BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v hướng dẫn triển khai nhân rộng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp huyện theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2015 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
I. MÔ HÌNH BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ HIỆN ĐẠI CẤP HUYỆN
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại của Ủy ban nhân dân cấp huyện (sau đây gọi tắt là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp huyện) là đầu mối thực hiện việc công khai, hướng dẫn thủ tục hành chính, tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức để giải quyết hoặc chuyển đến các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan liên quan giải quyết và nhận, trả kết quả cho cá nhân, tổ chức; giám sát, đôn đốc việc giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan liên quan.
a) Niêm yết công khai, kịp thời, đầy đủ, thường xuyên, rõ ràng, dễ tiếp cận các quy định, thủ tục hành chính; mức thu phí, lệ phí (nếu có); quy trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan liên quan;
Điều 6, Điều 7 Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg;
d) Tiếp nhận, xử lý hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền những phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với những nội dung liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính để hỗ trợ việc nâng cao chất lượng và giám sát việc giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan liên quan;
Điểm b Khoản 4 Điều 10 Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg. Phối hợp quản lý công chức của các cơ quan được tổ chức theo ngành dọc (Công an, thuế, kho bạc, bảo hiểm...) được bố trí làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu có);
g) Đề xuất việc đổi mới, cải tiến, nâng cao chất lượng phục vụ, giải quyết công việc nhanh chóng, thuận tiện cho cá nhân, tổ chức;
3. Vị trí, cơ sở vật chất, trang thiết bị
Điều 9 Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg;
c) Áp dụng phần mềm Một cửa điện tử với các phân hệ chức năng khoa học, rõ ràng, tiện lợi, có tính tự động cao, bảo đảm các yêu cầu cơ bản sau:
- Chuẩn hóa các thủ tục, hồ sơ, đưa mã số, mã vạch vào quản lý một cách khoa học, tăng hiệu quả trong công tác theo dõi quá trình xử lý hồ sơ, tìm kiếm kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
- Cho phép tích hợp chữ ký số trong quá trình giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính. Ưu tiên sử dụng công nghệ mã nguồn mở để phát triển sản phẩm nhằm tiết kiệm chi phí đầu tư và phù hợp với định hướng phát triển. Sẵn sàng kết nối đến các ứng dụng, dịch vụ công nghệ thông tin do các cơ quan hành chính nhà nước cung cấp;
- Cho phép quy trình xử lý hồ sơ thủ tục hành chính, hệ thống biểu mẫu kèm theo qua giao diện người dùng;
- Cho phép cơ quan quản lý giám sát, đôn đốc các cơ quan có liên quan thực hiện việc giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
- Các bước tiếp nhận và chuyển giao xử lý được cụ thể hóa bằng các tình trạng xử lý tại các bộ phận nhằm minh bạch công tác xử lý, giúp cơ quan quản lý giám sát quá trình đang xử lý hồ sơ tại mọi thời điểm;
d) Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 trong quản lý.
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp huyện đặt tại Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện; chịu sự chỉ đạo, quản lý của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện. Phó chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện làm Trưởng bộ phận, được sử dụng con dấu của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện trong quan hệ công tác và giao dịch với cá nhân, tổ chức;
c) Thường xuyên khảo sát sự hài lòng của cá nhân, tổ chức để có biện pháp không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp huyện;
e) Thực hiện việc trích xuất một số dữ liệu báo cáo theo yêu cầu.
1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về triển khai nhân rộng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp huyện.
a) Xây dựng Kế hoạch và thực hiện việc đầu tư xây dựng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp huyện theo kế hoạch được phê duyệt theo mô hình Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp huyện quy định tại Mục I;
c) Rà soát tất cả các Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp huyện đã có để bổ sung, hoàn thiện theo mô hình Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp huyện quy định tại Mục I.
4. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá, đảm bảo hiệu quả tránh lãng phí trong quá trình thực hiện kế hoạch triển khai nhân rộng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp huyện trên địa bàn.
Trên đây là hướng dẫn việc triển khai nhân rộng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp huyện theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg, Bộ Nội vụ đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nghiên cứu, triển khai thực hiện phù hợp với yêu cầu, điều kiện thực tế của địa phương./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Trần Anh Tuấn;
- Bộ Thông tin và Truyền thông (để p/h);
- Bộ Tư pháp (để p/h);
- Sở Nội vụ các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Lưu: VT, CCHC.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Anh Tuấn
PHỤ LỤC
DANH MỤC THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ CHUYÊN DỤNG VÀ THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ HIỆN ĐẠI CẤP HUYỆN TT Tên thiết bị Đơn vị tính Số lượng 1 Bộ 01 2 Bộ 10 3 Cái 05 4 Cái 10 5 Cái 01 6 Cái 01 7 Cái 01 8 Hệ thống 01 9 Hệ thống 01 10 Hệ thống 01 11 Hệ thống 01 12 Hệ thống 01 13 (Kèm màn hình hiển thị chuyên dụng.) Hệ thống 01 14 Hệ thống 01 15 Cái 05 16 Cái 01 17 Cái 01 18 Bộ 01 19 Bộ 02 20 Bộ 01
File gốc của Công văn 5274/BNV-CCHC năm 2015 hướng dẫn triển khai nhân rộng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp huyện theo Quyết định 09/2015/QĐ-TTg do Bộ Nội vụ ban hành đang được cập nhật.
Công văn 5274/BNV-CCHC năm 2015 hướng dẫn triển khai nhân rộng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp huyện theo Quyết định 09/2015/QĐ-TTg do Bộ Nội vụ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nội vụ |
Số hiệu | 5274/BNV-CCHC |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Trần Anh Tuấn |
Ngày ban hành | 2015-11-13 |
Ngày hiệu lực | 2015-11-13 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |