BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG | ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM |
V/v tổng kết Quy định 30 thi hành Chương VII, Chương VIII Điều lệ Đảng | Hà Nội, ngày 13 tháng 5 năm 2020 |
Kính gửi: Ban thường vụ các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương.
Chương VII, Chương VIII Điều lệ Đảng về công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật của Đảng (theo Đề cương gửi kèm) và gửi về Ủy ban Kiểm tra Trung ương trước ngày 20/9/2020 để tổng hợp, báo cáo Bộ Chính trị.
- Như trên,
- Đồng chí Chủ nhiệm (để báo cáo),
- Các đồng chí Thành viên Ủy ban,
- Các đồng chí Thư ký Chủ nhiệm,
- Các vụ, đơn vị thuộc Cơ quan,
- Lưu: VT, LT-CNTT, Vụ NC (5b).
T/M ỦY BAN KIỂM TRA
PHÓ CHỦ NHIỆM THƯỜNG TRỰC
Bùi Thị Minh Hoài
TÊN ĐƠN VỊ BÁO CÁO | ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM |
| ……., ngày tháng năm 2020 |
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
tổng kết việc thực hiện Quy định 30 và xây dựng Quy định về công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật của Đảng trong Chương VII và Chương VIII, Điều lệ Đảng khóa XIII
(Kèm theo Công văn số 5705-CV/UBKTTW, ngày 13/5/2020 của Ủy ban Kiểm tra Trung ương)
PHẦN THỨ NHẤT
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY ĐỊNH
1. Thuận lợi
2. Khó khăn
II. KẾT QUẢ VÀ ƯU ĐIỂM
- Báo cáo kết quả việc học tập, triển khai Quy định 30 tại đảng bộ (nêu rõ việc xây dựng kế hoạch triển khai; số hội nghị học tập, quán triệt; hình thức, thành phần học tập, quán triệt; số người dự).
2. Kết quả thực hiện
- Số lượng văn bản, tên văn bản và tiến độ đã ban hành.
2.2. Về tổ chức thực hiện công tác kiểm tra, giám sát của cấp ủy các cấp
- Số đảng viên và số tổ chức đảng được kiểm tra. Qua kiểm tra, phát hiện số đảng viên và số tổ chức đảng có khuyết điểm, vi phạm. Trong đó, số đảng viên và số tổ chức đảng phải thi hành kỷ luật; số đảng viên và số tổ chức đảng vi phạm đã thi hành kỷ luật. Nội dung vi phạm kỷ luật chủ yếu.
b. Về thực hiện công tác giám sát
- Giám sát chuyên đề: Số cuộc, số đảng viên và số tổ chức đảng được giám sát.
- Việc sửa chữa thiếu sót, khuyết điểm sau giám sát.
- Số cán bộ làm công tác kiểm tra trong đảng bộ (chuyên trách, kiêm nhiệm); số chủ nhiệm, phó chủ nhiệm, ủy viên Ủy ban kiểm tra được kiện toàn ở các cấp thuộc tổ chức đảng.
- Việc lãnh đạo thực hiện công tác quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch nhân sự Ủy ban kiểm tra; việc luân chuyển cán bộ kiểm tra sang các ngành, các cấp và ngược lại.
- Việc đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ cho cán bộ kiểm tra (nêu rõ số lớp, số học viên...).
- Việc phối hợp giữa các ban của cấp ủy với Ủy ban kiểm tra trong tham mưu, giúp cấp ủy xây dựng chương trình, kế hoạch kiểm tra, giám sát hằng năm.
- Việc phân công đồng chí lãnh đạo ban phụ trách, chuyên viên theo dõi lĩnh vực, địa bàn thực hiện giám sát thường xuyên.
- Số vụ việc có dấu hiệu vi phạm đã chuyển cho Ủy ban kiểm tra kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm.
- Việc ban hành các văn bản chỉ đạo về công tác kiểm tra; phân công các thành viên trong ban cán sự đảng, đảng đoàn chỉ đạo công tác kiểm tra; thành viên ban cán sự đảng, đảng đoàn trực tiếp chỉ đạo công tác kiểm tra; phối hợp với cấp ủy, tổ chức đảng, tổ chức nhà nước, đoàn thể chính trị - xã hội có liên quan để lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ kiểm tra.
2.5. Công tác kiểm tra, giám sát của Ủy ban kiểm tra các cấp
- Số cuộc kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm đối với số đảng viên; số kết luận có vi phạm, số phải thi hành kỷ luật và số đã thi hành kỷ luật.
b. Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát, thi hành kỷ luật đảng
c. Giám sát đảng viên và tổ chức đảng
- Giám sát chuyên đề: số đảng viên, tổ chức đảng được giám sát; phát hiện số có dấu hiệu vi phạm; đã chuyển sang kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm.
Đã giải quyết tố cáo đối với số lượt đảng viên và số lượt tổ chức đảng; số đã giải quyết xong; đã kết luận có vi phạm; phải thi hành kỷ luật; đã thi hành kỷ luật.
- Số tổ chức đảng được kiểm tra; nội dung tập trung kiểm tra. Qua kiểm tra, đề nghị xuất toán, thu hồi số tiền; hạch toán lại số tiền và giao cho đơn vị xử lý số tiền. Đã thi hành kỷ luật số đảng viên vi phạm.
2.6. Thi hành kỷ luật và giải quyết khiếu nại kỷ luật đảng của cấp ủy, Ủy ban kiểm tra các cấp và chi bộ
Số đảng viên vi phạm bị kỷ luật, trong đó nêu cụ thể số đảng viên bị kỷ luật bằng các hình thức: Khiển trách, cảnh cáo, cách chức, khai trừ. Số đảng viên do cấp ủy, ban thường vụ cấp ủy các cấp và đảng ủy cơ sở quyết định kỷ luật; Ủy ban kiểm tra các cấp quyết định kỷ luật số đảng viên; chi bộ quyết định kỷ luật số đảng viên. Trong số đảng viên bị kỷ luật, có số đảng viên là cấp ủy viên các cấp; chuyển cơ quan nhà nước xử lý bằng pháp luật số đảng viên vi phạm.
b. Về giải quyết khiếu nại kỷ luật đảng
2.7. Cấp ủy, Ủy ban kiểm tra thực hiện đình chỉ sinh hoạt đảng của đảng viên, sinh hoạt cấp ủy của cấp ủy viên và quyết định cho đảng viên, cấp ủy viên trở lại sinh hoạt đảng, sinh hoạt cấp ủy
(Từ mục 2.2 đến mục 2.7, sau mỗi phần kết quả có nhận xét, đánh giá về ưu điểm, tồn tại hạn chế).
1. Đánh giá chung
1.2. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân (nêu rõ tồn tại, hạn chế theo nhóm các nội dung trong mục II - nêu rõ nguyên nhân khách quan và nguyên nhân chủ quan dẫn đến hạn chế, khuyết điểm).
2. Bài học kinh nghiệm
PHẦN THỨ HAI
ĐỀ XUẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH 30
1. Điều 30
- Tập trung góp ý có nên quy định chung về thẩm quyền, trách nhiệm của chủ thể và đối tượng kiểm tra thành một mục riêng không.
- Tập trung góp ý, làm rõ sự cần thiết và khi nào thì cấp ủy trực tiếp thực hiện giải quyết tố cáo, giải quyết khiếu nại kỷ luật đảng và tiến hành các nhiệm vụ kiểm tra (Tiết 2.2.2, Điểm 2.2, Khoản 2); làm rõ vai trò của các cơ quan tham mưu giúp việc khi cấp ủy trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ trên.
- Rà soát, góp ý cách trình bày và diễn đạt các nội dung.
- Góp ý việc bổ sung nội dung về chỉ đạo của Ủy ban kiểm tra cấp trên đối với Ủy ban kiểm tra cấp dưới trong công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật đảng (theo Quy định 195-QĐ/TW, ngày 18/6/2019 của Ban Bí thư).
- Rà soát, góp ý cách trình bày và diễn đạt các nội dung.
- Góp ý, rà soát nội dung giải quyết tố cáo và giải quyết khiếu nại về kỷ luật đảng của đảng viên và tổ chức đảng theo hướng tiếp thu nội dung quy định mới trong Luật Tố cáo năm 2018 (Điểm 5.1 và 5.2, Khoản 5). Tập trung góp ý vào hình thức tố cáo, phạm vi giải quyết, quy trình tiếp nhận, xử lý đơn thư; quy trình giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo.
- Rà soát, góp ý cách trình bày và diễn đạt các nội dung.
5. Điều 35
- Góp ý, khái quát hóa một cách đầy đủ, cụ thể, tập trung một số nguyên tắc về thi hành kỷ luật Đảng.
- Rà soát, góp ý cách trình bày và diễn đạt các nội dung.
7. Điều 38, 39
- Tập trung góp ý, làm rõ nguyên tắc chung, cách thức trong thi hành kỷ luật Đảng; góp ý về quy trình chung khi thi hành kỷ luật.
8. Điều 40
- Góp ý làm rõ nguyên tắc và thẩm quyền đình chỉ sinh hoạt, hoạt động của đảng viên, tổ chức đảng. Trong đó, làm rõ nguyên tắc đối với đảng viên giữ nhiều chức vụ, đảng viên là cán bộ thuộc quản lý của tổ chức đảng cấp trên.
File gốc của Công văn 5705-CV/UBKTTW năm 2020 về tổng kết Quy định 30 thi hành Chương VII, Chương VIII Điều lệ Đảng do Ủy ban Kiểm tra Trung ương ban hành đang được cập nhật.
Công văn 5705-CV/UBKTTW năm 2020 về tổng kết Quy định 30 thi hành Chương VII, Chương VIII Điều lệ Đảng do Ủy ban Kiểm tra Trung ương ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Ủy ban kiểm tra trung ương |
Số hiệu | 5705-CV/UBKTTW |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Bùi Thị Minh Hoài |
Ngày ban hành | 2020-05-13 |
Ngày hiệu lực | 2020-05-13 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |