Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Giao thông - Vận tải » Thông tư 69/2015/TT-BGTVT
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 69/2015/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2015

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ NẠO VÉT LUỒNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA, VÙNG NƯỚC CẢNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA KẾT HỢP TẬN THU SẢN PHẨM

Căn cứ Nghị định số 24/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;

Căn cứ Quyết định số 47/2015/QĐ-TTg ngày 05 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về nạo vét luồng đường thủy nội địa, vùng nước cảng, bến thủy nội địa kết hợp tận thu sản phẩm.

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Thông tư này quy định về nạo vét duy tu luồng đường thủy nội địa, vùng nước cảng, bến thủy nội địa bảo đảm giao thông kết hợp tận thu sản phẩm không sử dụng ngân sách nhà nước.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Nạo vét duy tu luồng đường thủy nội địa, vùng nước cảng, bến thủy nội địa là nạo vét để đảm bảo cấp kỹ thuật hiện tại.

3. Nhà đầu tư là các tổ chức, cá nhân thực hiện dự án nạo vét luồng đường thủy nội địa, vùng nước cảng, bến thủy nội địa kết hợp tận thu sản phẩm.

Điều 4. Chi phí thực hiện dự án

2. Chi phí do nhà đầu tư chi trả gồm: chi phí khảo sát, thiết kế, lập hồ sơ dự án; chi phí thẩm tra hồ sơ thiết kế, dự toán; chi phí lập, thẩm định, phê duyệt đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường; chi phí tư vấn giám sát dự án; các khoản thuế, phí sản phẩm tận thu; chi phí thi công dự án; chi phí khắc phục sự cố do lỗi của nhà đầu tư trong quá trình thực hiện dự án; chi phí khác (nếu có) do Nhà đầu tư chi trả.

QUY ĐỊNH ĐĂNG KÝ, LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN DỰ ÁN

1. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải căn cứ quy hoạch phát triển được duyệt, cấp kỹ thuật, hiện trạng luồng đường thủy nội địa, vùng nước cảng, bến thủy nội địa tổ chức lập danh mục các dự án thực hiện đầu tư nạo vét theo hình thức kết hợp tận thu sản phẩm không sử dụng ngân sách nhà nước trên các tuyến đường thủy nội địa trình Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt trước ngày 30 tháng 9 hàng năm.

a) Tên dự án;

c) Tóm tắt các yêu cầu về kỹ thuật, chuẩn tắc thiết kế của công trình, khối lượng nạo vét dự kiến;

Điều 6. Phê duyệt và công bố danh mục dự án

a) Bộ Giao thông vận tải thẩm định và phê duyệt danh mục các dự án nạo vét kết hợp tận thu sản phẩm trên tuyến đường thủy nội địa quốc gia và vùng nước cảng, bến thủy nội địa nằm trên tuyến đường thủy nội địa quốc gia. Trước khi phê duyệt, phải lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi dự án đi qua;

2. Danh mục dự án đã được phê duyệt có thể được sửa đổi, bổ sung trong trường hợp quy hoạch hoặc hiện trạng luồng đường thủy nội địa, vùng nước cảng, bến thủy nội địa thay đổi hoặc đã được phê duyệt kế hoạch thực hiện bằng nguồn vốn khác.

4. Thời gian công bố danh mục dự án chậm nhất sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày danh mục dự án được phê duyệt (bao gồm cả các danh mục dự án được sửa đổi, bổ sung).

Điều 7. Đăng ký thực hiện dự án

2. Thời hạn tối đa để nhà đầu tư đăng ký thực hiện dự án là 30 ngày kể từ ngày danh mục dự án được công bố; trường hợp hết thời hạn mà không có nhà đầu tư đăng ký thì Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải có văn bản trình Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét gia hạn hoặc chấm dứt thời gian đăng ký thực hiện dự án.

Điều 8. Hồ sơ đăng ký thực hiện dự án

a) Văn bản đăng ký thực hiện dự theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

c) Báo cáo tài chính 02 năm liền kề gần nhất được cơ quan có thẩm quyền xác nhận (cơ quan kiểm toán hoặc cơ quan thuế); báo cáo về năng lực thực hiện dự án tương tự của nhà đầu tư (nếu có); báo cáo về năng lực nhân sự của nhà đầu tư, năng lực kỹ thuật (máy móc, phương tiện, thiết bị); văn bản cam kết vốn thực hiện dự án.

Điều 9. Thẩm định lựa chọn nhà đầu tư

2. Nhà đầu tư hoặc thành viên đứng đầu liên danh (đối với trường hợp Nhà đầu tư liên danh) thực hiện dự án phải là chủ sở hữu các thiết bị thi công chủ yếu để thi công công trình mới được xem xét thẩm định lựa chọn thực hiện dự án.

a) Việc thẩm định được thực hiện theo phương pháp chấm điểm (thang điểm 100). Nhà đầu tư được lựa chọn phải đạt số điểm tối thiểu 70 điểm trong tổng số điểm quy định, đồng thời số điểm của từng nội dung phải đạt tối thiểu lớn hơn hoặc bằng 50% điểm tối đa trong các tiêu chí quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;

4. Chậm nhất 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ đề xuất thực hiện dự án theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này gửi Bộ Giao thông vận tải hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, chấp thuận nhà đầu tư thực hiện dự án.

1. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận chủ trương nhà đầu tư thực hiện dự án trên cơ sở báo cáo thẩm định của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải.

Điều 11. Dự án do nhà đầu tư đề xuất

2. Dự án đề xuất phải đảm bảo không thuộc phạm vi các dự án cải tạo, nâng cấp luồng đường thủy nội địa đang triển khai thực hiện, trừ trường hợp được Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận.

Điều 12. Hồ sơ nhà đầu tư đề xuất dự án

2. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định, chậm nhất trong 02 ngày làm việc, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải phải có văn bản trả lời nhà đầu tư.

Điều 13. Thẩm định lựa chọn nhà đầu tư và chấp thuận nhà đầu tư thực hiện dự án

Chương III

QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN DỰ ÁN

Trong thời hạn 60 ngày, kể từ có văn bản chấp thuận thực hiện dự án, nhà đầu tư có trách nhiệm tiến hành khảo sát, lập và gửi 01 bộ hồ sơ đề xuất thực hiện dự án tới Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ đề xuất thực hiện dự án bao gồm:

2. Báo cáo thuyết minh đề xuất thực hiện dự án với những nội dung chính sau đây:

b) Xác định địa điểm, quy mô, phạm vi thi công; xác định khối lượng nạo vét theo chuẩn tắc thiết kế đã được công bố hoặc phân tích, đề xuất thông số kỹ thuật, chuẩn tắc thi công; dự kiến khối lượng đăng ký tận thu, phương án tập kết sản phẩm tận thu và vị trí đổ thải đối với sản phẩm nạo vét không tận thu;

d) Phương án bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa, an toàn lao động, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật;

e) Thời gian và tiến độ thực hiện dự án.

4. Bản vẽ thiết kế: bản vẽ tổng mặt bằng (bình đồ khảo sát địa hình, tuyến luồng hoặc khu nước, vùng nước; vị trí tập kết phương tiện, vị trí tập kết sản phẩm nạo vét...); bản vẽ mặt bằng phạm vi khu vực nạo vét; bản vẽ chi tiết mặt cắt nạo vét; tọa độ mép luồng hoặc vùng nước trước cảng, bến tại mặt cắt và các bản vẽ khác có liên quan.

6. Báo cáo thẩm tra dự án (đối với dự án có khối lượng nạo vét từ 300.000 m3 trở lên).

Điều 15. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt hồ sơ đề xuất thực hiện dự án

2. Chậm nhất 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải thẩm định, phê duyệt hồ sơ đề xuất thực hiện dự án của nhà đầu tư theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp không phê duyệt, có văn bản trả lời nhà đầu tư.

Điều 16. Đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án

2. Chậm nhất sau 90 ngày, kể từ ngày có văn bản chấp thuận thực hiện dự án, nhà đầu tư gửi quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường của cơ quan có thẩm quyền đến Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.

Căn cứ hồ sơ đề xuất thực hiện dự án được Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải phê duyệt, nhà đầu tư thực hiện đăng ký sản phẩm tận thu tại địa phương nơi tiến hành hoạt động nạo vét theo quy định của pháp luật về khoáng sản.

1. Điều kiện để ký kết hợp đồng

b) Có báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường được xác nhận theo quy định;

d) Có phương án bảo đảm an toàn giao thông đường thủy được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận;

2. Thời hạn tối đa để thương thảo và ký hợp đồng thực hiện dự án là 04 tháng, kể từ ngày có quyết định phê duyệt hồ sơ đề xuất thực hiện dự án; nhà đầu tư bị từ chối ký hợp đồng dự án nếu sau 04 tháng (kể từ ngày có quyết định phê duyệt hồ sơ đề xuất thực hiện dự án) không tiến hành thương thảo, ký kết hợp đồng để triển khai thi công, trừ trường hợp có lý do chính đáng được Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải chấp thuận gia hạn, nhưng thời hạn không quá 20 ngày.

a) Thông tin của các bên trong hợp đồng;

c) Phạm vi và chuẩn tắc thiết kế của công trình;

đ) Biện pháp, trình tự, kế hoạch thực hiện và tiến độ thi công (thi công vào ban ngày);

g) Quản lý, kiểm tra, giám sát, nghiệm thu, phương thức chuyển giao và tiếp nhận công trình sau khi hoàn thành;

i) Cam kết của nhà đầu tư không chuyển nhượng dự án;

4. Thời hạn hợp đồng thực hiện dự án do các bên thỏa thuận nhưng phải phù hợp với quy mô dự án, phương tiện, thiết bị nạo vét, việc đảm bảo an toàn giao thông, tận thu sản phẩm và các điều kiện liên quan khác nhưng tối đa không quá 18 tháng.

a) Dự án bị ảnh hưởng bởi thiên tai hoặc sự kiện bất khả kháng khác;

c) Khi quy hoạch thay đổi ảnh hưởng trực tiếp đến địa điểm, quy mô, tính chất, mục tiêu của dự án;

Điều 19. Bảo đảm nghĩa vụ thực hiện hợp đồng dự án

2. Trước khi ký kết hợp đồng thực hiện dự án, nhà đầu tư phải nộp cho Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải văn bản bảo đảm nghĩa vụ thực hiện hợp đồng dự án. Bảo đảm nghĩa vụ thực hiện hợp đồng dự án có hiệu lực kể từ ngày hợp đồng thực hiện dự án được ký kết đến ngày công trình được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng. Trường hợp Nhà đầu tư là liên danh thì biện pháp bảo đảm nghĩa vụ thực hiện hợp đồng dự án phải thực hiện theo một trong các cách sau:

b) Các thành viên trong liên danh thỏa thuận để một thanh viên chịu trách nhiệm thực hiện bảo đảm nghĩa vụ thực hiện hợp đồng dự án cho cả liên danh.

a) Có giá trị thấp hơn quy định tại khoản 1 Điều này;

c) Không đúng tên dự án; tên nhà đầu tư hoặc tên liên danh thực hiện dự án;

đ) Trong các trường hợp quy định tại điểm a, b, c, d khoản này, nếu nhà đầu tư không bổ sung, hoàn chỉnh bảo đảm nghĩa vụ thực hiện hợp đồng dự án khi được yêu cầu thì hồ sơ đề xuất thực hiện dự án được xác định là không hợp lệ và bị loại.

5. Nhà đầu tư không được nhận lại bảo đảm thực hiện hợp đồng trong các trường hợp sau:

b) Không tuân thủ các điều khoản của hợp đồng mà không có lý do chính đáng;

d) Trường hợp nhà đầu tư là liên danh, một thành viên trong liên danh vi phạm hợp đồng thì tất cả các thành viên trong liên danh không được nhận lại bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án.

1. Hợp đồng dự án chấm dứt trước thời hạn trong các trường hợp sau:

b) Bán, trao đổi sản phẩm tận thu dưới mọi hình thức đối với trường hợp chưa được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đăng ký sản phẩm tận thu;

d) Triển khai thi công dự án chậm so với tiến độ thi công được duyệt và không có biện pháp đẩy nhanh tiến độ thi công, không có lý do chính đáng về sự chậm tiến độ;

e) Bị ảnh hưởng bởi thiên tai hoặc các nguyên nhân bất khả kháng khác mà không khắc phục được;

2. Các bên thỏa thuận trong Hợp đồng dự án các trường hợp chấm dứt hợp đồng dự án, biện pháp xử lý, bồi thường thiệt hại, khắc phục hậu quả khi hợp đồng dự án chấm dứt trước thời hạn.

1. Nhà đầu tư gửi hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn giám sát đủ điều kiện đến Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải để thực hiện thủ tục chấp thuận. Nội dung hồ sơ bao gồm: văn bản đăng ký thực hiện chức năng giám sát dự án; giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chứng chỉ hành nghề; báo cáo tài chính; các thiết bị, máy móc phục vụ giám sát (nếu có); năng lực nhân sự; hợp đồng tham gia giám sát dự án, công trình tương tự.

3. Sau khi có văn bản chấp thuận đơn vị tư vấn giám sát, nhà đầu tư ký kết hợp đồng với đơn vị tư vấn giám sát dự án.

QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THỰC HIỆN DỰ ÁN

1. Trước khi triển khai thi công dự án, nhà đầu tư phải có đầy đủ thủ tục hồ sơ sau:

b) Hợp đồng giám sát dự án giữa nhà đầu tư với đơn vị tư vấn giám sát;

d) Biên bản xác nhận triển khai công tác đảm bảo an toàn giao thông đường thủy theo phương án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt giữa nhà đầu tư với Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;

e) Phương tiện, thiết bị thi công phải trong thời hạn đăng ký, đăng kiểm;

2. Thực hiện việc thông báo kế hoạch triển khai thực hiện dự án (thời gian, tiến độ thi công, quy mô dự án, chủng loại phương tiện thi công, hình thức thực hiện dự án) trên báo, đài địa phương 03 kỳ liên tiếp trước thời điểm thi công 07 ngày, đồng thời niêm yết tại công trường trong suốt quá trình thi công dự án. Bảng niêm yết thể hiện cơ quan phê duyệt dự án, nhà đầu tư, tổ chức tư vấn giám sát, quy mô dự án, tiến độ thi công dự án, thời gian thi công, thời gian hoàn thành, nguồn vốn thực hiện, hình thức thực hiện dự án.

1. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: thực hiện việc đăng ký sản phẩm tận thu nạo vét luồng đường thủy, vùng nước cảng, bến thủy nội địa theo đề nghị của nhà đầu tư.

a) Hàng tháng, tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá việc tuân thủ của nhà đầu tư trong việc thực hiện các yêu cầu về quy mô, phạm vi nạo vét, chuẩn tắc thiết kế luồng, tiến độ thực hiện dự án đã phê duyệt, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng công trình, bảo vệ môi trường, phòng cháy, chữa cháy và các vấn đề khác theo nội dung trong hợp đồng dự án đã ký kết. Cập nhập số liệu chi tiết về bề rộng, chiều sâu, chiều dài đoạn cạn nạo vét kèm theo khối lượng nạo vét và tiến độ thực hiện theo từng tháng.

c) Định kỳ trước ngày 25 tháng cuối cùng của quý, báo cáo Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kết quả thực hiện từng dự án theo Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.

đ) Hàng năm, tổ chức sơ kết đánh giá việc thực hiện những quy định của Thông tư này, tổng hợp báo cáo Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

a) Thực hiện chức năng giám sát quá trình thi công dự án của nhà đầu tư theo đúng các nội dung được phê duyệt và theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình và bảo trì công trình xây dựng;

c) Báo cáo định kỳ (hàng tháng và hàng quý) kết quả thực hiện dự án của nhà đầu tư, tư vấn giám sát về Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải.

a) Phối hợp với các sở, ngành, chính quyền địa phương để thực hiện việc giám sát cộng đồng; tuyên truyền, thông báo kế hoạch triển khai trước khi thi công dự án theo quy định;

c) Tổ chức thi công, nghiệm thu, bàn giao các hạng mục và toàn bộ công trình theo hồ sơ dự án được phê duyệt phù hợp với quy định của pháp luật;

đ) Định kỳ (hàng tháng, hàng quý) báo cáo tình hình và kết quả thực hiện dự án với Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải.

1. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức kiểm tra định kỳ theo kế hoạch, kiểm tra đột xuất công tác quản lý dự án của các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện dự án.

3. Nhà đầu tư vi phạm pháp luật trong hoạt động nạo vét duy tu luồng đường thủy nội địa, vùng nước cảng, bến thủy nội địa theo hình thức kết hợp tận thu sản phẩm không sử dụng ngân sách nhà nước, ngoài việc bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định hiện hành, còn phải xử lý vi phạm theo quy định tại hợp đồng dự án.

Điều 25. Hoàn thành và bàn giao dự án

2. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải và đơn vị tư vấn giám sát có trách nhiệm:

b) Tiến hành thủ tục bàn giao công trình cho đơn vị quản lý vận hành theo quy định sau khi hoàn thành dự án.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 và thay thế Thông tư số 37/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về nạo vét luồng đường thủy nội địa kết hợp tận thu sản phẩm (sau đây gọi tắt là Thông tư số 37/2013/TT-BGTVT).

1. Đối với các dự án đã triển khai thi công trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 thì việc quản lý, giám sát dự án tiếp tục được thực hiện theo quy định tại Thông tư này.

Điều 28. Tổ chức thực hiện

2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Giao thông vận tải để xem xét, giải quyết./.

- Như Điều 28;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, CQ thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Sở Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- C
ông báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Báo GT, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KCHT.

BỘ TRƯỞNG




Đinh La Thăng

PHỤ LỤC 1

VĂN BẢN ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư s
ố 69/2015/TT-BGTVT ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

TÊN NHÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:     /…..
V/v: Đăng ký thực hiện dự án....

…….., ngày … tháng … năm …

Kính gửi: [Cục ĐTNĐVN, Sở GTVT]

…………………………......................................(2)……………………………………………

 

NHÀ ĐẦU TƯ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

Ghi chú:

(2) Khái quát dự án: sự cần thiết, tên dự án, vị trí, địa điểm, phạm vi, hình thức thực hiện, thời gian dự kiến thực hiện và các nội dung khác liên quan.

PHỤ LỤC 2

BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐỀ XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số
69/2015/TT-BGTVT ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

[Cục ĐTNĐVN, Sở GTVT]
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------

Số:     /…..

……, ngày … tháng … năm …

BÁO CÁO

KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐỀ XUẤT

Dự án nạo vét luồng đường thủy quốc gia, vùng nước cảng, bến thủy nội địa kết hợp tận thu sản phẩm, sông.... từ km.... đến ....

Kính gửi: ____ [Bộ Giao thông vận tải, UBND cấp tỉnh]

Xét văn bản số ___ [Ghi số hiệu văn bản trình] ngày ___ [Ghi thời gian văn bản trình] của ___ [Ghi nhà đầu tư] về việc …… [Ghi trích yếu văn bản], .... [Cục ĐTNĐVN, Sở GTVT] kính trình [Bộ Giao thông vận tải, UBND cấp tỉnh] báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ đề xuất thực hiện dự án xã hội hóa nạo vét luồng đường thủy nội địa kết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân sách nhà nước như sau:

1. Tên nhà đầu tư:.........................................................................................................

3. Địa chỉ:.......................................................................................................................

5. Vốn điều lệ:................................................................................................................

II. Đánh giá sự cần thiết thực hiện dự án (trong đó nêu rõ sự cần thiết nạo vét; sự phù hợp của dự án với quy hoạch phát triển đường thủy...).

TT

Nội dung

Kết quả

Ghi chú

Có

Không

I

 

 

1

 

 

2

 

 

3

 

 

4

 

 

5

 

 

6

 

 

II

Điểm đánh giá

Điểm tối đa

1

 

15

a

 

15

b

 

10

2

 

10

3

 

15

4

 

20

a

 

20

b

 

18

c

15

5

20

a

7

b

7

c

6

6

20

a

5

b

15

 

Lãnh đạo [Cục ĐTNĐVN, Sở GTVT]
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

PHỤ LỤC 3

QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 69/2015/TT-BGTVT ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

[Cục ĐTNĐVN, Sở GTVT]
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------

Số:     /…..

……, ngày … tháng … năm …

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt hồ sơ đề xuất [tên dự án]

Căn cứ............................................................................................................................

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 2. ………………….(2).............................................................................................

Điều ....

Lãnh đạo [Cục ĐTNĐVN, Sở GTVT]
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

Ghi chú:

(2) Ghi trách nhiệm của nhà đầu tư trong quá trình triển khai thực hiện dự án, thời gian thi công, trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan...

 

PHỤ LỤC 4

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN
(Ban hành k
èm theo Thông tư số 69/2015/TT-BGTVT ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

[Cục ĐTNĐVN, Sở GTVT]
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------

Số:     /…..

……, ngày … tháng … năm …

BÁO CÁO

KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN

Kính gửi: ___ [Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân tỉnh]

[Ghi Cơ quan báo cáo] báo cáo [Ghi Cơ quan quản lý nhà nước về đường thủy nội địa] kết quả thực hiện các dự án báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ đề xuất thực hiện dự án xã hội hóa nạo vét luồng đường thủy nội địa kết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân sách nhà nước như sau:

2. Kết quả thực hiện (bảng tổng hợp kèm theo):

 

Lãnh đạo [Cục ĐTNĐVN, Sở GTVT]
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN

(Kèm theo báo cáo kết quả thực hiện dự án)

Stt

Tên dự án (ghi rõ tên sông, lý trình)

Tên nhà đầu tư

Văn bản chấp thuận (ghi rõ số hiệu, ngày tháng, năm ban hành của văn bản)

Quyết định phê duyệt dự án (ghi rõ số hiệu, ngày tháng, năm ban hành của quyết định)

Văn bản chấp thuận phương án đảm bảo giao thông đường thủy

Quyết định phê duyệt ĐTM (ghi rõ số hiệu, ngày tháng, năm ban hành của quyết định)

Hợp đồng thực hiện dự án (ghi rõ số hiệu, ngày tháng, năm ban hành của hợp đồng)

Chuẩn tắc nạo vét (BxH)

Thời gian thực hiện dự án

Khối lượng nạo vét

Tiến độ thực hiện

Ghi chú

1

2

3

 

Từ khóa: Thông tư 69/2015/TT-BGTVT, Thông tư số 69/2015/TT-BGTVT, Thông tư 69/2015/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải, Thông tư số 69/2015/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải, Thông tư 69 2015 TT BGTVT của Bộ Giao thông vận tải, 69/2015/TT-BGTVT

File gốc của Thông tư 69/2015/TT-BGTVT quy định về nạo vét luồng đường thủy nội địa, vùng nước cảng, bến thủy nội địa kết hợp tận thu sản phẩm do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật.

Giao thông - Vận tải

  • Công văn 4655/SGTVT-QLVT năm 2021 về tiếp tục thực hiện thí điểm tổ chức hoạt động vận tải hành khách liên tỉnh đường bộ đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Sở Giao thông Vận tải Thành phố Hà Nội ban hành
  • Quyết định 1793/QĐ-BGTVT năm 2021 về điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Kế hoạch hướng dẫn triển khai thực hiện thí điểm dịch vụ vận chuyển hành khách kết nối từ trung tâm đô thị và trung tâm du lịch đến cảng hàng không bằng xe ô tô tại một số tỉnh, thành phố do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
  • Công văn 3522/UBND-ĐT năm 2021 triển khai theo lộ trình thí điểm hoạt động vận tải hành khách bằng đường sắt, đường bộ do Thành phố Hà Nội ban hành
  • Công văn 4601/SGTVT-QLVT năm 2021 về tổ chức lại hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, xe taxi, xe công nghệ dưới 9 chỗ trên địa bàn Thành phố Hà Nội
  • Thông báo 11082/TB-SGTVT năm 2021 về hoạt động vận tải hành khách bằng đường thủy trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
  • Kế hoạch 1784/KH-SGTVT năm 2021 về tổ chức tạm thời hoạt động vận tải hành khách tuyến cố định liên tỉnh trong tình hình mới do Sở Giao thông vận tải thành phố Hà Nội ban hành
  • Công văn 4579/SGTVT-QLVT năm 2021 thực hiện Quyết định 1777/QĐ-BGTVT do Sở Giao thông vận tải Thành phố Hà Nội ban hành
  • Công văn 4382/CHK-KHĐT về nguồn kinh phí thực hiện bảo trì, sửa chữa tài sản kết cấu hạ tầng hàng không do Nhà nước đầu tư, quản lý năm 2021 của Cục Hàng không Việt Nam ban hành
  • Quyết định 1786/QĐ-BGTVT năm 2021 về Phụ lục thay thế Phụ lục 2 kèm theo Quyết định 1776/QĐ-BGTVT quy định tạm thời về triển khai các đường bay nội địa chở khách thường lệ đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
  • Công văn 10640/BGTVT-VT năm 2021 về phục vụ nhu cầu đi lại của người dân ở Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương... để về quê, đảm bảo trật tự và an toàn và phòng, chống dịch Covid-19 do Bộ Giao thông vận tải ban hành

Thông tư 69/2015/TT-BGTVT quy định về nạo vét luồng đường thủy nội địa, vùng nước cảng, bến thủy nội địa kết hợp tận thu sản phẩm do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Số hiệu 69/2015/TT-BGTVT
Loại văn bản Thông tư
Người ký Đinh La Thăng
Ngày ban hành 2015-11-09
Ngày hiệu lực 2016-01-01
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải
Tình trạng Hết hiệu lực

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu