BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trong một số trường hợp | Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2016 |
Kính gửi: Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Trường hợp công dân Việt Nam đã được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn với công dân nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài, nay lại yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mà không nộp lại được Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đây thì xử lý như sau:
- Nếu Ủy ban nhân dân cấp xã không có hồ sơ lưu hoặc trong hồ sơ lưu chỉ có thông tin chung chung, không cụ thể, không đầy đủ về người nước ngoài (mà công dân Việt Nam dự định kết hôn trước đây) thì Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động trực tiếp xác minh tại địa phương (thông qua tổ trưởng dân phố, trưởng ấp/xóm hoặc các tổ chức, đoàn thể địa phương...) để nắm thêm thông tin về tình trạng hôn nhân thực tế của công dân; sau đó, yêu cầu công dân có văn bản cam đoan về tình trạng hôn nhân của mình theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 15/2015/TT-BTP và thực hiện việc cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân theo quy định.
Điều 4 Thông tư số 15/2015/TT-BTP cho phép người yêu cầu lập văn bản cam đoan về việc không có giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài, tự chịu trách nhiệm về tình trạng hôn nhân của mình và hệ quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật theo đúng quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 15/2015/TT-BTP. Trên cơ sở đó, Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn 1576/HTQTCT-HT năm 2016 về cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trong một số trường hợp do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành đang được cập nhật.
Công văn 1576/HTQTCT-HT năm 2016 về cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trong một số trường hợp do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực |
Số hiệu | 1576/HTQTCT-HT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Công Khanh |
Ngày ban hành | 2016-11-23 |
Ngày hiệu lực | 2016-11-23 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |