BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v hoàn thiện bản đề xuất triển khai chương trình thí điểm công khai kết quả phân loại A/B/C và xác nhận sản phẩm kiểm soát theo chuỗi | Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2014 |
Kính gửi:
Tiếp theo công văn số 712/QLCL-CL2 ngày 29/4/2014 và căn cứ vào nội dung đã thống nhất tại cuộc họp ngày 30/5/2014 về việc triển khai chương trình thí điểm công khai kết quả phân loại A/B/C và xác nhận sản phẩm kiểm soát theo chuỗi, Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản đề nghị các đơn vị rà soát, hoàn chỉnh kế hoạch chi tiết và dự trù kinh phí triển khai chương trình thí điểm tại địa phương theo hướng dẫn như sau:
1. 1. Lựa chọn sản phẩm:
- Chủ lực ở địa phương;
- Khuyến khích địa phương công khai kết quả xếp loại nhiều nhóm sản phẩm, tuy nhiên, nên có sự lựa chọn sản phẩm phù hợp, chắc chắn.
- Công khai tại cơ sở: Gắn biển kết quả phân loại tại khu vực chính cơ sở sản xuất được kiểm tra (theo hướng dẫn nêu tại Phụ lục 1 kèm theo).
- Công khai trên loa phát thanh ở xã phường.
2. Về xây dựng thí điểm mô hình chuỗi SXKD thực phẩm nông sản, thủy sản an toàn:
- Rà soát kết quả thực hiện, báo cáo cụ thể nội dung, hiện trạng chuỗi đã triển khai (đầu ra).
2. 2. Đối với đề xuất xây dựng chuỗi mới:
- Xây dựng đề cương nhiệm vụ chi tiết, cụ thể (xác định đầy đủ các công đoạn trong chuỗi), kèm theo dự trù kinh phí (xác định rõ nội dung tương ứng với mức chi và nguồn kinh phí: hỗ trợ từ Cục QLCL NLS&TS, kinh phí địa phương, đóng góp của doanh nghiệp), thời gian thực hiện nhiệm vụ cụ thể (theo hướng dẫn của Cục tại công văn số 729/QLCL-CL2 ngày 08/5/2013, đăng trên website của Cục QLCL NLS&TS).
2. 3. Lô gô khẩu hiệu và tem nhãn sản phẩm
- Lô gô khẩu hiệu sản phẩm kiểm soát theo chuỗi được gắn đối với sản phẩm đã được chứng nhận ATTP trong toàn bộ chuỗi sản xuất;
3. Xác nhận sản phẩm kiểm soát theo chuỗi:
- Các đơn vị in ấn giấy xác nhận sản phẩm theo chuỗi gồm các thông tin theo Phụ lục 3 kèm theo.
- Định kỳ tổ chức đi thẩm tra thực tế việc chấp hành quy định, lấy mẫu sản phẩm đã được chứng nhận an toàn thực phẩm và xác nhận sản phẩm theo chuỗi.
- Hoạt động này chỉ triển khai đối với mô hình chuỗi đã hoàn thiện tất cả các đầu ra, đặc biệt là chứng nhận đủ ATTP tại tất cả các công đoạn sản xuất (từ sản xuất ban đầu, sơ chế, chế biến, đóng gói); sản phẩm có gắn lôgô, tem nhãn.
- Quảng bá sản phẩm mô hình chuỗi, sản phẩm đã được xác nhận kiểm soát theo chuỗi tại nơi bán sản phẩm (băng rôn, khẩu hiệu, giấy xác nhận).
- Cục QLCL NLS&TS sẽ xem xét, quyết định lựa chọn địa phương đáp ứng tiêu chí đề ra đối với từng hoạt động: công khai kết quả phân loại A, B, C; hoàn thiện/ mở rộng mô hình chuỗi đã triển khai năm 2013; xây dựng mô hình chuỗi mới; xác nhận sản phẩm theo chuỗi; quảng bá sản phẩm kiểm soát theo chuỗi trên cơ sở nguồn kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia VSATTP và Sự nghiệp kinh tế nông nghiệp cấp cho Cục QLCL NLS&TS năm 2014
6. Tiến độ thực hiện:
Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản sẽ thẩm tra đề xuất của các Chi cục và lựa chọn, ký hợp đồng triển khai thí điểm mô hình thực hiện năm 2014 sau khi nhận được văn bản đề xuất của Chi cục.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
HƯỚNG DẪN ĐẶT HỘP, BIỂN CÔNG KHAI KẾT QUẢ PHÂN LOẠI A/B/C TẠI CƠ SỞ
(Kèm theo công văn số: 1119/QLCL-CL2 ngày 20/6/2014)
Đặt hộp, biển công khai theo nguyên tắc như sau:
- Đặt tấm biển mầu có điền thông tin " Cơ sở được xếp loại..... về điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm". Tấm biển này đặt vào trong hộp Inox. Lưu ý:
+ Cơ sở xếp loại B: Tấm biển màu vàng;
- Đặt tấm biển sao cho dễ dàng nhìn thấy thông tin kết quả kiểm tra xếp loại của cơ sở. Tấm biển có kích thước phù hợp để vào trong hộp và quan sát bên ngoài nhìn rõ, đầy đủ thông tin.
PHỤ LỤC 2
LÔ GÔ SẢN PHẨM KIỂM SOÁT THEO CHUỖI
(Kèm theo công văn số: 1119/QLCL-CL2 ngày 20/6/2014)
|
Sản phẩm chuỗi thực phẩm an toàn |
|
Ghi chú: Hình ảnh, màu sắc thực tế sẽ được gửi bằng file điện tử qua email.
PHỤ LỤC 3
HƯỚNG DẪN VỀ NỘI DUNG GIẤY XÁC NHẬN SẢN PHẨM KIỂM SOÁT AN TOÀN THỰC PHẨM THEO CHUỖI
(Kèm theo công văn số: 1119/QLCL-CL2 ngày 20/6/2014)
Giấy xác nhận sản phẩm kiểm soát ATTP theo chuỗi gồm các thông tin sau đây:
1. Thông tin phiếu xác nhận bao gồm:
+ Lô gô sản phẩm kiểm soát theo chuỗi.
+ Tên cơ sở sản xuất;
+ Mã số;
+ Địa chỉ;
+ Sản phẩm;
+ Số lượng:
+ Nơi tiêu thụ sản phẩm.
+ Ngày sản xuất, đóng gói sản phẩm.
(đối với sản phẩm gia súc, gia cầm triển khai lồng ghép với hoạt động kiểm dịch, có thông tin về xuất xứ, nguồn gốc).
2. In ấn giấy xác nhận, quản lý giấy xác nhận và cấp giấy xác nhận do cơ quan cấp giấy xác nhận thực hiện
3. Giấy xác nhận được đánh số quản lý, đóng dấu giáp lai của cơ quan kiểm tra. Cán bộ kiểm tra thực hiện việc xác nhận theo các nội dung quy định trong mẫu giấy và ký xác nhận vào giấy.
4. Cơ sở sản xuất kinh doanh có nhu cầu cấp giấy xác nhận xuất xứ, sản phẩm được kiểm soát theo chuỗi liên hệ với cơ quan kiểm tra/ cán bộ phân công/ ủy quyền để được cấp. Cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra thông tin dữ liệu đã được chứng nhận, tính phù hợp của sản phẩm xin được xác nhận với các thông tin dữ liệu đã được chứng nhận để xác nhận.
5. Giấy xác nhận được cấp cho từng lô hàng cụ thể với số lượng rõ ràng, đảm bảo tin cậy và thuận lợi cho việc truy xuất; khi tiêu thụ lô hàng cho đơn vị kinh doanh nào, đơn vị đó sẽ tiếp nhận giấy chứng nhận đó, được lưu giữ trong quá trình tiêu thụ hoặc quảng bá sản phẩm.
6. Cơ quan kiểm tra cấp giấy xác nhận tổng hợp thông tin đã xác nhận và lưu hồ sơ đầy đủ.
PHỤ LỤC 4
HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH THÍ ĐIỂM
(Kèm theo công văn số: 1119/QLCL-CL2 ngày 20/6/2014)
TT | Nội dung | Nguồn kinh phí | Văn bản quy định | |||||
Địa phương | Trung ương | |||||||
I |
1. |
2. |
- Đặt biển mê ca ghi thông tin kết quả phân loại. | Theo thực tế | ||||
3. |
4. |
000đ/lần | Khoản 2, Điều 4 Thông tư 67/2013/TTLT-BTC-BYT ngày 21/5/2013. | |||||
II |
1 |
|
+ Đi lại: | Khoản 1, 2 Điều 2 của Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 06/07/2010 | ||||
|
Trường hợp đi công tác trong ngày (đi và về trong ngày): không quá 100. 000 đồng/ngày | Khoản 2 Điều 3 Phần II Quyết định số 3565/QĐ-BNN-TC ngày 31/12/2010 Khoản 3 Điều 2 Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 06/07/2010 | ||||||
|
- Hình thức khoán: từ 250. 000 đồng/đêm – 300. 000 đồng/đêm từ 500. 000 đồng/phòng/đêm – 700. 000 đồng/phòng/đêm (cho 2 người/phòng) hoặc 500. 000 đồng/phòng/đêm – 700. 000 đồng/phòng/đêm (trường hợp lẻ người hoặc đi công tác một người)
Khoản 2 Điều 3 Phần II Quyết định số 3565/QĐ-BNN-TC ngày 31/12/2010 | |||||||
|
Khoản 10, điều 3 Thông tư số 67/2013/TTLT-BTC-BYT ngày 21/5/2013 | |||||||
|
Mức chi 500. 000 đồng/đề cương được duyệt.
Khoản 12, điều 3, Thông tư số 67/2013/TTLT-BTC-BYT ngày 21/5/2013 | |||||||
2 |
000đ/trang chuẩn 350 từ. | Khoản 1 điều 3 Thông tư số 67/2013/TTLT-BTC-BYT ngày 21/5/2013 | ||||||
từ 300. 000 đồng/buổi – 800. 000 đồng/buổi (1 buổi giảng 5 tiết học)
- Khoản 1 Điều 3 của Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/09/2010 Khoản 2 Điều 4 Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 06/07/2010 | ||||||||
+ Đi lại: | Khoản 1, 2 Điều 2 của Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 06/07/2010 | |||||||
Khoản 3 Điều 2 Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 06/07/2010 Khoản 1 Điều 3 của Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/09/2010 | ||||||||
- Hình thức khoán: từ 250. 000 đồng/đêm – 300. 000 đồng/đêm Mức chi phụ thuộc vào địa điểm tổ chức | Khoản 2 Điều 3 Phần II Quyết định số 3565/QĐ-BNN-TC ngày 31/12/2010 | |||||||
Thuê chuyên gia tư vấn: theo thỏa thuận | Khoản 10, điều 3 Thông tư số 67/2013/TTLT-BTC-BYT ngày 21/5/2013 | |||||||
Mức chi phụ thuộc vào địa điểm tổ chức: từ 60. 000 đồng/ngày/người đến 150 đồng/ngày/người | Khoản 2 Điều 4 Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 06/07/2010 | |||||||
Khoản 2 Điều 3 Phần II Quyết định số 3565/QĐ-BNN-TC ngày 31/12/2010 | ||||||||
c) Chi phí khác |
| |||||||
| - Giải khát giữa giờ: 30. 000 đồng/ngày(2 buổi)/đại biểu
Khoản 2 Điều 4 Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 06/07/2010 | |||||||
3 |
Tương tự như định mức chi cho nội dung tại mục 1, điểm a | |||||||
Thuê chuyên gia TV: theo thỏa thuận | Khoản 10 Điều 3 Thông tư số 67/2013/TTLT-BTC-BYT ngày 21/5/2013. tư số 67/2013/TTLT-BTC-BYT ngày 21/5/2013 (Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 219/2009/TT-BTC-ngày 19/11/2009). | |||||||
4 |
5 |
6 | Lấy mẫu, kiểm nghiệm |
| - Chi lại, phụ cấp lưu trú tương tự như định mức chi cho nội dung tại mục 1 điểm a |
-Mua mẫu thực phẩm phân tích: theo thực tế
Khoản 9 Điều 3 Thông tư số 67/2013/TTLT-BTC-BYT ngày 21/5/2013. Khoản 6 Điều 3 Thông tư số 67/2013/TTLT-BTC-BYT ngày 21/5/2013. | ||
Mức chi theo mức giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. Đối với các mẫu cần phân tích chưa được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định về mức chi phí xét nghiệm, phân tích thì thực hiện theo hợp đồng thỏa thuận với đơn vị xét nghiệm, phân tích trên cơ sở phù hợp với các mức chi hiện hành. | Khoản 9 Điều 3 Thông tư số 67/2013/TTLT-BTC-BYT ngày 21/5/2013.
000đ/người/buổi | Khoản 9 Điều 3 Thông tư số 67/2013/TTLT-BTC-BYT ngày 21/5/2013. | ||||||
7 |
Theo thỏa thuận | Khoản 10 Điều 3 Thông tư số 67/2013/TTLT-BTC-BYT ngày 21/5/2013. Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 219/2009/TT-BTC-ngày 19/11/2009) | ||||||
8 |
| - In lô gô gắn vào nhãn; - In tem nhãn có thông tin lôgô sản phẩm kiểm soát theo chuỗi. (Hỗ trợ một phần chi phí) |
9 |
Khoản 2 Điều 4 Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 06/07/2010 | ||||
+ Chi phí đi lại: | Khoản 1 Điều 2 Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 06/07/2010 | |||||||
Khoản 2 Điều 3 Phần II Quyết định số 3565/QĐ-BNN-TC ngày 31/12/2010 Khoản 3 Điều 2 Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 06/07/2010 | ||||||||
Hình thức khoán: từ 250. 000 đồng/đêm – 300. 000 đồng/đêm Mức chi phụ thuộc vào địa điểm tổ chức | Khoản 2 Điều 3 Phần II Quyết định số 3565/QĐ-BNN-TC ngày 31/12/2010 | |||||||
- Giải khát giữa giờ: 30. 000 đồng/ngày (2 buổi)/đại biểu
Khoản 2 Điều 4 Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 06/07/2010 | ||||||||
III |
1 |
Hỗ trợ một phần chi phí in ấn | Chi theo thực tế | |||||
2 |
3 |
IV | Quảng bá sản phẩm |
|
1 |
- Theo đơn giá đề nghị hỗ trợ của Đài, báo địa phương. Lưu ý, đề xuất cơ chế hợp tác/ phối hợp để các chi phí theo nguyên tắc hỗ trợ. |
2 |
Chi theo thực tế |
PHỤ LỤC 5
BIỂU MẪU XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
(Kèm theo công văn số: 1119/QLCL - CL2 ngày 20/6/2014)
TT | Nội dung/ hoạt động | Thời gian hoàn thành | Thực hiện | |
Chủ trì | Phối hợp | |||
I. Công khai kết quả phân loại A/B/C | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Về xây dựng thí điểm mô hình chuỗi SXKD thực phẩm nông sản, thủy sản an toàn: | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Xác nhận sản phẩm kiểm soát theo chuỗi: | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Quảng bá sản phẩm | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 6
BIỂU MẪU DỰ TOÁN KINH PHÍ
(Kèm theo công văn số: 1119/QLCL - CL2 ngày 20/6/2014)
TT | Nội dung | Diễn giải | Kinh phí (đồng) | Ghi chú | |||||
I. Công khai kết quả phân loại A/B/C | |||||||||
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
| |||||
II. Về xây dựng thí điểm mô hình chuỗi SXKD thực phẩm nông sản, thủy sản an toàn: | |||||||||
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
| |||||
III. Xác nhận sản phẩm kiểm soát theo chuỗi: | |||||||||
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
| |||||
IV. Quảng bá sản phẩm | |||||||||
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ khóa: Công văn 1119/QLCL-CL2, Công văn số 1119/QLCL-CL2, Công văn 1119/QLCL-CL2 của Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản, Công văn số 1119/QLCL-CL2 của Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản, Công văn 1119 QLCL CL2 của Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản, 1119/QLCL-CL2
File gốc của Công văn 1119/QLCL-CL2 năm 2014 hoàn thiện bản đề xuất triển khai chương trình thí điểm công khai kết quả phân loại A/B/C và xác nhận sản phẩm kiểm soát theo chuỗi do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành đang được cập nhật.
Công văn 1119/QLCL-CL2 năm 2014 hoàn thiện bản đề xuất triển khai chương trình thí điểm công khai kết quả phân loại A/B/C và xác nhận sản phẩm kiểm soát theo chuỗi do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản |
Số hiệu | 1119/QLCL-CL2 |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Như Tiệp |
Ngày ban hành | 2014-06-20 |
Ngày hiệu lực | 2014-06-20 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |