Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Hành chính » Công văn 384/BNV-CCHC
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ NỘI VỤ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

V/v hướng dẫn tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số CCHC cấp bộ

Hà Nội, ngày 28 tháng 01 năm 2021

Kính gửi: Các bộ, cơ quan ngang bộ

1. Về tự đánh giá, chấm điểm các tiêu chí (TC), tiêu chí thành phần (TCTP)

- Khi các tiêu chuẩn đánh giá quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật nêu tại Phụ lục được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng một văn bản khác thì được áp dụng theo quy định tại các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

+ Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá, chấm điểm TC, TCTP Chỉ số cải cách hành chính của bộ;

+ Những khó khăn, vướng mắc và kiến nghị (nếu có).

Trên cơ sở báo cáo đã phê duyệt, các bộ tiến hành nhập dữ liệu kết quả tự đánh giá, chấm điểm và các tài liệu kiểm chứng, nội dung giải trình vào phần mềm quản lý chấm điểm Chỉ số CCHC (gọi tắt là phần mềm) theo các bước sau:

Các bộ đăng nhập vào phần mềm quản lý chấm điểm Chỉ số CCHC tại địa chỉ www.parindex.caicachhanhchinh.gov.vn theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.

Các bộ tiến hành nhập dữ liệu kết quả tự đánh giá, chấm điểm và đính kèm file tài liệu kiểm chứng hoặc giải trình kết quả tự đánh giá, chấm điểm tương ứng với từng TC, TCTP.

Sau khi hoàn tất việc nhập kết quả tự đánh giá, chấm điểm, các bộ rà soát lại, bảo đảm tài liệu kiểm chứng và thông tin giải trình đối với từng TC, TCTP phải trùng khớp với nội dung tại báo cáo đã phê duyệt.

Sau khi hoàn tất các bước trên, các bộ gửi kết quả tự đánh giá, chấm điểm tới Bộ Nội vụ qua phần mềm bằng việc nhấp chuột vào mục “gửi đi” được hiển thị trên phần mềm.

- Việc tự đánh giá, chấm điểm của bộ phải kèm theo các tài liệu kiểm chứng (như: báo cáo, kế hoạch, thông báo, quyết định...) được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành để xác định mức độ tin cậy của việc tự đánh giá, chấm điểm cho từng TC, TCTP.

- Đối với các TC, TCTP không có tài liệu kiểm chứng hoặc tài liệu kiểm chứng không có đầy đủ thông tin kiểm chứng theo yêu cầu, các bộ giải trình rõ về cách đánh giá, tính điểm tại Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số CCHC của bộ và chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin giải trình.

4. Thời gian thực hiện đánh giá

Trên đây là hướng dẫn của Bộ Nội vụ về công tác tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số CCHC năm 2020 của các bộ. Đề nghị các bộ quan tâm bố trí kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ xác định Chỉ số CCHC thuộc phạm vi trách nhiệm của mình. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các bộ phản ánh về Bộ Nội vụ để kịp thời giải quyết. Địa chỉ liên hệ: Ông Nguyễn Mạnh Cường, Vụ Cải cách hành chính, Bộ Nội vụ; điện thoại: 091.252.1464; email: [email protected]./.

 

- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Nguyễn Trọng Thừa;
- Các bộ, cơ quan: Tư pháp, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Chính phủ (để phối hợp);
- Các Vụ: Công chức, viên chức; Tổ chức - Biên chế; Chính quyền địa phương; Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức (để thực hiện);
- Lưu: VT, CCHC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Trọng Thừa

PHỤ LỤC

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP BỘ
(Kèm theo Công văn số 384/BNV-CCHC ngày 28/01/2021 của Bộ Nội vụ)

STT

Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần

Cách chấm điểm

Tài liệu kiểm chứng (TLKC)

- Từ 80% - 100% thì điểm đánh giá được tính theo công thức

Tỷ lệ % hoàn thành x 1.50

100%

- Báo cáo CCHC năm:

- Thực hiện đầy đủ về số lượng, nội dung và thời hạn báo cáo theo quy định thì điểm đánh giá là 1;

- Từ 30% trở lên thì điểm đánh giá là 1;

- Dưới 20% thì điểm đánh giá là 0.

+ Tổng số vấn đề phải xử lý (a);

+ Số vấn đề đã xử lý nhưng chưa hoàn thành (c).

- Trường hợp không có vấn đề phải xử lý sau kiểm tra (a = 0) thì điểm đánh giá là 1.5.

- Các văn bản thể hiện nội dung đã được xử lý hoặc kiến nghị xử lý đối với từng vấn đề phát hiện qua kiểm tra.

- Ngoài các hình thức trên, nếu tuyên truyền CCHC bằng ít nhất một trong số các hình thức khác, như: Tổ chức cuộc thi tìm hiểu về CCHC; tọa đàm về CCHC; sân khấu hóa hoặc các hình thức tuyên truyền mới, sáng tạo khác, thì điểm đánh giá được CỘNG THÊM là 0.5.

- Cung cấp các đường link tới tin, bài, hình ảnh đã tuyên truyền về CCHC trên website;

+ Lần đầu tiên được áp dụng hoặc áp dụng thử để nâng cao hiệu quả thực hiện nhiệm vụ CCHC trong NỘI BỘ của bộ;

- Nếu có sáng kiến hoặc giải pháp mới thì điểm đánh giá là 1; không có sáng kiến thì điểm đánh giá là 0.

- Các văn bản công nhận sáng kiến của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).

+ Tổng số VBQPPL dự kiến ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành.

Đối với VBQPPL ban hành theo thẩm quyền: Thời điểm hoàn thành là thời điểm được xác định theo kế hoạch/chương trình xây dựng văn bản của Bộ.

- Tính tỷ lệ % giữa số VBQPPL đã được ban hành theo thẩm quyền hoặc đã trình cấp có thẩm quyền ban hành so với tổng số VBQPPL dự kiến ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành. Nếu:

+ Hoàn thành 100% kế hoạch, nhưng có văn bản hoàn thành muộn so với tiến độ được giao thì điểm đánh giá là 1;

+ Hoàn thành dưới 80% thì điểm đánh giá là 0.

- Danh mục tình hình, kết quả xây dựng VBQPPL. Thống kê cụ thể danh mục, tình hình và kết quả xây dựng của các VBQPPL sau:

(2) VBQPPL được giao theo Quyết định của TTg ban hành Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết thi hành các luật, pháp lệnh, nghị quyết.

(4) VBQPPL theo chương trình của bộ.

- TLKC khác (nếu có).

+ Có thực hiện thu thập thông tin về tình hình thi hành pháp luật thì được 0.25 điểm;

+ Có thực hiện hoạt động điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật thì được CỘNG THÊM 0.25 điểm.

- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ Tư pháp (do Bộ Tư pháp cung cấp).

- Nếu ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền thì điểm đánh giá là 0.5; không ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền thì điểm đánh giá là 0.

- Các văn bản xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật;

- TLKC khác (nếu có).

- Nếu công bố kịp thời, đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.5;

+ Các văn bản cần phải xử lý qua kết quả rà soát của bộ thực hiện;

- Thống kê:

+ Số văn bản đã hoàn thành việc xử lý theo thẩm quyền hoặc đã kiến nghị cơ quan/cá nhân có thẩm quyền xử lý (b).

Những văn bản thuộc thẩm quyền của bộ nhưng chưa hoàn thành việc xử lý do yếu tố khách quan, đề nghị có giải trình lý do từng trường hợp cụ thể.

- Trường hợp không có văn bản phải xử lý sau rà soát thì điểm đánh giá là 1.

- Danh mục tổng hợp các văn bản cần xử lý sau rà soát và kèm theo tiến độ, kết quả xử lý các văn bản trên, cụ thể:

(2) Danh mục văn bản cần xử lý do các bộ, cơ quan khác rà soát và kiến nghị bộ xử lý.

- TLKC khác (nếu có).

- Từ 80% - 100% số văn bản thì điểm đánh giá là 0.5;

- Dưới 60% số văn bản thì điểm đánh giá là 0.

- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ Tư pháp (do Bộ Tư pháp cung cấp).

- Thống kê:

+ Số văn bản đã hoàn thành việc xử lý (b)

- Trường hợp có văn bản phải xử lý sau kiểm tra thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (b/a) *1.5 + (c/a)*1

- Danh mục các văn bản trái pháp luật do bộ ban hành hoặc tham mưu ban hành được các bộ, cơ quan khác kiểm tra, kết luận và kiến nghị xử lý, kèm theo tiến độ, kết quả xử lý theo thẩm quyền.

- TLKC khác (nếu có).

- 100% thì điểm đánh giá là 0.5;

- Dưới 80% thì điểm đánh giá là 0.

- Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch thanh tra.

Điều 22, 23, 24 Nghị định số 33/2015/NĐ-CP ngày 27/3/2015 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành.

- Báo cáo kết quả kiểm tra.

+ Tổng số kiến nghị phải trả lời (a);

+ Số kiến nghị đang trả lời (c).

- Trường hợp không có kiến nghị phải trả lời (a = 0) thì điểm đánh giá là 1.

- Danh mục kiến nghị đã tiếp nhận trong năm, kèm theo tiến độ, kết quả trả lời.

- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Văn phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).

- 100% thì điểm đánh giá là 0.5;

- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Văn phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).

- Từ 80% - 100% thì điểm đánh giá được tính theo công thức

(Tỷ lệ % số vấn đề được xử lý/kiến nghị xử lý) x 1.50

100%

- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Văn phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).

từ ngày công bố hoặc ký ban hành VBQPPL có quy định về TTHC.

- Nếu dưới 100% số TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ được sửa đổi bổ sung, bãi bỏ hoặc mới ban hành trong năm được công bố kịp thời thì điểm đánh giá là 0.

- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Văn phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).

- Nếu 100% TTHC được nhập, đăng tải công khai kịp thời vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC thì điểm đánh giá là 0.5; nếu dưới 100% TTHC được nhập, đăng tải công khai kịp thời thì điểm đánh giá là 0.

- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Văn phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).

- Nếu 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết bộ đã được công bố quy trình nội bộ thì điểm đánh giá là 1;

- Nếu dưới 80% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết bộ đã được công bố quy trình nội bộ thì điểm đánh giá là 0.

- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Văn phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).

- Yêu cầu đối với công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC là: Đầy đủ, kịp thời.

+ 100% số TTHC được niêm yết công khai đúng quy định tại các cơ quan, đơn vị thuộc bộ trực tiếp tiếp nhận và giải quyết thì được 0.25 điểm;

+ Tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC được công khai đầy đủ, kịp thời trên Cổng TTĐT hoặc Cổng dịch vụ công của bộ thì được CỘNG THÊM 0.5 điểm.

Kết quả theo dõi, kiểm tra của Văn phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).

- Nếu đã thành lập nhưng vận hành chưa đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.25

- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Văn phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).

- Nếu dưới 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của bộ đã thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa thì điểm đánh giá là 0.

- Quyết định công bố danh mục TTHC tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa.

Điều 4, Thông tư 01/2018/TT-VPCP. (Trường hợp đã rà soát nhưng không có nhóm TTHC liên thông phải công bố, đề nghị có giải trình cụ thể).

- Quyết định công bố TTHC liên thông;

- Từ 95 % - 100% thì điểm đánh giá được tính theo công thức

Tỷ lệ % hồ sơ đúng hạn x 2.00)

100%

- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Văn phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).

- Nếu thực hiện việc xin lỗi không đầy đủ hoặc không đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.

- Những trường hợp để xảy ra trễ hẹn nhưng lỗi không phải do cơ quan nhà nước thì phải có giải trình cụ thể từng trường hợp.

-CP và Thông tư 01/2018/TT-VPCP.

- Nếu từ 80% - dưới 100% cơ quan, đơn vị thuộc bộ đạt điểm đánh giá từ tốt trở lên thì điểm đánh giá là 0.25;

- Nếu thực hiện việc đánh giá và công khai kết quả đánh giá không đúng theo quy định thì điểm đánh giá là 0 đối với cả TCTP này.

- Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của bộ;

+ Tổng số PAKN phải trả lời (a);

+ Số PAKN đang trả lời (c).

- Trường hợp không có PAKN phải trả lời (a = 0) thì điểm đánh giá là 0.75.

- Danh mục PAKN liên quan đến quy định TTHC đã tiếp nhận trực tiếp và PAKN do Văn phòng Chính phủ tiếp nhận, yêu cầu bộ giải quyết.

- TLKC khác (nếu có).

- Nếu dưới 100% số PAKN đã xử lý, trả lời được công khai theo quy định thì điểm đánh giá là 0.

- Kiểm tra trực tiếp trên website;

- Nếu đã triển khai đúng quy định thì điểm đánh giá là 1;

- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ Nội vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).

+ Đối với các vụ, cục, tổng cục và tương đương: Số lượng cấp phó của người đứng đầu các vụ, cục và tương đương bình quân không quá 03 người; số lượng cấp phó của người đứng đầu tổng cục không quá 04 người.

- Nếu 100% vụ, cục, tổng cục và tương đương có số lượng cấp phó đáp ứng yêu cầu nêu trên thì điểm đánh giá là 0.5;

- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ Nội vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).

ổng số biên chế hành chính được giao thì điểm đánh giá là 0.5; nếu sử dụng vượt quá so với tổng số biên chế hành chính được giao thì điểm đánh giá là 0.

kê về tình hình, kết quả sử dụng biên chế trong năm đánh giá.

Nếu số lượng người làm việc thực tế tại các đơn vị SNCL thuộc bộ không vượt quá tổng số lượng người làm việc được giao thì điểm đánh giá là 0.5; nếu sử dụng vượt quá so với tổng số người làm việc được giao thì điểm đánh giá là 0.

- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ Nội vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).

Thống kê tổng số biên chế hành chính thực tế của năm đánh giá. Tính tỷ lệ % giảm số lượng biên chế hành chính thực tế của năm đánh giá so với số lượng biên chế hành chính được giao của năm 2015. Nếu tỷ lệ này đạt:

- Dưới 10% thì điểm đánh giá được tính theo công thức

Tỷ lệ % giảm biên chế x 1.50

10%

- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ Nội vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).

- Nếu không thực hiện theo quy định thì điểm đánh giá là 0.

- 100% thì điểm đánh giá là 1;

- Các văn bản xử lý những vấn đề phát hiện qua thanh tra. kiểm tra.

- Nếu đã có dự thảo thông tư hướng dẫn và hoàn thành việc xin ý kiến các cơ quan có liên quan thì điểm đánh giá là 0.25

- Nếu đã ban hành đầy đủ, kịp thời thì điểm đánh giá là 0.5

- Nếu chưa ban hành thì điểm đánh giá là 0

Cơ quan, tổ chức nào chưa hoàn thành việc phê duyệt bản mô tả công việc và khung năng lực cho từng vị trí việc làm thì coi như chưa thực hiện đúng quy định.

+ 100% thì điểm đánh giá là 1;

+ Từ 60% - dưới 80% thì điểm đánh giá là 0.25;

- Gửi đại diện Bản mô tả công việc, Khung năng lực của ít nhất 05 vị trí việc làm khác nhau (Bộ Nội vụ có thể yêu cầu gửi thêm khi cần thiết).

+ Phê duyệt theo thẩm quyền hoặc được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt danh mục vị trí việc làm;

+ Bố trí viên chức đúng theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp tương ứng với từng vị trí.

+ 100% thì điểm đánh giá là 0.75;

+ Từ 60% - dưới 80% thì điểm đánh giá là 0.25;

- Gửi đại diện Bản mô tả công việc, Khung năng lực của ít nhất 05 vị trí việc làm khác nhau (Bộ Nội vụ có thể yêu cầu gửi thêm khi cần thiết).

, kiểm tra của Bộ Nội vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).

- Nếu 100% số cơ quan, đơn vị thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.5; dưới 100% số cơ quan, đơn vị thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.

+ Nếu kết quả của kỳ tuyển dụng gần nhất đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.5;

- Các văn bản liên quan đến tổ chức kỳ tuyển dụng (thành lập hội đồng, phê duyệt kết quả tuyển dụng, quyết định tuyển dụng...).

- Nếu 100% số đơn vị sự nghiệp công lập thuộc bộ thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.5; dưới 100% số đơn vị thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.

+ Nếu kết quả của kỳ tuyển dụng gần nhất đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.5;

- Các văn bản liên quan đến tổ chức kỳ tuyển dụng (thành lập hội đồng, phê duyệt kết quả tuyển dụng, quyết định tuyển dụng...).

- Nếu thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.25; không thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.

+ Nếu kết quả của kỳ thi gần nhất đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.25;

- Các văn bản liên quan đến tổ chức kỳ thi (thành lập hội đồng, phê duyệt kết quả thi, quyết định bổ nhiệm ngạch...).

- Nếu thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.25; không thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.

+ Nếu kết quả của kỳ thi/xét thăng hạng gần nhất đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.25;

, nếu 100% sai phạm được xử lý thì điểm đánh giá là 0.25, dưới 100% sai phạm được xử lý thì điểm đánh giá là 0.

- Các văn bản liên quan đến tổ chức kỳ thi/xét thăng hạng (thành lập hội đồng, phê duyệt kết quả thi, quyết định bổ nhiệm ngạch...).

- Thống kê danh sách số lãnh đạo cấp vụ, cục, tổng cục và tương đương được bổ nhiệm trong năm; danh sách lãnh đạo tại các tổ chức bên trong vụ, cục, tổng cục và tương đương được bổ nhiệm trong năm.

Trường hợp được bổ nhiệm từ những năm trước nhưng có phát hiện sai phạm trong năm đánh giá thì điểm đánh giá là 0 điểm tương ứng với thang điểm đánh giá đó.

- Báo cáo đánh giá kết quả việc bổ nhiệm các vị trí lãnh đạo, quản lý trong năm.

- TLKC khác (nếu có).

- Nếu thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.5; không thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.

- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ Nội vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).

- Nếu trong năm KHÔNG CÓ lãnh đạo bộ bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên thì điểm đánh giá là 1;

- Nếu trong năm KHÔNG CÓ lãnh đạo của các tổ chức bên trong vụ, cục, tổng cục và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên thì điểm đánh giá được CỘNG THÊM 0.5 điểm.

- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ Nội vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).

- Từ 80% - 100% thì điểm đánh giá được tính theo công thức

Tỷ lệ hoàn thành x 1.00

100%

- Báo cáo công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức của bộ.

Tỷ lệ % giải ngân KH đầu tư vốn NSNN x 1.00

100%

- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ Tài chính (do Bộ Tài chính cung cấp).

- Nếu có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá thì điểm đánh giá là 0.

ản lý hành chính tại bộ hoặc các báo cáo có thể hiện các nội dung theo yêu cầu của tiêu chí tính đến thời điểm đánh giá.

- Kết quả theo dõi, đánh giá của Bộ Tài chính.

, Kiểm toán Nhà nước hoặc cơ quan Trung ương có thẩm quyền chỉ ra sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách tại bộ trong 02 năm gần nhất (ví dụ: Đánh giá cho năm 2020 thì thống kê tổng số các kiến nghị được chỉ ra từ kết quả thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước trong các năm 2019, 2020).

Tỷ lệ % số tiền đã nộp NSNN x 1.00

100%

- Báo cáo kết quả thực hiện kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách của bộ.

- Kết quả theo dõi, đánh giá của Bộ Tài chính (Kho bạc Nhà nước).

+ Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng: Điều 8 Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị.

Điều 18 Nghị định 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô.

Điều 7, Điều 9 Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp.

Khoản 2 Điều 14 Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

- Nếu chưa ban hành đầy đủ hoặc chưa công khai đầy đủ văn bản theo quy định thì điểm đánh giá là 0.25;

Khoản 2 Điều 23 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Đối tượng phải ban hành Quy chế gồm các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của bộ có con dấu, tài khoản mở tại Kho bạc nhà nước và được giao trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản công.

+ Thống kê số cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của bộ đã ban hành Quy chế.

+ 100% số cơ quan, đơn vị thì điểm đánh giá là 0.5;

+ Dưới 80% số cơ quan, đơn vị thì điểm đánh giá là 0.

- Bảng thống kê danh mục các Quy chế đã ban hành (nêu rõ tên văn bản, số ký hiệu, cơ quan ban hành và thời gian ban hành).

- Kết quả theo dõi, đánh giá của Bộ Tài chính.

Tính tỷ lệ % số cơ sở nhà, đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý. Nếu tỷ lệ này đạt:

- Từ 60% - dưới 80% thì điểm đánh giá là 0.5;

- Dưới 50% thì điểm đánh giá là 0.

- Về kết quả sắp xếp: Báo cáo tình hình sắp xếp lại, xử lý nhà, đất kèm theo văn bản phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất.

- Nếu có kiểm tra trong năm đánh giá thì điểm đánh giá là 0.25;

- Số đơn vị SNCL tăng mức độ tự chủ kinh phí chi thường xuyên trong năm

- Nếu trong năm đánh giá, CÓ THÊM 01 đơn vị SNCL thuộc bộ tăng tỷ lệ % tự chủ chi thường xuyên thì điểm đánh giá là 0.5;

Ví dụ:

- Các văn bản giao tự chủ tài chính đối với các đơn vị SNCL của năm đánh giá và năm trước liền kề;

- Nếu có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá thì điểm đánh giá là 0.

- Các kết luận của các cơ quan thanh tra, kiểm tra có thẩm quyền (nếu có).

- TLKC khác (nếu có).

- Từ 10% trở lên thì điểm đánh giá là 1;

Tỷ lệ % giảm chi ngân sách x 1.00

10%

Tổng chi trực tiếp ngân sách nhà nước (chi thường xuyên) cho đơn vị SNCL thuộc Bộ A năm 2015 là 120 tỷ đồng, năm 2018 là 115 tỷ đồng. Như vậy, mức chi trực tiếp ngân sách nhà nước cho đơn vị SNCL trong năm 2018 đã giảm 5 tỷ đồng, tương ứng với tỷ lệ % là (05/120)*100% = 4,167% so với năm 2015 (

4.167% x 1.00

= 0.4167 điểm

10%

- Báo cáo thể hiện số liệu về việc sử dụng ngân sách, chi ngân sách của các đơn vị SNCL thuộc bộ của năm 2015 và năm đánh giá (thể hiện rõ về kinh phí sử dụng từ nguồn ngân sách nhà nước).

- Nếu đã ban hành Kiến trúc và tổ chức triển khai, duy trì và cập nhật theo quy định thì điểm đánh giá là 0.5; nếu đã chưa ban hành Kiến trúc hoặc đã ban hành nhưng không tổ chức triển khai, duy trì và cập nhật Kiến trúc theo quy định thì điểm đánh giá là 0.

- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ Thông tin và Truyền thông (do Bộ Thông tin và Truyền thông cung cấp).

- Nếu đã xây dựng, vận hành nhưng chưa kết nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia thì điểm đánh giá là 0.25;

- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ Thông tin và Truyền thông (do Bộ Thông tin và Truyền thông cung cấp).

+ Tổng số văn bản đi (trừ văn bản mật) (a);

+ Số văn bản đi, được gửi dưới dạng điện tử song song với bản giấy (c).

- TLKC khác (nếu có).

+ Từ 80% số văn bản, hồ sơ công việc trở lên thì điểm đánh giá là 0.5;

+ Dưới 50% số văn bản, hồ sơ công việc trở lên thì điểm đánh giá là 0.

- TLKC khác (nếu có).

+ 100% đơn vị thuộc bộ đã kết nối thì điểm đánh giá là 0.5;

+ Dưới 50% đơn vị thuộc bộ đã kết nối thì điểm đánh giá là 0.

- TLKC khác (nếu có).

- Nếu Hệ thống thông tin một cửa điện tử của bộ có đầy đủ chức năng theo quy định thì điểm đánh giá là 0.5;

- Nếu chưa thiết lập Hệ thống thì điểm đánh giá là 0

- TLKC khác (nếu có).

- Nếu đã kết nối liên thông từ 50% - dưới 100% đơn vị có chức năng giải quyết TTHC thuộc bộ thì điểm đánh giá là 0.25

- TLKC khác (nếu có).

- Nếu Cổng dịch vụ công đáp ứng đầy đủ các chức năng, yêu cầu kỹ thuật theo quy định VÀ tích hợp đầy đủ DVC trực tuyến mức độ 3, 4 theo danh mục được phê duyệt thì điểm đánh giá là 0.5;

- Nếu chưa xây dựng Cổng dịch vụ công thì điểm đánh giá là 0.

- TLKC khác (nếu có).

+ Tổng số DVC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4 của bộ (a).

+ Số DVC đã hoàn thiện tái cấu trúc quy trình nhưng chưa tích hợp, cung cấp (c).

- TLKC khác (nếu có).

- Nếu đã xây dựng, đáp ứng đầy đủ chức năng, yêu cầu kỹ thuật theo quy định thì điểm đánh giá là 0.5

- Nếu chưa xây dựng thì điểm đánh giá là 0.

- TLKC khác (nếu có).

+ Từ 30% trở lên thì điểm đánh giá là 0.5

+ Dưới 10% thì điểm đánh giá là 0.

- TLKC khác (nếu có).

, 4 có phát sinh hồ sơ

- Tính tỷ lệ % giữa số TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến so với tổng số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 (Các TTHC đã cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 mà trong năm không phát sinh hồ sơ cả trực tuyến và trực tiếp thì không thuộc phạm vi thống kê). Nếu tỷ lệ này đạt:

+ Dưới 50% số TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức:

Tỷ lệ % số TTHC mức độ 3, 4 có phát sinh, hồ sơ x 0.50

50%

- Báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ.

- TLKC khác (nếu có).

Trường hợp bộ có triển khai phần mềm trực tuyến đến các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh thì chỉ thống kê hồ sơ của các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tại bộ và các đơn vị trực thuộc bộ. Các hồ sơ TTHC do cơ quan chuyên môn cấp tỉnh tiếp nhận và giải quyết thông qua phần mềm của bộ sẽ được tính điểm cho cấp tỉnh.

- Yêu cầu:

+ Thống kê số hồ sơ đã tiếp nhận trực tuyến của các TTHC nêu trên.

+ Từ 20% trở lên thì điểm đánh giá là 1;

Tỷ lệ % số hồ sơ x 1.00

20%

- Báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ.

- TLKC khác (nếu có).

- Tính tỷ lệ % giữa số TTHC có phát sinh hồ sơ qua dịch vụ BCCI (tiếp nhận/trả kết quả hoặc cả hai) so với tổng số TTHC đang triển khai thực hiện. Nếu tỷ lệ này đạt:

+ Dưới 50% số TTHC có phát sinh hồ sơ thì điểm đánh giá tính theo công thức:

Tỷ lệ % số hồ sơ phát sinh x 0.50

50%

- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ Thông tin và Truyền thông (do Bộ Thông tin và Truyền thông cung cấp).

+ Thống kê số TTHC đã triển khai thực hiện tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ BCCI có phát sinh hồ sơ.

+ Thống kê số hồ sơ đã tiếp nhận qua dịch vụ BCCI của các TTHC nêu trên.

+ Từ 5% số hồ sơ TTHC trở lên thì điểm đánh giá là 0.5;

- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ Thông tin và Truyền thông (do Bộ Thông tin và Truyền thông cung cấp).

+ Thống kê số TTHC đã triển khai thực hiện trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI có phát sinh hồ sơ.

+ Thống kê số hồ sơ đã được trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI của các TTHC nêu trên.

+ Từ 20% số hồ sơ TTHC trở lên thì điểm đánh giá là 0.5;

- Báo cáo kết quả thực hiện Quyết định 45/2016/QĐ-TTg.

- TLKC khác (nếu có).

- Nếu đã công bố theo đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.5;

- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ Khoa học và Công nghệ.

- Tính tỷ lệ % giữa số cơ quan, đơn vị đã công bố ISO 9001 so với tổng số cơ quan hành chính thuộc bộ, gồm: Cục, tổng cục và tương đương thuộc bộ; các cơ quan ngành dọc của bộ đóng tại địa phương (các cục và tương đương). Nếu tỷ lệ này đạt:

+ Từ 90% - dưới 100% thì điểm đánh giá là 0.25;

- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ Khoa học và Công nghệ.

- Tính tỷ lệ % giữa số cơ quan thực hiện đúng quy trình ISO so với tổng số cơ quan đã công bố ISO. Nếu tỷ lệ này đạt:

+ Từ 80% - dưới 100% thì điểm đánh giá là 0.5;

- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ Khoa học và Công nghệ.

 

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 33/2015/NĐ-CP Quy định việc thực hiện kết luận thanh tra

Điều 22. Trình tự, thủ tục theo dõi
1. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày công bố kết luận thanh tra, người được giao nhiệm vụ theo dõi có trách nhiệm mở hồ sơ theo dõi. Hồ sơ theo dõi phải tập hợp các thông tin liên quan đến việc thực hiện kết luận thanh tra, gồm: Thông tin cơ bản về đối tượng theo dõi. nội dung trách nhiệm mà đối tượng theo dõi phải thực hiện. thống kê cụ thể và tổng hợp các yêu cầu, kiến nghị, quyết định xử lý. nội dung, thời hạn được ghi trong yêu cầu, kiến nghị, quyết định xử lý.
2. Hoạt động theo dõi được tiến hành thông qua việc yêu cầu đối tượng theo dõi báo cáo tình hình thực hiện kết luận thanh tra và cung cấp tài liệu chứng minh. Thủ trưởng cơ quan thanh tra nhà nước, thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành phân công người trực tiếp làm việc với đối tượng theo dõi để xác định thông tin về tình hình thực hiện kết luận thanh tra.
3. Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày công bố kết luận thanh tra, người được giao nhiệm vụ theo dõi có trách nhiệm báo cáo thủ trưởng cơ quan thanh tra nhà nước, thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về kết quả theo dõi việc thực hiện kết luận thanh tra. Báo cáo gồm các nội dung: Thông tin chung về kết luận thanh tra và trách nhiệm phải thực hiện của đối tượng theo dõi. kết quả thực hiện kết luận thanh tra. đánh giá việc thực hiện kết luận thanh tra. phân tích nguyên nhân và đề xuất giải pháp thực hiện kết luận thanh tra.
4. Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả theo dõi việc thực hiện kết luận thanh tra, thủ trưởng cơ quan thanh tra nhà nước, thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành căn cứ kết quả theo dõi để quyết định: Kết thúc việc theo dõi và lưu trữ hồ sơ theo dõi theo quy định hiện hành nếu việc thực hiện kết luận thanh tra đã hoàn thành. tiến hành đôn đốc theo quy định tại Nghị định này nếu việc thực hiện kết luận thanh tra chưa hoàn thành.
5. Kết quả và việc xử lý kết quả theo dõi thực hiện kết luận thanh tra được thông báo đến đối tượng theo dõi và công khai theo quy định của pháp luật.
Điều 23. Trình tự, thủ tục đôn đốc
1. Hoạt động đôn đốc việc thực hiện kết luận thanh tra được tiến hành bằng hình thức gửi văn bản đôn đốc hoặc làm việc trực tiếp với đối tượng đôn đốc.
a) Trường hợp gửi văn bản đôn đốc, chậm nhất là 05 ngày, kể từ ngày được giao việc đôn đốc, người được giao việc đôn đốc có trách nhiệm đề xuất văn bản đôn đốc trình thủ trưởng cơ quan thanh tra nhà nước, thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành gửi đối tượng đôn đốc.
b) Trường hợp làm việc trực tiếp, chậm nhất là 05 ngày, kể từ ngày được giao việc đôn đốc, người được giao việc đôn đốc có trách nhiệm đề xuất kế hoạch làm việc và văn bản thông báo trình thủ trưởng cơ quan thanh tra nhà nước, thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành gửi đối tượng đôn đốc.
2. Trong thời hạn 25 ngày, kể từ ngày được giao việc đôn đốc, người được giao việc đôn đốc có trách nhiệm báo cáo kết quả đôn đốc với thủ trưởng cơ quan thanh tra nhà nước, thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành. Báo cáo gồm các nội dung: Quá trình đôn đốc. tình hình, tiến độ thực hiện kết luận thanh tra. kết quả thực hiện kết luận thanh tra sau khi đôn đốc. đánh giá chung và đề xuất giải pháp thực hiện kết luận thanh tra.
3. Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả đôn đốc việc thực hiện kết luận thanh tra, thủ trưởng cơ quan thanh tra nhà nước, thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành căn cứ kết quả đôn đốc để quyết định: Kết thúc việc đôn đốc và lưu trữ hồ sơ đôn đốc theo quy định hiện hành nếu việc thực hiện kết luận thanh tra đã hoàn thành. tiến hành kiểm tra theo quy định tại Nghị định này nếu việc thực hiện kết luận thanh tra chưa hoàn thành.
4. Kết quả và việc xử lý kết quả đôn đốc việc thực hiện kết luận thanh tra được thông báo đến đối tượng đôn đốc và công khai theo quy định của pháp luật.
Điều 24. Trình tự, thủ tục kiểm tra
1. Thủ trưởng cơ quan thanh tra nhà nước, thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành ra quyết định kiểm tra khi có một trong các căn cứ sau đây:
a) Hết thời hạn phải thực hiện kết luận thanh tra, yêu cầu, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra mà đối tượng đôn đốc không hoàn thành việc thực hiện.
b) Đối tượng đôn đốc không thực hiện trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện kết luận thanh tra theo quy định của pháp luật.
c) Quá trình theo dõi, đôn đốc phát hiện đối tượng theo dõi, đôn đốc có dấu hiệu tẩu tán tài sản, tiêu hủy tài liệu, không hợp tác, cản trở hoặc có hành vi vi phạm pháp luật khác.
2. Việc kiểm tra được thực hiện khi có quyết định kiểm tra của thủ trưởng cơ quan thanh tra nhà nước, thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành. Quyết định kiểm tra phải ghi rõ: Căn cứ ra quyết định. đối tượng, nội dung, phạm vi, thời hạn kiểm tra. người được giao nhiệm vụ kiểm tra. Chậm nhất là 03 ngày kể từ ngày ký, quyết định kiểm tra phải được gửi cho người được giao nhiệm vụ kiểm tra và đối tượng kiểm tra. Chậm nhất là 5 ngày làm việc, kể từ ngày ký quyết định thì người được giao nhiệm vụ kiểm tra phải tiến hành kiểm tra.
3. Thời hạn kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra tối đa là 05 ngày kể từ ngày bắt đầu kiểm tra. Nếu nội dung kiểm tra phức tạp, phạm vi kiểm tra rộng thì thời hạn kiểm tra tối đa là 10 ngày, kể từ ngày bắt đầu kiểm tra.
Thời hạn kiểm tra việc thực hiện nhiều kết luận thanh tra tối đa là 10 ngày tính từ ngày bắt đầu kiểm tra. Nếu nội dung kiểm tra phức tạp, phạm vi kiểm tra rộng thì thời hạn kiểm tra là 20 ngày, kể từ ngày bắt đầu kiểm tra.
4. Chậm nhất là 03 ngày kể từ ngày kết thúc kiểm tra, người được giao nhiệm vụ kiểm tra có trách nhiệm báo cáo kết quả kiểm tra với thủ trưởng cơ quan thanh tra nhà nước, thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành. Báo cáo gồm các nội dung sau: Đánh giá tình hình, kết quả kiểm tra. kết luận về nội dung kiểm tra. kiến nghị các biện pháp xử lý hành vi vi phạm pháp luật và các nội dung liên quan đến đảm bảo việc thực hiện kết luận thanh tra.
5. Căn cứ kết quả kiểm tra, thủ trưởng cơ quan thanh tra nhà nước, thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành có trách nhiệm:
a) Yêu cầu thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp của đối tượng kiểm tra áp dụng biện pháp theo thẩm quyền buộc đối tượng kiểm tra hoàn thành việc thực hiện kết luận thanh tra.
b) Áp dụng theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền áp dụng các biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật.
c) Chuyển vụ việc sang cơ quan điều tra có thẩm quyền để xem xét, khởi tố vụ án nếu phát hiện dấu hiệu tội phạm liên quan đến việc thực hiện kết luận thanh tra.
d) Quyết định thanh tra lại hoặc đề nghị thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp quyết định thanh tra lại theo quy định của pháp luật về thanh tra nếu phát hiện kết luận thanh tra, văn bản chỉ đạo, yêu cầu, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
đ) Báo cáo và đề nghị thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xem xét, xử lý trường hợp có căn cứ xác định đối tượng kiểm tra không có khả năng thực hiện kết luận thanh tra, văn bản chỉ đạo, yêu cầu, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra.
6. Kết quả và việc xử lý kết quả kiểm tra thực hiện kết luận thanh tra được thông báo đến đối tượng kiểm tra và công khai theo quy định của pháp luật.

Từ khóa: Công văn 384/BNV-CCHC, Công văn số 384/BNV-CCHC, Công văn 384/BNV-CCHC của Bộ Nội vụ, Công văn số 384/BNV-CCHC của Bộ Nội vụ, Công văn 384 BNV CCHC của Bộ Nội vụ, 384/BNV-CCHC

File gốc của Công văn 384/BNV-CCHC năm 2021 về hướng dẫn tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp bộ do Bộ Nội vụ ban hành đang được cập nhật.

Hành chính

  • Công văn 7415/VPCP-TH về báo cáo tình hình thực hiện Chương trình công tác năm 2021 và đăng ký Chương trình công tác năm 2022 do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 1707/QĐ-TTg năm 2021 về thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Công văn 7417/VPCP-KSTT năm 2021 về đôn đốc thực hiện nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Thông báo 265/TB-VPCP về ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại cuộc làm việc giữa Thường trực Chính phủ và Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam về kết quả phối hợp công tác giai đoạn 2016-2020, 8 tháng đầu năm 2021 và trọng tâm công tác phối hợp trong thời gian tới do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 1703/QĐ-TTg năm 2021 về kiện toàn nhân sự Ban Chỉ đạo Trung ương Phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 1523/QĐ-BTP năm 2021 về Kế hoạch tổ chức trực tuyến Hội nghị toàn quốc tổng kết thi hành Luật Nuôi con nuôi và Công ước La Hay số 33 về bảo vệ trẻ em và hợp tác trong lĩnh vực nuôi con nuôi quốc tế do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
  • Quyết định 2563/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ thành phố Cần Thơ
  • Quyết định 4410/QĐ-UBND năm 2021 về Chuyên đề số 9 "Thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác theo Luật phòng, chống tham nhũng và Nghị định 59/2019/NĐ-CP" do Thành phố Hà Nội ban hành
  • Quyết định 49/2021/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
  • Quyết định 544/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ của ngành tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính Nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Công văn 384/BNV-CCHC năm 2021 về hướng dẫn tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp bộ do Bộ Nội vụ ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Nội vụ
Số hiệu 384/BNV-CCHC
Loại văn bản Công văn
Người ký Nguyễn Trọng Thừa
Ngày ban hành 2021-01-28
Ngày hiệu lực 2021-01-28
Lĩnh vực Hành chính
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 50/2017/QĐ-TTg về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Nghị định 04/2019/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô
  • Nghị định 152/2017/NĐ-CP về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp
  • Thông tư 45/2018/TT-BTC về hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
  • Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
  • Nghị định 33/2015/NĐ-CP Quy định việc thực hiện kết luận thanh tra

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu