Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Hành chính » Công văn 2499/BNV-CCVC
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ NỘI VỤ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

V/v rà soát chứng chỉ bồi dưỡng đối với công chức, viên chức

Hà Nội, ngày 28 tháng 05 năm 2021

 

Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ

Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 1797/VPCP-TCCV ngày 19/3/2021 của Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ đã tổ chức họp với các Bộ, ngành, cơ quan liên quan và có Công văn số 1714/BNV-CCVC ngày 23/4/2021 đề nghị các Bộ quản lý ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành rà soát, báo cáo về chứng chỉ bồi dưỡng đối với công chức, viên chức thuộc ngành, lĩnh vực được giao quản lý; phân loại chứng chỉ bắt buộc và không bắt buộc trong quản lý, hoạt động công vụ, hoạt động nghề nghiệp; xác định sự cần thiết có hay không có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch, chức danh nghề nghiệp được giao quản lý.

Trên cơ sở tổng hợp báo cáo của các Bộ, ngành gửi đếnI. THỰC TRẠNG YÊU CẦU VỀ CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC

1. Rà soát yêu cầu về chứng chỉ bồi dưỡng đối với công chức, viên chức

Hiện nay, theo quy định của Luật cán bộ, công chức, Luật viên chức, quy định của Chính phủ và các Bộ, ngành (phụ lục 1 kèm theo), việc đào tạo, bồi dưỡng đối với công chức, viên chức được thực hiện đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý, tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức và bồi dưỡng nhằm bổ sung, cập nhật kiến thức, kỹ năng chuyên ngành. Theo đó, có 03 loại chứng chỉ bồi dưỡng yêu cầu bắt buộc đối với công chức, viên chức, bao gồm:

(1) Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn lãnh đạo, quản lý được thực hiện trước khi bổ nhiệm (Chỉ thị số 28/CT-TTg ngày 18/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ yêu cầu đến hết năm 2021, 100% cán bộ, công chức, viên chức phải bồi dưỡng đáp ứng tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý trước khi được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại).

(2) Chứng chỉ bồi dưỡng theo yêu cầu của tiêu chuẩn ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức là bắt buộc khi thực hiện việc bổ nhiệm hoặc đăng ký dự thi nâng ngạch, chức danh nghề nghiệp. Bao gồm:

- Chứng chỉ bồi dưỡng về lý luận chính trị chỉ yêu cầu đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương;

- Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo ngạch công chức (có 66 loại chứng chỉ/79 ngạch công chức) hoặc chứng chỉ bồi dưỡng theo chức danh nghề nghiệp viên chức (có 145 loại chứng chỉ/189 chức danh nghề nghiệp viên chức);

- Chứng chỉ ngoại ngữ (có 74/79 ngạch công chức và 155/189 chức danh nghề nghiệp viên chức yêu cầu chứng chỉ ngoại ngữ);

- Chứng chỉ tin học (có 74/79 ngạch công chức và 142/189 chức danh nghề nghiệp viên chức yêu cầu chứng chỉ ngoại ngữ).

(3) Chứng chỉ bồi dưỡng theo yêu cầu của vị trí việc làm; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành bắt buộc hàng năm.

Theo quy định thì chứng chỉ bồi dưỡng theo yêu cầu của vị trí việc làm và kiến thức, kỹ năng chuyên ngành không yêu cầu bắt buộc phải có khi bổ nhiệm chức danh lãnh đạo, quản lý hoặc bổ nhiệm ngạch, chức danh nghề nghiệp, nhưng là một trong những căn cứ đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong năm của công chức, viên chức.

2. Đánh giá thực trạng về việc bồi dưỡng và cấp chứng chỉ đối với công chức, viên chức

Qua rà soát các quy định và tổng hợp ý kiến của các Bộ, ngành (phụ lục 2 kèm theo), Bộ Nội vụ nhận thấy việc bồi dưỡng và cấp chứng chỉ đối với công chức, viên chức được thực hiện từ năm 2003 và đi vào nề nếp, các chương trình bồi dưỡng đã cung cấp một nền kiến thức chung về quản lý hành chính nhà nước, quản lý chuyên ngành, các kỹ năng làm việc, thực hiện nhiệm vụ, góp phần chuẩn hóa, nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức. Tuy nhiên, công tác bồi dưỡng và cấp chứng chỉ đối với công chức, viên chức có một số hạn chế, tồn tại như sau:

(1) Nội dung một số chương trình bồi dưỡng còn nhiều lý thuyết, chưa thật sự bám sát với yêu cầu của vị trí việc làm; còn trùng lặp nội dung giữa các chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch, chức danh nghề nghiệp trong cùng một chuyên ngành hoặc trùng với kiến thức đào tạo trong trường đại học.

(2) Việc quy định yêu cầu chứng chỉ ngoại ngữ, tin học không còn phù hợp vì hiện nay các cơ sở đào tạo đã có quy định về việc chuẩn đầu ra phải đạt được trình độ ngoại ngữ, tin học theo các cấp độ tương ứng.

(3) Có sự chồng chéo, trùng lắp về nội dung, chương trình bồi dưỡng đối với đội ngũ giáo viên do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định (Báo cáo số 1242/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 31/3/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).

II. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT CỦA BỘ NỘI VỤ

Công tác đào tạo, bồi dưỡng đối với công chức, viên chức là cần thiết và phải tăng cường nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. Thực hiện chủ trương chung của Đảng, Nhà nước trong đổi mới nội dung, hình thức đào tạo, bồi dưỡng đối với công chức, viên chức, bảo đảm giữa các chương trình đào tạo, bồi dưỡng không trùng lắp về nội dung và phải phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ, lấy đối tượng đào tạo, bồi dưỡng làm trung tâm; đẩy mạnh phân cấp trong quản lý nội dung, chương trình, hình thức, thời gian bồi dưỡng đối với công chức, viên chức; hạn chế yêu cầu về chứng chỉ ngoại ngữ, tin học trong công tác tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức, Bộ Nội vụ kiến nghị, đề xuất với Thủ tướng Chính phủ như sau:

1. Đề nghị bỏ quy định bắt buộc về chứng chỉ ngoại ngữ, tin học trong công tác tuyển dụng và bổ nhiệm, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức. Bao gồm:

- Bỏ quy định bắt buộc về chứng chỉ ngoại ngữ của 74 ngạch công chức và 155 chức danh nghề nghiệp viên chức;

- Bỏ quy định bắt buộc về chứng chỉ tin học của 74 ngạch công chức và 142 chức danh nghề nghiệp viên chức.

2. Cắt giảm các quy định về chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức theo hướng tích hợp các chương trình bồi dưỡng có nội dung tương đồng trong cùng một nhóm ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành để tăng cường bồi dưỡng theo yêu cầu của vị trí việc làm; theo đó đề xuất giảm 17 chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức và 87 chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức (phụ lục 3 kèm theo).

3. Giao Bộ Nội vụ tham mưu Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo hướng:

- Không quy định cụ thể các chương trình bồi dưỡng theo các ngạch công chức hoặc hạng viên chức; thời hạn mỗi chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch, chức danh nghề nghiệp không quá 08 tuần; nội dung, chương trình, hình thức, thời gian bồi dưỡng do Bộ quản lý chuyên ngành quy định cụ thể (Điều 17);

- Quy định việc bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý được thực hiện trước hoặc sau khi bổ nhiệm (thực hiện tương tự như bồi dưỡng về kiến thức quốc phòng và an ninh);

- Sửa quy định về bồi dưỡng theo vị trí việc làm, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành bắt buộc hàng năm là căn cứ để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của công chức, viên chức;

- Sửa đổi quy định về việc sử dụng chứng chỉ bồi dưỡng, chỉ quy định về việc thay thế giữa các loại chứng chỉ, còn việc sử dụng chứng chỉ bồi dưỡng trong công tác tuyển dụng, nâng ngạch, thăng hạng hoặc bổ nhiệm sẽ được quy định tại các văn bản khác của Chính phủ có liên quan đến công tác tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức (Điều 18 và Điều 26).

4. Thủ tướng Chính phủ yêu cầu các Bộ quản lý ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành

- Khẩn trương rà soát, sửa đổi, bổ sung các Thông tư quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức được giao quản lý theo hướng không yêu cầu về chứng chỉ ngoại ngữ, tin học; nghiên cứu quy định về chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo ngạch công chức, chứng chỉ bồi dưỡng theo chức danh nghề nghiệp cho phù hợp với yêu cầu, tính chất hoạt động nghề nghiệp của công chức, viên chức; xem xét lồng ghép các chương trình bồi dưỡng do Bộ quản lý chuyên ngành quy định.

- Rà soát, sửa đổi các chương trình bồi dưỡng đối với công chức, viên chức chuyên ngành được giao quản lý để tránh trùng lắp, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng theo quy định mới tại Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 101/2017/NĐ-CP.

Bộ Nội vụ báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định./.

 

- Như trên;
- PTTg Thường trực Trương Hòa Bình (để b/c);
- Bộ trưởng và các đồng chí Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (để phối hợp);
- Vụ Đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC;
- Lưu: VT, Vụ CCVC.

BỘ TRƯỞNG




Phạm Thị Thanh Trà

 

PHỤ LỤC 1

QUY ĐỊNH VỀ CÁC LOẠI CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(Kèm theo Công văn số 2499/BNV-CCVC ngày 28 tháng 05 năm 2021)

- Điều 47 Luật cán bộ, công chức quy định việc đào tạo, bồi dưỡng công chức phải căn cứ vào tiêu chuẩn chức danh, chức vụ lãnh đạo, quản lý, tiêu chuẩn của ngạch công chức và phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ. Có 02 hình thức bồi dưỡng đối với công chức: (1) Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức và (2) Bồi dưỡng theo các chức danh lãnh đạo, quản lý.

2. Quy định của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP- Về chương trình bồi dưỡng có 04 loại (Điều 15):

- Về thẩm quyền quản lý chương trình bồi dưỡng (Điều 19):

- Về chứng chỉ bồi dưỡng có 03 loại (Điều 26):

- Về giá trị sử dụng của chứng chỉ bồi dưỡng (Điều 26):

3. Quy định của các Bộ quản lý chuyên ngành

Theo quy định của các Bộ quản lý chuyên ngành về tiêu chuẩn ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức có yêu cầu các loại chứng chỉ sau: (1) Chứng chỉ bồi dưỡng về lý luận chính trị (nếu có); (2) Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo ngạch công chức hoặc chứng chỉ bồi dưỡng theo chức danh nghề nghiệp viên chức; (3) Chứng chỉ ngoại ngữ; (4) Chứng chỉ tin học.

Theo Nghị định số 101/2017/NĐ-CP có 05 chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý và do Bộ Nội vụ quản lý. Tuy nhiên, một số Bộ, ngành (Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế, Bộ Tài nguyên và Môi trường) có quy định về chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý của ngành mình và quy định trong tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm.

Việc bồi dưỡng theo yêu cầu của vị trí việc làm do từng Bộ, ngành, địa phương tự tổ chức cho công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý, có thời gian ngắn và thường chỉ cấp giấy chứng nhận. Hiện nay, chỉ có Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về việc bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành bắt buộc hàng năm đối với giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông (Thông tư số 17/2019/TT-BGDĐT ngày 01/11/2019).

PHỤ LỤC 2

THỰC HIỆN BÁO CÁO, ĐỀ XUẤT CỦA CÁC BỘ, NGÀNH VỀ CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(Kèm theo Công văn số 2499/BNV-CCVC ngày 28 tháng 05 năm 2021)

TT

BỘ, NGÀNH

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG

ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ

1

- Giáo viên các cấp học mầm non, phổ thông công lập hầu hết phải tự túc kinh phí (chương trình bồi dưỡng thường xuyên không phải trả kinh phí)

- Các chương trình bắt buộc: CCBD theo chuẩn CDNN và CCBD thường xuyên (đang có sự trùng lắp)

- Sửa “chương trình, tài liệu, thời gian, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn CDNN viên chức thực hiện theo hướng dẫn của Bộ quản lý VC chuyên ngành (Khoản 4 Điều 17 dự thảo Nghị định)

2

3

- Chương trình học và chứng chỉ này là cần thiết để dự thi nâng ngạch và xem xét bổ nhiệm ngạch

4

5

- Quá trình tổ chức thực hiện chương trình thường xuyên đánh giá, cập nhật, bảo đảm chất lượng, hiệu quả và không trùng lắp với các chương trình bồi dưỡng khác

6

- Chứng chỉ hành nghề lưu trữ không thay thế được chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh

- Ban hành quy định về điều kiện các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng được tổ chức bồi dưỡng và cấp chứng chỉ theo tiêu chuẩn ngạch CC văn thư và TCCD VC lưu trữ.

7

- Các CC bắt buộc: theo tiêu chuẩn 22 ngạch công chức chuyên ngành do Bộ Tài chính quản lý

8

- Chứng chỉ không bắt buộc: ngoại ngữ, tin học và bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành, bồi dưỡng theo VTVL...

- Đề nghị miễn chứng chỉ đối với huấn luyện viên (hạng III) và huấn luyện viên chính (hạng II): là cử nhân TDTT chuyên ngành huấn luyện thể thao (không áp dụng đối với các chuyên ngành giáo dục thể chất, quản lý TT và Y sinh học TDTT).

9

10

- Một số chức danh bị chia nhỏ mà vẫn còn thiếu các chuyên ngành (số lượng CC, VC ở mỗi ngạch, chức danh ít) khó khăn tổ chức bồi dưỡng và thi nâng ngạch, thăng hạng

- Các CC bắt buộc: 18 CCBD theo tiêu chuẩn 15 ngạch công chức và 24 CCBD theo tiêu chuẩn 20 CDNN viên chức.

11

- Đối với lãnh đạo, quản lý còn cần CCBD QLNN và CCBD lãnh đạo, quản lý cấp phòng, cấp Vụ (hoặc tương đương)

- Các chương trình bồi dưỡng được tổ chức thực hiện độc lập, không trùng lặp với các chương trình bồi dưỡng theo VTVL, kiến thức kỹ năng; chứng chỉ hành nghề không thay thế được chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh.

12

- Không trùng lắp với các chương trình bồi dưỡng khác... và độc lập với chứng chỉ hành nghề y, dược.

13

- Bảo đảm không trùng lắp với các chương trình bồi dưỡng QLNN các ngạch và bồi dưỡng chuyên môn khác của ngành kiểm toán

- Các CC không bắt buộc: 21 CCBD chuyên ngành kiểm toán theo từng lĩnh vực (kiểm toán NSNN, doanh nghiệp, dự án đầu tư XDCT, tổ chức tài chính - ngân hàng...) và các CCBD lãnh đạo, quản lý

14

- Chương trình bồi dưỡng này không trùng lắp với các chương trình bồi dưỡng chuyên môn khác của ngành ngân hàng

15

- Các CC bắt buộc: CCBD nghiệp vụ thanh tra theo ngạch; văn bằng hoặc CC ngoại ngữ tương ứng (có thể thay bằng CC tiếng dân tộc thiểu số cho các công chức công tác tại vùng sâu, vùng xa); sử dụng thành thạo hoặc có CC tin học văn phòng

 

PHỤ LỤC 3A

TỔNG HỢP RÀ SOÁT CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN NGẠCH CÔNG CHỨC
(Kèm theo Công văn số 2499/BNV-CCVC ngày 28 tháng 05 năm 2021)

TT

Tên ngạch công chức

Mã số ngạch

Số lượng chứng chỉ hiện có

Số lượng chứng chỉ đề xuất giảm

 

 

64

17

1

06.041

03

 

2

06.042

3

06.043

4

Chưa có

 

5

04.023

03

 

6

04.024

7

04.025

8

01.001

04

01

9

01.002

10

01.003

11

01.004

12

01.005

 

13

02.006

03

03

14

02.007

15

02.008

16

09.315

02

 

17

09.316

18

09.317

19

09.318

02

 

20

09.319

21

09.320

22

11.081

02

 

23

11.082

24

11.083

25

10.225

02

 

26

10.226

27

10.227

28

25.309

02

 

29

25.310

30

25.311

31

25.312

02

 

32

25.313

33

25.314

34

13.280

04

 

35

13.281

36

13.282

37

13.283

38

23.261

01

 

39

23.262

40

23.263

41

23.264

42

23.265

 

43

03.299

03

 

44

03.300

45

03.301

46

03.230

03

47

03.231

48

03.232

49

03.302

02

01

50

03.303

51

 

 

 

52

21.118

04

 

53

21.119

54

21.120

55

06.029

04

03

56

06.030

57

06.031

58

06.032

59

06.036

05

04

60

06.037

61

06.038

62

06.039

63

06.040

64

08.049

05

04

65

08.050

66

08.051

67

08.052

68

08.053

69

19.220

05

04

70

19.221

71

19.222

72

19.223

73

19.224

74

07.044

03

 

75

07.045

76

07.046

77

07.048

 

 

78

06.034

 

 

79

07.047

 

 

- Có 66 chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch/79 ngạch

- Có 74 ngạch yêu cầu chứng chỉ tin học

PHỤ LỤC 3B

TỔNG HỢP RÀ SOÁT CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC
(Kèm theo Công văn số 2499/BNV-CCVC ngày 28 tháng 05 năm 2021)

TT

Tên chức danh

Mã số chức danh

Số lượng chứng chỉ hiện có

Số lượng chứng chỉ đề xuất giảm

145

87

1

V.01.02.01

Không quy định

 

2

V.01.02.02

3

V.01.02.03

4

V.02.01.01

02

01

5

V.02.01.02

6

V.03.01.01

02

01

7

V.03.01.02

8

V.03.01.03

Không quy định

 

9

V.03.02.04

02

01

10

V.03.02.05

11

V.03.02.06

Không quy định

 

12

V.03.03.07

02

01

13

V.03.03.08

14

V.03.03.09

Không quy định

 

15

V.03.04.10

02

01

16

V.03.04.11

17

V.03.04.12

Không quy định

 

18

V.03.05.13

02

01

19

V.03.05.14

20

V.03.05.15

Không quy định

 

21

V.03.06.16

02

01

22

V.03.06.17

 

 

23

V.03.06.18

Không quy định

 

24

V.03.07.19

02

01

25

V.03.07.20

26

V.03.07.21

Không quy định

 

27

V.03.08.22

02

01

28

V.03.08.23

29

V.03.08.24

Không quy định

 

30

V.03.09.25

02

01

31

V.03.09.26

32

V.03.09.27

Không quy định

 

33

V.03.10.28

02

01

34

V.03.10.29

35

V.03.10.30

Không quy định

 

36

V.04.01.01

03

01

37

V.04.01.02

38

V.04.01.03

39

V.04.02.04

03

01

40

V.04.02.05

41

V.04.02.06

42

V.04.02.07

Không quy định

 

43

V.05.01.01

03

02

44

V.05.01.02

45

V.05.01.03

46

V.05.01.04

Không quy định

 

47

V.05.02.05

03

02

48

V.05.02.06

49

V.05.02.07

50

V.05.02.08

Không quy định

 

51

V.06.01.01

02

01

52

V.06.01.02

53

V.06.01.03

Không quy định

 

54

V.06.02.04

02

01

55

V.06.02.05

56

V.06.02.06

Không quy định

 

57

V.06.03.07

02

01

58

V.06.03.08

59

V.06.03.09

Không quy định

 

60

V.06.04.10

02

01

61

V.06.04.11

62

V.06.04.12

Không quy định

 

63

V.06.05.13

02

01

64

V.06.05.14

65

V.06.05.15

Không quy định

 

66

V.06.06.16

02

01

67

V.06.06.17

68

V.06.06.18

Không quy định

 

69

V.07.08.20

03

02

70

 

71

 

72

V.07.01.01

03

02

73

V.07.01.02

74

V.07.01.03

75

V.07.01.23

Không quy định

 

76

V.07.02.24

03

02

77

V.07.02.25

78

V.07.02.26

79

V.07.03.27

03

02

80

V.07.03.28

81

V.07.03.29

82

V.07.04.30

03

02

83

V.07.04.31

84

V.07.04.32

85

V.07.05.13

03

02

86

V.07.05.14

87

V.07.05.15

88

V.07.07.17

02

01

89

V.07.07.18

90

V.07.07.19

Không quy định

 

91

V.07.06.16

Không quy định

 

92

V.08.01.01

02

01

93

V.08.01.02

94

V.08.01.03

Không quy định

 

95

V.08.02.04

02

01

96

V.08.02.05

97

V.08.02.06

Không quy định

 

98

V.08.03.07

Không quy định

 

99

V.08.04.08

02

01

100

V.08.04.09

101

V.08.04.10

Không quy định

 

102

V.08.05.11

02

01

103

V.08.05.12

104

V.08.05.13

Không quy định

 

105

V.08.06.14

02

01

106

V.08.06.15

107

V.08.06.16

Không quy định

 

108

V.08.07.17

02

01

109

V.08.07.18

110

V.08.07.19

Không quy định

 

111

V.08.08.20

02

01

112

V.08.08.21

113

V.08.08.22

Không quy định

 

114

V.08.08.23

Không quy định

 

115

V.08.09.24

02

01

116

V.08.09.25

117

V.08.09.26

Không quy định

 

118

V.08.10.27

02

01

119

V.08.10.28

120

V.08.10.29

Không quy định

 

121

V.09.04.01

03

02

122

V.09.04.02

123

V.09.04.03

124

V.09.03.01

03

02

125

V.09.03.02

126

V.09.03.03

127

V.09.02.01

09

08

128

V.09.02.02

129

V.09.02.03

130

V.09.02.04

131

V.09.02.05

132

V.09.02.06

133

V.09.02.07

134

V.09.02.08

135

V.09.02.09

136

V.10.01.01

03

02

137

V.10.01.02

138

V.10.01.03

139

V.10.01.04

Không quy định

 

140

V.10.02.05

01

 

141

V.10.02.06

Không quy định

142

V.10.02.07

 

143

V.10.05.16

02

01

144

V.10.05.17

145

V.10.05.18

Không quy định

 

146

V.10.03.08

03

02

147

V.10.03.09

148

V.10.03.10

149

V.10.03.11

Không quy định

 

150

V.10.04.12

03

02

151

V.10.04.13

152

V.10.04.14

153

V.10.04.15

Không quy định

 

154

V.10.06.19

02

01

155

V.10.06.20

156

V.10.06.21

Không quy định

 

157

V. 10.07.22

02

01

158

V. 10.07.23

159

V. 10.07.24

Không quy định

 

160

V.11.01.01

03

02

161

V.11.01.02

162

V.11.01.03

163

V.11.02.04

03

02

164

V.11.02.05

165

V.11.02.06

166

V.11.03.07

03

02

167

V.11.03.08

168

V.11.03.09

169

V.11.04.10

03

02

170

V.11.04.11

171

V.11.04.12

172

V11.05.09

03

02

173

V11.05.10

174

V11.05.11

175

V11.06.12

04

03

176

V11.06.13

177

V11.06.14

178

V11.06.15

179

V11.07.16

03

02

180

V11.07.17

181

V11.07.18

182

V11.08.19

04

03

183

V11.08.20

184

V11.08.21

185

V11.08.22

186

V.12.01.01

04

03

187

V.12.01.02

188

V.12.01.03

189

V.12.01.04

- Có 145 chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp/189 chức danh

- Có 142 chức danh nghề nghiệp yêu cầu chứng chỉ tin học

 



- Đến hết ngày 21/5/2021, Bộ Nội vụ nhận được báo cáo của 15 đơn vị: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công Thương, Bộ Nội vụ, Kiểm toán Nhà nước, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Xây dựng, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài chính, Bộ Thông tin và Truyền thông, Thanh tra Chính phủ

- Còn 03 đơn vị chưa nhận được báo cáo: Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

 

 



1

1Dự thảo Nghị định sửa Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức

Điều 17. Chương trình, tài liệu bồi dưỡng
1. Chương trình, tài liệu bồi dưỡng lý luận chính trị cho cán bộ, công chức, viên chức, gồm:
a) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng lý luận chính trị theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý.
b) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng lý luận chính trị theo tiêu chuẩn ngạch, tiêu chuẩn chức danh cán bộ, công chức, viên chức.
2. Chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh, gồm:
a) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý.
b) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh theo tiêu chuẩn ngạch, tiêu chuẩn chức danh cán bộ, công chức, viên chức.
3. Chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức, thời gian thực hiện tối thiểu là 06 tuần, tối đa là 08 tuần, gồm:
a) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng ngạch cán sự và tương đương.
b) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng ngạch chuyên viên và tương đương.
c) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng ngạch chuyên viên chính và tương đương.
d) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương.
4. Chương trình, tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức, thời gian thực hiện tối thiểu là 06 tuần, tối đa là 08 tuần, gồm:
a) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp hạng IV.
b) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp hạng III.
c) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp hạng II.
d) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp hạng I.
5. Chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý, thời gian thực hiện tối thiểu là 02 tuần, tối đa là 04 tuần, gồm:
a) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương.
b) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp huyện và tương đương.
c) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp sở và tương đương.
d) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp vụ và tương đương.
đ) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng Thứ trưởng và tương đương.
6. Chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý cấp xã, thời gian thực hiện tối thiểu là 02 tuần, tối đa là 04 tuần.
7. Chương trình, tài liệu bồi dưỡng theo yêu cầu của vị trí việc làm, kiến thức, kỹ năng chuyên ngành, thời gian thực hiện tối đa là 01 tuần.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức

Điều 18. Áp dụng chương trình bồi dưỡng
1. Áp dụng chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức cho viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng tương đương làm việc ở bộ phận hành chính, tổng hợp, quản trị văn phòng, kế hoạch, tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý
a) Áp dụng chương trình bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương cho viên chức lãnh đạo, quản lý phòng, khoa, ban hoặc các đơn vị tương đương của đơn vị sự nghiệp công lập. người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Áp dụng chương trình bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp sở và tương đương cho người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
c) Áp dụng chương trình bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp vụ và tương đương cho người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương. người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
...
Điều 26. Chứng chỉ bồi dưỡng
1. Chứng chỉ bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức gồm:
a) Chứng chỉ chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức.
b) Chứng chỉ chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý.
c) Chứng chỉ chương trình bồi dưỡng theo yêu cầu của vị trí việc làm, kiến thức, kỹ năng chuyên ngành.
2. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Học viện Hành chính Quốc gia. cơ sở đào tạo, bồi dưỡng. cơ sở đào tạo, nghiên cứu cấp chứng chỉ các chương trình bồi dưỡng được giao thực hiện.
3. Việc sử dụng chứng chỉ bồi dưỡng
a) Chứng chỉ chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức là một trong những điều kiện để cán bộ, công chức, viên chức được đăng ký dự thi nâng ngạch, đăng ký dự thi thăng hạng. xét bổ nhiệm vào ngạch, hạng và được học chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch, chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề.
b) Chứng chỉ chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức có giá trị thay thế chứng chỉ chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức tương ứng. chứng chỉ chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức có giá trị thay thế chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp tương ứng. Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức cùng hạng ở các chuyên ngành khác nhau có giá trị thay thế cho nhau.
c) Chứng chỉ chương trình bồi dưỡng theo yêu cầu của vị trí việc làm, kiến thức, kỹ năng chuyên ngành là một trong những căn cứ đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong năm của cán bộ, công chức, viên chức.
d) Chứng chỉ bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức sử dụng trên phạm vi toàn quốc. Bộ Nội vụ hướng dẫn chi tiết mẫu chứng chỉ bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.

Từ khóa: Công văn 2499/BNV-CCVC, Công văn số 2499/BNV-CCVC, Công văn 2499/BNV-CCVC của Bộ Nội vụ, Công văn số 2499/BNV-CCVC của Bộ Nội vụ, Công văn 2499 BNV CCVC của Bộ Nội vụ, 2499/BNV-CCVC

File gốc của Công văn 2499/BNV-CCVC năm 2021 về rà soát chứng chỉ bồi dưỡng đối với công chức, viên chức do Bộ Nội vụ ban hành đang được cập nhật.

Hành chính

  • Công văn 7415/VPCP-TH về báo cáo tình hình thực hiện Chương trình công tác năm 2021 và đăng ký Chương trình công tác năm 2022 do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 1707/QĐ-TTg năm 2021 về thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Công văn 7417/VPCP-KSTT năm 2021 về đôn đốc thực hiện nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Thông báo 265/TB-VPCP về ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại cuộc làm việc giữa Thường trực Chính phủ và Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam về kết quả phối hợp công tác giai đoạn 2016-2020, 8 tháng đầu năm 2021 và trọng tâm công tác phối hợp trong thời gian tới do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 1703/QĐ-TTg năm 2021 về kiện toàn nhân sự Ban Chỉ đạo Trung ương Phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 1523/QĐ-BTP năm 2021 về Kế hoạch tổ chức trực tuyến Hội nghị toàn quốc tổng kết thi hành Luật Nuôi con nuôi và Công ước La Hay số 33 về bảo vệ trẻ em và hợp tác trong lĩnh vực nuôi con nuôi quốc tế do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
  • Quyết định 2563/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ thành phố Cần Thơ
  • Quyết định 4410/QĐ-UBND năm 2021 về Chuyên đề số 9 "Thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác theo Luật phòng, chống tham nhũng và Nghị định 59/2019/NĐ-CP" do Thành phố Hà Nội ban hành
  • Quyết định 49/2021/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
  • Quyết định 544/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ của ngành tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính Nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Công văn 2499/BNV-CCVC năm 2021 về rà soát chứng chỉ bồi dưỡng đối với công chức, viên chức do Bộ Nội vụ ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Nội vụ
Số hiệu 2499/BNV-CCVC
Loại văn bản Công văn
Người ký Phạm Thị Thanh Trà
Ngày ban hành 2021-05-28
Ngày hiệu lực 2021-05-28
Lĩnh vực Hành chính
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: vinaseco.jsc@gmail.com - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu