BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2018/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 04 tháng 4 năm 2018 |
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT QUỐC GIA
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về quản lý, bảo trì công trình đường sắt quốc gia.
1. Thông tư này quy định về quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia.
2. Bảo trì công trình đường sắt là tập hợp các công việc nhằm bảo đảm và duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của công trình theo quy định của thiết kế trong quá trình khai thác sử dụng.
4. Quan trắc công trình đường sắt là hoạt động theo dõi, đo đạc, ghi nhận sự biến đổi về hình học, biến dạng, chuyển dịch và các thông số kỹ thuật khác của công trình và môi trường xung quanh theo thời gian.
6. Bảo dưỡng công trình đường sắt là hoạt động theo dõi, chăm sóc, sửa chữa những hư hỏng nhỏ của công trình và thiết bị lắp đặt vào công trình, được tiến hành thường xuyên, định kỳ để duy trì công trình ở trạng thái khai thác, sử dụng bình thường và hạn chế phát sinh các hư hỏng công trình.
a) Sửa chữa định kỳ công trình đường sắt là sửa chữa hư hỏng hoặc cải tạo, thay thế bộ phận công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình bị hư hỏng được thực hiện định kỳ theo quy định của quy trình bảo trì và kế hoạch bảo trì được duyệt;
8. Đơn vị bảo trì công trình đường sắt là các tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ hoặc ký hợp đồng thực hiện một hoặc một số công việc bảo trì công trình đường sắt.
QUẢN LÝ KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG SẮT, BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT
1. Quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt được thực hiện thống nhất, phân cấp rõ thẩm quyền, trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị và trách nhiệm phối hợp hoạt động giữa các cơ quan, đơn vị.
3. Toàn bộ kết cấu hạ tầng đường sắt đều được nhà nước giao cho đối tượng quản lý và đối tượng sử dụng, kinh doanh theo quy định của pháp luật.
1. Quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt theo quy định của pháp luật.
3. Quản lý việc xây dựng, ban hành, công bố và thực hiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; định mức, đơn giá, giá sản phẩm, chất lượng dịch vụ công ích đường sắt.
5. Quản lý việc lập, thẩm định, phê duyệt phương án, kinh phí và tổ chức thực hiện công tác phòng, chống, khắc phục hậu quả lụt bão, thiên tai, tai nạn giao thông đường sắt.
7. Lập hồ sơ theo dõi các vị trí hay xảy ra tai nạn giao thông đường sắt, các vị trí làm giảm khả năng thông qua đoàn tàu; hồ sơ theo dõi số vụ tai nạn đường sắt, xác định nguyên nhân ban đầu từng vụ tai nạn.
9. Cập nhật dữ liệu kết cấu hạ tầng đường sắt vào hệ thống quản lý, theo dõi và giám sát công tác bảo trì công trình đường sắt quốc gia theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
11. Báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định.
1. Mỗi công trình đường sắt đều phải lập hồ sơ quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt, bao gồm: hồ sơ quản lý kỹ thuật công trình và hồ sơ quản lý hành lang an toàn giao thông đường sắt để phục vụ quản lý, vận hành và bảo trì công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng.
Khoản 3 Điều 12 của Thông tư 26/2016/TT-BXD ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Xây Dựng; hồ sơ hoàn thành bảo trì công trình và các tài liệu khác theo quy định của quy trình bảo trì công trình đường sắt và tại phụ lục này. Thành Phần hồ sơ chủ yếu cụ thể như sau:
Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình và báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được chủ đầu tư xác nhận (có danh Mục bản vẽ kèm theo) và các thay đổi thiết kế trong quá trình thi công;
Các kết quả quan trắc, đo đạc, kiểm định chất lượng công trình, thí nghiệm khả năng chịu lực kết cấu công trình (nếu có) trong quá trình thi công, danh Mục các thiết bị, phụ tùng, vật tư dự trữ thay thế và các tài liệu khác có liên quan;
Quy trình vận hành, khai thác công trình; quy trình bảo trì công trình;
Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng Mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng của chủ đầu tư;
b) Hồ sơ hoàn thành bảo trì công trình đường sắt bao gồm:
Hồ sơ hoàn thành sửa chữa định kỳ công trình: nội dung, thành Phần hồ sơ theo quy định tại Điều 54 của Quy trình bảo trì công trình đường sắt đã được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt tại quyết định 2320/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2015;
Lý lịch kỹ thuật và sổ kiểm tra theo dõi công trình: mỗi công trình đều phải có lý lịch kỹ thuật công trình và sổ kiểm tra theo dõi công trình (Bản lý lịch kỹ thuật ghi rõ những đặc điểm kỹ thuật và trạng thái chủ yếu của công trình, ghi rõ tình hình diễn biến, thay đổi cấu tạo qua các lần sửa chữa, gia cố, các sự cố đã xảy ra trong quá trình khai thác, các kết quả kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ, kết quả kiểm định chất lượng công trình; sổ kiểm tra theo dõi ghi chép các kết quả kiểm tra, theo dõi hư hỏng thường xuyên của từng công trình; Sổ được đóng thành quyển có đóng dấu giáp lai của đơn vị quản lý; mỗi sổ có thể ghi chép cho một công trình hoặc nhiều công trình tùy thuộc Điều kiện thực tế của công tác quản lý công trình; hết năm, đơn vị ghi chép phải gửi sổ về đơn vị quản lý để lưu, kiểm tra, đối chiếu);
Trắc dọc rút gọn đường sắt: trắc dọc rút gọn tuyến đường sắt (tỷ lệ cao; dài: 1/200 và 1/1000) thể hiện đầy đủ các yếu tố về bình diện, độ dốc, kiến trúc tầng trên và các công trình phù trợ liên quan; trắc dọc rút gọn tuyến đường sắt phải được cập nhật thường xuyên mỗi khi có sự thay đổi, biến động về các yếu tố có liên quan. Mẫu Trắc dọc rút gọn tuyến đường sắt xem chi tiết tại bản vẽ kèm theo.
a) Bình đồ duỗi thẳng công trình và hành lang an toàn giao thông, trên đó thể hiện đầy đủ các yếu tố chủ yếu, đặc biệt là vị trí, quy mô các công trình lấn chiếm, các công trình vi phạm hành lang an toàn giao thông.
c) Hồ sơ quản lý đường gom nằm trong hành lang an toàn giao thông đường sắt bao gồm hồ sơ hoàn công, hồ sơ thiết kế, giấy phép thi công và các văn bản liên quan khác.
đ) Hồ sơ cọc mốc, hàng rào, chỉ giới đất dành cho đường sắt theo đúng quy định hiện hành; các biên bản bàn giao cọc mốc, chỉ giới đất, mốc lộ giới dành cho hành lang an toàn giao thông đường sắt (nếu có);
Điều 7. Yêu cầu đối với công tác bảo trì công trình đường sắt
2. Việc bảo trì công trình đường sắt phải bảo đảm an toàn cho người, tài sản, công trình; bảo đảm giao thông an toàn, thông suốt; phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
4. Đối với các công việc xây dựng chưa có trong hệ thống định mức, dự toán xây dựng được công bố hoặc đã có trong hệ thống định mức, dự toán xây dựng được công bố nhưng chưa phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, Điều kiện thi công, biện pháp thi công cụ thể của công trình được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng.
Nội dung bảo trì công trình đường sắt bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các công việc sau: kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng và sửa chữa, cải tạo công trình đường sắt nhưng không bao gồm các hoạt động làm thay đổi công năng, quy mô công trình theo yêu cầu của quy trình bảo trì công trình đường sắt được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt và quy định của pháp luật về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
Hồ sơ bảo trì công trình đường sắt bao gồm:
2. Kế hoạch bảo trì công trình đường sắt quốc gia hàng năm được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt;
4. Kết quả bảo dưỡng, sửa chữa công trình đường sắt hàng năm;
7. Kết quả đánh giá an toàn chịu lực và vận hành công trình trong quá trình khai thác, sử dụng (nếu có);
2. Nội dung đánh giá, trình tự thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
4. Cục Đường sắt Việt Nam kiểm tra, đề xuất Bộ Giao thông vận tải quyết định biện pháp xử lý.
1. Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt khi được nhà nước giao, cho thuê hoặc chuyển nhượng có trách nhiệm:
b) Khi phát hiện công trình đường sắt có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho việc khai thác, sử dụng phải có trách nhiệm báo cáo ngay về Cục Đường sắt Việt Nam; đồng thời thực hiện các quy định tại Khoản 1 Điều 44 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
3. Trường hợp công trình đường sắt xảy ra sự cố trong quá trình khai thác, sử dụng, việc giải quyết sự cố thực hiện theo quy định tại Chương VI Nghị định 46/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
1. Căn cứ hồ sơ quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt, doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt báo cáo Cục Đường sắt Việt Nam về thời gian sử dụng công trình đang quản lý khai thác, sử dụng.
3. Tối thiểu một năm trước khi công trình đường sắt hết thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng, doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt, tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng có thời hạn, thuê quyền khai thác, kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do nhà nước đầu tư phải thực hiện các công việc sau:
b) Sửa chữa hư hỏng công trình (nếu có) để đảm bảo công năng và an toàn sử dụng; xem xét, quyết định việc tiếp tục sử dụng công trình trừ các công trình quy định tại Phụ lục II Nghị định số 46/2015/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Điều 13. Quan trắc công trình, bộ phận công trình đường sắt trong quá trình khai thác, sử dụng
a) Các công trình đường sắt theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
c) Công trình đường sắt có dấu hiệu lún, nghiêng, nứt và các dấu hiệu bất thường khác có khả năng gây sập đổ công trình;
2. Các bộ phận công trình đường sắt cần được quan trắc là hệ kết cấu chịu lực chính của công trình mà khi bị hư hỏng có thể dẫn đến sập đổ công trình.
4. Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt có trách nhiệm:
b) Căn cứ kế hoạch bảo trì được duyệt tổ chức lập đề cương, dự toán quan trắc trình Cục Đường sắt Việt Nam thẩm định, phê duyệt;
d) Báo cáo kết quả kết quả quan trắc, đề xuất, kiến nghị Cục Đường sắt Việt Nam kiểm tra để báo cáo Bộ Giao thông vận tải có biện pháp xử lý kịp thời đối với trường hợp số liệu quan trắc vượt quá giá trị giới hạn cho phép hoặc có dấu hiệu bất thường.
6. Việc thực hiện quan trắc công trình, bộ phận công trình đường sắt trong quá trình khai thác, sử dụng thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
1. Đối với công tác bảo dưỡng công trình đường sắt:
b) Đối với các hạng Mục công trình chưa có định mức kinh tế-kỹ thuật, áp dụng các định mức tương ứng của các ngành hoặc của địa phương đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ Giao thông vận tải.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT
1. Lập kế hoạch bảo trì công trình đường sắt quốc gia:
b) Kế hoạch bảo, trì công trình đường sắt được lập thành 02 bộ, kèm theo bảng tổng hợp trạng thái kỹ thuật của công trình đường sắt (theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này), gửi 01 bộ về Bộ Giao thông vận tải, 01 bộ về Cục Đường sắt Việt Nam trước ngày 15 tháng 6 hàng năm; đồng thời, doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt lập dự toán thu, chi ngân sách nguồn vốn sự nghiệp kinh tế, gửi Bộ Giao thông vận tải;
2. Phê duyệt kế hoạch bảo trì công trình đường sắt quốc gia:
b) Trên cơ sở kế hoạch bảo trì công trình đường sắt do doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt trình, báo cáo thẩm tra của Cục Đường sắt Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải rà soát, tổng hợp kế hoạch và dự toán kinh phí bảo trì công trình đường sắt vào dự toán thu, chi ngân sách nhà nước hàng năm của Bộ Giao thông vận tải, gửi Bộ Tài chính trước ngày 20 tháng 7 hàng năm;
d) Bộ Giao thông vận tải thẩm định, phê duyệt kế hoạch, dự toán kinh phí bảo trì công trình đường sắt sau khi nhận đầy đủ hồ sơ kế hoạch bảo trì công trình đường sắt, báo cáo thẩm tra và ý kiến góp ý của các cơ quan, đơn vị liên quan (nếu có).
a) Kế hoạch bảo trì công trình đường sắt quốc gia do nhà nước đầu tư được Điều chỉnh, bổ sung trong quá trình thực hiện để phù hợp với tình trạng kỹ thuật thực tế của công trình đường sắt;
c) Bộ Giao thông vận tải quyết định việc Điều chỉnh kế hoạch bảo trì trước ngày 10 tháng 11 hàng năm.
Điều 16. Thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường sắt
2. Đối với công tác bảo trì công trình, thiết bị đường sắt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước được thực hiện như sau:
b) Đối với sửa chữa công trình, thiết bị có chi phí dưới 500 triệu đồng, doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt tổ chức lập và phê duyệt hồ sơ sửa chữa định kỳ công trình trước khi triển khai thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng. Hồ sơ sửa chữa định kỳ công trình gồm phương án kỹ thuật và dự toán chi phí sửa chữa định kỳ công trình. Quyết định phê duyệt hồ sơ sửa chữa định kỳ công trình phải gửi về Bộ Giao thông vận tải và Cục Đường sắt Việt Nam để theo dõi, giám sát.
d) Đối với sửa chữa đột xuất không có trong kế hoạch bảo trì được phê duyệt, được thực hiện như sau:
Đối với sửa chữa đột xuất công trình, bộ phận công trình bị hư hỏng do các nguyên nhân khác, Bộ Giao thông vận tải ủy quyền cho Cục Đường sắt Việt Nam phê duyệt; báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết quả thực hiện.
4. Bộ Giao thông vận tải, Cục Đường sắt Việt Nam tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường sắt quốc gia do nhà nước đầu tư theo quy định.
Điều 17. Kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa và đánh giá sự an toàn công trình đường sắt
2. Việc kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa công trình đường sắt; đánh giá an toàn công trình đường sắt trong quá trình khai thác, sử dụng bao gồm an toàn chịu lực và an toàn vận hành được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng và quy định tại Thông tư này.
a) Đối với đường sắt quốc gia, căn cứ kế hoạch bảo trì được duyệt, doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt tổ chức lập đề cương, dự toán, trình Cục Đường sắt Việt Nam thẩm định, phê duyệt;
Điều 18. Quản lý chất lượng công tác bảo trì công trình đường sắt
2. Các đơn vị tham gia hoạt động bảo trì công trình phải lập hệ thống quản lý chất lượng bảo trì công trình đường sắt để đáp ứng được Mục tiêu và yêu cầu của công tác bảo trì công trình đường sắt quốc gia. Hệ thống quản lý chất lượng bảo dưỡng công trình đường sắt phải có sơ đồ tổ chức rõ ràng, cụ thể, chi tiết, trong đó quy định rõ ràng trách nhiệm của từng cá nhân, cơ quan, bộ phận trong hoạt động bảo trì công trình đường sắt.
4. Lập và ghi đầy đủ nhật ký bảo trì công trình theo quy định. Tổ chức nghiệm thu nội bộ trước khi lập phiếu yêu cầu nghiệm thu để khẳng định sự phù hợp về chất lượng bảo trì công trình đường sắt do mình thực hiện đã đáp ứng được Mục tiêu và yêu cầu của công tác bảo trì công trình. Hoạt động nghiệm thu nội bộ phải được lập thành văn bản và là một Phần của hồ sơ bảo trì công trình đường sắt.
Điều 19. Chế độ báo cáo thực hiện công tác bảo trì công trình đường sắt
2. Nội dung báo cáo phải nêu đầy đủ các thông tin sau: tên công trình, hạng Mục công trình thực hiện; khối lượng và kinh phí thực hiện; thời gian hoàn thành; những Điều chỉnh, phát sinh so với kế hoạch được duyệt; đánh giá kết quả thực hiện (theo kế hoạch được duyệt); đề xuất và kiến nghị trong quá trình thực hiện công tác bảo trì công trình đường sắt (theo Biểu mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này).
1. Cơ quan quản lý nhà nước:
b) Quản lý, sử dụng nguồn tài chính được bố trí cho công tác quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt, bảo trì công trình đường sắt quốc gia;
d) Thực hiện các nội dung quy định khác thuộc trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến quản lý, bảo trì công trình đường sắt theo quy định của pháp luật.
a) Thực hiện bảo trì công trình đường sắt theo quy định của pháp luật khi được giao, cho thuê, chuyển nhượng;
c) Bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt để đảm bảo giao thông vận tải đường sắt được thông suốt, an toàn;
đ) Thực hiện các nội dung quy định khác thuộc trách nhiệm của doanh nghiệp liên quan đến quản lý kết cấu hạ tầng, bảo trì công trình đường sắt theo quy định của pháp luật.
CHI PHÍ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT
1. Kinh phí bảo trì công trình đường sắt do nhà nước đầu tư được hình thành từ các nguồn sau:
b) Các Khoản thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
3. Việc quản lý, sử dụng kinh phí bảo trì công trình đường sắt thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.
1. Nội dung các Khoản Mục chi phí liên quan đến thực hiện bảo trì công trình đường sắt bao gồm:
b) Chi phí thực hiện các công việc bảo trì định kỳ hàng năm, gồm: chi phí lập kế hoạch bảo trì công trình (gồm lập kế hoạch, lập dự toán bảo trì công trình đường sắt, thẩm định, tham tra và các chi phí khác có liên quan);
d) Chi phí bảo dưỡng thường xuyên công trình đường sắt;
e) Chi phí kiểm định, đánh giá chất lượng công trình đường sắt;
g) Chi phí quan trắc công trình đường sắt; chi phí đánh giá an toàn chịu lực và an toàn vận hành công trình trong quá trình khai thác sử dụng;
2. Việc xác định chi phí thực hiện quản lý, bảo trì công trình đường sắt được thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật có liên quan.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018 và thay thế Thông tư số 81/2015/TT-BGTVT ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý và bảo trì công trình đường sắt.
Đối với việc lập, phê duyệt, thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường sắt quốc gia được thực hiện như sau:
2. Các nội dung công việc triển khai sau ngày 01 tháng 7 năm 2018 thực hiện theo quy định của Thông tư này.
1. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2018/TT-BGTVT ngày 04 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH QUẢN LÝ, BẢO TRÌ
CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT QUỐC GIA NĂM...
TT | Hạng Mục công việc | Đơn vị | Khối lượng | Kinh phí (triệu đồng) | Thời gian thực hiện | Phương thức thực hiện | Mức độ ưu tiên | Ghi chú | |||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | |||||||
| TỔNG SỐ (I+II+III+IV+V) |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
I |
1 |
km |
|
|
|
|
|
| |||||||
1.1 |
km |
|
|
|
|
|
| ||||||||
1.2 |
km |
|
|
|
|
|
| ||||||||
… |
km |
|
|
|
|
|
| ||||||||
2 |
km |
|
|
|
|
|
| ||||||||
2.1 |
km |
|
|
|
|
|
| ||||||||
2.2 |
km |
|
|
|
|
|
| ||||||||
… |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
20 |
km |
|
|
|
|
|
| ||||||||
20.1 |
km |
|
|
|
|
|
| ||||||||
20.2 |
km |
|
|
|
|
|
| ||||||||
… |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
II |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
1.1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
1.1.1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
1.1.2 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
1.2 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
1.2.1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
1.2.2 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
2 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
2.1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
2.1.1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
2.1.2 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
2.2 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
2.2.1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
2.2.1.1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
2.2.1.2 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
2.2.2 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
2.2.2.1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
22.2.2 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
III |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
1.1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
1.2 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
1.n |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
2 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
2.1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
2.2 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
2.n |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
IV |
1 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||
2 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
n |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
V |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
2 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
3 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
4 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
5 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
CHI TIẾT NỘI DUNG SẢN PHẨM BẢO DƯỠNG CÔNG TRÌNH | |||||||||||||||
TT |
Đơn vị | Khối lượng | Chi phí (triệu đồng) | Thời gian thực hiện | Phương thức thực hiện | Mức độ ưu tiên | Ghi chú | ||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
1.1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
1.1.1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
|
km |
|
|
|
|
|
| ||||||||
|
km |
|
|
|
|
|
| ||||||||
|
bộ |
|
|
|
|
|
| ||||||||
|
km |
|
|
|
|
|
| ||||||||
|
km |
|
|
|
|
|
| ||||||||
|
km |
|
|
|
|
|
| ||||||||
|
m2 |
|
|
|
|
|
| ||||||||
|
m2 |
|
|
|
|
|
| ||||||||
|
điểm |
|
|
|
|
|
| ||||||||
|
km.trục |
|
|
|
|
|
| ||||||||
|
trạm |
|
|
|
|
|
| ||||||||
|
hệ |
|
|
|
|
|
| ||||||||
|
bộ |
|
|
|
|
|
| ||||||||
|
đài |
|
|
|
|
|
| ||||||||
|
km.sợi |
|
|
|
|
|
| ||||||||
|
cung |
|
|
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
1.1.2 |
TT |
Đơn vị | Khối lượng | ||||||||||||
|
thanh |
| |||||||||||||
|
thanh | ||||||||||||||
|
thanh | ||||||||||||||
|
thanh | ||||||||||||||
|
thanh | ||||||||||||||
|
bộ | ||||||||||||||
|
cái | ||||||||||||||
|
m3 | ||||||||||||||
|
m3 | ||||||||||||||
|
tấn | ||||||||||||||
|
m3 | ||||||||||||||
|
| ||||||||||||||
1.1.3 |
TT |
Đơn vị | Khối lượng | ||||||||||||
|
|
| |||||||||||||
|
| ||||||||||||||
|
| ||||||||||||||
|
| ||||||||||||||
|
| ||||||||||||||
|
| ||||||||||||||
|
| ||||||||||||||
|
| ||||||||||||||
|
| ||||||||||||||
|
| ||||||||||||||
|
| ||||||||||||||
1.2 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
1.2.1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
1.2.2 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
1.2.3 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
2 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
n |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khắc phục hậu quả sự cố, thiên tai và tai nạn (sửa chữa đột xuất (*) không nằm trong kế hoạch bảo trì được phê duyệt, sẽ được bổ sung vào kế hoạch trong quá trình thực hiện khi công trình bị hư hỏng do chịu các tác động đột xuất như mưa bão, lũ lụt, động đất, va đập, cháy và những tác động thiên tai đột xuất khác ảnh hưởng đến an toàn sử dụng, vận hành công trình.
(Ban hành kèm theo Thông tư Số 16/2018/TT-BGTVT ngày 04 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TỔNG HỢP TRẠNG THÁI KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT
(năm ……)
1. Tuyến đường sắt: ..........................................................................................................
3. Lý trình đầu:……….; lý trình cuối:…………; chiều dài ..................................................
5. Tổng chiều dài hầm: ......................................................................................................
7. Trạng thái kỹ thuật đường chính tuyến theo bảng sau:
TT | Lý trình | Chiều dài, km | Nền đường | Nền đá | Ray | Tà vẹt | Phụ kiện | Năm sửa chữa | Trạng thái kỹ thuật | |||
Đầu | Cuối | Loại | Dài | Loại | Kiểu | |||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) Thứ tự các đoạn có các yếu tố kỹ thuật khác nhau theo hướng lý trình tiến;
(3) Lý trình cuối của đoạn trên;
(5) Nền đường đào, đắp hay không đào, không đắp;
(7) Loại ray hiện tại (P50, P43, P38);
(9) Loại tà vẹt (sắt, gỗ, bê tông, bê tông dự ứng lực);
(11) Loại phụ kiện liên kết;
(13) Ghi trạng thái kỹ thuật của từng đoạn đường (tốt, bình thường, xấu).
1. Tuyến đường sắt: ………………………..
3. Lý trình đầu:………………; lý trình cuối: …………………….
TT
Ga
Tên đường
Chiều dài, m
Ray
Loại tà vẹt
Loại phụ kiện
Năm sửa chữa
Trạng thái kỹ thuật
Tên ga
Lý trình
Toàn bộ
Đặt ray
Sử dụng
Loại
Dài
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(1) Thứ tự các ga theo hướng lý trình tiến;
(3) Lý trình của ga;
(5) Chiều dài toàn bộ của từng đường, tính từ tim ghi bên này đến tim ghi bên kia;
(7) Chiều dài sử dụng của từng đường, tính từ mốc xung đột bên này đến mốc xung đột bên kia;
(9) Chiều dài của mỗi thanh ray, m;
(11) Loại phụ kiện liên kết;
(13) Ghi trạng thái kỹ thuật của từng đường ga (tốt, bình thường, xấu).
1. Tuyến (đoạn tuyến) đường sắt:…………………………
3. Lý trình đầu:……………………; lý trình cuối:……………………;
TT
Tên ga
Tên ghi
Lý trình
Trên đường
Các yếu tố kỹ thuật của ghi
Nước sản xuất
Trạng thái kỹ thuật
Tang
Loại ray
Chiều dài
Loại tâm
Hướng rẽ
Góc rẽ
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(1) Thứ tự các ga theo hướng lý trình tiến;
(3) Tên từng bộ ghi trong ga;
(5) Vị trí của bộ ghi trên các đường trong ga;
(7) Loại ray sử dụng của từng bộ ghi (P43, P38...);
(9) Loại tâm của từng bộ ghi (đúc hay ghép);
(11) Góc rẽ của ghi (bao nhiêu độ);
(13) Ghi trạng thái kỹ thuật của từng bộ ghi (tốt, bình thường, xấu).
1. Tuyến đường sắt:…………………………
3. Lý trình đầu:……………………; lý trình cuối: ……………………
TT
Tên cầu
Lý trình
Chiều dài cầu, m
Số nhịp
Chiều dài dầm, m
Loại dầm
Mặt cầu
Mố/ trụ
Tải trọng
Năm xây dựng
Năm sửa chữa
Trạng thái kỹ thuật
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(1) Thứ tự các cầu theo hướng lý trình tiến;
(3) Lý trình của cầu;
(5) Số lượng nhịp của cầu;
(7) Ghi rõ thép, bê tông, bê tông cốt thép, liên hợp...;
(9) Kiểu mố, trụ, vật liệu xây dựng;
(11) Năm hoàn thành xây dựng, đưa vào khai thác;
(13) Ghi trạng thái kỹ thuật của từng bộ phận cầu (tốt, bình thường, xấu).
1. Tuyến đường sắt:……………………..
3. Lý trình đầu:…………………….. ; lý trình cuối: ……………………..
TT
Lý trình
Hình dạng
Khẩu độ
Chiều dài cống, m
Chiều dài thân cống, m
Vật liệu
Chiều cao đất đắp, m
Tải trọng
Năm xây dựng
Năm sửa chữa
Trạng thái kỹ thuật
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(1) Thứ tự các cống theo hướng lý trình tiến;
(3) Hình dạng mặt cắt ngang (vòm, tròn, vuông...);
(5) Chiều dài cống, tính cả cửa cống, m;
(7) Vật liệu xây dựng cống;
(9) Tải trọng thiết kế cống (T14, T22,....);
(11) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
VI. Hầm:
2. Khổ đường:
4. Trạng thái kỹ thuật của từng hầm theo bảng sau:
TT | Tên hầm | Lý trình | Chiều dài | Bán kính cong | Độ dốc | Hướng rẽ | Vật liệu | Năm xây dựng | Năm sửa chữa | Trạng thái kỹ thuật | |
Tường | Vòm | ||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) Thứ tự hầm theo hướng lý trình tiến;
(3) Lý trình của hầm;
(5) Bán kính đường cong trong hầm, m;
(7) Hướng rẽ đường trong hầm (phải hay trái);
(9) Vật liệu vòm hầm;
(11) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
VII. Nhà ga, kho ga:
2. Lý trình đầu:……………………..; lý trình cuối:……………………..;
TT
Ga
Nhà ga
Kho ga
Năm xây dựng
Năm sửa chữa
Trạng thái kỹ thuật
Tên ga
Lý trình
Diện tích
Cấp
Diện tích
Cấp
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(1) Thứ tự các ga theo hướng lý trình tiến;
(3) Lý trình của ga;
(5) Cấp công trình nhà ga theo phân cấp;
(7) Cấp công trình kho ga theo phân cấp;
(9) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
VIII. Ke ga, bãi hàng:
2. Lý trình đầu:……………………..; lý trình cuối:……………………..;
TT
Ga
Ke ga
Bãi hàng
Năm xây dựng
Năm sửa chữa
Trạng thái kỹ thuật
Tên ga
Lý trình
Diện tích
Vật liệu
Diện tích
Vật liệu
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(1) Thứ tự các ga theo hướng lý trình tiến;
(3) Lý trình của ga;
(5), (7) Vật liệu xây dựng;
(9) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
IX. Đường ngang:
2. Khổ đường:……………………..
4. Trạng thái kỹ thuật của từng đường ngang theo bảng sau:
TT | Tên ĐN | Lý trình | Cấp | Tầm nhìn | Phòng vệ | Diện tích nhà gác | Góc giao | Đường bộ | Năm xây dựng | Năm sửa chữa | Trạng thái kỹ thuật | ||
Loại | Rộng/ kết cấu | Độ dốc | |||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) Thứ tự các đường ngang theo hướng lý trình tiến;
(3) Lý trình của đường ngang;
(5) Tầm nhìn cho phương tiện giao thông đường sắt, đường bộ (về các phía);
(7) Diện tích xây dựng, m2 của nhà gác đường ngang;
(9) Loại đường bộ (quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện,...);
(11) Độ dốc đường bộ hai bên đường ngang (%);
(13) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
X. Đường truyền tải, trạm tổng đài:
2. Lý trình đầu:……………………..; lý trình cuối:……………………..; chiều dài……………
4. Trạng thái kỹ thuật công trình theo bảng sau:
TT | Đoạn cột | Loại cột | Loại xà | Số đôi dây | Các loại cáp | Năm xây dựng | Năm sửa chữa | Trạng thái kỹ thuật | |||
Từ | Đến | Trần (km/ đôi) | Quang (km.sợi) | Khác (km.sợi) | |||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) Thứ tự các đoạn có các yếu tố kỹ thuật khác nhau theo hướng lý trình tiến;
(3) Số thứ tự cột sau;
(5) Số lượng, loại xà trên cột;
(7), (8), (9) Số lượng, chiều dài các loại cáp trên cột;
(11) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
XI. Thiết bị tín hiệu đường ngang cảnh báo tự động
2. Tên đường ngang/ lý trình đường ngang:
4. Trạng thái kỹ thuật:
TT | Hạng Mục | Quy cách | Đơn vị | Số lượng | Năm xây dựng | Năm sửa chữa | Trạng thái kỹ thuật |
I |
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
|
|
| |
4 |
|
|
|
|
|
| |
5 |
|
|
|
|
|
| |
6 |
|
|
|
|
|
| |
7 |
|
|
|
|
|
| |
8 |
|
|
|
|
|
| |
9 |
|
|
|
|
|
| |
II |
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
1. Tuyến đường sắt:
3. Số lượng trạm tổng đài:
TT
Tên trạm thông tin
Thiết bị
Quy cách
Số lượng
Năm xây dựng
Năm sửa chữa
Trạng thái kỹ thuật
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(8)
(9)
(1) Thứ tự các trạm theo hướng lý trình tiến;
(3) Loại hình thiết bị (máy tải ba 12 đường VB012 Hà Nội - Nam Định, thiết bị truyền dẫn SDH S385 Hà Nội - Việt Trì; tổng đài Điều độ chọn số âm tần DZY -1; bộ nguồn tổng đài BWY -4)
(5) Số lượng thiết bị;
(7) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
XIII. Trạm tổng đài, thiết bị thông tin, tín hiệu ga, khu gian
2. Tuyến đường sắt:
- Tín hiệu ga:
- Tín hiệu khu gian:
5. Trạng thái kỹ thuật:
TT | Hạng Mục | Quy cách | Đơn vị | Số lượng | Năm xây dựng | Năm sửa chữa | Trạng thái kỹ thuật |
I |
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
| |
- |
|
|
|
|
|
| |
- |
|
|
|
|
|
| |
- |
|
|
|
|
|
| |
- |
|
|
|
|
|
| |
- |
|
|
|
|
|
| |
- |
|
|
|
|
|
| |
- |
|
|
|
|
|
| |
- |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
4 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
5 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
6 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
7 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
8 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
9 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
10 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
11 |
|
|
|
|
|
| |
12 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
II |
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
|
|
| |
4 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
5 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
6 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
7 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
8 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
III |
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
| |
- |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
- |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
- |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
- |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
- |
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
| |
- |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
- |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
- |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
- |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
IV |
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
TT
Hạng Mục
Quy cách
Địa chỉ
Đơn vị
Số lượng
Năm xây dựng
Năm sửa chữa
Trạng thái kỹ thuật
1
Hệ
2
CTC
Hệ
3
Hệ
4
Hệ
5
OCC
Hệ
1. Tên đường ngang:
3. Loại hình thiết bị:
TT
Hạng Mục
Quy cách
Đơn vị
Số lượng
Năm xây dựng
Năm sửa chữa
Trạng thái kỹ thuật
I
1
2
3
4
5
6
7
8
II
1
2
1. Tuyến đường sắt:
3. Loại hình thiết bị:
TT
Hạng Mục
Quy cách
Đơn vị
Số lượng
Năm xây dựng
Năm sửa chữa
Trạng thái kỹ thuật
I
1
2
3
4
5
6
7
8
9
II
1
2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2018/TT-BGTVT ngày 04 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BÁO CÁO THỰC HIỆN KẾ HOẠCH BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT
(... tháng/năm...)
TT | Hạng Mục công việc | Đơn vị | Khối lượng | Kinh phí (triệu đồng) | Thời gian thực hiện | Điều chỉnh so với kế hoạch được giao | Mức độ hoàn thành (%) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
File gốc của Thông tư 16/2018/TT-BGTVT quy định về quản lý, bảo trì công trình đường sắt quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 16/2018/TT-BGTVT quy định về quản lý, bảo trì công trình đường sắt quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | 16/2018/TT-BGTVT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Ngọc Đông |
Ngày ban hành | 2018-04-04 |
Ngày hiệu lực | 2018-07-01 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Hết hiệu lực |