BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2368/BTP-PLQT | Hà Nội, ngày 10 tháng 07 năm 2017 |
Kính gửi: | - Tòa án nhân dân cấp cao tại Hà Nội, Đà Nẵng và TP Hồ Chí Minh; |
Thời gian vừa qua, nhiều hồ sơ ủy thác tư pháp về dân sự (UTTP) gửi đến Bộ Tư pháp chưa được thực hiện đúng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BTP-BNG-TANDTC ngày 19/10/2016 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao, Tòa án nhân dân tối cao quy định trình tự, thủ tục ủy thác tư pháp về dân sự (Thông tư liên tịch số 12), các hiệp định song phương/thỏa thuận tương trợ tư pháp về dân sự (Hiệp định song phương) và Công ước La Hay năm 1965 về tống đạt ra nước ngoài giấy tờ tư pháp và ngoài tư pháp trong lĩnh vực dân sự hoặc thương mại (Công ước Tống đạt). Để thống nhất áp dụng các quy định của Thông tư liên tịch số 12 và các Điều ước quốc tế nêu trên, Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung như sau:
I-PHẠM VI, QUY TRÌNH YÊU CẦU ỦY THÁC TƯ PHÁP
Yêu cầu UTTP của Việt Nam hiện nay được thực hiện trên cơ sở các Hiệp định song phương, Công ước Tống đạt, Luật Tương trợ tư pháp năm 2007 và các văn bản hướng dẫn thi hành. Căn cứ vào từng trường hợp cụ thể việc UTTP có thể được thực hiện bằng một trong những phương thức sau:
1. UTTP theo Hiệp định song phương
1.1. Về phạm vi UTTP
Hiệp định song phương được áp dụng cho các yêu cầu UTTP bao gồm tống đạt giấy tờ, thu thập, cung cấp chứng cứ và các yêu cầu UTTP khác gửi đi các nước đã ký Hiệp định song phương với Việt Nam (Phụ lục I - Danh mục cơ quan trung ương và ngôn ngữ UTTP theo các Hiệp định song phương)[1].
1.2. Về quy trình
Hồ sơ UTTP sẽ được xử lý theo quy trình như sau:
(Hồ sơ, chi phí UTTP theo Hiệp định song phương xem chi tiết tại Mục II.1 Công văn này)
2. UTTP theo Công ước Tống đạt
2.1. Về phạm vi
Công ước tống đạt chỉ áp dụng đối với các yêu cầu UTTP tống đạt giấy tờ (không bao gồm các yêu cầu UTTP khác như thu thập chứng cứ,...) được gửi đến các nước là thành viên của Công ước Tống đạt.
2.2. Về quy trình
Đối với việc UTTP tống đạt giấy tờ theo Công ước tống đạt, Quý Cơ quan ưu tiên áp dụng kênh chính thông qua cơ quan trung ương để tiết kiệm thời gian và kinh phí.
Hồ sơ UTTP sẽ xử lý theo quy trình như sau:
(Hồ sơ, chi phí UTTP theo Công ước tống đạt xem chi tiết tại Mục II.2.Công văn này)
3. UTTP trong trường hợp không có Điều ước quốc tế
3.1. Về phạm vi UTTP
Trong trường hợp giữa Việt Nam và nước được yêu cầu UTTP chưa ký Hiệp định song phương về tương trợ tư pháp (TTTP) hoặc không cùng là thành viên của Công ước tống đạt thì cũng có thể thực hiện việc UTTP trên cơ sở nguyên tắc “có đi có lại”.
3.2. Về quy trình
Trong trường hợp UTTP trên cơ sở nguyên tắc “có đi có lại” sẽ thực hiện theo quy trình như sau:
II-VỀ HỒ SƠ, CHI PHÍ ỦY THÁC TƯ PHÁP
1. UTTP theo Hiệp định song phương
1.1. Hồ sơ
Hồ sơ UTTP gồm:
- Văn bản yêu cầu UTTP về dân sự gửi Bộ Tư pháp (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 12);
- Văn bản UTTP gửi Cơ quan có thẩm quyền nước được UTTP (Mẫu số 02A ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 12) kèm theo bản dịch;
- Các giấy tờ, tài liệu khác phục vụ việc UTTP có kèm theo bản dịch;
- Bản sao biên lai thu phí/lệ phí.
1.2. Chi phí thực hiện UTTP
Chi phí thực hiện UTTP gồm chi phí thực tế và phí, lệ phí UTTP.
1.2.1. Chi phí thực tế
Theo quy định của hầu hết các Hiệp định song phương, UTTP tống đạt giấy tờ, thu thập chứng cứ được thực hiện miễn phí (trừ yêu cầu tống đạt giấy tờ, thu thập chứng cứ bằng phương thức đặc biệt). Do đó, Quý Cơ quan không yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí ủy thác tư pháp về dân sự nộp chi phí thực tế cũng như tạm ứng chi phí thực tế theo Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12.
1.2.2. Lệ phí, phí UTTP
- Đối với các vụ việc thụ lý trước ngày 01/01/2017, Quý Cơ quan yêu cầu người có người có nghĩa vụ nộp chi phí ủy thác tư pháp về dân sự nộp phí UTTP ra nước ngoài theo Thông tư 18/2014/TT-BTC ngày 11/02/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thực hiện UTTP về dân sự.
- Đối với các vụ việc thụ lý sau ngày 01/01/2017, các Quý Tòa án yêu cầu người có người có nghĩa vụ nộp chi phí ủy thác tư pháp về dân sự nộp lệ phí UTTP ra nước ngoài theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án.
- Đối với các vụ việc thụ lý sau ngày 01/01/2017, các Quý Cơ quan thi hành án dân sự yêu cầu người có người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp phí UTTP ra nước ngoài theo Thông tư 203/2016/TT-BTC ngày 09/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thực hiện UTTP về dân sự có yếu tố nước ngoài.
2. UTTP tống đạt giấy tờ theo kênh chính của Công ước Tống đạt
2.1. Hồ sơ
Hồ sơ UTTP theo kênh chính của Công ước Tống đạt bao gồm:
- Văn bản yêu cầu UTTP về dân sự gửi Bộ Tư pháp (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 12);
- Văn bản UTTP gửi Cơ quan Trung ương nước được yêu cầu UTTP (theo Mẫu số 02B ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 12). Văn bản này có thể làm bằng song ngữ hoặc được dịch sang tiếng Anh, tiếng Pháp hoặc ngôn ngữ của nước được yêu cầu.
- Các giấy tờ, tài liệu khác phục vụ việc UTTP, kèm theo bản dịch sang ngôn ngữ của nước được yêu cầu;
- Bản sao biên lai thu phí/lệ phí và giấy tờ xác nhận đã thanh toán chi phí thực tế cho cơ quan có thẩm quyền nước ngoài[2]/biên lai tạm ứng chi phí thực tế[3].
2.2. Chi phí thực hiện UTTP
2.2.1. Chi phí thực tế
- Đối với yêu cầu UTTP tống đạt giấy tờ đến các quốc gia thành viên Công ước tống đạt đã có thông báo cụ thể về chi phí thực tế và phương thức thanh toán (Danh sách các nước có thông tin cụ thể xem tại Phụ lục II), Quý Cơ quan thông báo yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí ủy thác tư pháp về dân sự thanh toán trực tiếp chi phí ủy thác tư pháp cho phía nước ngoài theo quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12. Như vậy, trong trường hợp này người có nghĩa vụ nộp chi phí không phải nộp tạm ứng chi phí UTTP theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12.
- Đối với yêu cầu UTTP tống đạt giấy tờ đến các quốc gia thành viên Công ước tống đạt đã thông báo không thu/miễn phí chi phí thực hiện tống đạt giấy tờ (Danh sách các nước không thu/miễn chi phí xem tại Phụ lục III), đề nghị Quý Cơ quan không yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí ủy thác tư pháp về dân sự nộp chi phí thực tế cũng như tạm ứng chi phí thực tế.
- Đối với yêu cầu UTTP tống đạt giấy tờ đến các quốc gia thành viên Công ước tống đạt chưa thông báo về chi phí thực tế hoặc đã thông báo có thu chi phí thực hiện ủy thác tư pháp nhưng thu sau (Danh sách các nước có thông tin cụ thể xem tại Phụ lục II), Quý Cơ quan thông báo yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí ủy thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí ủy thác tư pháp (3.000.000 đồng) tại cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12.
2.2.2. Lệ phí, phí UTTP: Việc thu/nộp phí/lệ phí UTTP tống đạt giấy tờ ra nước ngoài áp dụng như UTTP theo Hiệp định song phương (Mục II.1.2.2 Công văn này).
3. UTTP trong trường hợp không có Điều ước quốc tế có quy định về tương trợ tư pháp dân sự
3.1. Hồ sơ
Hồ sơ UTTP gồm:
- Văn bản yêu cầu UTTP về dân sự gửi Bộ Tư pháp (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 12);
- Văn bản UTTP gửi Cơ quan có thẩm quyền của nước được UTTP (theo Mẫu số 02A ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 12) có kèm theo bản dịch;
- Các giấy tờ theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền của nước được yêu cầu (nếu có), kèm theo bản dịch;
- Các giấy tờ, tài liệu khác phục vụ việc UTTP, kèm theo bản dịch;
- Bản sao biên lai thu phí/lệ phí và biên lai tạm ứng chi phí thực tế.
3.2. Chi phí thực hiện UTTP
3.2.1. Chi phí thực tế
Đối với yêu cầu UTTP đến các quốc gia khác chưa có Điều ước quốc tế có quy định về tương trợ tư pháp với Việt Nam, Quý Cơ quan cần thông báo, yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí ủy thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí ủy thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12 để thanh toán chi phí thực tế trong trường hợp phát sinh tại nước được yêu cầu kịp thời.
3.2.2. Lệ phí, phí UTTP: Việc thu/nộp phí/lệ phí UTTP ra nước ngoài áp dụng như UTTP theo Hiệp định song phương (Mục II.1.2.2 Công văn này).
4. Một số lưu ý khi xây dựng hồ sơ UTTP
Liên quan đến xây dựng hồ sơ UTTP, Bộ Tư pháp xin lưu ý thêm một số điểm như sau:
Thứ nhất, trường hợp vụ việc cần UTTP cho các đương sự có địa chỉ khác nhau hoặc nhiều nội dung UTTP khác nhau (ví dụ: vừa tống đạt giấy tờ, vừa thu thập chứng cứ) thì Quý Cơ quan cần phải lập các hồ sơ riêng cho từng đương sự, từng nội dung UTTP.
Thứ hai, trường hợp Quý Cơ quan yêu cầu tống đạt văn bản tố tụng đồng thời yêu cầu đương sự tự cung cấp lời khai, giấy tờ, tài liệu, đề nghị Quý Cơ quan cân nhắc lập thành bản câu hỏi hoặc thông báo yêu cầu đương sự giao nộp/cung cấp tài liệu, chứng cứ gửi kèm theo hồ sơ tống đạt giấy tờ để không phải lập riêng thành hồ sơ thu thập chứng cứ theo quy định tại điểm d Khoản 2 Điều 11 Thông tư liên tịch 12a.
Thứ ba, khi sử dụng Mẫu 02A ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 12, đề nghị Quý Cơ quan điền thông tin “cơ quan được UTTP” (mục số 4 của mẫu này) là Cơ quan có thẩm quyền của nước được yêu cầu trong trường hợp UTTP theo các Hiệp định song phương hoặc không có Điều ước quốc tế. Đề nghị Quý Cơ quan không điền thông tin địa chỉ nơi đương sự cư trú vào phần thông tin địa chỉ cơ quan được UTTP.
Thứ tư, khi sử dụng Mẫu 02B ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 12, đề nghị Quý Cơ quan nghiên cứu và thực hiện đầy đủ các hướng dẫn tại phần Hướng dẫn thực hiện mẫu số 02B ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 12. Bên cạnh đó, Quý Cơ quan cần lưu ý: (i) tách rõ 03 phần của mẫu 02B theo từng mặt giấy khác nhau (bao gồm cả bản tiếng Việt và bản dịch); (ii) đánh dấu vào các ô trống để lựa chọn các phương thức tống đạt tại các mục (4), (5), (7) trong mẫu 02B; (iii) mục (9) và (10) trong mẫu 02B sẽ do Bộ Tư pháp rà soát nội dung, điền các thông tin về nơi lập, thời gian lập và ký, đóng dấu; (iv) Xác nhận kết quả tống đạt cần lập có khoảng trống để các cơ quan thực hiện yêu cầu tống đạt của nước ngoài điền các thông tin cần thiết.
Thứ năm, Quý Cơ quan khi lập Văn bản yêu cầu UTTP về dân sự gửi Bộ Tư pháp (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 12) không cần dịch ra ngôn ngữ của nước được yêu cầu UTTP.
III - MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC
1. Các kênh UTTP thay thế trong Công ước Tống đạt
Theo quy định của Công ước Tống đạt cũng như tuyên bố của Việt Nam khi gia nhập Công ước Tống đạt, bên cạnh kênh chính, Quý Cơ quan có thể lựa chọn một trong các kênh thay thế sau:
1.1. Kênh lãnh sự gián tiếp
1.1.1. Quy trình
Hồ sơ UTTP sẽ được xử lý theo quy trình như sau:
1.1.2. Hồ sơ
Trường hợp UTTP theo Kênh lãnh sự gián tiếp, hồ sơ bao gồm:
- Văn bản yêu cầu UTTP về dân sự (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 12);
- Văn bản UTTP (theo Mẫu số 02A ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 12) kèm theo bản dịch sang ngôn ngữ của nước được yêu cầu. Đồng thời cần bổ sung các căn cứ pháp lý là đoạn 1 Điều 9 Công ước Tống đạt vào Văn bản này để phù hợp với quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 13 Thông tư liên tịch số 12.
- Các giấy tờ, tài liệu khác phục vụ việc UTTP kèm theo bản dịch sang ngôn ngữ của nước được yêu cầu;
- Bản sao biên lai thu phí/lệ phí và giấy tờ xác nhận đã thanh toán chi phí thực tế cho cơ quan có thẩm quyền nước ngoài/biên lai tạm ứng chi phí thực tế.
1.1.3. Chi phí thực hiện UTTP
- Chi phí thực tế: Việc thanh toán/tạm ứng chi phí UTTP tống đạt giấy tờ áp dụng như kênh chính của Công ước Tống đạt (Mục II.2.2. Công văn này).
- Lệ phí, phí UTTP: Việc thu/nộp phí/Iệ phí UTTP tống đạt ra nước ngoài áp dụng như UTTP theo Hiệp định song phương (Mục II.1.2.2 Công văn này).
1.2. Kênh ngoại giao gián tiếp
1.2.1. Quy trình
Hồ sơ UTTP sẽ được xử theo quy trình như sau:
1.2.2. Hồ sơ
Việc xây dựng hồ sơ như đối với hồ sơ UTTP theo Kênh lãnh sự gián tiếp. Tuy nhiên, Quý Cơ quan cần bổ sung căn cứ pháp lý là đoạn 2 Điều 9 Công ước Tống đạt vào Văn bản UTTP về dân sự (Mẫu số 02A) để phù hợp với quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 13 Thông tư liên tịch số 12.
1.2.3. Chi phí thực hiện UTTP
- Chi phí thực tế: Việc thanh toán/tạm ứng chi phí UTTP tống đạt giấy tờ áp dụng như kênh chính của Công ước Tống đạt (Mục II.2.2. Công văn này).
- Lệ phí, phí UTTP: Việc thu/nộp phí/lệ phí UTTP tống đạt ra nước ngoài áp dụng như UTTP theo Hiệp định song phương (Mục II.1.2.2 Công văn này).
1.3. Kênh ngoại giao trực tiếp
1.3.1. Quy trình
Hồ sơ UTTP sẽ xử lý theo quy trình như sau:
1.3.2. Hồ sơ
Trường hợp UTTP theo Kênh ngoại giao trực tiếp, hồ sơ bao gồm:
- Đối với việc UTTP cho công dân nước nhận hoặc người nước ngoài ở nước nhận: (i) Văn bản yêu cầu gửi Cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam tại nước ngoài; (ii) Các giấy tờ, tài liệu khác phục vụ việc tống đạt và bản dịch.
- Đối với công dân Việt Nam ở nước nhận thực hiện theo hướng dẫn tại tiểu Mục III.2 của Công văn này.
1.4. Kênh Bưu điện
1.4.1. Quy trình
Hồ sơ UTTP sẽ được xử lý theo quy trình như sau:
1.4.2. Hồ sơ
Quý Cơ quan xây dựng hồ sơ UTTP theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự, thi hành án dân sự và kèm theo bản dịch.
1.5. Một số lưu ý khi áp dụng các kênh thay thế
Thứ nhất, nếu địa chỉ người được tống đạt rõ ràng, chính xác và quốc gia được UTTP không phản đối, Quý Cơ quan cân nhắc gửi yêu cầu tống đạt bằng kênh bưu điện có bảo đảm để tiết kiệm thời gian, chi phí thực tế.
Thứ hai, Kênh ngoại giao trực tiếp chỉ được áp dụng đối với yêu cầu UTTP tống đạt giấy tờ cho công dân Việt Nam ở tại nước nhận, còn đối với công dân nước nhận hoặc công dân nước thứ ba ở tại nước nhận chỉ được áp dụng khi nước đó tuyên bố không phản đối.
Thứ ba, khi sử dụng Mẫu 02A, đề nghị Quý Cơ quan điền thông tin “cơ quan được UTTP” (Mục số 4 của mẫu này) là cơ quan trung ương của nước được yêu cầu tống đạt giấy tờ của các nước thành viên Công ước Tống đạt trong trường hợp UTTP theo kênh ngoại giao, lãnh sự gián tiếp (Phụ lục IV - Danh Mục cơ quan trung ương và ngôn ngữ tống đạt theo Công ước tống đạt).
2. Về tống đạt văn bản cho công dân Việt Nam tại nước ngoài
Việc tống đạt văn bản cho công dân Việt Nam ở nước ngoài thông qua cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây viết tắt là CQĐD) không được xem là tương trợ tư pháp.Theo Khoản 2 Điều 26 Thông tư liên tịch số 12 thì việc tống đạt văn bản tố tụng cho công dân Việt Nam ở nước ngoài thông qua CQĐD sẽ được thực hiện theo quy định của thông tư liên tịch giữa Tòa án nhân dân tối cao và Bộ Ngoại giao (Thông tư liên tịch). Tuy nhiên cho đến nay, Thông tư liên tịch chưa được ban hành. Do vậy, trong thời gian chờ ban hành Thông tư liên tịch nêu trên hồ sơ tống đạt văn bản tố tụng cho công dân Việt Nam ở nước ngoài Quý Cơ quan có thể gửi trực tiếp cho CQĐD ở nước có công dân hoặc gửi bằng đường bưu chính trực tiếp cho công dân Việt Nam theo quy định tại điểm c, d Khoản 1 Điều 474 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.
IV- LƯU Ý KHI UTTP ĐẾN MỘT SỐ QUỐC GIA
1. Đối với Hoa Kỳ
Liên quan đến thanh toán chi phí thực hiện UTTP tống đạt giấy tờ sang Hoa Kỳ, hiện nay, Hoa Kỳ đã thông báo chi phí tống đạt giấy tờ thực tế là 95 đô la Mỹ và chuyển khoản trực tiếp Công ty ABC Legal trước khi chuyển hồ sơ, cụ thể:
Tên tài khoản: ABC Legal Services
Tên ngân hàng: Wells Fargo Bank
Số tài khoản: 2007107119
Swift/IBAN Code: WFBIUS6S
Mục nội dung chuyển tiền: Ghi rõ tên của người cần được tống đạt (viết bằng tiếng Anh đúng với tên người cần được tống đạt ghi trong hồ sơ)
Sau khi đã thực hiện xong việc thanh toán chi phí thực tế, đề nghị Quý Cơ quan gửi kèm theo hồ sơ 01 bản gốc và 02 bản sao biên lai chuyển tiền và phiếu hạch toán chuyển tiền ra nước ngoài xác nhận đã thanh toán chi phí thực tế cho cơ quan có thẩm quyền của Hoa Kỳ.
Thông tin chi tiết về phương thức thanh toán chi phí thực tế của Hoa Kỳ đề nghị Quý Cơ quan tra cứu theo địa chỉ http://www.hagueservice.net/payfororder.asp
2. Đối với Ca-na-đa
Việt Nam và Ca-na-đa đều là thành viên Công ước tống đạt. Hiện nay, Ca-na-đa đã thông báo chi phí tống đạt giấy tờ thực tế là 100 đô la Ca-na-đa và phải thanh toán cho cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc tống đạt trước khi chuyển hồ sơ. Tuy nhiên, do thông tin về phương thức thu nộp chi phí thực tế của Ca-na-đa chưa rõ ràng, cụ thể nên Bộ Tư pháp đang trao đổi với các cơ quan đầu mối của Ca-na-đa để thống nhất thông tin về vấn đề này. Đến nay, Bộ Tư pháp đã nhận được thông tin cụ thể về phương thức từ một số bang thuộc Ca-na-da có thể nộp chi phí thực tế từ Việt Nam (Thông tin cụ thể xem tại Phụ lục II gửi kèm theo Công văn này). Đối với các bang khác của Ca-na-đa (chưa thanh toán được chi phí thực tế), Bộ Tư pháp kiến nghị Quý Cơ quan cân nhắc thực hiện UTTP theo kênh bưu điện quy định tại điểm a Điều 10 Công ước tống đạt và điểm c Khoản 1 Điều 474 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.
3. Đối với Đài Loan
UTTP giữa Việt Nam và Lãnh thổ Đài Loan được thực hiện trực tiếp thông qua Bộ Tư pháp hai Bên trên cơ sở Thỏa thuận giữa Văn phòng kinh tế - Văn hóa Việt Nam tại Đài Bắc và Văn phòng Kinh tế - Văn hóa Đài Bắc tại Việt Nam về tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự ký ngày 12/4/2010 nên đề nghị Quý Cơ quan sử dụng tên gọi Lãnh thổ Đài Loan trong tất cả các văn bản UTTP đối với lãnh thổ này.
4. Đối với Xinh-ga-po
Hồ sơ UTTP sang Xinh-ga-po, ngoài các văn bản theo quy định phải có thêm văn bản gửi Bộ trưởng Bộ Pháp luật Xinh-ga-po kèm theo bản dịch tiếng Anh trong đó nêu rõ yêu cầu UTTP.
5. Đối với Thái Lan
Hồ sơ UTTP sang Thái Lan, Văn bản UTTP về dân sự phải được lập bằng hoặc dịch sang tiếng Anh hoặc tiếng Thái, trong đó nêu rõ sẽ áp dụng nguyên tắc có đi có lại với các yêu cầu ủy thác tư pháp của Thái Lan trong trường hợp tương tự. Tất cả hồ sơ, bản dịch hồ sơ và tài liệu gửi kèm phải được chứng nhận lãnh sự.
6. Đối với Hồng Kông
Hồ sơ UTTP sang Hồng Kông, đề nghị Quý Cơ quan sử dụng thống nhất tên gọi là Hồng Kông, Trung Quốc trong tất cả các văn bản UTTP.
V. TÌM KIẾM VÀ CẬP NHẬT THÔNG TIN
Cho đến thời điểm hiện nay, các quốc gia là thành viên của Công ước Tống đạt đã đăng tải thông tin về Cơ quan trung ương, chi phí, phương thức thanh toán chi phí thực hiện UTTP tống đạt giấy tờ tại trang điện tử https://www.hcch.net/en/instruments/conventions/authorities1/?cid=17 (trang tin tiếng Anh). Bộ Tư pháp cũng đã đăng tải các thông tin liên quan của các quốc gia thành viên Công ước Tống đạt tại địa chỉ http://moj.gov.vn/tttp/tintuc/Pages/quoc-gia-tham-gia-cong-uoc.aspx. Công văn này và các Phụ lục sẽ được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp, đề nghị Quý Cơ quan truy cập tại trang tin Tương trợ tư pháp trong Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp - Mục Thông báo (địa chỉ http://moj.gov.vn/tttp/thongbao/Pages/thong-bao.aspx). Bộ Tư pháp đề nghị Quý Cơ quan thường xuyên theo dõi và cập nhật thông tin trên các trang thông tin điện tử nêu trên.
Trên đây là hướng dẫn của Bộ Tư pháp về thực hiện một số quy định về ủy thác tư pháp trong lĩnh vực dân sự ra nước ngoài, xin gửi để Quý Cơ quan thống nhất triển khai, thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu gặp vướng mắc, đề nghị Quý Cơ quan liên hệ Bộ Tư pháp (Vụ Pháp luật quốc tế) theo các số điện thoại 024. 6273.9532/446/448.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC THÔNG TIN CÁC NƯỚC CÓ HIỆP ĐỊNH/ THỎA THUẬN TƯƠNG TRỢ TƯ PHÁP VỀ DÂN SỰ VỚI VIỆT NAM
(kèm theo Công văn số 2368/BTP-PLQT ngày 10 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tư pháp)
STT | TÊN HIỆP ĐỊNH | CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG | NGÔN NGỮ | GHI CHÚ |
1. | Hiệp định TTTP và pháp lý về dân sự và hình sự giữa CHXHCN Việt Nam và CHXHCN Tiệp Khắc (Séc và Xlô-va-ki-a kế thừa) | - Bộ Tư pháp Cộng hòa Séc; - Bộ Tư pháp Cộng hòa Xlô-va-ki-a | Tiếng Nga |
|
2. | Hiệp định TTTP về các vấn đề dân sự, gia đình, lao động và hình sự giữa nước CHXHCN Việt Nam và nước Cộng hòa Cu Ba | Bộ Tư pháp Cộng hòa Cu Ba | Tiếng Tây Ban Nha |
|
3. | Hiệp định TTTP về các vấn đề dân sự, gia đình và hình sự giữa nước CHXHCN Việt Nam và nước CHND Hung-ga-ri | Bộ Tư pháp Cộng hòa Hung-ga-ri | Tiếng Hung- ga-ry, Tiếng Pháp |
|
4. | Hiệp định TTTP về các vấn đề dân sự, gia đình và hình sự giữa nước CHXHCN Việt Nam và nước CHND Bun-ga-ri | Bộ Tư pháp Cộng hòa Bun-ga-ri | Tiếng Bun- ga-ry, tiếng Nga |
|
5. | Hiệp định TTTP về các vấn đề dân sự, gia đình và hình sự giữa nước CHXHCN Việt Nam và nước Cộng hòa Ba Lan | Bộ Tư pháp Cộng hòa Ba Lan | Tiếng Ba Lan, tiếng Nga, tiếng Pháp |
|
6. | Hiệp định TTTP về dân sự và hình sự giữa nước CHXHCN Việt Nam và nước CHDCND Lào | Bộ Tư pháp Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào | Tiếng Lào |
|
7. | Hiệp định TTTP và pháp lý về các vấn đề dân sự và hình sự giữa CHXHCN Việt Nam và Liên bang Nga | Bộ Tư pháp Liên bang Nga | Tiếng Nga, tiếng Anh |
|
8. | Hiệp định TTTP về các vấn đề dân sự và hình sự giữa CHXHCN Việt Nam và CHND Trung Hoa | Bộ Tư pháp Cộng hòa nhân dân Trung Hoa | Tiếng Trung, tiếng Anh |
|
9. | Hiệp định TTTP về các vấn đề dân sự giữa nước CHXHCN Việt Nam và nước Cộng hoà Pháp | Bộ Tư pháp Cộng hòa Pháp | Tiếng Pháp |
|
10. | Hiệp định TTTP và pháp lý về các vấn đề dân sự và hình sự giữa nước CHXHCN Việt Nam và U-crai-na | Bộ Tư pháp Cộng hòa U-crai-na | Tiếng U- crai-na, tiếng Nga, tiếng Anh |
|
11. | Hiệp định TTTP về các vấn đề dân sự, gia đình và hinh sự giữa CHXHCN Việt Nam và Mông Cổ | Bộ Tư pháp Cộng hòa Mông Cổ | Tiếng Mông Cổ, tiếng Nga |
|
12. | Hiệp định TTTP và pháp lý về các vấn đề dân sự, gia đình, lao động và hình sự giữa CHXHCN Việt Nam và CH Bê-la-rút | Bộ Tư pháp Cộng hòa Bê-la-rút | Tiếng Bê-la- rút, tiếng Nga |
|
13. | Hiệp định TTTP và pháp lý về các vấn đề dân sự và hình sự giữa CHXHCN Việt Nam và CHDCND Triều Tiên | Tòa án Trung ương Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên | Tiếng Triều Tiên, tiếng Anh |
|
14. | Hiệp định TTTP về dân sự và thương mại giữa CHXHCN Việt Nam và và Cộng hoà dân chủ nhân dân An-giê-ri | Bộ Tư pháp Cộng hoà An-giê-ri Dân chủ và Nhân dân | Tiếng An- giê-ri, tiếng Pháp |
|
15. | Hiệp định TTTP về dân sự giữa CHXHCN Việt Nam và Cộng hoà Ca- dắc-xtan | Bộ Tư pháp Cộng hòa Ca-dắc-xtan | Tiếng Ca- dắc-xtan, tiếng Anh |
|
16. | Thỏa thuận giữa Văn phòng Kinh tế và Văn hóa Việt nam tại Đài Bắc và Văn phòng Kinh tế và Văn hóa Đài Bắc tại Hà Nội về tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự (Đài Loan) | Bộ Tư pháp Lãnh thổ Đài Loan | Tiếng Trung, tiếng Anh |
|
17. | Hiệp định tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam và Vương quốc Cam- pu-chia | Bộ Tư pháp Vương quốc Cam-pu-chia | Tiếng Cam- pu-chia, tiếng Anh |
|
DANH SÁCH CÁC QUỐC GIA THÀNH VIÊN CÔNG ƯỚC TỐNG ĐẠT CÓ THU CHI PHÍ THỰC TẾ TỐNG ĐẠT GIẤY TỜ
(kèm theo Công văn số 2368/BTP-PLQT ngày 10 tháng 7 năm 2017của Bộ Tư pháp)
Stt | Tên nước | Mức phí | Cơ quan thu | Phương thức thanh toán | Ghi chú |
1 | Hoa Kỳ | Chi phí cho tống đạt trực tiếp hoặc tống đạt qua thư là 95 đô la Mỹ. | Process Forwarding International (ABC Legal) | Thanh toán phí có thể được thực hiện bằng Visa, Mastercard, phần lớn các loại thẻ tín dụng quốc tế, chuyển khoản ngân hàng, lệnh chuyển tiền quốc tế và séc do Chính phủ phát hành trả cho Process Forwarding International. | Cần thanh toán trước cho Công ty Process Forwarding International và gửi kèm theo hồ sơ 01 bản gốc và 02 bản sao biên lai chuyển tiền và phiếu hạch toán chuyển tiền ra nước ngoài |
2 | Canada | Chi phí thực hiện tống đạt là 100 đô la Canada từ ngày 18/8/2014 Thông tin cụ thể theo từng Bang: |
| Thông thường các bang chấp nhận thanh toán bằng séc và lệnh chuyển tiền, một số bang chấp nhận tiền mặt và các hình thức thanh toán khác. | Cần trả trước cho các bang và gửi kèm theo hồ sơ 02 bộ biên lai chuyển tiền và phiếu hạch toán chuyển tiền ra nước ngoài |
2.1 | Alberta |
| Chính quyền Alberta (Government of Alberta) | Tiền mặt, Séc tại Ngân hàng của Canada, Séc du lịch | Trả trước |
2.2 | British Columbia |
| Bộ Tài chính British Columbia | Hối phiếu ngân hàng, Tiền mặt, Séc tại Ngân hàng của Canada, Séc tại các quỹ của Hoa Kỳ tại Ngân hàng của Hoa kỳ, lệnh chuyển tiền (money order) | Trả trước |
2.3 | Manitoba |
| Bộ Tài chính | Séc, Chuyển tiền điện tử (electronic transfer), Lệnh chuyển tiền (money order) Bank Name: Royal Bank of Canada Branch: Main Branch Winnipeg Address: 220 Portage, Avenue Winnipeg, MB R3C 0A5 CANADA Account Name: Province of Manitoba - General Account Bank Number: 003 Bank Transit: 00007 Bank Account : 000-001-8 Swift Code: ROYCCAT2 | Trả trước |
2.4 | New Brunswick |
| Bộ Tài chính của bang | Séc, Lệnh chuyển tiền | Ưu tiên trả trước |
2.5 | New Foundland and Labrador |
| Bộ Tài chính công của bang (NewFoundland Exchequer) | Séc, Lệnh chuyển tiền, Hối phiếu ngân hàng | Trả trước |
2.6 | Northwest Territories |
| Bộ Tư pháp, chính quyền bang (Government of the Northwest Territories, Department of Justice) | Séc, Lệnh chuyển tiền, Thẻ visa | Trả trước |
2.7 | Nova Scotia |
| Bộ Tài chính của bang | Hối phiếu ngân hàng, Tiền mặt, Séc, Lệnh chuyển tiền | Trả trước |
2.8 | Nunavut |
| Chính quyền bang | Tiền mặt, Séc, Lệnh chuyển tiền, Hối phiếu ngân hàng | Trả trước |
2.9 | Ontario |
| Bộ Tài chính bang Ontario | Hối phiếu ngân hàng, tiền mặt, Séc tại Ngân hàng của Canada, Thẻ tín dụng (Mastercard, Visa, American Express), Lệnh chuyển tiền, Séc du lịch | Trả trước |
2.10 | Prince Edward Island |
| Bộ Tài chính, Năng lượng và nội vụ của bang | Hối phiếu ngân hàng, tiền mặt, Séc, Lệnh chuyển tiền | Trả trước |
2.11 | Québec |
| Bộ Tài chính của bang | Séc tại Ngân hàng ở Canada, Séc du lịch | Trả trước |
2.12 | Saskatchew an |
| Bộ Tư pháp của bang- (Sheriff Services) | Séc | Trả trước |
2.13 | Yukon |
| Kho bạc của chính quyền Yukon |
| Trả trước |
3 | Ô-xtrây-li-a (Úc) | Mức phí theo từng bang |
|
| Quý Cơ quan cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) tại cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12 |
3.1 | New South Wales | 64 đô la Úc áp dụng chung Mức chi phí thường tăng thường kỳ vào ngày 01/7 hàng năm | Tòa án tối cao New South Wales | Khi gửi kết quả, cơ quan có thẩm quyền của Bang sẽ gửi kèm hóa đơn yêu cầu Việt Nam trả phí; trong hóa đơn sẽ nêu rõ phương thức thanh toán và thông tin cụ thể về ngân hàng. |
|
3.2 | Victoria | - 32 đô la Úc (nếu tống đạt thành công) - 23 đô la Úc (nếu tống đạt không thành công) |
| Khi gửi kết quả, cơ quan có thẩm quyền của Bang này sẽ gửi kèm hóa đơn yêu cầu Việt Nam trả phí; trong hóa đơn sẽ nêu rõ phương thức thanh toán và thông tin cụ thể về ngân hàng. |
|
3.3 | Queensland | Mức phí không có mức cố định và tùy thuộc tùng trường hợp (dựa trên nhiều yếu tố, bao gồm: vị trí nơi tống đạt được thực hiện, người được tống đạt có hợp tác hay không và số lần nỗ lực tống đạt theo yêu cầu) | Cơ quan có thẩm quyền Queensland | Khi gửi kết quả, cơ quan có thẩm quyền của Bang này sẽ gửi kèm hóa đơn yêu cầu Việt Nam trả phí; trong hóa đơn sẽ nêu rõ phương thức thanh toán và thông tin cụ thể về ngân hàng. |
|
3.4 | Western Australia | Chi phí cơ bản 120 đô la Úc (Chi phí cụ thể tùy thuộc vào khoảng cách thực hiện tống đạt). | Văn phòng Sheriff |
|
|
3.5 | South Australia | Mức phí không có mức cố định và tùy thuộc tùng trường hợp (dựa trên nhiều yếu tố, bao gồm: vị trí nơi tống đạt được thực hiện, người được tống đạt có hợp tác hay không và số lần nỗ lực tống đạt theo yêu cầu) | Cơ quan có thẩm quyền của South Autralia | Khi gửi kết quả, cơ quan có thẩm quyền của Bang này sẽ gửi kèm hóa đơn yêu cầu Việt Nam trả phí; trong hóa đơn sẽ nêu rõ phương thức thanh toán và thông tin cụ thể về ngân hàng. |
|
3.6 | Tasmania | Khác nhau tùy theo phương thức tống đạt được sử dụng. Chi phí bưu điện khác nhau tùy thuộc vào kích cỡ và trọng lượng của bưu kiện. Chi phí cho người thực hiện tống đạt (process- server) cho việc tống đạt trực tiếp phụ thuộc vào khoảng cách mà người thực hiện tống đạt phải di chuyển để thực hiện tống đạt, và số lần tống đạt được thực hiện. |
|
|
|
3.7 | Australian Capital Territory | 331 đô la Úc (bao gồm 03 lần cố gắng tống đạt dù có thành không hay không). Khoản phí cần được thanh toán trước khi gửi hồ sơ | Tòa án tối cáo của Thủ đô Úc | Có thể được trả bằng séc cho “Supreme Court of the Australian Capital Territory” Thanh toán có thể được thực hiện bằng thẻ tín dụng qua điện thoại bằng cách gọi cho Supreme Court Registry (Cục Đăng ký Toà án Tối cao). |
|
3.8 | Northern Territory | Chưa có thông tin |
|
|
|
4 | Đảo Síp (Cyprus) | Tất cả các giấy tờ được tống đạt theo các quy định của Tòa án hoặc theo các luật khác thông qua tòa án chỉ được thực hiện sau khi trả phí cố định là 21 Euro. Tất cả các yêu cầu phải phù hợp với phương thức đã nêu. Tuy nhiên, nếu không kèm theo thanh toán phù hợp và xác nhận của ngân hàng, giấy tờ sẽ được trả lại mà không được tống đạt. | Bộ Tư pháp và trật tự công | Chuyển khoản ngân hàng (Bank transfer) đến tài khoản ngân hàng sau đây: Bank Account Number: 6001017 - Ministry of Justice and Public Order IBAN: CY21 0010 0001 0000 0000 0600 1017 Swift Code: CBCYCY2N | Cần thanh toán trước cho Bộ Tư pháp và trật tự công và gửi kèm theo hồ sơ 01 bản gốc và 02 bản sao biên lai chuyển tiền và phiếu hạch toán chuyển tiền ra nước ngoài |
5 | Hy Lạp | Chi phí tống đạt là 50 euro từ ngày 1/8/2013 Tống đạt chính thức theo Điều 5 (1) (a) phải được gửi cho cơ quan có thẩm quyền (Public Prosecutor) kèm theo mức phí cố định được chuyển khoản ngân hàng đến Bộ Tư pháp, Minh bạch và nhân quyền Hy Lạp. Nếu yêu cầu tống đạt không được thanh toán chi phí phù hợp và không kèm theo biên lai ngân hàng, yêu cầu sẽ bị trả lại. | Bộ Tư pháp, Minh bạch và nhân quyền Hy Lạp. | Thanh toán phí được thực hiện qua chuyển khoản ngân hàng đến Bộ Tư pháp, Minh bạch và nhân quyền Hy Lạp - Người thụ hưởng: Hellenic Ministry of Justice, Transparency & Human Rights - Tài khoản tại: Bank of Greece - Số tài khoản: 23/2341147896 - ΙΒΑΝ: GR9101000230000002341147896 6- Swift Code: BNGRGRAA | Cần thanh toán trước cho Bộ Tư pháp, Minh bạch và nhân quyền Hy Lạp và gửi kèm theo hồ sơ 02 bộ biên lai chuyển tiền và phiếu hạch toán chuyển tiền ra nước ngoài |
6 | Lithuana | Chi phí tống đạt giấy tờ tại Lithuania là 110 Euro. Yêu cầu tống đạt giấy tờ phải kèm theo bằng chứng về việc đã trả phí bằng cách chuyển khoản ngân hàng cho tài khoản của Chamber of Judicial Officers of Lithuania Trường hợp đơn yêu cầu thực hiện tống đạt theo một phương thức đặc biệt làm phát sinh thêm chi phí, người yêu cầu phải trả trước thêm một khoản phí không nằm trong phạm vi 110 Euro và theo phương thức cụ thể được xác định trong thông báo mức phí của Chamber of Judicial Officers of Lithuania (bailiffs). | Cơ quan thừa phát lại của Lithuania (Chamber of Judicial Officers of Lithuania) | Chuyển khoản ngân hàng Người thụ hưởng: Chamber of Judicial Officers of Lithuania Địa chỉ: Konstitucijos Ave. 15, LT-09319 Vilnius, Republic of Lithuania Account No. LT92 4010 0424 0031 5815, AB "DnB bankas", - Bank code 40100 Data accumulated and stored in the Register of Legal Entities, code 126198978. | Cần thanh toán trước cho Cơ quan thừa phát lại của Lithuania và gửi kèm theo hồ sơ 02 bộ biên lai chuyển tiền và phiếu hạch toán chuyển tiền ra nước ngoài |
7 | San Marino | Chi phí thực hiện mỗi yêu cầu tống đạt theo Điều 5(1)(a)(b) phải được thanh toán trước với mức 50 euro. Bản sao của giấy tờ thanh toán cần kèm theo yêu cầu tống đạt. |
| Ufficio Registro e Ipoteche della Repubblica di San Marino Via 28 Luglio n. 196 47893 Borgo Maggiore Repubblica di San Marino SWIFT CODE: ICSMSMSMXXX IBAN SM44 A032 2509 8000 0001 0005 403 | Cần thanh toán trước và gửi kèm theo hồ sơ 02 bộ biên lai chuyển tiền và phiếu hạch toán chuyển tiền ra nước ngoài |
8 | Pháp | Không tính phí với các tống đạt thực hiện bởi nhà nước, không tính thuế với các tống đạt từ các quốc gia thành viên. Tống đạt chính thức (Điều 5 (1) (a)) Theo Điều 12 của Công ước, khi tống đạt được thực hiện bởi thừa phát lại (hussier), người yêu cầu phải chi trả chi phí để thuê người này mức phí cố định là 50 euro. Khoản phí nêu trên phải được trả bằng Séc và gửi kèm yêu cầu tống đạt. | Cơ quan thừa phát lại quốc gia (Chambre nationale des huissiers de justice) | Mức phí này được trả bằng séc | Lựa chọn phương thức tống đạt theo Điều 5 (1) (a) được thực hiện bởi cơ quan nhà nước thì sẽ không mất chi phí. Nếu lựa chọn phương thức tống đạt theo Điều 5 (1) (a) do thừa phát lại thực hiện thì cần thanh toán trước chi phí 50 euro cho Cơ quan thừa phát lại quốc gia (Chambre nationale des huissiers de justice) |
9 | Bahamas | - 80 đô la Mỹ (Nếu tống đạt thành công) trên mỗi lần tống đạt cho cá nhân hoặc công ty. - 160 đô la Mỹ (Nếu địa chỉ do quốc gia yêu cầu cung cấp không chính xác và nhân viên thực thi phải xác minh bằng cách tra cứu tại Cơ quan đăng ký chung các công ty (the Registrar General’s Companies Department) để khẳng định địa chỉ chính xác của các công ty đó). |
|
| Cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12 |
10 | Bỉ | Tống đạt giấy tờ áp dụng Điều 5 đoạn 1, a) hoặc b) ngầm chỉ việc phải thuê cán bộ tư pháp. Chi phí trong đó phải được hoàn trả theo Điều 12 Công ước. |
|
| Cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12 |
11 | Hồng Kông (Trung Quốc) | Không áp đặt bất kỳ mức phí nào để thực hiện yêu cầu theo Công ước. Tống đạt được thực hiện bởi Thừa phát lại nhưng nếu tống đạt bằng một phương thức tống đạt cụ thể (như thông tin trên báo chí) thì chi phí phải được thanh toán hoặc hoàn trả. |
|
| Cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12 |
12 | Estonia | Tống đạt miễn phí. Một ngoại lệ là giấy tờ tố tụng có thể được chuyển giao thông qua một thừa phát lại (nghĩa là khi có yêu cầu tống đạt bắt buộc). Mức phí 30 đến 60 euro được tính cho tống đạt qua thừa phát lại. |
| Trong tất cả các trường hợp, hóa đơn (bao gồm thông tin về thanh toán, thời hạn thanh toán v..v) được gửi kèm với các giấy tờ gửi cho người yêu cầu. | Cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12. |
13 | Nhật Bản | - Về nguyên tắc, người yêu cầu không phải chịu chi phí vì Ngân khố quốc gia chịu chi phí tống đạt. - Trong trường hợp tống đạt được thực hiện bởi một marshal, phí được thu và cần được hoàn trả. Vì mục đích đó, tòa án thực hiện tống đạt gửi một hóa đơn chi phí cần hoàn trả cho người yêu cầu cùng với Giấy xác nhận được nêu tại Điều 6. Khi thực hiện tống đạt qua marshal, khoản thanh toán để thực hiện tống đạt là 1,800 yên Nhật (tống đạt trong giờ làm việc trong tuần) hoặc 4,200 yên Nhật (tống đạt vào ban đêm, cuối tuần hoặc ngày nghỉ) cộng với chi phí đi lại của marshal, là 37 yên Nhật cho 1 km từ Tòa án cấp quận có thẩm quyền đến nơi của marshal. |
| Chi phí tống đạt trả sau khi có thông báo kèm với giấy xác nhận kết quả | Cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12 |
14 | Hàn Quốc | Khi cán bộ thực hiện (an execution officer) tống đạt giấy tờ theo Điều 5(1). Khi thực hiện một phương thức tống đạt cụ thể, theo Điều 5 (2) |
|
| Cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12 |
15 | Vương quốc Anh | Từ 1/1/1979, không tính phí với tống đạt trong các trường hợp thông thường. Tuy nhiên, nếu yêu cầu tống đạt theo một phương thức đặc biệt, làm phát sinh chi phí phụ trội, hoặc trong các trường hợp ngoại lệ khác, chi phí thực tế của tống đạt sẽ được yêu cầu hoàn trả. Quy định này chỉ áp dụng với England và Wales, Scotland và Northern Ireland, và không áp dụng với các lãnh thổ hải ngoại mà vương quốc Anh chịu trách nhiệm trong mối quan hệ quốc tế. |
|
| - Nếu lựa chọn phương thức tống đạt theo Điều 5 đoạn 1, a) thì sẽ không mất chi phí. - Nếu lựa chọn phương thức tống đạt theo Điều 5 đoạn 1, b), Quý Cơ quan cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12. |
16 | Latvia | Ngày 28/4/2016, yêu cầu tống đạt đến Latvia được thực hiện miễn phí. Trường hợp yêu cầu tống đạt theo phương thức cụ thể tại Điều 5(1)b Công ước mới làm phát sinh chi phí, tuy nhiên, hiện nay chưa có thêm thông tin về chi phí phát sinh và phương thức thanh toán |
|
| - Nếu lựa chọn phương thức tống đạt theo Điều 5 đoạn 1, a) thì sẽ không mất chi phí. - Nếu lựa chọn phương thức tống đạt theo Điều 5 đoạn 1, b), Quý Cơ quan cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12. |
17 | Lúc xăm bua | Lúc-xăm-bua áp dụng nguyên tắc miễn phí với tất cả các hình thức tống đạt quy định tại Điều 5 và không viện dẫn Điều 12 Công ước. Trong trường hợp giấy tờ do thừa phát lại tống đạt, chi phí do người yêu cầu chịu bao gồm mức phí cố định là 50 euro, chi phí đi lại và thuế VAT (12%). Chi phí đi lại có mức 0.52 euro trên một km đi và về. Trong thành phố Lúc-xăm-bua, mức phí là 6 euro. Trong thành phố Esch-sur-Alzette và Diekirch mức phí là 3 euro. Nếu cán bộ tư pháp phải giao nhiều bản sao của giấy tờ thì mỗi bản sao thêm là ¼ mức phí cố định, nghĩa là 12.5 euro. Ngoài ra, khi thừa phát lại phải xác minh địa chỉ, mức phí tăng thêm 1/10 mức phí cố định (5 euro). Ngoài ra, giấy tờ phải được đăng ký tại Lúc xăm bua thì mức phí cố định là 12 euro và mức phí lấy dấu là 2 euro mỗi trang. |
| Hóa đơn được gửi cho người yêu cầu. Một số thừa phát lại yêu cầu thanh toán trước khi tống đạt, một số khác thực hiện ngay nhưng không tống đạt bản gốc khi chưa được thanh toán. | - Nếu lựa chọn phương thức tống đạt theo Điều 5 đoạn 1, a) thì sẽ không mất chi phí. - Nếu lựa chọn phương thức tống đạt theo Điều 5 đoạn 1, b), Quý Cơ quan cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12. |
18 | Mexico | Không thu phí Về đoạn thứ hai của Điều 12, người yêu cầu phải trả chi phí thanh toán cho tống đạt giấy tờ tư pháp hoặc ngoài tư pháp khi sử dụng phương thức tống đạt cụ thể. |
|
| - Nếu lựa chọn phương thức tống đạt theo Điều 5 đoạn 1, a) thì sẽ không mất chi phí. - Nếu lựa chọn phương thức tống đạt theo Điều 5 đoạn 1, b), Quý Cơ quan cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12. |
19 | Monaco | Không thu phí với tống đạt do Nhà nước thực hiện, không thu thuế với tống đạt từ một quốc gia thành viên. Chuyển giao giấy tờ đơn giản là miễn phí với người yêu cầu. Tuy nhiên, nếu phương thức tống đạt do người yêu cầu lựa chọn như chuyển giao giấy tờ qua thừa phát lại, chi phí phải được thanh toán. |
|
| - Nếu lựa chọn phương thức tống đạt theo Điều 5 đoạn 1, a) thì sẽ không mất chi phí. - Nếu lựa chọn phương thức tống đạt theo Điều 5 đoạn 1, b), Quý Cơ quan cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12. |
20 | Hà Lan | Không thu phí Chi phí chỉ phát sinh nếu giấy tờ được tống đạt bởi thừa phát lại. Chi phí khác nhau tùy thuộc vào yêu cầu và thừa phát lại liên quan. Khi thực hiện xong, Hà Lan sẽ gửi kèm yêu cầu về thanh toán chi phí cho thừa phát lại. |
| Trả sau, thông báo chi phí thực tế sẽ được gửi kèm kết quả | - Nếu lựa chọn phương thức tống đạt theo Điều 5 đoạn 1, a) thì sẽ không mất chi phí. - Nếu lựa chọn phương thức tống đạt theo Điều 5 đoạn 1, b), Quý Cơ quan cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12. |
21 | Bồ Đào Nha | Không thu phí Khi Tòa án chọn tống đạt qua bưu điện thì tòa án phải chịu trách nhiệm cho bất kỳ chi phí nào phát sinh mà bất kể khả năng được hoàn trả. Chi phí có thể phát sinh khi tống đạt do đại diện thực thi, luật sư hoặc luật sư tư vấn thực hiện Bồ Đào Nha sẽ viện dẫn Điều 12 (2) (b) của Công ước chỉ khi người yêu cầu đề nghị một phương thức tống đạt cụ thể cần có sự tham gia của chuyên gia. |
|
| - Nếu lựa chọn phương thức tống đạt theo Điều 5 đoạn 1, a) thì sẽ không mất chi phí. - Nếu lựa chọn phương thức tống đạt theo Điều 5 đoạn 1, b), Quý Cơ quan cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12. |
22 | Liên bang Nga | Liên bang Nga cho rằng theo Điều 12 Công ước, tống đạt giấy tờ tư pháp từ một quốc gia thành viên không làm phát sinh bất kỳ chi phí hoặc hoàn lại thuế hoặc chi phí nào cho tống đạt được thực hiện bởi quốc gia nhận. Việc thu các chi phí như vậy (với ngoại lệ được nêu tại Mục a và b của đoạn 2 Điều 12) bởi bất kỳ quốc gia ký kết nào được Liên Bang Nga coi là từ chối tuân theo Công ước trong mối quan hệ với Liên bang Nga, và, kết quả là, Liên bang Nga không áp dụng Công ước trong mối quan hệ với quốc gia ký kết đó. |
|
| - Nếu lựa chọn phương thức tống đạt theo Điều 5 đoạn 1, a) thì sẽ không mất chi phí. - Nếu lựa chọn phương thức tống đạt theo Điều 5 đoạn 1, b), Quý Cơ quan cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12. |
23 | Slovakia | Không có chi phí cho tống đạt giấy tờ, Tuy nhiên, nếu yêu cầu áp dụng bằng phương thức tống đạt cụ thể có thể làm phát sinh chi phí cần được hoàn trả. |
|
| - Nếu lựa chọn phương thức tống đạt theo Điều 5 đoạn 1, a) thì sẽ không mất chi phí. - Nếu lựa chọn phương thức tống đạt theo Điều 5 đoạn 1, b), Quý Cơ quan cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12. |
24 | Slovenia | Không có nghĩa vụ phải thanh toán cho tống đạt giấy tờ, trừ khi Tòa án quyết định, theo yêu cầu của một bên, rằng giấy tờ được tống đạt bởi một cá nhân hoặc pháp nhân thực hiện tống đạt dưới dạng một hành động được đăng ký trên cơ sở được ủy quyền đặc biệt từ Bộ Tư pháp. Trong những trường hợp đó, bên yêu cầu tống đạt được thực hiện bởi process-server phải thanh toán trước chi phí tống đạt; kết thúc quá trình tố tụng, chi phí tố tụng do bên thua kiện hoặc cả hai bên chịu theo phần tương ứng với mức độ thành công của bên đó trong vụ việc. |
|
| Cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12 |
25 | Tây Ban Nha | Tống đạt giấy tờ là miễn phí, theo pháp luật trong nước của Tây Ban Nha và tống đạt được thực hiện bởi cơ quan công quyền (Tòa án). Chi phí đặc biệt phát sinh từ một hình thức tống đạt cụ thể theo đề nghị của người yêu cầu nên được giải quyết tùy theo tình huống của vụ việc. |
|
| - Nếu lựa chọn phương thức tống đạt theo Điều 5 đoạn 1, a) thì sẽ không mất chi phí. - Nếu lựa chọn phương thức tống đạt theo Điều 5 đoạn 1, b), Quý Cơ quan cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12. |
26 | Thụy Điển | Không có chi phí tống đạt giấy tờ tại Thụy Điển. Nhưng nếu một phương thức tống đạt được đề nghị bởi người yêu cầu làm phát sinh chi phí cho cơ quan trung ương của Thụy Điển, Điều 12 (2)(b) đưa ra căn cứ pháp lý để đề nghị người yêu cầu hoàn trả chi phí. Tuy nhiên, Điều này rất ít khi được áp dụng. |
|
| - Nếu lựa chọn phương thức tống đạt theo Điều 5 đoạn 1, a) thì sẽ không mất chi phí. - Nếu lựa chọn phương thức tống đạt theo Điều 5 đoạn 1, b), Quý Cơ quan cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12. |
27 | Thụy sĩ | Nhìn chung, chi phí phát sinh khi tống đạt do cơ quan có thẩm quyền của Thụy sĩ chịu. Tống đạt là miễn phí khi không có yêu cầu phương thức tống đạt cụ thể (khi tống đạt được thực hiện theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự). Vì thế chỉ Điều 12 (2) b được áp dụng. Quy định này được viện dẫn chỉ khi quốc gia yêu cầu đề nghị tống đạt theo phương thức đặc biệt làm phát sinh chi phí. Khoản thanh toán là chi phí phát sinh. Không có sự phân biệt giữa các quốc gia gửi. Theo thư ngày 14/4/2016 của bang Zug, tống đạt giấy tờ từ quốc gia thành viên không phát sinh chi phí theo Điều 12 Công ước nên cơ quan trung ương của bang này không thu phí Theo thư ngày 19/4/2016 của Văn phòng tư pháp liên bang Thụy sĩ rằng các thông tin trên trang của Hội nghị La Hay là đầy đủ. Về nguyên tắc, cơ quan có thẩm quyền của Thụy sĩ không thu phí cho tống đạt giấy tờ theo Điều 12 đoạn 1 Công ước. Tuy nhiên, trong trường hợp đặc biệt yêu cầu sử dụng một phương thức tống đạt cụ thể theo Điều 12 đoạn 2 điểm b Công ước thì có thu phí nhưng rất hiếm khi xảy ra. Nên tham khảo thêm các thông tin trong quyển hướng dẫn tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự có sẵn trên trang web của Văn phòng tư pháp liên bang |
|
| - Nếu lựa chọn phương thức tống đạt theo Điều 5 đoạn 1, a) thì sẽ không mất chi phí. - Nếu lựa chọn phương thức tống đạt theo Điều 5 đoạn 1, b), Quý Cơ quan cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12. |
28 | Ác-mê-ni-a | Chưa có thông tin |
|
| Cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12 |
29 | Ai-cập | Chưa có thông tin |
|
| Cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12 |
30 | An-ba-ni | Chưa có thông tin |
|
| Cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12 |
31 | Bác-ba-đốt | Chưa có thông tin |
|
| Cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12 |
32 | Môn-tê-nê- grô | Chưa có thông tin |
|
| Cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12 |
33 | Pa-ki-xtan | Chưa có thông tin |
|
| Cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12 |
34 | Ru-ma-ni | Chưa có thông tin |
|
| Cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12 |
35 | Xanh Vin- xen và Grê- na-din | Chưa có thông tin |
|
| Cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12 |
36 | Xây-sen | Chưa có thông tin |
|
| Cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12 |
37 | Xéc-bi-a | Chưa có thông tin |
|
| Cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12 |
38 | Ca-dắc-xtan | Chưa có thông tin |
|
| Cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12 |
39 | Bê-li-xê | Chưa có thông tin |
|
| Cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12 |
40 | Bốt-xoa-na | Chưa có thông tin |
|
| Cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12 |
41 | Cô-lôm-bi-a | Chưa có thông tin |
|
| Cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12 |
42 | Cốt-xta Ri- ca | Chưa có thông tin |
|
| Cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12 |
43 | Man-ta | Chưa có thông tin |
|
| Cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12 |
44 | Ma-rốc | Chưa có thông tin |
|
| Cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12 |
45 | Ma-xê-đô- ni-a | Chưa có thông tin |
|
| Cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12 |
46 | An-ti-goa và Bác-bu-đa | Chưa có thông tin |
|
| Cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12 |
47 | Bác-ba-đốt | Chưa có thông tin |
|
| Cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12 |
48 | Ma-la-uy | Chưa có thông tin |
|
| Cần yêu cầu người có nghĩa vụ nộp chi phí uỷ thác tư pháp về dân sự nộp tạm ứng chi phí uỷ thác tư pháp (3.000.000 đồng) theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số 12 |
DANH SÁCH QUỐC GIA THÀNH VIÊN CÔNG ƯỚC TỐNG ĐẠT THÔNG BÁO KHÔNG THU/MIỄN CHI PHÍ THỰC TẾ
(kèm theo Công văn số 2368/BTP-PLQT ngày 10 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tư pháp)
TT | QUỐC GIA | TT | QUỐC GIA |
1. | Ác-hen-ti-na | 2. | Đan Mạch |
3. | Ai-len | 4. | Hung-ga-ri |
5. | Ai-xơ-len | 6. | I-ta-li-a |
7. | Ấn Độ | 8. | I-xra-en |
9. | Ba Lan | 10. | Môn-đô-va |
11. | Bê-la-rút | 12. | Na Uy |
13. | Bô-xni-a Héc-dê-gô-vi-na | 14. | Séc |
15. | Bun-ga-ri | 16. | Thổ Nhĩ Kỳ |
17. | Cô-oét | 18. | Vê-nê-du-ê-la |
19. | Crô-a-ti-a | 20. | Xri Lan-ca |
21. | Trung Quốc | 22. | Phần Lan |
23. | Đức | 24. | U-crai-na |
THÔNG TIN VỀ CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG VÀ NGÔN NGỮ SỬ DỤNG TRONG GIẤY TỜ ĐƯỢC TỐNG ĐẠT CỦA CÁC QUỐC GIA THÀNH VIÊN CÔNG ƯỚC TỐNG ĐẠT
(kèm theo Công văn số 2368 /BTP-PLQT ngày 10 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tư pháp)
Stt | Quốc gia | Phiên âm tiếng Việt | Cơ quan trung ương | Ngôn ngữ |
1. | Albania | An-ba-ni | Bộ Tư pháp | Chưa có thông tin |
2. | Argentina | Ác-hen-ti-na | Bộ Ngoại giao và tôn giáo | Tiếng Tây Ban Nha |
3. | Armenia | Ác-mê-ni-a | Bộ Tư pháp | Chưa có thông tin |
4. | Australia | Ô-xtơ-rây-li-a | Văn phòng Tổng Chưởng lý | Tiếng Anh. Đa phần các bang yêu cầu bản dịch phải kèm theo xác nhận do người dịch ký tên, trong đó khẳng định : giấy tờ đã được dịch chính xác, họ tên đầy đủ và địa chỉ của người dịch, chứng nhận về năng lực dịch thuật của người dịch ( cụ thể xem trong bảng thông tin của nước Úc). Qua trao đổi giữa Cơ quan Trung ương của Úc và Bộ Tư pháp Việt Nam, phía Úc chấp nhận các bản dịch của Việt Nam có xác nhận của người dịch và chứng thực chữ ký của người dịch như hiện nay vẫn đang thực hiện. |
5. | Belarus | Bê-la-rút | Bộ Tư pháp | Giấy tờ phải được dịch toàn bộ. Tuy nhiên chưa có thông tin cụ thể về ngôn ngữ. |
6. | Belgium | Bỉ | Bộ Tư pháp | Khi tống đạt được thực hiện theo đoạn 1 Điều 5 Công ước, giấy tờ cần được dịch sang tiếng Hà Lan, tiếng Pháp hoặc tiếng Đức, phụ thuộc vào nơi cư trú của người nhận tại Bỉ. Vì vậy, cần liên lạc trước với văn phòng cơ quan trung ương về địa chỉ của của người nhận có liên quan để xác định yêu cầu dịch thuật cần thiết. Tuy nhiên, trên cơ sở mã bưu chính của thành phố tại Bỉ thì có thể xác định chung về ngôn ngữ như sau: 1000 đến 1299: tiếng Pháp hoặc Hà Lan 1300 đến 1499: tiếng Pháp 1500 đến 3999: tiếng Hà Lan 4000 đến 4699: tiếng Pháp 4700 đến 4799: tiếng Đức 4800 đến 7999 tiếng Pháp 8000 đến 9999; tiếng Hà Lan |
7. | Bosnia and Herzegovina | Bô-xni-a Héc- dê-gô-vi-na | Bộ Tư pháp | Không cần dịch theo Điều 5(3) |
8. | Bulgaria | Bun-ga-ri | Bộ Tư pháp và hội nhập pháp luật châu Âu | Tiếng Bun-ga-ri |
9. | Canada | Ca-na-đa | Cơ quan Trung ương của Liên bang | Đối với tống đạt chính thức và tống đạt theo phương thức đặc biệt, yêu cầu dịch thuật phụ thuộc vào địa phương hoặc vùng lãnh thổ liên quan. |
9.1 | Alberta |
| Bộ Tư pháp và Trưởng Công tố | Tất cả các giấy tờ phải được lập bằng hoặc dịch sang tiếng Anh |
9.2 | British Columbia |
| Bộ Tư pháp | Tất cả các giấy tờ phải được lập bằng hoặc dịch sang tiếng Anh |
9.3 | Manitoba |
| Bộ Tư pháp | Tất cả các giấy tờ phải được lập bằng hoặc dịch sang tiếng Anh hoặc tiếng Pháp. |
9.4 | New Brunswick |
| Bộ Pháp luật và Tổng chưởng lý | Tất cả các giấy tờ phải được lập bằng hoặc dịch sang tiếng Anh hoặc tiếng Pháp. Cơ quan trung ương của hai địa phương này có thể bảo lưu quyền yêu cầu giấy tờ được dịch sang tiếng Anh hoặc tiếng Pháp |
9.5 | Newfoundland and Labrador |
| Bộ Tư pháp | Tất cả các giấy tờ phải được lập bằng hoặc dịch sang tiếng Anh |
9.6 | Northwest Territories |
| Bộ Tư pháp | Tất cả các giấy tờ phải được lập bằng hoặc dịch sang tiếng Anh hoặc tiếng Pháp. |
9.7 | Nova Scotia |
| Phòng dịch vụ pháp lý thuộc | Tất cả các giấy tờ phải được lập bằng hoặc dịch sang tiếng Anh |
9.8 | Nunavut |
| Thư ký của Văn phòng dịch vụ tư pháp Tòa án Nunavut, Bộ Tư pháp | Tất cả các giấy tờ phải được lập bằng hoặc dịch sang tiếng Anh hoặc tiếng Pháp. |
9.9 | Ontario |
| Bộ Tổng Chưởng lý Tòa án | Tất cả các giấy tờ phải được lập bằng hoặc dịch sang tiếng Anh hoặc tiếng Pháp. |
9.10 | Prince Edward Island |
| Văn phòng Tổng Chưởng lý | Tất cả các giấy tờ phải được lập bằng hoặc dịch sang tiếng Anh |
9.11 | Quebec |
| Vụ Tương trợ tư pháp quốc tế, Bộ Tư pháp | Giấy tờ phải được dịch trong tất cả các trường hợp người được tống đạt không hiểu được ngôn ngữ trong giấy tờ. Tất cả các giấy tờ làm phát sinh vụ việc phải được dịch. Bản dịch tóm tắt tất cả các giấy tờ khác được chấp nhận nếu người được tống đạt đồng ý. Giấy tờ dịch sang tiêng Pháp, tuy nhiên Cơ quan trung ương của Quebec có thể cho phép một bản dịch sang tiếng Anh, theo yêu cầu, với điều kiện là người được tống đạt hiểu được ngôn ngữ này. |
9.12 | Saskatchewan |
| Phòng dịch vụ tòa án, Bộ Tư | Tất cả các giấy tờ phải được lập bằng hoặc dịch sang tiếng Anh hoặc tiếng Pháp. |
9.13 | Yukon |
| Giám đốc dịch vụ tòa án | Tất cả các giấy tờ phải được lập bằng hoặc dịch sang tiếng Anh hoặc tiếng Pháp. Cơ quan trung ương của hai địa phương này có thể bảo lưu quyền yêu cầu giấy tờ được dịch sang tiếng Anh hoặc tiếng Pháp |
10. | China, People's Republic of | Trung Quốc | Bộ Tư pháp | 1. Theo Điều 5 (1) Công ước tất cả các giấy tờ được tống đạt phải được lập bằng hoặc dịch sang tiếng Trung Quốc trừ khi có quy định khác trong Điều ước giữa Trung Quốc và các quốc gia thành viên khác của Công ước tống đạt. |
11. | Costa Rica | Cốt-xta Ri-ca | Chưa có thông tin | Chưa có thông tin |
12. | Croatia | Crô-a-ti-a | Bộ Tư pháp | Giấy tờ được tống đạt theo đoạn 1 Điều 5 phải kèm theo bản dịch sang tiếng Croatia |
13. | Cyprus | Síp | Bộ Tư pháp và trật tự công | Trường hợp tống đạt chính thức, người được tống đạt không hiểu được ngôn ngữ mà giấy tờ được lập có thể từ chối nhận giấy tờ đó. Trường hợp này, Cơ quan Trung ương của đảo Síp sẽ yêu cầu rằng giấy tờ được dịch hoặc kèm theo một bản dịch sang ngôn ngữ chính thức của đảo Síp theo thỏa thuận, chi phí do bên yêu cầu tống đạt chịu. |
14. | Czech Republic | Séc | Bộ Tư pháp | Tiếng Séc |
15. | Denmark | Đan Mạch | Bộ Tư pháp | Việc dịch thuật là không bắt buộc; tuy nhiên, trường hợp giấy tờ chưa được dịch, người được tống đạt được thông báo rằng người này không có nghĩa vụ phải chấp nhận nó theo pháp luật Đan Mạch. |
16. | Egypt | Ai Cập | Bộ Tư pháp | Chưa có thông tin |
17. | Estonia | E-xtô-ni-a | Bộ Tư pháp | Yêu cầu tống đạt phải bằng tiếng Estonia, tiếng Anh hoặc tiếng Pháp, nhưng giấy tờ được tống đạt phải bằng tiếng Estonia hoặc tiếng Anh |
18. | Finland | Phần Lan | Bộ Tư pháp | Việc dịch thuật là không bắt buộc, tuy nhiên nếu người được tống đạt không chấp nhận giấy tờ bằng tiếng nước ngoài, tống đạt chỉ có thể được thực hiện nếu giấy tờ được dịch sang một trong các ngôn ngữ chính thức của Phần Lan, nghĩa là tiếng Phần Lan hoặc tiếng Thụy Điển, hoặc nếu người nhận được cho rằng là hiểu được tiếng nước ngoài đó. Các công ty có quan hệ kinh doanh quốc tế được coi là hiểu được tiếng Anh, tiếng Đức hoặc tiếng Pháp. |
19. | France | Pháp | Bộ Tư pháp | Các tài liệu được thông báo bằng ngôn ngữ của nước xuất xứ. Tuy nhiên, nếu người nhận không biết ngôn ngữ này, các tài liệu này có thể sẽ bị từ chối và yêu cầu rằng tài liệu cần phải dịch hoặc kèm theo bản dịch bằng tiếng Pháp, theo đề nghị và chi phí của người yêu cầu tống đạt. |
20. | Germany | Đức | Theo bang | Theo pháp luật Đức, tống đạt được yêu cầu theo nghĩa của Điều 5 (1) của Công ước đòi hỏi tất cả các giấy tờ được tống đạt phái được lập bằng tiếng Đức hoặc kèm theo một bản dịch bằng tiếng Đức. |
20.1 | Baden- Württemberg |
| Chánh án Tòa án khu vực | |
20.2 | Bayern (Bavaria) |
| Chánh án Tòa án cấp cao | |
20.3 | Berlin |
| Bộ Quản lý hành chính về tư pháp và bảo vệ người tiêu dùng | |
20.4 | Brandenburg |
| Bộ Tư pháp | |
20.5 | Bremen |
| Chánh án Tòa án bang | |
20.6 | Hamburg |
| Chánh án Tòa án khu vực | |
20.7 | Hessen |
| Chánh án Tòa án cấp cao | |
20.8 | Mecklenburg- Vorpommern (Mecklenburg- Western Pomerania) |
| Bộ Tư pháp | |
20.9 | Niedersachsen |
| Bộ Tư pháp | |
20.10 | Nordrhein- Westfalen (North- Rhine/Westphalia) |
| Chánh án Tòa án cấp cao | |
20.11 | Rheinland-Pfalz (Rhineland- Palatinate) |
| Bộ Tư pháp và bảo vệ người tiêu dùng | |
20.12 | Saarland |
| Bộ Tư pháp | |
20.13 | Sachsen(Saxony) |
| Chánh án Tòa án cấp cao | |
20.14 | Sachsen-Anhalt |
| Bộ Tư pháp và bình đẳng giới | |
20.15 | Schleswig -Holstein |
| Bộ Tư pháp, Văn hóa và các vấn đề về Châu Âu | |
20.16 | Thüringen |
| Bộ Tư pháp | |
21. | Greece | Hy Lạp | Bộ Tư pháp, Minh Bạch và Nhân quyền | Tống đạt chính thức chỉ được thực hiện nếu giấy tờ được tống đạt được lập bằng hoặc kèm theo bản dịch sang tiếng Hy Lạp. |
22. | Hungary | Hung-ga-ri | Bộ Tư pháp | Hungary tuyên bố rằng tống đạt theo Điều 5 (1) chỉ có thể thực hiện nếu giấy tờ được lập hoặc kèm theo bản dịch chính thức sang tiếng Hungary |
23. | Iceland | Ai-xơ-len | Bộ Nội vụ | Chưa có thông tin |
24. | India | Ấn Độ | Bộ Pháp luật và tư pháp | Tất cả các yêu cầu tống đạt giấy tờ phải lập bằng hoặc kèm theo bản dịch bằng tiếng Anh |
25. | Ireland | Ai-len | Tòa cấp cao | Cơ quan Trung ương của Ireland nhấn mạnh việc dịch thuật toàn bộ giấy tờ được tống đạt. |
26. | Israel | I-xra-en | Bộ Tư pháp- Bộ phận quản lý tòa án | Giấy tờ được tống đạt phải được dịch sang tiếng Hebrew, tiếng Anh hoặc tiếng Ả Rập |
27. | Italy | I-ta-li-a | Tòa phúc thẩm tại Rome | Cơ quan Trung ương không yêu cầu giấy tờ tống đạt phải được lập bằng hoặc dịch sang tiếng Italy |
28. | Japan | Nhật Bản | Bộ Ngoại giao | Bản dịch đầy đủ là yêu cầu bắt buộc với bất kỳ giấy tờ nào được tống đạt theo Điều 5 (1) (a) (b). Bản dịch sẽ được tống đạt đến người nhận kèm theo bản gốc. Nhật bản chưa ký kết thỏa thuận nào theo Điều 20 (b). |
29. | Korea, Republic of | Hàn Quốc | Tòa án tối cao Hàn Quốc | Trường hợp giấy tờ được tống đạt theo Điều 5 (1), bản dịch sang ngôn ngữ chính thức (tiếng Hàn Quốc) phải kèm theo giấy tờ. |
30. | Latvia | Lát-vi-a | Bộ Tư pháp | Việc dịch thuật là bắt buộc nếu người nhận từ chối chấp nhận giấy tờ vì giấy tờ không được lập bằng ngôn ngữ chính thức của Latvia ( tiếng Latvia) hoặc bằng ngôn ngữ mà người nhận hiểu được. Trong trường hợp này, giấy tờ được trả lại cho quốc gia yêu cầu để dịch sang tiếng Latvia hoặc ngôn ngữ khác mà người nhận xác định cụ thể. |
31. | Lithuania | Lít-va | Bộ Tư pháp | Chưa có thông tin |
32. | Luxembourg | Lúc- xăm-bua | Tòa án tối cao | Khi giấy tờ tư pháp của nước ngoài được tống đạt theo các Điều 5 (a) và 10 (b) và (c), thông qua trung gian là cán bộ của Lúc xăm bua, giấy tờ phải được lập bằng hoặc kèm theo bản dịch bằng tiếng Pháp hoặc tiếng Đức Trong trường hợp đặc biệt, cơ quan trung ương có thể chấp nhận giấy tờ lập bằng ngôn ngữ khác nếu chứng minh được rằng người nhận hiểu được ngôn ngữ này và chấp nhận giấy tờ một cách tự nguyện. Lúc xăm bua yêu cầu giấy tờ phải được dịch chính thức một cách đầy đủ. |
33. | Malta | Man-ta | Tổng chưởng lý | Chưa có thông tin |
34. | Mexico | Mê-hi-cô | Bộ Ngoại giao | Theo Điều 5, khi giấy tờ tư pháp hoặc ngoài tư pháp được tống đạt tại Mexico được lập bằng ngôn ngữ không phải tiếng Tây Ban Nha, chúng phải kèm theo bản dịch sang tiếng Tây Ban Nha. |
35. | Monaco | Mô-na-cô | Tòa án tối cao | Ngoài quy định của Điều 7 của Công ước và trong phạm vi đơn yêu cầu cung cấp đủ thông tin về bản chất và mục đích của vụ việc, Công quốc Monaco không có yêu cầu đặc biệt về việc dịch giấy tờ. Tuy nhiên, trong từng trường hợp cụ thể, có thể đề nghị người yêu cầu làm rõ thông tin. |
36. | Montenegro | Môn-tê-nê- grô | Bộ Tư pháp | Chưa có thông tin |
37. | Morocco | Ma-rốc | Bộ Tư pháp | Chưa có thông tin |
38. | Netherlands | Hà Lan | Công tố viên tại Tòa án cấp quận của La Hay | Không yêu cầu dịch. Tuy nhiên, vẫn nên có một bản dịch tóm tắt. Không có thỏa thuận nào với các quốc gia khác về vấn đề này. |
39. | Norway | Na Uy | Bộ Tư pháp và Công an hoàng gia | Theo các quy định được thông qua trong Sắc lệnh hoàng gia ngày 12 /9/1969, yêu cầu tống đạt chỉ được thực hiện nếu giấy tờ được tống đạt được lập bằng tiếng Na Uy, Đan Mạch hoặc Thụy Điển hoặc nếu yêu cầu kèm theo một trong những ngôn ngữ nêu trên, trừ khi giấy tờ được chuyển giao cho người nhận một cách tự nguyện. Tuy nhiên, Bộ Tư pháp cũng có thể cho phép tống đạt giấy tờ nếu có bằng chứng thuyết phục rằng người nhận hiểu được ngôn ngữ trong giấy tờ đó Na Uy chưa tham gia thỏa thuận nào theo Điều 20 (b) |
40. | Poland | Ba Lan | Bộ Tư pháp | Giấy tờ được tống đạt theo Điều 5 (1) của Công ước cần được dịch sang tiếng Ba Lan. Theo Điều 1132 92) của Bộ luật tố tụng dân sự Ba Lan, nếu một tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài yêu cầu Tòa án Ba Lan tống đạt giấy tờ tại Ba Lan mà không kèm theo bản dịch sang tiếng Ba Lan, giấy tờ chỉ được tống đạt nếu người nhận chấp nhận tự nguyện. Ngoại lệ duy nhật là theo Thỏa thuận ngày 5/7/1987 giữa Ba Lan với Trung quốc cho phép kèm theo bản dịch giấy tờ tư pháp sang tiếng Anh. Tuy nhiên trong thực tế, giấy tờ từ Trung Quốc được chuyển đến cơ quan có thẩm quyền của Ba Lan với bản dịch tiếng Anh vẫn phải được Cơ quan Trung ương hoặc Tòa án địa phương dịch sang tiếng Ba Lan |
41. | Portugal | Bồ Đào Nha | Bộ Tư pháp | Việc dịch sang tiếng Bồ Đào Nha đối với giấy tờ được tống đạt,cũng như bản tóm tắt nội dung giấy tờ và các tài liệu kèm theo là bắt buộc. |
42. | Republic of Moldova | Môn-đô-va | Bộ Tư pháp | Giấy tờ được tống đạt trong lãnh thổ Cộng hòa Moldova chỉ được chấp nhận nếu đã được dịch sang ngôn ngữ chính thức của Cộng hòa Moldova |
43. | Romania | Ru-ma-ni | Bộ Tư pháp | Không yêu cầu dịch thuật |
44. | Russian Federation | Liên Bang Nga | Bộ Tư pháp | Theo Điều 5 (3) của Công ước, giấy tờ được tống đạt trong lãnh thổ Liên bang Nga chỉ được chấp nhận nếu đã được lập bằng hoặc dịch sang tiếng Nga. |
45. | Serbia | Xéc-bi-a | Bộ Tư pháp và hành chính công | Cộng hòa Serbia yêu cầu các giấy tờ được tống đạt theo Điều 5 (1), được lập bằng hoặc dịch sang ngôn ngữ chính thức của Cộng hòa Serbia. |
46. | Slovakia | Xlô-va-ki-a | Bộ Tư pháp | Bản dịch sang tiếng Slovak là bắt buộc với tống đạt theo Điều 5 (1) (a), trừ khi có thể kết luận được rằng người nhận hiểu được ngôn ngữ trong giấy tờ. Giả định này áp dụng với công dân của quốc gia yêu cầu cư trú tại lãnh thổ của Slovakia, trừ khi được cơ quan yêu cầu chỉ ra cụ thể. Thỏa thuận cụ thể về yêu cầu ngôn ngữ chỉ có trong quan hệ với Cộng hòa Séc. Tuy nhiên, các quy định liên quan đến ngôn ngữ trong các hiệp định song phương điều chỉnh tương trợ tư pháp có thể được áp dụng. |
47. | Slovenia | Xlô-ven-ni-a | Bộ Tư pháp | Chưa có thông tin |
48. | Spain | Tây Ban Nha | Bộ Tư pháp | Tây Ban Nha chưa đưa ra tuyên bố chung về sự cần thiết lập hoặc dịch toàn bộ các giấy tờ sang tiếng Tây Ban Nha. Như vậy, về nguyên tắc cơ quan trung ương có toàn quyền yêu cầu phải có bản dịch hay không. Điều 144 của Luật Tố tụng dân sự của Tây Ban Nha quy định rằng tất cả các giấy tờ được lập bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo một bản dịch sang tiếng Tây Ban Nha. Yêu cầu dịch được mở rộng với các giấy tờ hoặc chứng cứ được tống đạt và với bản tóm tắt nội dung giấy tờ nếu có. Trên thực tế, Cơ quan trung ương yêu cầu một bản dịch sang tiếng Tây Ban Nha của tất cả các yêu cầu tống đạt. Một số ngoại lệ có thể được đưa ra, có cân nhắc đến tiếng mẹ đẻ của người nhận. Tuy nhiên, không có kết quả thống nhất ở các cơ quan tư pháp khác nhau. Chỉ khi cơ quan gửi giấy tờ chứng minh đầy đủ rằng bản dịch là không cần thiết trong một trường hợp cụ thể, Cơ quan Trung ương có thể xem xét khả năng chấp nhận yêu cầu bằng ngôn ngữ gốc. Tuy nhiên, một bản tóm tắt giấy tờ nên được dịch sang ngôn ngữ chính thức của nước được yêu cầu. Tây Ban Nha đã ký kết thỏa thuận song phương với Bồ Đào Nha năm 1997 để loại trừ yêu cầu dịch thuật trong các hoạt động tương trợ tư pháp. Có một thỏa thuận song phương với Áo vì mục đích tương tự, nhưng việc áp dụng trực tiếp liên quan đến Công ước năm 1954 về thủ tục tố tụng dân sự giữa hai quốc gia và đối với tống đạt giấy tờ, văn bản sau đã được thay thế bởi quy định của EU. |
49. | Sri Lanka | Xri Lan-ca | Bộ Tư pháp | Bằng tiếng Anh hoặc một trong những ngôn ngữ chính thức tại Sri Lanka (Sinhala và Tamil) |
50. | Sweden | Thụy Điển | Ban hành chính quận Stockholm Länsstyrelsen i Stockholms län (County Administrative Board of Stockholm) Centralmyndigheten för internationell delgivning (The central authority for international service of documents) | Bất kỳ giấy tờ nào được tống đạt theo Điều 5 (1) phải được lập bằng hoặc dịch sang tiếng Thụy Điển. Tuy nhiên, giấy tờ bằng tiếng Đan Mạch hoặc Na Uy cũng được chấp nhận. |
51. | Switzerland | Thụy Sĩ | Theo Điều 21, đoạn thứ nhất (a), Thụy sĩ chỉ định các cơ quan có thẩm quyền của cấp bang là các Cơ quan Trung ương theo các Điều 2 và 18 của Công ước. Yêu cầu tống đạt giấy tờ cũng có thể chuyển cho Bộ Tư pháp và Cảnh sát liên bang tại Bern, sẽ chuyển tiếp các giấy tờ cho Cơ quan Trung ương phù hợp tại các bang Cơ quan trung ương xác định | - Bern, Fribourg và Valais chấp nhận cả tiếng Đức và tiếng Pháp -Graubünden chấp nhận tiếng Đức và Italia - - Genève, Jura, Neuchâtel, và Vaud chấp nhận tiếng Pháp - Các bang còn lại chấp nhận tiếng Đức |
51.1 | Aargau (AG) |
| Toà án bang Aargau (AG) Gerichte Kanton Aargau Generalsekretariat | Tiếng Đức |
51.2 | Appenzell Ausserrhoden (AR) |
| Toà án bang Appenzell A.Rh | Tiếng Đức |
51.3 | Appenzell Innerrhoden (AI) |
| Toà án bang Appenzell I.Rh (AI) Kantonsgericht Appenzell I.Rh. Unteres Ziel 20 | Tiếng Đức |
51.4 | Basel-Landschaft (BL) |
| Toà án bang Basel-Landschaft (BL) | Tiếng Đức |
51.5 | Basel-Stadt (BS) |
| Tòa phúc thẩm Basel-Stadt (BS) | Tiếng Đức |
51.6 | Bern (BE) |
| Tòa án cấp cao bang Bern (BE) - | Tiếng Đức và tiếng Pháp |
51.7 | Fribourg (FR) |
| Tòa án bang Fribourg (FR) Tribunal cantonal Fribourg | Tiếng Pháp và tiếng Đức |
51.8 | Genève (GE) |
| Tòa án dân sự - Tòa án sơ thẩm bang Genève (GE) | Tiếng Pháp |
51.9 | Glarus (GL) |
| Tòa án cấp cao bang Glarus (GL) | Tiếng Đức |
51.10 | Graubünden (GR) |
| Tòa án cấp cao bang Graubünden (GR) | Tiếng Đức và tiếng Italia |
51.11 | Jura (JU) |
| Tòa án sơ thẩm - Tòa dân sự bang Jura (JU) | Tiếng Pháp |
51.12 | Luzern (LU) |
| Tòa án bang Luzern (LU) | Tiếng Đức |
51.13 | Neuchâtel (NE) |
| Ủy ban thư ký pháp luật bang | Tiếng Pháp |
51.14 | Nidwalden (NW) |
| Tòa án bang Nidwalden (NW) Kantonsgericht Nidwalden | Tiếng Đức |
51.15 | Obwalden (OW) |
| Tòa án bang Obwalden (OW) | Tiếng Đức |
51.16 | Schaffhausen (SH) |
| Tòa án cấp cao bang | Tiếng Đức |
51.17 | Schwyz (SZ) |
| Tòa án bang Schwyz (SZ) | Tiếng Đức |
51.18 | Solothurn (SO) |
| Tòa án cấp cao bang Solothurn (SO) | Tiếng Đức |
51.19 | St. Gallen (SG) |
| Tòa án bang St. Gallen (SG) | Tiếng Đức |
51.20 | Thurgau (TG) |
| Tòa án cấp cao bang Thurgau (TG) | Tiếng Đức |
51.21 | Ticino (TI) |
| Tòa án cấp phúc thẩm bang | Tiếng Italia |
51.22 | Uri (UR) |
| Tòa án cấp cao bang Uri (UR) | Tiếng Đức |
51.23 | Valais (VS) |
| Tòa án bang Valais (VS) | Tiếng Pháp và tiếng Đức |
51.24 | Vaud (VD) |
| Tòa án bang Vaud (VD) - Bộ phần hỗ trợ tư pháp | Tiếng Pháp |
51.25 | Zug (ZG) |
| Tòa án cấp cao bang Zug (ZG) | Tiếng Đức |
51.26 | Zürich (ZH) |
| Tòa án cấp cao bang Kantons Zürich (ZH) | Tiếng Đức |
52. | The former Yugoslav Republic of Macedonia (Cộng hòa Macedonia thuộc Nam Tư cũ) | Cộng hòa Ma- xê-đô-ni-a (thuộc Nam Tư cũ) | Bộ Tư pháp | Cộng hòa Macedonia thuộc Nam Tư cũ tuyên bố rằng tất cả các giấy tờ được tống đạt theo Điều 5, đoạn 1 của Công ước cần được lập bằng hoặc dịch sang tiếng Macedonia theo Điều 7 Hiến pháp của Cộng hòa Macedonia ngày 17/11/1991.* * Xem thêm tuyên bố của Hy Lạp ngày 27/7/2009 |
53. | Turkey | Thổ Nhĩ Kỳ | Bộ Tư pháp | Như đã khẳng định trước đó, người nhận có thể từ chối chấp nhận giấy tờ được lập bằng ngôn ngữ khác ngông ngữ chính thức của nước được yêu cầu. |
54. | Ukraine | U-crai-na | Bộ Tư pháp | Cần ghi nhớ rằng tất cả các giấy tờ, được tống đạt cần phải được dịch sang tiếng Ucraina. Nếu người nhận thông thạo ngôn ngữ lập giấy tờ, bản dịch là không cần thiết. |
55. | United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland | Vương quốc Anh và Bắc Ailen | The Senior Master | Theo Điều 5 (3) Công ước, Vương quốc Anh yêu cầu giấy tờ được lập bằng hoặc dịch sang tiếng Anh |
56. | United States of America | Hợp chủng quốc Hoa Kỳ | Process Forwarding International | Tất cả các yêu cầu tống đạt chính thức giấy tờ theo Điều 5 (1) và chuyển cho Process Forwarding International, phải được dịch sang tiếng Anh, kèm theo một bản dịch các giấy tờ kèm theo, nhưng các giấy tờ chỉ bằng tiếng Pháp cũng được tống đạt. Lưu ý rằng không có yêu cầu tương tự với tống đạt không chính thức như qua thư hay các kênh lãnh sự hoặc sử dụng dịch vụ tống đạt tư nhân. Tuy nhiên, một số tòa án có thể quy định và thường là chỉ khi bị đơn phản đối, rằng tống đạt giấy tờ không được dịch sang tiếng Anh và qua các cơ chế không chính thứ không thể cung cấp cho người nhận thông báo cần thiết về tính chất của thủ tục tố tụng và cơ hội để trả lời và vì thế không thể được thi hành vì lý do thủ tục hợp lệ (due process) |
57. | Venezuela | Vê-nê-du-ê-la | Bộ Ngoại giao | Venezuela không chấp nhận giấy tờ được tống đạt hoặc chuyển giao trừ khi kèm theo một bản dịch tương ứng sang tiếng Tây Ban Nha. |
58. | Antigua và Barbuda | An-ti-goa và Bác-bu-đa | Cơ quan đăng ký của Tòa án tối cao | Chưa có thông tin |
59. | Bahamas | Ba-ha-mát | Văn phòng Tổng Chưởng lý | Chưa có thông tin |
60. | Barbados | Bác-ba-đốt | Cơ quan đăng ký của Tòa án tối cao Barbados | Chưa có thông tin |
61. | Belize | Bê-li-xê | Tòa án tối cao | Chưa có thông tin |
62. | Botswana | Bốt-xoa-na | Văn phòng Chủ tịch nước | Tiếng Anh |
63. | Colombia | Cô-lôm-bi-a | Bộ Ngoại giao | Chưa có thông tin |
64. | Kazakhstan | Ca-dắc-xtan | Chưa có thông tin | Theo đoạn 3 Điều 5 Công ước, giấy tờ được tống đạt chỉ được chấp nhận nếu được lập bằng hoặc kèm theo bản dịch sang tiếng Ca-dắc hoặc tiếng Nga |
65. | Kuwait | Cô-oét | Bộ Tư pháp | Yêu cầu hai bản sao của giấy tờ tư pháp được dịch sang tiếng Ả Rập và người nhận có thể lựa chọn có chấp nhận giấy tờ không được dịch hay không. |
66. | Malawi | Ma-la-uy | Tòa cấp cao | Chưa có thông tin |
67. | Pakistan | Pa-ki-xtan | Bộ Pháp luật và tư pháp | Chưa có thông tin |
68. | Saint Vincent and the Grenadines | Xanh Vin-xen và Grê-na-din | Tòa cấp cao | Chưa có thông tin |
69. | San Marino | San Ma-ri-nô | Tribunale Unico of the Republic of San Marino | Tống đạt theo Điều 5 (1) Công ước yêu cầu tất cả các giấy tờ được tống đạt phải được lập bằng tiếng I-ta-lia hoặc một bản dịch được hợp pháp hóa và tuyên thệ sang tiếng I-ta-lia kèm theo. |
70. | Seychelles | Xây-sen | Tòa án tối cao | Chưa có thông tin |
[1] Xem danh sách và nội dung tại địa chỉ: http://vbpl.vn/Pages/danh-sach-dieu-uoc.aspx?DULinhVuc=9
[2] Theo quy định tại điển a khoản 2 Điều 12 Thông tư liên tịch số 12
[3] Theo quy định tại điển b khoản 2 Điều 12 Thông tư liên tịch số 12
File gốc của Công văn 2368/BTP-PLQT năm 2017 về hướng dẫn thực hiện quy định về ủy thác tư pháp trong lĩnh vực dân sự ra nước ngoài do Bộ Tư pháp ban hành đang được cập nhật.
Công văn 2368/BTP-PLQT năm 2017 về hướng dẫn thực hiện quy định về ủy thác tư pháp trong lĩnh vực dân sự ra nước ngoài do Bộ Tư pháp ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tư pháp |
Số hiệu | 2368/BTP-PLQT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Bạch Quốc An |
Ngày ban hành | 2017-07-10 |
Ngày hiệu lực | 2017-07-10 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |