BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2013/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 03 tháng 05 năm 2013 |
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ KHAI THÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN GIẤY PHÉP LÁI XE
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
Thông tư này quy định về quản lý, vận hành và khai thác hệ thống thông tin giấy phép lái xe.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, vận hành và khai thác hệ thống thông tin giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải quản lý trong phạm vi cả nước.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. Hồ sơ điện tử giấy phép lái xe là tập hợp các tài liệu điện tử liên quan đến đào tạo, sát hạch, cấp đổi, cấp lại giấy phép lái xe được điện tử hóa trong hồ sơ đăng ký để cấp mới hoặc cấp đổi giấy phép lái xe.
4. Chữ ký số trên giấy phép lái xe là chữ ký của người có thẩm quyền được cấp chứng thư số theo quy định.
QUẢN LÝ HỆ THỐNG THÔNG TIN GIẤY PHÉP LÁI XE
Điều 5. Nhiệm vụ của Tổng cục Đường bộ Việt Nam
2. Kết nối, trao đổi dữ liệu với các hệ thống thông tin liên quan theo quy định.
3. Đầu tư, bảo trì, nâng cấp trang thiết bị phần cứng, phần mềm hệ thống và mạng truyền số liệu đặt tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
5. Quản lý và hướng dẫn sử dụng công nghệ bảo mật trên giấy phép lái xe.
7. Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác liên quan đến quản lý giấy phép lái xe do Bộ Giao thông vận tải giao.
1. Thực hiện chức năng quản trị hệ thống thông tin giấy phép lái xe:
b) Quản lý phân quyền và bảo mật tài khoản sử dụng trong hệ thống;
d) Sao lưu và khôi phục dữ liệu;
2. Cập nhật, xử lý, khai thác, xác thực và đồng bộ dữ liệu giấy phép lái xe.
4. Hỗ trợ kỹ thuật cho các cơ quan sử dụng hệ thống thông tin giấy phép lái xe.
Điều 7. Nhiệm vụ của Sở Giao thông vận tải
Điều 8. Nhiệm vụ của cơ quan trực tiếp quản lý hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại địa phương
2. Cập nhật các thông tin về vi phạm Luật Giao thông đường bộ được ghi nhận, chuyển về từ lực lượng tuần tra kiểm soát.
4. Hỗ trợ kỹ thuật cho các cơ quan, đơn vị sử dụng hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại địa phương.
6. Cung cấp thông tin về giấy phép lái xe cho trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải (nếu có).
VẬN HÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN GIẤY PHÉP LÁI XE
Điều 9. Cơ sở đào tạo lái xe
2. Chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của các hồ sơ điện tử gửi hoặc truyền dữ liệu đến Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
1. Tiếp nhận dữ liệu về kế hoạch, danh sách sát hạch, tổng hợp và lưu trữ theo quy định dữ liệu về kết quả các kỳ sát hạch.
3. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của dữ liệu kết quả sát hạch.
1. Tiếp nhận hồ sơ giấy, lập hồ sơ điện tử đăng ký để cấp mới hoặc cấp đổi giấy phép lái xe,
3. Gửi, nhận hồ sơ điện tử để kiểm tra, so sánh, xác thực và cập nhật vào cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe do Tổng cục Đường bộ Việt Nam quản lý.
5. Thực hiện quy trình in giấy phép lái xe.
Tổng cục Đường bộ Việt Nam quản lý theo quy định.
8. Chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của các hồ sơ điện tử đã gửi hoặc truyền dữ liệu về Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
1. Tiếp nhận hồ sơ điện tử từ các cơ quan trực tiếp quản lý hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại địa phương để xác thực và đồng bộ vào cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe do Tổng cục Đường bộ Việt Nam quản lý.
3. Tiếp nhận và quản lý dữ liệu giấy phép lái xe đã được chuyển đổi, cập nhật từ các Sở Giao thông vận tải để đồng bộ vào cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe.
2. Bảo quản, bảo mật chứng thư số theo quy định.
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện việc quản lý tài liệu lưu trữ điện tử theo quy định.
2. Thời gian lưu trữ dữ liệu về đào tạo, sát hạch, cấp, đổi giấy phép lái xe tại Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tối thiểu là 50 năm.
Tổng cục Đường bộ Việt Nam tối thiểu là 100 năm.
KHAI THÁC DỮ LIỆU TRÊN HỆ THỐNG THÔNG TIN GIẤY PHÉP LÁI XE
1. Việc khai thác dữ liệu giấy phép lái xe thực hiện theo quy định của pháp luật về công nghệ thông tin.
3. Các dịch vụ khai thác thông tin dữ liệu giấy phép lái xe được cung cấp cho cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định.
1. Khai thác trực tiếp
2. Khai thác gián tiếp
a) Các thông tin ghi trên giấy phép lái xe.
3. Người có nhu cầu khai thác một số thông tin ghi trên giấy phép lái xe được tra cứu qua hệ thống tin nhắn SMS.
Điều 17. Báo cáo về quản lý, vận hành và khai thác hệ thống thông tin giấy phép lái xe
2. Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Bộ Giao thông vận tải (qua Tổng cục Đường bộ Việt Nam) định kỳ 01 năm/lần trước ngày 05 tháng 01 năm sau về tình hình quản lý, vận hành và khai thác hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại địa phương.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.
Điều 19. Trách nhiệm thi hành
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
- Như Điều 19;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban An toàn Giao thông Quốc gia;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Website Bộ GTVT;
- Báo GTVT, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, TCCB (Hđt).
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
File gốc của Thông tư 07/2013/TT-BGTVT quy định về quản lý, vận hành và khai thác hệ thống thông tin giấy phép lái xe do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 07/2013/TT-BGTVT quy định về quản lý, vận hành và khai thác hệ thống thông tin giấy phép lái xe do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | 07/2013/TT-BGTVT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành | 2013-05-03 |
Ngày hiệu lực | 2013-07-01 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |