BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hà Nội, ngày 14 tháng 4 năm 2023 |
Kính gửi: | - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; |
Do sơ suất kỹ thuật, xin đính chính 01 sai sót tại biểu mẫu của thẻ giám định viên tư pháp ban hành kèm theo Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31/12/2020 như sau:
Tại biểu mẫu số 01 (phần hình minh họa) nền mặt trước của thẻ giám định viên tư pháp là hình ảnh quốc huy.
Nay xin sửa lại là “Nền mặt trước là hình ảnh trống đồng và các hoa văn, các họa tiết trang trí, màu vàng” (theo Phụ lục kèm theo Công văn này).
| TL. BỘ TRƯỞNG |
MẪU THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
Mặt trước: (Hình minh họa)
_________________________
1. Tên cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ giám định viên tư pháp.
(VD: Bộ Tài chính; Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh).
2. Mã bộ/cơ quan ngang bộ, mã tỉnh và 04 chữ số liên tiếp là số thứ tự của thẻ (ví dụ: Số thẻ được UBND thành phố Hà Nội cấp đầu tiên sẽ là 010001/GĐVTP/UBND, trong đó số 01 là mã thành phố Hà Nội, số 0001 là số thứ tự thẻ giám định viên tư pháp hoặc số: 770001/GĐVTP/BYT là số thẻ được Bộ Y tế cấp, trong đó 77 là mã Bộ Y tế, số 0001 là số thứ tự thẻ.
3. Chữ viết tắt của cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ giám định viên tư pháp. VD: BYT hoặc UBND-... (Chữ viết tắt tên của địa phương cấp thẻ, ví dụ nếu là Hà Nội thì viết tắt là HN, nếu là Thành phố Hồ Chí Minh thì viết tắt là TPHCM ...).
4. Lĩnh vực giám định (ví dụ: kỹ thuật hình sự, pháp y, ngân hàng, tiền tệ...).
5. Địa danh, ngày tháng năm cấp thẻ (Ví dụ: Hà Nội, ngày...tháng... năm...).
6. Chức vụ của người có thẩm quyền cấp thẻ giám định viên tư pháp.
7. Họ tên người ký.
Mặt sau: (Hình minh họa)
File gốc của Công văn 1423/BTP-BTTP của Bộ Tư pháp về việc đính chính Thông tư 11/2020/TT-BTP đang được cập nhật.
Công văn 1423/BTP-BTTP của Bộ Tư pháp về việc đính chính Thông tư 11/2020/TT-BTP
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tư pháp |
Số hiệu | 1423/BTP-BTTP |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Lê Xuân Hồng |
Ngày ban hành | 2023-04-14 |
Ngày hiệu lực | 2023-04-14 |
Lĩnh vực | Tư pháp - Hộ tịch |
Tình trạng | Còn hiệu lực |