ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 04 tháng 02 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
Căn cứ Kế hoạch số 40/KH-UBATGTQG ngày 07/3/2014 của Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia về triển khai chiến lược quốc gia bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
- Như Điều 2; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC BẢO ĐẢM TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 04/02/2015 của UBND tỉnh)
- Phân công các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện Quyết định số 1586/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ nhằm bảo đảm trật tự, an toàn giao thông và hạn chế tai nạn giao thông trên địa bàn tỉnh; bảo đảm hệ thống giao thông vận tải hoạt động thông suốt phục vụ mục đích phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh, hội nhập sâu rộng kinh tế quốc tế.
- Xác định mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp cụ thể đối với các hoạt động để triển khai thực hiện Chiến lược theo từng giai đoạn; xác định phương thức, nguồn lực, cơ chế phối hợp giữa các cơ quan, ban, ngành, tổ chức liên quan trong việc triển khai thực hiện các giải pháp của Chiến lược.
- Thực hiện đúng, đầy đủ và kịp thời những nội dung đã được quy định trong Chiến lược.
- Tăng cường đầu tư, nâng cấp, xây dựng và cải tạo hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đồng bộ, tổ chức hoạt động bảo đảm TTATGT trên cơ sở huy động và khai thác hiệu quả các nguồn lực xã hội.
- Các cơ quan, đơn vị chủ trì hoặc phối hợp thực hiện nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch phải xây dựng chương trình, kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện Kế hoạch bảo đảm hiệu quả, đáp ứng tiến độ.
a) Hàng năm, giảm 3 - 5% số người chết do tai nạn giao thông đường bộ. Không để xảy ra ùn tắc giao thông;
c) Xây dựng ý thức tự giác chấp hành pháp luật của người tham gia giao thông, trước hết là của người điều khiển phương tiện giao thông. Phát triển văn hóa giao thông trong cộng đồng. 100% các bậc học phải được giáo dục pháp luật về trật tự, an toàn giao thông. 95% người tham gia giao thông được phổ biến kiến thức, pháp luật về trật tự, an toàn giao thông; 100% đơn vị kinh doanh vận tải bằng ô tô được tuyên truyền kiến thức, pháp luật về trật tự, an toàn giao thông, kỹ năng và đạo đức nghề nghiệp cho người lái xe; 100% lãnh đạo các cấp chính quyền được tuyên truyền, hiểu biết về an toàn giao thông, biện pháp đảm bảo an toàn giao thông;
đ) Xây dựng và lắp đặt đầy đủ các công trình bảo đảm an toàn giao thông như: Trạm dừng nghỉ, đường cứu nạn, đường tránh đô thị,..., và đặc biệt là làn đường dành riêng cho xe mô tô, xe gắn máy trên một số tuyến quốc lộ đủ điều kiện. Xây hệ thống cơ sở dữ liệu về an toàn giao thông hiện đại, đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý, nghiên cứu về an toàn giao thông;
g) Triển khai áp dụng hệ thống quản lý đăng ký, đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo hướng hiện đại; tăng cường kiểm soát hoạt động kiểm định chất lượng xe cơ giới. Đầu tư nâng cấp, phát triển các trung tâm đăng kiểm, hệ thống đào tạo, sát hạch và cấp giấy phép lái xe đạt tiêu chuẩn khu vực và hội nhập quốc tế;
i) 50% các tuyến quốc lộ được xây dựng đầy đủ hệ thống các trạm cấp cứu y tế, cứu hộ, cứu nạn giao thông đường bộ. Hoàn thiện các trạm cấp cứu 115. Các trạm y tế dọc các tuyến quốc lộ đảm bảo cấp cứu ban đầu khi có tai nạn giao thông xảy ra trên địa bàn phụ trách. Đảm bảo công tác cấp cứu ngoài viện của các bệnh viện. Tổ chức cứu hộ, cứu nạn kịp thời, hiệu quả.
a) Hàng năm kiềm chế giảm tai nạn giao thông đường bộ trên cả ba tiêu chí (số vụ, số người chết, số người bị thương). Hệ thống quản lý an toàn giao thông đã được thiết lập hoạt động ổn định và có hiệu quả; khoa học công nghệ trong lĩnh vực an toàn giao thông được áp dụng phổ biến;
c) Tiếp tục xây dựng ý thức tự giác chấp hành pháp luật của người tham gia giao thông, trước hết là của người điều khiển phương tiện giao thông;
đ) Hệ thống quốc lộ được xây dựng và lắp đặt đầy đủ các công trình bảo đảm an toàn giao thông như: Trạm dừng nghỉ, đường cứu nạn, đường tránh đô thị,..., đặc biệt là làn đường dành riêng cho xe mô tô, xe gắn máy. Hệ thống cơ sở dữ liệu về an toàn giao thông hiện đại được tích hợp với nhiều dữ liệu đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý, nghiên cứu về an toàn giao thông;
g) Phát triển hệ thống đào tạo, sát hạch và cấp giấy phép lái xe đạt tiêu chuẩn khu vực và quốc tế;
i) Cơ bản các tuyến cao tốc, quốc lộ được xây dựng đầy đủ hệ thống các trạm cấp cứu y tế, cứu hộ, cứu nạn giao thông đường bộ.
1. Giáo dục và tuyên truyền về an toàn giao thông đường bộ
b) Đổi mới công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ với nhiều hình thức và nội dung phù hợp, theo các chuyên đề. Xác định, phân loại các đối tượng tuyên truyền để có hình thức, phương pháp tuyên truyền đối với từng đối tượng cụ thể nhằm đạt được kết quả tốt hơn. Đưa nội dung tuyên truyền, phổ biến pháp luật và chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ vào sinh hoạt thường xuyên của các đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội. Đưa việc chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông là một tiêu chí đánh giá chất lượng của cơ quan nhà nước, tổ chức đoàn thể, cán bộ, công chức, viên chức, đảng viên, đoàn viên, hội viên và đánh giá đạo đức cuối năm của học sinh, sinh viên. Phát huy vai trò tích cực của các chức sắc tôn giáo, già làng, người có uy tín trong cộng đồng trong việc tuyên truyền, phổ biến pháp luật về an toàn giao thông;
d) Áp dụng các tiêu chí, hành vi văn hóa giao thông và đẩy mạnh việc tuyên truyền, phổ biến các tiêu chí, hành vi văn hóa giao thông;
e) Thực hiện có hiệu quả công tác phòng, chống và kiểm soát người điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ sử dụng ma túy và chất có cồn;
h) Phát triển các mô hình tự quản về trật tự, an toàn giao thông. Xây dựng, phát triển đội ngũ tuyên truyền viên pháp luật về trật tự, an toàn giao thông từ tỉnh đến cơ sở. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ cho đội ngũ tuyên truyền viên pháp luật về trật tự, an toàn giao thông.
a) Tiếp tục kiện toàn và nâng cao năng lực Ban An toàn giao thông tỉnh, Văn phòng Ban ATGT tỉnh và Ban ATGT các huyện, thị xã, thành phố; hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về an toàn giao thông từ tỉnh đến cơ sở;
c) Đổi mới công tác quản lý vận tải hàng hóa, hành khách theo hướng hiện đại, hiệu quả nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải và giảm thiểu tai nạn giao thông;
3. Kết cấu hạ tầng giao thông và tổ chức giao thông đường bộ
b) Phối hợp đẩy nhanh tiến độ nâng cấp, mở rộng quốc lộ 14 (đường Hồ Chí Minh), quốc lộ 19, quốc lộ 25 qua tỉnh Gia Lai. Xây dựng tách làn đường dành riêng cho xe mô tô, xe gắn máy đối với các đoạn tuyến đủ điều kiện; lắp đặt đầy đủ hệ thống đảm bảo an toàn giao thông. Xây dựng các tuyến tránh đô thị, bảo đảm giao thông thông suốt và an toàn tại các đô thị, nhất là thành phố Pleiku;
d) Tiếp tục triển khai việc lập lại trật tự hành lang an toàn giao thông đường bộ theo Kế hoạch thực hiện Quyết định số 994/QĐ-TTg ngày 19/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ; nâng cao trách nhiệm của chính quyền địa phương các cấp và các đơn vị chức năng về quản lý hành lang an toàn giao thông đường bộ. Xây dựng và triển khai quy hoạch đấu nối vào quốc lộ đến năm 2020; hoàn thiện hệ thống đường gom, đường nhánh, hạn chế đấu nối vào các tuyến quốc lộ và tiến tới xóa bỏ các đường ngang trái phép. Lắp đặt các trang thiết bị an toàn giao thông tiên tiến trên các quốc lộ và các tuyến đường trong đô thị. Lắp đặt hệ thống báo hiệu đường bộ bảo đảm phù hợp với thông lệ quốc tế và khu vực;
e) Áp dụng công nghệ tiên tiến trong công tác tổ chức và phân làn, phân luồng giao thông, đặc biệt là ở các nút giao thông. Cải tạo các nút giao thông đồng mức trong đô thị, trên đường quốc lộ, đường tỉnh; nghiên cứu xây dựng nút giao khác mức tại các nút giao thông có lưu lượng phương tiện lớn, các cửa ngõ ra vào thành phố Pleiku. Thực hiện lắp đặt camera quan sát an toàn giao thông và cảnh báo an ninh; xây dựng trung tâm điều khiển giao thông.
a) Tăng cường quản lý hoạt động kiểm định; kiểm soát chất lượng xe cơ giới, nâng cao chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới. Thực hiện kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho xe mô tô, xe gắn máy đang lưu hành theo quy định của Bộ Giao thông vận tải;
c) Thực hiện nghiêm quy định quản lý niên hạn sử dụng đối với phương tiện cơ giới đường bộ tham gia giao thông; kiểm tra, kiểm soát, loại bỏ những phương tiện đã hết hạn sử dụng, phương tiện không đảm bảo an toàn giao thông;
đ) Xây dựng các giải pháp tăng cường quản lý lái xe ở các đơn vị kinh doanh vận tải, đẩy mạnh việc khai thác dữ liệu tích hợp từ thiết bị giám sát hành trình; xây dựng và thực hiện các giải pháp giảm thiểu tai nạn giao thông do người điều khiển mô tô, xe máy gây ra;
5. Cưỡng chế thi hành pháp luật về giao thông đường bộ
b) Tăng cường phát triển nguồn nhân lực về cưỡng chế và hướng dẫn an toàn giao thông. Phát triển lực lượng cảnh sát giao thông, thanh tra giao thông đường bộ đảm bảo số lượng, chất lượng, đạo đức nghề nghiệp, điều kiện làm việc đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ; thực hiện có hệ thống việc xây dựng kế hoạch, chương trình cưỡng chế; tăng cường thực hiện cưỡng chế theo chủ đề hàng tháng;
d) Phối hợp triển khai thực hiện Đề án “Kiểm soát tải trọng xe lưu thông trên đường bộ”. Tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác kiểm soát tải trọng xe bằng cân cố định tại “Trạm kiểm tra tải trọng xe”, đồng thời đẩy mạnh việc sử dụng cân lưu động để kiểm soát tải trọng xe trên các tuyến đường trọng điểm, tuyến đường có lưu lượng xe vận chuyển hàng hóa hoạt động nhiều;
6. Cứu hộ, cứu nạn và cấp cứu tai nạn giao thông đường bộ
b) Củng cố và nâng cao hiệu quả hoạt động của các trạm y tế dọc theo các tuyến đường bộ để đủ khả năng đáp ứng nhiệm vụ cấp cứu tai nạn giao thông. Củng cố, nâng cao năng lực cho hệ thống cấp cứu 115;
d) Đẩy mạnh việc thực hiện xã hội hóa công tác cứu hộ giao thông thông qua các chính sách ưu đãi nhằm thu hút các thành phần kinh tế tham gia.
1. Kinh phí thực hiện được bố trí từ ngân sách nhà nước; nguồn vốn xã hội hóa huy động từ các thành phần kinh tế; nguồn tài trợ từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
3. Các Sở, ngành, cơ quan, tổ chức có liên quan và UBND các huyện, thành phố chủ động huy động thêm các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện Kế hoạch.
1. Nhiệm vụ, giải pháp thực hiện theo từng giai đoạn 2015 - 2020 và 2021 - 2030 chi tiết tại Phụ lục 1.
3. Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị liên quan; Giám đốc Công an tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ nội dung, tiến độ thực hiện, nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch có trách nhiệm xây dựng kế hoạch chi tiết, chương trình, đề án, dự án, đồng thời lập dự toán kinh phí trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để tổ chức triển khai thực hiện kịp thời, hiệu quả.
5. Giao Ban An toàn giao thông tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Công an tỉnh giúp Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện về UBND tỉnh, Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia./.
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN THEO TỪNG GIAI ĐOẠN 2015 - 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2015 của UBND tỉnh Gia Lai)
Stt | Nội dung công việc | Giai đoạn thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | |||||||||||||
2015 - 2020 | 2021 - 2030 | ||||||||||||||||
I |
1 |
- | - | Ban ATGT tỉnh | Các sở, ban, ngành; các tổ chức đoàn thể; UBND cấp huyện; Đài PT - TH tỉnh; Báo Gia Lai | ||||||||||||
2 |
- | - | Ban ATGT tỉnh | Các sở, ban, ngành; các tổ chức đoàn thể; UBND cấp huyện; Đài PT - TH tỉnh; Báo Gia Lai | |||||||||||||
3 |
- | - | Ban ATGT tỉnh | Các sở, ban, ngành; các tổ chức đoàn thể; UBND cấp huyện; Đài PT - TH tỉnh; Báo Gia Lai | |||||||||||||
4 |
- | - | Ban ATGT tỉnh | Các sở, ban, ngành; các tổ chức đoàn thể; UBND cấp huyện; Đài PT - TH tỉnh; Báo Gia Lai | |||||||||||||
5 |
- | - | Sở Giao thông vận tải | Công an tỉnh | |||||||||||||
6 |
- |
| Công an tỉnh | Sở GTVT, Sở Y tế | |||||||||||||
7 |
- |
| Công an tỉnh | Ban ATGT tỉnh; Sở GTVT | |||||||||||||
8 |
- |
| Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở GTVT; Công an tỉnh; UBND cấp huyện | |||||||||||||
9 |
- | - | Ban ATGT tỉnh | Các sở, ban, ngành; các tổ chức đoàn thể; UBND cấp huyện | |||||||||||||
II |
1 |
- |
| Ban ATGT tỉnh | CÁc sở, ban, ngành liên quan; Công an tỉnh; UBND cấp huyện | ||||||||||||
2 |
- |
| Ban ATGT tỉnh | Sở Tài chính; Sở Tư pháp; Sở Nội vụ; Sở GTVT; Công an tỉnh; UBND cấp huyện | |||||||||||||
3 |
- |
| Sở Giao thông vận tải |
| |||||||||||||
4 |
- | - | Ban ATGT tỉnh | Công an tỉnh; Sở GTVT; Sở TT&TT; UBND cấp huyện | |||||||||||||
5 |
| - | Ban ATGT tỉnh | Công an tỉnh; Sở GTVT; Sở TT&TT; UBND cấp huyện | |||||||||||||
6 |
- | - | Ban ATGT tỉnh | Sở Nội vụ; Sở GTVT; Công an tỉnh; Ban ATGT cấp huyện | |||||||||||||
III |
1 |
- | - | Sở Giao thông vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND cấp huyện | ||||||||||||
2 |
- |
| Sở Giao thông vận tải |
| |||||||||||||
3 |
- | - | Sở Giao thông vận tải | UBND các huyện, thị xã, thành phố | |||||||||||||
4 |
- | - | Sở Giao thông vận tải | Ban ATGT tỉnh; Công an tỉnh; UBND cấp huyện | |||||||||||||
5 |
- |
| Sở Giao thông vận tải | Các sở, ngành liên quan: UBND cấp huyện | |||||||||||||
6 |
- | - | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ngành liên quan: UBND cấp huyện; các đơn vị quản lý đường bộ | |||||||||||||
7 |
- |
| Sở Giao thông vận tải | UBND cấp huyện; các đơn vị quản lý đường bộ | |||||||||||||
8 |
- | - | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ngành liên quan; UBND cấp huyện | |||||||||||||
9 |
- |
| Sở Giao thông vận tải | Các sở, ngành liên quan: UBND cấp huyện; các đơn vị quản lý đường bộ | |||||||||||||
10 |
- | - | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ngành liên quan; UBND cấp huyện | |||||||||||||
11 |
- |
| Sở Giao thông vận tải | UBND cấp huyện | |||||||||||||
12 |
| - | Sở Giao thông vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở TT&TT; Công an tỉnh; UBND cấp huyện | |||||||||||||
IV |
1 |
- |
| Sở Giao thông vận tải | Công an tỉnh; UBND cấp huyện | ||||||||||||
2 |
- |
| Sở Giao thông vận tải | Công an tỉnh; UBND cấp huyện | |||||||||||||
3 |
- | - | Sở Giao thông vận tải | Các doanh nghiệp; HTX kinh doanh vận tải | |||||||||||||
4 |
- | - | Sở Giao thông vận tải | Các doanh nghiệp; HTX kinh doanh vận tải | |||||||||||||
5 |
- |
| Công an tỉnh | Sở Giao thông vận tải; UBND cấp huyện | |||||||||||||
6 |
- |
| Sở Giao thông vận tải | Các cơ sở; Trung tâm đào tạo, sát hạch lái xe | |||||||||||||
7 |
- |
| Sở Giao thông vận tải | Các cơ sở, Trung tâm đào tạo, sát hạch lái xe | |||||||||||||
V |
1 |
- | - | Công an tỉnh | Sở Nội vụ; Sở Tư pháp; UBND cấp huyện | ||||||||||||
2 |
- | - | Sở Giao thông vận tải | Sở Nội vụ; Sở Tư pháp; UBND cấp huyện | |||||||||||||
3 |
- | - | Công an tỉnh | Sở GTVT; UBND cấp huyện | |||||||||||||
4 |
- | - | Sở Giao thông vận tải | Sở GTVT; UBND cấp huyện | |||||||||||||
5 |
- |
| Công an tỉnh | Sở GTVT; UBND cấp huyện | |||||||||||||
6 |
- |
| Công an tỉnh | Sở GTVT; UBND cấp huyện | |||||||||||||
7 |
- |
| Ban ATGT tỉnh | Sở GTVT; Sở Nội vụ; Sở Tư pháp; Công an tỉnh; UBND cấp huyện | |||||||||||||
8 |
- |
| Sở Giao thông vận tải | Công an tỉnh | |||||||||||||
9 |
| - | Công an tỉnh | Sở GTVT; UBND cấp huyện | |||||||||||||
10 |
- | - | Ban ATGT tỉnh | Công an tỉnh; Sở GTVT; Ủy ban MTTQ tỉnh | |||||||||||||
VI |
1 |
- | - | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ngành liên quan; UBND cấp huyện | ||||||||||||
2 |
- |
| Sở Y tế | Hội Chữ thập đỏ tỉnh; UBND cấp huyện | |||||||||||||
3 |
- |
| Sở Y tế | Sở GTVT, Công an tỉnh, Hội Chữ thập đỏ tỉnh, UBND cấp huyện | |||||||||||||
4 |
- |
| Sở GTVT | Hội Chữ thập đỏ tỉnh | |||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2015 của UBND tỉnh Gia Lai)
Stt | Chương trình, đề án, dự án | Tiến độ thực hiện | Cơ quan phối hợp | ||||||
Xây dựng | Triển khai | Cơ quan chủ trì | |||||||
I |
1 |
2015 | 2016 - 2020 | Ban ATGT tỉnh | Các sở, ban, ngành; tổ chức đoàn thể; UBND cấp huyện; Đài PT - TH tỉnh; Báo Gia Lai | ||||
2 |
2015 | 2016 - 2020 | Ban ATGT tỉnh | Các sở, ban, ngành; tổ chức đoàn thể; UBND cấp huyện; Đài PT - TH tỉnh; Báo Gia Lai | |||||
3 |
2015 | 2016 - 2020 | Sở Giao thông vận tải | Công an tỉnh | |||||
4 | [1] |
| 2016 - 2020 | Công an tỉnh | Sở GTVT, Sở Y tế | ||||
5 | [2] |
| 2016 - 2020 | Công an tỉnh | Ban ATGT tỉnh; Sở GTVT | ||||
6 | [3] |
| 2016 - 2020 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Ban ATGT tỉnh; Sở GTVT; Công an tỉnh; UBND cấp huyện | ||||
7 |
| 2016 - 2020 | Ban ATGT tỉnh | Các sở, ban, ngành liên quan; các tổ chức đoàn thể; UBND cấp huyện | |||||
II |
1 |
2015 | 2016 - 2020 | Ban ATGT tỉnh | Sở GTVT; Sở Tư pháp; Công an tỉnh; UBND cấp huyện | ||||
2 | [4] |
| 2016 - 2020 | Ban ATGT tỉnh | Sở Nội vụ; Sở GTVT; Công an tỉnh; Ban ATGT cấp huyện | ||||
III |
1 |
2015 | 2015 - 2020 | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ngành liên quan; UBND cấp huyện | ||||
2 |
| 2016 - 2020 | Sở Giao thông vận tải | UBND cấp huyện | |||||
3 |
2015 | 2016 - 2020 | Sở Giao thông vận tải | Ban ATGT tỉnh; Công an tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND cấp huyện | |||||
4 |
2015 | 2015 - 2020 | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ngành liên quan; UBND cấp huyện | |||||
5 | [5] | 2015 | 2016 - 2020 | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ngành liên quan; UBND cấp huyện | ||||
6 |
2015 | 2016 - 2020 | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ngành liên quan; UBND cấp huyện | |||||
IV |
1 |
2015 | 2016 - 2020 | Công an tỉnh | Sở Nội vụ; Sở Tư pháp; UBND cấp huyện | ||||
2 | [6] | 2015 | 2016 - 2020 | Sở Giao thông vận tải | Sở Nội vụ; Sở Tư pháp; UBND cấp huyện | ||||
3 | [7] |
| 2016 - 2020 | Công an tỉnh | Ban ATGT tỉnh; UBND cấp huyện | ||||
4 |
2015 | 2016 - 2020 | Công an tỉnh | Ban ATGT tỉnh; Sở GTVT; Sở TT&TT; UBND cấp huyện | |||||
V |
1 |
2015 | 2016 - 2020 | Sở Y tế | Ban ATGT tỉnh; Hội Chữ thập đỏ tỉnh; UBND cấp huyện | ||||
2 | [8] |
| 2016 - 2020 | Sở Y tế | Ban ATGT tỉnh; Sở GTVT, Công an tỉnh, Hội Chữ thập đỏ tỉnh |
[1] Đề án do Bộ Công an xây dựng theo Kế hoạch số 40/KH-UBATGTQG ngày 07/3/2014 của Ủy ban ATGT Quốc gia.
[2] Đề án do Ủy ban ATGT Quốc gia xây dựng theo Kế hoạch số 40/KH-UBATGTQG.
[3] Đề án do Bộ Giáo dục và Đào tạo xây dựng theo Kế hoạch số 40/KH-UBATGTQG.
[4] Chương trình do Ủy ban ATGT Quốc gia xây dựng theo Kế hoạch số 40/KH-UBATGTQG.
[5] Quy hoạch điểm đấu nối vào quốc lộ được lập và thỏa thuận với Bộ Giao thông vận tải trước ngày 30/6/2015 theo Quyết định số 994/QĐ-TTg ngày 10/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
[6] Đề án do Bộ Giao thông vận tải xây dựng theo Kế hoạch số 40/KH-UBATGTQG.
[7] Dự án do Bộ Công an xây dựng theo Kế hoạch số 40/KH-UBATGTQG.
[8] Chương trình do Bộ Y tế xây dựng theo Kế hoạch số 40/KH-UBATGTQG.
File gốc của Quyết định 62/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược Quốc gia bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Gia Lai đang được cập nhật.
Quyết định 62/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược Quốc gia bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Gia Lai |
Số hiệu | 62/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Phạm Thế Dũng |
Ngày ban hành | 2015-02-04 |
Ngày hiệu lực | 2015-02-04 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |