BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v: triển khai kiểm tra, giám sát an toàn thực phẩm thủy sản | Hà Nội, ngày 24 tháng 02 năm 2014 |
Kính gửi:
Để triển khai hiệu quả, phù hợp với thực tiễn Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 về kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu, Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản đã điều chỉnh phân công kiểm tra, giám sát an toàn thực phẩm thủy sản của các đơn vị trong hệ thống Cục (xem bảng phân công tại Phụ lục 1 kèm theo). Ngoài ra, Cục cũng đã tổng hợp, giải đáp kiến nghị của các đơn vị về một số nội dung có liên quan trong quá trình triển khai Thông tư 48 (xem bảng tổng hợp giải đáp kiến nghị của các đơn vị tại Phụ lục 2 kèm theo).
- Các đơn vị tổ chức thực hiện hoạt động kiểm tra, giám sát an toàn thực phẩm thủy sản theo đúng phân công nêu trên kể từ ngày 01/3/2014.
+ Trường hợp trả tiền mặt: nộp tại Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản, số 10 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
1) Số tài khoản 3511; mã ĐVQHNS: 1053954;
3) Nơi mở tài khoản: Kho bạc Nhà nước Ba Đình Hà Nội.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các đơn vị cần kịp thời báo cáo về Cục để được hướng dẫn xử lý./.
- Như trên;
- Cục trưởng (để b/c);
- Các Phó Cục trưởng (để biết);
- Lưu: VT, CL1.
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Trần Bích Nga
PHỤ LỤC 1
(Kèm theo công văn số 257/QLCL-CL1 ngày 24/2/2014 của Cục Quản lý Chất lượng NLS&TS)
PHÂN CÔNG KIỂM TRA, GIÁM SÁT ATTP THỦY SẢN TRONG HỆ THỐNG CỤC
TT | Hoạt động | Phân công thực hiện | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trung tâm vùng | Cơ quan Chất lượng | Cục | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| 1 | Kiểm tra, thẩm định để cấp Giấy chứng nhận ATTP | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.1 | - Chưa có Giấy chứng nhận ATTP bổ sung vào Danh sách được phép chế biến, xuất khẩu vào thị trường có yêu cầu lập Danh sách - Có Giấy chứng nhận ATTP còn hiệu lực ít hơn 6 tháng;
kiểm tra theo yêu cầu của Cục. | - Tổ chức kiểm tra, thẩm định theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, Thông tư 48 (có sự tham gia của đại diện Chi cục địa phương sở tại). - Tổng hợp danh sách cơ sở đăng ký xuất khẩu vào các thị trường trong phạm vi cả nước để đề nghị CQTQ nước nhập khẩu công nhận. - Công bố, cập nhật danh sách các cơ sở tham gia Chương trình chứng nhận thủy sản xuất khẩu; danh sách ưu tiên. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.2 | - Bổ sung sản phẩm không thuộc nhóm sản phẩm tương tự đã được chứng nhận;
- Lập phiếu thẩm xét hồ sơ. Điều 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, Thông tư 48 (có sự tham gia của đại diện Chi cục địa phương sở tại). - Cập nhật (thông tin doanh nghiệp, kết quả kiểm tra, sản phẩm được công nhận,...) trên Phần mềm quản lý doanh nghiệp.
+ Lập phiếu thẩm xét hồ sơ. Điều 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, Thông tư 48 (có sự tham gia của đại diện Chi cục địa phương sở tại). + Quản lý, cập nhật (thông tin doanh nghiệp, kết quả kiểm tra, sản phẩm được công nhận,...) trên Phần mềm quản lý doanh nghiệp.
| 2 | Kiểm tra định kỳ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
kiểm tra viên tham gia Đoàn kiểm tra theo yêu cầu của Cục/Cơ quan chất lượng | - Tổ chức kiểm tra các cơ sở theo hình thức không báo trước, bao gồm cả kiểm tra đột xuất các cơ sở xếp hạng 4 lần kiểm tra trước (có sự tham gia của đại diện Chi cục địa phương sở tại). - Cập nhật (thông tin doanh nghiệp, kết quả kiểm tra, sản phẩm được công nhận,...) trên Phần mềm quản lý doanh nghiệp. - Theo dõi và ngừng kiểm tra định kỳ đối với các cơ sở có Giấy chứng nhận ATTP còn hiệu lực ít hơn 6 tháng. | + Tổ chức kiểm tra các cơ sở theo hình thức không báo trước, bao gồm cả kiểm tra đột xuất các cơ sở xếp hạng 4 lần kiểm tra trước (có sự tham gia của đại diện Chi cục địa phương sở tại). kiểm tra lô hàng. kiểm tra, sản phẩm được công nhận,...) trên Phần mềm quản lý doanh nghiệp. - Định kỳ hoặc đột xuất tổ chức kiểm tra hoạt động của các Cơ quan chất lượng.
|
|
kiểm tra, cấp chứng thư cho lô hàng của cơ sở theo văn bản thông báo của Cục, Cơ quan Chất lượng.
- Văn bản trả lời cơ sở (đồng gửi Trung tâm vùng và báo cáo Cục) - Tổ chức kiểm tra định kỳ sau khi cơ sở đăng ký sản xuất trở lại. | Chất lượng đối với khu vực Bắc bộ. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 | Kiểm tra đột xuất | kiểm tra viên tham gia Đoàn kiểm tra theo yêu cầu của Cục/Cơ quan chất lượng | tổ chức kiểm tra đột xuất các cơ sở trên địa bàn quản lý trong các trường hợp sau: + Cơ sở có lô hàng xuất khẩu có nhiều Thông báo lô hàng không đạt. - Thông báo kết quả kiểm tra cho cơ sở, đồng gửi các Trung tâm vùng và báo cáo Cục để xử lý tiếp liên quan đến chế độ kiểm tra lô hàng và Giấy chứng nhận ATTP. | - Tổ chức thực hiện trên phạm vi cả nước (đối với trường hợp có khiếu nại của tổ chức/cá nhân hoặc khi cần thiết).
| 4 | Cấp đổi Giấy chứng nhận ATTP | khoản 2 Điều 18, Điều 19 Thông tư 48. | về Cục các trường hợp phải thu hồi/cấp đổi Giấy chứng nhận ATTP theo quy định tại khoản 2 Điều 18, Điều 19 Thông tư 48. | Quyết định thu hồi/Cấp đổi Giấy chứng nhận ATTP. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5 | xuất | về Cục các trường hợp phải tạm đình chỉ sản xuất theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 26 Thông tư 48.
về Cục các trường hợp phải tạm đình chỉ sản xuất theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 26 Thông tư 48.
Quyết định tạm đình chỉ sản xuất. - Tổ chức thực hiện kiểm tra, thẩm định. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
6 |
về Cục các trường hợp vi phạm tiêu chí theo danh sách ưu tiên, cơ sở hạng đặc biệt. | - Kịp thời báo cáo về Cục các trường hợp vi phạm tiêu chí theo danh sách ưu tiên, cơ sở hạng đặc biệt. | - Công bố, cập nhật danh sách các cơ sở tham gia Chương trình chứng nhận thủy sản xuất khẩu; danh sách ưu tiên; cơ sở hạng đặc biệt trên website. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
7 |
về Cục/Cơ quan Chất lượng các cơ sở/đại lý cung cấp nguyên liệu cho các cơ sở chế biến xuất khẩu tại địa bàn khi lấy mẫu thẩm tra ATTP, kiểm tra kiểm nghiệm lô hàng nếu có sai khác so với Danh sách Cục tổng hợp. |
| kiểm tra, cấp chứng thư xuất khẩu | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 | nhập khẩu cảnh báo | Kiểm tra, lấy mẫu kiểm nghiệm chỉ tiêu/nhóm chỉ tiêu bị cảnh báo vi phạm đối với từng lô hàng xuất khẩu của sản phẩm vi phạm của cơ sở (theo văn bản thông báo của Cục/Cơ quan Chất lượng). | kết quả điều tra nguyên nhân và biện pháp khắc phục của cơ sở (theo địa bàn quản lý) đối với lô hàng bị cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu cảnh báo (tổ chức kiểm tra đột xuất trong trường hợp cần thiết).
Chất lượng/Trung tâm vùng thông báo cảnh báo của cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu; yêu cầu cơ sở điều tra nguyên nhân, thực hiện hành động khắc phục và gửi báo cáo giải trình về Cục/Cơ quan Chất lượng. - Văn bản thông báo kết quả thẩm tra tới cơ sở (đồng gửi Trung tâm vùng). | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
- Thẩm tra báo cáo của doanh nghiệp | tổ chức kiểm tra đột xuất (theo địa bàn quản lý) khi doanh nghiệp có nhiều Thông báo lô hàng không đạt | tổ chức kiểm tra đột xuất (khu vực Bắc bộ) khi doanh nghiệp có nhiều Thông báo lô hàng không đạt. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
cửa khẩu trên địa bàn có hoạt động xuất khẩu thực phẩm thủy sản.
Lưu ý: các Cơ quan Chất lượng và Trung tâm vùng cần cập nhật các thủ tục hành chính theo Thông tư 48 (sau khi được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố). PHỤ LỤC 2 (Kèm theo công văn số 257/QLCL-CL1 ngày 24/2/2014 của Cục Quản lý Chất lượng NLS&TS) GIẢI ĐÁP KIẾN NGHỊ CỦA CÁC ĐƠN VỊ TRONG QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI THÔNG TƯ 48
Từ khóa: Công văn 257/QLCL-CL1, Công văn số 257/QLCL-CL1, Công văn 257/QLCL-CL1 của Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản, Công văn số 257/QLCL-CL1 của Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản, Công văn 257 QLCL CL1 của Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản, 257/QLCL-CL1 File gốc của Công văn 257/QLCL-CL1 năm 2014 triển khai kiểm tra, giám sát an toàn thực phẩm thủy sản do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành đang được cập nhật. Công văn 257/QLCL-CL1 năm 2014 triển khai kiểm tra, giám sát an toàn thực phẩm thủy sản do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |