BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v triển khai thực hiện Thông tư số 79/2015/TT-BTC về kiểm tra xử lý văn bản QPPL | Hà Nội, ngày 13 tháng 08 năm 2015 |
Kính gửi: Các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan.
Để triển khai thực hiện Thông tư trên, Tổng cục đang dự thảo Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản của Tổng cục Hải quan thay thế Quy chế kiểm tra và xử lý văn bản của Tổng cục Hải quan ban hành kèm theo Quyết định số 2331/QĐ-TCHQ ngày 10/11/2008 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan. Trong thời gian chờ Quy chế mới được ban hành, để đảm bảo thời gian thực hiện Thông tư 79/2015/TT-BTC, Tổng cục Hải quan hướng dẫn và chỉ đạo các đơn vị thực hiện một số nội dung mới của công tác kiểm tra văn bản theo quy định tại Thông tư 79/2015/TT-BTC như sau:
1. Văn bản QPPL do Tổng cục Hải quan chủ trì soạn thảo trình Bộ Tài chính ban hành dưới hình thức Thông tư và Thông tư liên tịch với Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ hoặc với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
3. Văn bản do các đơn vị khác thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính chủ trì trình Bộ Tài chính ban hành hoặc liên tịch ban hành có chứa tính QPPL nhưng không được ban hành dưới hình thức văn bản QPPL có liên quan đến lĩnh vực hải quan;
5. Văn bản QPPL do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành có quy định liên quan đến lĩnh vực hải quan.
lý văn bản
a) Ngay sau khi Lãnh đạo Bộ ký ban hành văn bản, đơn vị chủ trì soạn thảo thực hiện tự kiểm tra. Nếu phát hiện văn bản có nội dung trái pháp luật thì phải dừng ngay việc phát hành. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện văn bản có nội dung trái pháp luật, Thủ trưởng đơn vị được giao chủ trì soạn thảo văn bản có trách nhiệm tham mưu cho Tổng cục Hải quan trình Bộ văn bản mới thay thế;
Bước 1: Lập hồ sơ kiểm tra văn bản gồm các tài liệu:
- Văn bản được kiểm tra;
- Các tài liệu khác có liên quan đến việc kiểm tra văn bản.
đơn vị có trách nhiệm tham gia ý kiến vào những nội dung thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
2. Đối với văn bản quy định tại Khoản 3, Khoản 4, Phần I
Riêng văn bản có nội dung giải thích chính sách, chế độ, xử lý các vướng mắc liên quan đến chính sách, chế độ hoặc hướng dẫn nghiệp vụ, đơn vị chủ trì soạn thảo có trách nhiệm gửi Vụ Pháp chế Bộ để thực hiện kiểm tra trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành, đồng thời tổng hợp báo cáo theo Mẫu số 2 ban hành kèm Thông tư 79/2015/TT-BTC.
b) Trường hợp kiểm tra phát hiện văn bản có dấu hiệu trái pháp luật, các đơn vị tiến hành kiểm tra theo quy định tại khoản 1, Phần II, thực hiện trao đổi với Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan trình Tổng cục để trình Bộ phương án xử lý theo các hình thức quy định tại điều 26 Nghị định 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ.
Sau khi nhận được văn bản các đơn vị có trách nhiệm:
b) Trường hợp phát hiện văn bản có dấu hiệu sai phạm, thực hiện kiểm tra theo quy định tại điểm b, Khoản 1, Phần II, phối hợp với Vụ Pháp chế trình Tổng cục báo cáo Bộ (qua Vụ Pháp chế Bộ) về đề xuất xử lý văn bản có nội dung trái pháp luật, đồng thời dự thảo Công văn của Bộ Tài chính thông báo kết quả kiểm tra gửi cơ quan, người có thẩm quyền ban hành văn bản tự kiểm tra. Nội dung công văn gồm: tên văn bản được kiểm tra; nội dung yêu cầu cơ quan, người ban hành văn bản có nội dung trái pháp luật, tự kiểm tra và xử lý văn bản theo quy định của pháp luật;
đơn vị kiểm tra văn bản chủ trì phối hợp với Vụ Pháp chế báo cáo Tổng cục văn bản trình Bộ (qua Vụ Pháp chế Bộ) phương án xử lý đối với văn bản này theo quy định tại Nghị định 40/2010/NĐ-CP ngay 12/4/2010 của Chính phủ.
1. Báo cáo định kỳ
đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục
- Báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 05 tháng 5 hàng năm (theo mẫu số 1).
1.2. Cục Hải quan các tỉnh, thành phố
- Báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 05 tháng 5 hàng năm.
2. Báo cáo đột xuất
- Báo cáo đột xuất thực hiện khi có yêu cầu của Bộ Tài chính hoặc của Tổng cục Hải quan;
văn bản được quy định tại Phần I) cần phải xử lý ngay thì thực hiện báo cáo đột xuất gửi về Tổng cục (qua Vụ Pháp chế) theo mẫu số 1 kèm theo Công văn này.
Quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các đơn vị báo cáo Tổng cục (qua Vụ Pháp chế) để được hướng dẫn cụ thể.
- Như trên; | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
TỔNG CỤC HẢI QUAN
ĐƠN VỊ: ……
-------
Mẫu số 1
BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Tháng …………………
với văn bản do Bộ Tài chính ban hành (quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư 79/2015/TT-BTC):
Số TT | Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm ban hành văn bản được kiểm tra | Vi phạm | Xử lý | |
Do tự kiểm tra | Do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra | |||
| (1) | (2) | (3) | (4) |
|
|
|
|
|
- Cột số 2, văn bản có nội dung trái pháp luật do đơn vị tự kiểm tra phát hiện ra, căn cứ kết quả kiểm tra tích (x) vào các văn bản tương ứng;
- Tại cột số 4: Căn cứ kết quả xử lý, ghi cụ thể hình thức: Đình chỉ thi hành; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ; hủy bỏ.
Khoản 3 Điều 3 Thông tư 79/2015/TT-BTC):
Số TT | Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm ban hành văn bản được kiểm tra | Vi phạm | Hình thức xử lý | Thông báo kết quả cho cơ quan ban hành văn bản |
| (1) | (2) | (3) | (4) |
|
|
|
|
- Đối với cột số 2: Căn cứ kết quả kiểm tra, ghi cụ thể nội dung vi phạm;
- Đối với cột số 4: Ghi cụ thể số, ký hiệu, ngày, tháng, năm của công văn thông báo kết quả kiểm tra với cơ quan ban hành văn bản.
TỔNG CỤC HẢI QUAN
ĐƠN VỊ: ……
-------
Mẫu số 2
DANH MỤC VĂN BẢN ĐÃ BAN HÀNH VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN TỰ KIỂM TRA
Tháng:...
Số TT | Số, ký hiệu văn bản | Ngày, tháng ký ban hành | Trích yếu nội dung văn bản | Phân loại văn bản | Kết quả tự kiểm tra | ||||
Ban hành theo quyền hạn nhiệm vụ | Ban hành sau khi lấy ý kiến đơn vị liên quan | Ban hành sau khi trình Bộ | Phù hợp với hình thức văn bản | Phù hợp với thẩm quyền ký văn bản | Không có quy phạm mới trong văn bản | ||||
(A) | (B) | (C) | (D) | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với cột 1, 2, 3, căn cứ vào Danh mục văn bản để tích (x) vào ô tương ứng;
Thủ trưởng đơn vị |
TỔNG CỤC HẢI QUAN
ĐƠN VỊ: ……
-------
Mẫu số 3
PHIẾU KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Số TT | Tên văn bản kiểm tra | Dấu hiệu trái pháp luật | Cơ sở pháp lý dùng đối chiếu, kiểm tra | Ý kiến người kiểm tra | Kiến nghị xử lý | |
Đối với nội dung văn bản | Đối với cơ quan, cá nhân ban hành văn bản (nếu có) | |||||
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
Người kiểm tra:
- Đơn vị: Tên đơn vị của người kiểm tra văn bản;
- Đối với cột 3, trích dẫn nội dung văn bản dùng đối chiếu kiểm tra (ghi cụ thể điểm, Khoản, Điều);
- Đối với cột 5, kiến nghị các hình thức xử lý cụ thể: Đình chỉ thi hành; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ; hủy bỏ;
quy định hiện hành.
File gốc của Công văn 7424/TCHQ-PC năm 2015 kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực Tài chính do Tổng cục Hải quan ban hành đang được cập nhật.
Công văn 7424/TCHQ-PC năm 2015 kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực Tài chính do Tổng cục Hải quan ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu | 7424/TCHQ-PC |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Vũ Ngọc Anh |
Ngày ban hành | 2015-08-13 |
Ngày hiệu lực | 2015-08-13 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |