VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v đề xuất các nội dung trình UBTVQH tại các Phiên họp thường kỳ năm 2020 | Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2019 |
Kính gửi: Đồng chí Tổng Thư ký Quốc hội
I. Các nội dung Chính phủ dự kiến trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội tại các phiên họp trong năm 2020:
a) Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính.
a) Dự án Luật Biên phòng Việt Nam (cho ý kiến lần đầu trước khi trình Quốc hội cho ý kiến);
c) Dự án Luật Thỏa thuận quốc tế;
đ) Cho ý kiến về Nghị quyết của Quốc hội về phát triển thành phố Đà Nẵng đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2045;
3. Đối với Phiên họp tháng 4 năm 2020:
b) Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai;
d) Đề nghị của Chính phủ về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2021, điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2020;
e) Nghị quyết của Quốc hội về Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
h) Cho ý kiến về phương án phân bổ sử dụng nguồn tăng thu và tiết kiệm chi ngân sách trung ương năm 2019.
a) Cho ý kiến về Báo cáo đánh giá bổ sung kết quả thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách nhà nước năm 2019; tình hình triển khai kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước những tháng đầu năm 2020;
5. Đối với Phiên họp tháng 7 năm 2020:
b) Cho ý kiến về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2021.
a) Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống HIV/AIDS;
7. Đối với Phiên họp tháng 9 năm 2020:
b) Báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết số 67/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội về tăng cường công tác triển khai thi hành luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội và ban hành văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành luật năm 2019.
a) Báo cáo của Chính phủ về công tác phòng chống tội phạm và vi phạm pháp luật năm 2020;
c) Cho ý kiến về Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách nhà nước năm 2020, dự kiến kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội dự toán ngân sách nhà nước năm 2021; kế hoạch tài chính ngân sách nhà nước 03 năm quốc gia 2021 - 2023;
khoản 2, Điều 61 của Luật Đầu tư công);
e) Cho ý kiến về báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020; kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025 (căn cứ khoản 1, Điều 60 của Luật Đầu tư công);
h) Cho ý kiến về Báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết số 24/2016/QH14 về kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016 - 2020;
k) Báo cáo kế hoạch vay trả nợ 05 năm giai đoạn 2021 - 2025.
1. Xem xét phê chuẩn Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) trong năm 2020.
3. Các Báo cáo của Chính phủ về tình hình sử dụng dự phòng Trung ương quý I, II, III và IV và năm 2019.
5. Hồ sơ xây dựng Nghị định mới về Nghi lễ đối ngoại nhà nước.
7. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án đường sắt tốc độ cao trên trục Bắc - Nam.
III. Về nội dung giám sát các Báo cáo của Chính phủ trong đó có Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 tại Phiên họp tháng 10 năm 2010 (căn cứ khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 738/NQ-UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Chương trình giám sát của Ủy ban Thường vụ Quốc hội năm 2020):
Do đó, nếu đưa nội dung báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch 5 năm 2016 - 2020 vào Chương trình công tác của Ủy ban Thường vụ Quốc hội tại thời điểm tháng 10 năm 2020, sớm hơn thời điểm thông qua văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc là chưa phù hợp.
- Như trên; | KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
File gốc của Công văn 10975/VPCP-QHĐP năm 2019 về đề xuất các nội dung trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội tại các Phiên họp thường kỳ năm 2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Công văn 10975/VPCP-QHĐP năm 2019 về đề xuất các nội dung trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội tại các Phiên họp thường kỳ năm 2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Văn phòng Chính phủ |
Số hiệu | 10975/VPCP-QHĐP |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Sỹ Hiệp |
Ngày ban hành | 2019-12-02 |
Ngày hiệu lực | 2019-12-02 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |