Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Hành chính » Công văn 1320/QLCL-TTPC
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
------------------

Số: 1320/QLCL-TTPC
V/v kết quả rà soát, thống kê thủ tục hành chính nhóm 2 theo QĐ 367

Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2015

 

Kính gửi: Cục Chăn nuôi

Thực hiện Văn bản số 3339/BNN-PC ngày 25/4/2015 về việc triển khai kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính (TTHC) trọng tâm năm 2015, Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản đã rà soát, thống kê danh mục thủ tục hành chính nhóm 2 theo Quyết định số 367/QĐ-BNN-PC thuộc phạm vi quản lý của Cục theo các mẫu hướng dẫn tại Văn bản 254/BTP-KSTT, như sau:

1. Danh mục văn bản pháp luật có liên quan, danh mục TTHC của nhóm 2 (Phụ lục 1).

2. Danh mục TTHC và sơ đồ tổng thể (Phụ lục 2).

3. Phương án đơn giản hóa TTHC nhóm 2 (Phụ lục 3).

(các phụ lục gửi kèm)

Đề nghị Cục Chăn nuôi tổng hợp, báo cáo Bộ./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục trưởng (để b/c);
- Phòng CL2,
- Lưu: VT, TTPC.

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Phùng Hữu Hào

 

BÁO CÁO

PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA ĐỐI VỚI NHÓM TTHC, QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN SẢN XUẤT, KINH DOANH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN TỪ KHI NUÔI/SỬ DỤNG CON GIỐNG ĐẾN PHÂN PHỐI, XUẤT KHẨU

A. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH

1. Thực hiện Quyết định 367/QĐ-BNN-PC ngày 29/01/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015, Cục trưởng đã ban hành Quyết định số 76/QĐ-QLCL ngày 12/02/2015 về việc ban hành kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 của Cục.

2. Cục trưởng đã chỉ đạo Phòng Quản lý chất lượng nông sản đã tiến hành rà soát, đơn giản hóa nhóm TTHC, quy định có liên quan đến sản xuất, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật trên cạn từ khi nuôi/sử dụng con giống đến phân phối, xuất khẩu.

3. Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai:

a) Các TTHC, quy định có liên quan đến sản xuất, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật trên cạn từ khi nuôi/sử dụng con giống đến phân phối, xuất khẩu được quy định ở nhiều văn bản khác nhau do nhiều đơn vị tham mưu trình Bộ trưởng ban hành, do vậy việc xác định các TTHC, quy định có liên quan và tiến hành rà soát nhằm đề xuất phương án đơn giản hóa đối với từng bộ phận cấu thành thủ tục hành chính còn gặp khó khăn, vướng mắc.

b) Chưa có sự thống nhất, phối hợp chặt chẽ giữa đơn vị chủ trì và đơn vị được giao phối hợp trong việc rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa đối với nhóm TTHC quy định có liên quan của nhóm 2.

4. Đề xuất, kiến nghị:

a) Cần có sự phối hợp, thống nhất giữa đơn vị chủ trì và đơn vị phối hợp trong việc rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC, quy định có liên quan của nhóm 2;

b) Sau khi có đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo các đơn vị có liên quan sớm xây dựng văn bản QPPL trình cơ quan, người có thẩm quyền ban hành nhằm thực thi phương án đơn giản hóa TTHC đã được rà soát; chuẩn hóa, công bố, công khai trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC; chỉ đạo các đơn vị có liên quan niêm yết, công khai tại nơi trực tiếp tiếp nhận, giải quyết TTHC.

B. KẾT QUẢ ĐƠN GIẢN HÓA

I. Nhóm TTHC, quy định liên quan đến đến sản xuất, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật trên cạn từ khi nuôi/sử dụng con giống đến phân phối, xuất khẩu

- Tổng số TTHC trong nhóm: 06 TTHC.

- Số TTHC đề nghị đơn giản hóa: 05 TTHC, trong đó:

+ Số TTHC đề nghị bãi bỏ, hủy bỏ: 0 TTHC;

+ Số TTHC đề nghị thay thế: 0 TTHC;

+ Số TTHC đề nghị sửa đổi, bổ sung: 05 TTHC;

- Tỷ lệ cắt giảm sau đơn giản hóa: 38,7%

+ Tổng chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 14.135.013.900 đồng/năm;

+ Tổng chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 8.663.908.900 đồng/năm;

+ Tổng chi phí tiết kiệm: 5.471.105.000 đồng/năm;

Cụ thể như sau:

1. Thủ tục hành chính: Xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm cho cá nhân, tổ chức.

Mã số TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia: Không

a. Nội dung đơn giản hóa

(i) Nội dung 1: Thành phần hồ sơ: Bỏ “Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí”.

Lý do: Tổ chức/cá nhân nộp phí, lệ phí khi được kiểm tra để xác nhận kiến thức ATTP; không nộp phí, lệ phí khi gửi hồ sơ đăng ký.

(ii) Nội dung 2:Thành phần hồ sơ: Bỏ “Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã” đối với tổ chức.

Lý do: Thành phần hồ sơ này đã yêu cầu khi cơ sở đăng ký kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm ATTP (đối với cá nhân không yêu cầu).

b. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi Điều 10 Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương.

c. Lợi ích phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:4.724.603.900 đồng/năm

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 3.096.948.900 đồng/năm

- Chi phí tiết kiệm: 1.627.655.000 đồng/năm

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 34.45%

2. Thủ tục hành chính: Kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

Mã số TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia: Không

a. Nội dung đơn giản hóa:

(i) Nội dung 1: Bỏ yêu cầu bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu đối với các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc giấy chứng nhận kinh tế trang trại.

Lý do: Đoàn kiểm tra có thể đối chiếu khi kiểm tra thực tế tại cơ sở.

(ii) Nội dung 2: Bỏ yêu cầu xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh đối với các giấy tờ sau: Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm.

Lý do: Đoàn kiểm tra đối chiếu khi kiểm tra thực tế tại cơ sở.

(iii) Nội dung 3: Bỏ yêu cầu xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh đối với các giấy tờ sau: Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp xác nhận đủ sức khoẻ.

Lý do: Đoàn kiểm tra đối chiếu khi kiểm tra thực tế tại cơ sở.

(iv) Nội dung 4: Trường hợp cơ sở đã được kiểm tra, xếp loại A/B: Bỏ hết các thành phần hồ sơ, trừ đơn đề nghị cấp GCN ATTP.

Lý do: Do cơ sở đã được xếp loại A/B (đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm).

(v) Nội dung 5: Đề xuất rút ngắn thời gian cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP còn 05 ngày làm việc đối với trường hợp cơ sở đã được kiểm tra, xếp loại A/B.

Lý do: Không phải tổ chức kiểm tra thực tế tại cơ sở, chỉ thẩm tra lại hồ sơ kiểm tra, xếp loại cơ sở và sau đó cấp giấy chứng nhận.

b. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi Điều 18 Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.

c. Lợi ích phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 3.819.600.000 đồng/năm

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.964.625.000 đồng/năm

- Chi phí tiết kiệm: 1.854.975.000 đồng/năm

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 48.56 %

3. Thủ tục hành chính: Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với trường hợp Giấy chứng nhận sắp hết hạn.

Mã số TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia: Không

a. Nội dung đơn giản hóa:

(i) Nội dung 1: Bỏ yêu cầu bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu đối với các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc giấy chứng nhận kinh tế trang trại.

Lý do: Đoàn kiểm tra có thể đối chiếu khi kiểm tra thực tế tại cơ sở.

ii) Nội dung 2: Bỏ yêu cầu xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh đối với các giấy tờ sau: Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm.

Lý do: Đoàn kiểm tra có thể đối chiếu khi kiểm tra thực tế tại cơ sở.

(iii) Nội dung 3: Bỏ yêu cầu xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh đối với các giấy tờ sau: Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp xác nhận đủ sức khoẻ.

Lý do: Đoàn kiểm tra có thể đối chiếu khi kiểm tra thực tế tại cơ sở.

b. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi Điều 18 Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.

c. Lợi ích phương án đơn giản hóa:

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 2.231.000.000 đồng/năm

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.616.525.000 đồng/năm

- Chi phí tiết kiệm: 614.475.000 đồng/năm

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 27.54 %

4. Thủ tục hành chính: Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận ATTP.

Mã số TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia: Không

a. Nội dung đơn giản hóa: Không.

Lý do: TTHC đã được đơn giản hóa trong quá trình xây dựng văn bản.

b. Kiến nghị thực thi: Không.

c. Lợi ích phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 34.810.000 đồng/năm

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: ... đồng/năm

- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0%

5. Thủ tục hành chính: Đăng ký lần đầu xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm

a) Nội dung đơn giản hóa

(i) Nội dung 1: Bỏ yêu cầu bản sao có chứng thực đối với Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (áp dụng đối với cơ sở sản xuất kinh doanh trong nước);

Lý do: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm là do cơ quan thực hiện cấp, do đó dễ dàng tra cứu, không phải yêu cầu chứng thực.

(ii) Nội dung 2: Bỏ yêu cầu bản sao chứng thực, chỉ yêu cầu bản sao có xác nhận của tổ chức đăng ký đối với Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phù hợp của cơ sở sản xuất kinh doanh

Lý do: Thực hiện theo chỉ thị 17/CT-TTg

(iii) Nội dung 3: Bỏ yêu cầu bản sao có chứng thực đối với bản công bố hợp quy (đối với sản phẩm phải công bố hợp quy), công bố hợp chuẩn (nếu có);

Lý do: Thực hiện theo chỉ thị 17/CT-TTg

(iv) Nội dung 4: Về thời gian thực hiện thủ tục: Trong thời gian không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ, cơ quan thường trực thông báo kết quả thẩm định cho cơ sở

Điều chỉnh thời gian trả kết quả của TTHC từ 20 ngày xuống còn 10 ngày

Lý do: Thay đổi hình thức thẩm định hồ sơ, xin ý kiến chuyên gia để rút ngắn thời gian xử lý và để hài hòa với quy định tại Thông tư 08/2013/TT-BYT về xác nhận quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực của Bộ Y tế.

b) Kiến nghị thực thi

Sửa đổi Khoản 1 Điều 8, Khoản 1 Điều 10 Thông tư số 75/2011 ngày 31/10/2011 Quy định về đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.893.000.000 đồng/năm

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.161.000.000 đồng/năm

- Chi phí tiết kiệm: 732.000.000 đồng/năm

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 38,7%

6. Thủ tục đăng ký lại xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm

a) Nội dung đơn giản hóa

(i) Nội dung 1: Trường hợp giấy xác nhận hết thời hạn hiệu lực, cơ sở gửi Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này

Lý do: Nội dung quảng cáo không có thay đổi

b) Kiến nghị thực thi

Sửa đổi Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 75/2011 ngày 31/10/2011 Quy định về đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.432.000.000 đồng/năm

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 790.00.000 đồng/năm

- Chi phí tiết kiệm: 642.000.000 đồng/năm

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 44,8%


Phụ lục 1.

Mẫu số 01 theo Văn bản số 254/BTP-KSTT

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN SẢN XUẤT, KINH DOANH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN TỪ KHI NUÔI/SỬ DỤNG CON GIỐNG ĐẾN PHÂN PHỐI, XUẤT KHẨU

(thuộc phạm vi quản lý của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản)

I. TẬP HỢP VĂN BẢN PHÁP LUẬT

Stt

Tên văn bản pháp luật

Tên TTHC

Ghi chú

1

Thông tư 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011 Quy định về đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Đăng ký lần đầu xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (quy định tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011)

b) Đăng ký lại xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011)

TTHC công bố theo quyết định: 1076/QĐ-BNN-QLCL ngày 10/5/2012

2

Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 Quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm

a) Kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm (quy định tại khoản 4 Điều 18 Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014)

b) Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với trường hợp Giấy chứng nhận sắp hết hạn (quy định tại điểm a khoản 5 Điều 18 Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014)

c) Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận ATTP (quy định tại điểm b khoản 5 Điều 18 Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014)

TTHC công bố theo quyết định 471/QĐ-BNN-QLCL ngày 16/2/2015

3

Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014

Xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm cho cá nhân, tổ chức (quy định tại Điều 10 Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014)

Quyết định số 4780/QĐ-BNN-QLCL ngày 31/10/2014

II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên TTHC

Cơ quan tiếp nhận thực hiện

Thứ tự trong nhóm TTHC

Căn cứ xác định thứ tự TTHC

Ghi chú

1

Xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm cho cá nhân, tổ chức

Cơ quan kiểm tra

Thủ tục hành chính đầu tiên

Chương IV Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT

 

2

Kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

Cơ quan kiểm tra

Thực hiện sau thủ tục hành chính đầu tiên

Theo quy định tại khoản 4 Điều 18 Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014

 

3

Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với trường hợp Giấy chứng nhận sắp hết hạn.

Cơ quan kiểm tra

Thực hiện sau thủ tục hành chính: Kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

Theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 18 Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014

Nếu thuộc trường hợp này

4

Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận ATTP.

Cơ quan kiểm tra

Thực hiện sau thủ tục hành chính: Kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

Theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 18 Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014

Nếu thuộc trường hợp này

5

Đăng ký lần đầu xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm

Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản/Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Thực hiện sau thủ tục hành chính: Kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

Khoản 1 Điều 8 Thông tư 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011

Thủ tục hành chính đầu tiên trong việc xác nhận nội dung quảng cáo

6

Đăng ký lại xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm

Cục Quản lý Chất lượng NLS&TS/ Sở NNPTNT

Thực hiện sau TTHC: Đăng ký lần đầu xác nhận nội dung quảng cáo

Khoản Điều 8 Thông tư 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011

 

 

Phụ lục 2.

Mẫu số 02 theo Văn bản số 254/BTP-KSTT

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ SƠ ĐỒ TỔNG THỂ

Nhóm TTHC: Quy định liên quan đến sản xuất, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật trên cạn từ khi nuôi/sử dụng con giống đến phân phối, xuất khẩu (nhóm 2)

I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên TTHC

Cơ quan trực tiếp thực hiện

Thứ tự trong nhóm TTHC

Căn cứ xác định thứ tự TTHC

Ghi chú

1

Xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm cho cá nhân, tổ chức

Cơ quan kiểm tra

Thủ tục hành chính đầu tiên

- Theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật an toàn thực phẩm

- Theo quy định tại Điều 10 Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014;

- Theo quy định tại Điều 19 Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014

 

2

Kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

Cơ quan kiểm tra

Thực hiện sau TTHC đầu tiên:

Theo quy định tại khoản 4 Điều 18 Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014

 

3

Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với trường hợp Giấy chứng nhận sắp hết hạn.

Cơ quan kiểm tra

Thực hiện sau TTHC:

- Thủ tục hành chính đầu tiên.

- Kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 18 Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014

 

4

Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận ATTP.

Cơ quan kiểm tra

Thực hiện sau TTHC:

- Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm

- Kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 18 Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014

 

5

Đăng ký lần đầu xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm

Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản/Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Thực hiện sau TTHC:

- Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản

Theo quy định tại: Khoản 1 Điều 8 Thông tư 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011

Thủ tục hành chính đầu tiên trong việc xác nhận nội dung quảng cáo

6

Đăng ký lại xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm

Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản/Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Thực hiện sau TTHC: Đăng ký lần đầu xác nhận nội dung quảng cáo

Theo quy định định tại: tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011

 

II. SƠ ĐỒ TỔNG THỂ

Ghi chú: Các thủ tục hành chính có mũi tên nét đứt (----->) là các thủ tục hành chính chỉ thực hiện trong một số trường hợp nhất định.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 75/2011/TT-BNNPTNT quy định về đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Điều 8. Hồ sơ đăng ký
Các cơ sở nêu tại Điều 2 của Thông tư này phải gửi đầy đủ 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm tới cơ quan thường trực theo quy định tại Điều 5 Thông tư này. Hồ sơ đăng ký bao gồm:
...
2. Đăng ký lại:
a) Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Bản thuyết minh kèm theo các tài liệu sửa đổi, bổ sung liên quan đến việc thay đổi nội dung quảng cáo thực phẩm.
c) Tài liệu theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này còn hiệu lực theo quy định.
d) Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết).

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 75/2011/TT-BNNPTNT quy định về đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Điều 8. Hồ sơ đăng ký
Các cơ sở nêu tại Điều 2 của Thông tư này phải gửi đầy đủ 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm tới cơ quan thường trực theo quy định tại Điều 5 Thông tư này. Hồ sơ đăng ký bao gồm:
1. Đăng ký lần đầu:
a) Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc kết quả kiểm tra đánh giá điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm của cơ quan có thẩm quyền còn hiệu lực (áp dụng đối với cơ sở sản xuất kinh doanh trong nước).
c) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phù hợp của cơ sở sản xuất kinh doanh.
d) Bản sao có chứng thực thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy (đối với sản phẩm phải công bố hợp quy), công bố hợp chuẩn (nếu có).
đ) Tài liệu khoa học chứng minh tính chất, công dụng của sản phẩm như nội dung đăng ký quảng cáo.
e) Đối với thực phẩm biến đổi gen, chiếu xạ nhập khẩu phải có Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) và các tài liệu khác có liên quan theo quy định của pháp luật.
g) Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết).
h) Giấy ủy quyền của cơ sở (áp dụng đối với trường hợp đăng ký xác nhận quảng cáo bởi người kinh doanh dịch vụ quảng cáo).
...
Điều 10. Thẩm định và xác nhận nội dung quảng cáo
1. Trong thời gian không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ, cơ quan thường trực thông báo kết quả thẩm định cho cơ sở như sau:
a) Xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm đối với trường hợp thẩm định đạt yêu cầu theo mẫu Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Thông báo bằng văn bản trường hợp thẩm định không đạt yêu cầu, trong đó nêu rõ lý do chưa được xác nhận nội dung quảng cáo và những yêu cầu cần bổ sung, chỉnh sửa.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Điều 18. Trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (sau đây gọi là Giấy chứng nhận ATTP)
1. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận ATTP: Là các cơ quan kiểm tra quy định tại Điều 5 Thông tư này theo nguyên tắc cơ quan nào kiểm tra thì cơ quan đó cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm.
2. Giấy chứng nhận ATTP có hiệu lực trong thời gian 03 (ba) năm. Mẫu Giấy chứng nhận ATTP quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc giấy chứng nhận kinh tế trang trại (ngoại trừ đối với tàu cá lắp máy có tổng công suất máy chính từ 90CV trở lên): bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu.
c) Bản thuyết minh về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở theo Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này (ngoại trừ đối với tàu cá lắp máy có tổng công suất máy chính từ 90CV trở lên).
d) Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh).
đ) Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp xác nhận đủ sức khỏe (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh).
4. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận ATTP:
a) Cơ sở nộp 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP cho cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ATTP quy định tại khoản 1 Điều 18 của Thông tư này. Hồ sơ có thể được nộp theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, gửi qua Fax, E-mail, mạng điện tử (sau đó gửi hồ sơ bản chính). gửi theo đường bưu điện.
b) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP của cơ sở, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ATTP phải xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không đầy đủ.
c) Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ATTP thực hiện thẩm tra hồ sơ kiểm tra, xếp loại cơ sở do đơn vị đã thực hiện, hoặc tổ chức đi kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở (trường hợp cơ sở chưa được kiểm tra, xếp loại) và cấp Giấy chứng nhận ATTP nếu đủ điều kiện. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận ATTP thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. Cấp lại Giấy chứng nhận ATTP:
a) Trước 06 (sáu) tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn, cơ sở nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận ATTP trong trường hợp tiếp tục sản xuất kinh doanh.
Cơ quan có thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận ATTP, thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận ATTP, hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận ATTP trong trường hợp này tương tự như cấp Giấy chứng nhận ATTP quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 18 Thông tư này.
b) Trường hợp Giấy chứng nhận ATTP vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc, hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận ATTP, cơ sở phải có văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận ATTP theo Phụ lục V gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận ATTP để được xem xét cấp lại.
Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận ATTP của cơ sở, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ATTP thực hiện thẩm tra hồ sơ và xem xét, cấp lại Giấy chứng nhận ATTP cho cơ sở. Thời hạn của Giấy chứng nhận ATTP đối với trường hợp cấp lại trùng với thời hạn hết hiệu lực của Giấy chứng nhận ATTP đã được cấp trước đó. Trường hợp không cấp lại, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ATTP phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
6. Thu hồi Giấy chứng nhận ATTP:
a) Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản bị thu hồi Giấy chứng nhận ATTP trong các trường hợp quy định tại Điều 13 Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ATTP.
b) Thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận ATTP:
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ATTP thì cơ quan đó có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận ATTP.
7. Trong trường hợp có các quy định riêng về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi, cấp lại Giấy chứng nhận ATTP cho cơ sở thực phẩm nông lâm thủy sản có tính đặc thù thì áp dụng theo các quy định riêng đó.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Điều 18. Trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (sau đây gọi là Giấy chứng nhận ATTP)
1. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận ATTP: Là các cơ quan kiểm tra quy định tại Điều 5 Thông tư này theo nguyên tắc cơ quan nào kiểm tra thì cơ quan đó cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm.
2. Giấy chứng nhận ATTP có hiệu lực trong thời gian 03 (ba) năm. Mẫu Giấy chứng nhận ATTP quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc giấy chứng nhận kinh tế trang trại (ngoại trừ đối với tàu cá lắp máy có tổng công suất máy chính từ 90CV trở lên): bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu.
c) Bản thuyết minh về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở theo Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này (ngoại trừ đối với tàu cá lắp máy có tổng công suất máy chính từ 90CV trở lên).
d) Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh).
đ) Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp xác nhận đủ sức khỏe (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh).
4. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận ATTP:
a) Cơ sở nộp 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP cho cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ATTP quy định tại khoản 1 Điều 18 của Thông tư này. Hồ sơ có thể được nộp theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, gửi qua Fax, E-mail, mạng điện tử (sau đó gửi hồ sơ bản chính). gửi theo đường bưu điện.
b) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP của cơ sở, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ATTP phải xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không đầy đủ.
c) Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ATTP thực hiện thẩm tra hồ sơ kiểm tra, xếp loại cơ sở do đơn vị đã thực hiện, hoặc tổ chức đi kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở (trường hợp cơ sở chưa được kiểm tra, xếp loại) và cấp Giấy chứng nhận ATTP nếu đủ điều kiện. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận ATTP thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. Cấp lại Giấy chứng nhận ATTP:
a) Trước 06 (sáu) tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn, cơ sở nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận ATTP trong trường hợp tiếp tục sản xuất kinh doanh.
Cơ quan có thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận ATTP, thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận ATTP, hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận ATTP trong trường hợp này tương tự như cấp Giấy chứng nhận ATTP quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 18 Thông tư này.
b) Trường hợp Giấy chứng nhận ATTP vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc, hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận ATTP, cơ sở phải có văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận ATTP theo Phụ lục V gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận ATTP để được xem xét cấp lại.
Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận ATTP của cơ sở, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ATTP thực hiện thẩm tra hồ sơ và xem xét, cấp lại Giấy chứng nhận ATTP cho cơ sở. Thời hạn của Giấy chứng nhận ATTP đối với trường hợp cấp lại trùng với thời hạn hết hiệu lực của Giấy chứng nhận ATTP đã được cấp trước đó. Trường hợp không cấp lại, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ATTP phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
6. Thu hồi Giấy chứng nhận ATTP:
a) Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản bị thu hồi Giấy chứng nhận ATTP trong các trường hợp quy định tại Điều 13 Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ATTP.
b) Thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận ATTP:
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ATTP thì cơ quan đó có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận ATTP.
7. Trong trường hợp có các quy định riêng về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi, cấp lại Giấy chứng nhận ATTP cho cơ sở thực phẩm nông lâm thủy sản có tính đặc thù thì áp dụng theo các quy định riêng đó.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Công thương ban hành

Điều 10. Hồ sơ đề nghị cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
Chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm có trách nhiệm gửi một bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đến cơ quan được quy định tại Điều 9 của Thông tư liên tịch này qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
Bộ hồ sơ bao gồm:
1. Đối với tổ chức:
a) Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01a quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này.
b) Bản danh sách các đối tượng đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01b quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này.
c) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã (có dấu xác nhận của tổ chức).
d) Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
2. Đối với cá nhân:
a) Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01a quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này.
b) Bản sao giấy chứng minh thư nhân dân.
c) Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

Từ khóa: Công văn 1320/QLCL-TTPC, Công văn số 1320/QLCL-TTPC, Công văn 1320/QLCL-TTPC của Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản, Công văn số 1320/QLCL-TTPC của Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản, Công văn 1320 QLCL TTPC của Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản, 1320/QLCL-TTPC

File gốc của Công văn 1320/QLCL-TTPC năm 2015 về kết quả rà soát, thống kê thủ tục hành chính nhóm 2 theo Quyết định 367/QĐ-BNN-PC do Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành đang được cập nhật.

Hành chính

  • Công văn 7415/VPCP-TH về báo cáo tình hình thực hiện Chương trình công tác năm 2021 và đăng ký Chương trình công tác năm 2022 do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 1707/QĐ-TTg năm 2021 về thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Công văn 7417/VPCP-KSTT năm 2021 về đôn đốc thực hiện nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Thông báo 265/TB-VPCP về ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại cuộc làm việc giữa Thường trực Chính phủ và Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam về kết quả phối hợp công tác giai đoạn 2016-2020, 8 tháng đầu năm 2021 và trọng tâm công tác phối hợp trong thời gian tới do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 1703/QĐ-TTg năm 2021 về kiện toàn nhân sự Ban Chỉ đạo Trung ương Phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 1523/QĐ-BTP năm 2021 về Kế hoạch tổ chức trực tuyến Hội nghị toàn quốc tổng kết thi hành Luật Nuôi con nuôi và Công ước La Hay số 33 về bảo vệ trẻ em và hợp tác trong lĩnh vực nuôi con nuôi quốc tế do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
  • Quyết định 2563/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ thành phố Cần Thơ
  • Quyết định 4410/QĐ-UBND năm 2021 về Chuyên đề số 9 "Thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác theo Luật phòng, chống tham nhũng và Nghị định 59/2019/NĐ-CP" do Thành phố Hà Nội ban hành
  • Quyết định 49/2021/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
  • Quyết định 544/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ của ngành tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính Nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Công văn 1320/QLCL-TTPC năm 2015 về kết quả rà soát, thống kê thủ tục hành chính nhóm 2 theo Quyết định 367/QĐ-BNN-PC do Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
Số hiệu 1320/QLCL-TTPC
Loại văn bản Công văn
Người ký Phùng Hữu Hào
Ngày ban hành 2015-05-20
Ngày hiệu lực 2015-05-20
Lĩnh vực Hành chính
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Thông tư 75/2011/TT-BNNPTNT quy định về đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
  • Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
  • Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Công thương ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu