BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4907/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2014 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “HUY ĐỘNG VỐN XÃ HỘI HÓA ĐỂ ĐẦU TƯ KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG SẮT”
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Đầu tư năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam và Trưởng ban Ban Quản lý đầu tư các dự án đối tác công - tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Đề án) với các nội dung chủ yếu sau:
1.1. Quan điểm và mục tiêu tổng quát
- Huy động tối đa, có hiệu quả mọi nguồn lực ngoài ngân sách nhà nước để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng (KCHT) đường sắt, từng bước giảm gánh nặng cho ngân sách nhà nước, đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, công nghiệp hóa - hiện đại hóa của đất nước. Đảm bảo tuân thủ đúng chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, Chính phủ, Bộ Giao thông vận tải và nhu cầu thực tiễn đặt ra trong việc tái cơ cấu Ngành mà trọng tâm là tái cơ cấu đầu tư, tái cơ cấu vận tải và tái cơ cấu doanh nghiệp Nhà nước trong ngành Giao thông vận tải.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Đề xuất các giải pháp và cơ chế, chính sách để huy động mọi nguồn lực ngoài ngân sách đầu tư phát triển và kinh doanh KCHT đường sắt.
trình để thực hiện xã hội hóa và lộ trình thực hiện.
Thực hiện xã hội hóa đầu tư KCHT đường sắt theo nguyên tắc: Nhà nước tập trung đầu tư xây dựng các hạng mục KCHT đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; còn các hạng mục khác như: nhà ga, kho ga, ke ga, bãi hàng, các khu dịch vụ hỗ trợ khác sẽ thực hiện huy động xã hội hóa để đầu tư và kinh doanh, khai thác.
a) Xã hội hóa kinh doanh, khai thác công trình đường sắt
- Đối với kho ga, bãi hàng, các khu dịch vụ: Khuyến khích, kêu gọi nhà đầu tư đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp. Nhà đầu tư có trách nhiệm bảo trì công trình và được quyền kinh doanh, khai thác trong thời gian nhất định.
b) Nhượng quyền khai thác tuyến đường sắt
trong một thời gian nhất định và chịu trách nhiệm bảo trì KCHT; đảm bảo an toàn chạy tàu, đảm bảo an sinh xã hội trên tuyến. Nhượng quyền khai thác cần vận dụng linh hoạt và có tính toán cụ thể cho từng đoạn tuyến, từng tuyến.
Kêu gọi, thu hút đầu tư xây dựng một phần hoặc toàn bộ dự án theo hình thức hợp tác đối tác công tư (PPP), hình thức xây dựng - sở hữu - vận hành - chuyển giao (BOOT)... trên cơ sở Nhà nước có cơ chế, chính sách hỗ trợ (thuế, phí, lãi vay, thời gian vay, tỷ giá...); phần vốn của Nhà nước tham gia công tác giải phóng mặt bằng, phần vốn đầu tư các hạng mục công trình liên quan trực tiếp đến chạy tàu.
3. Giải pháp huy động vốn xã hội hóa để đầu tư KCHT đường sắt
Đề xuất sửa đổi, bổ sung: 01 Luật; 01 Nghị định, cụ thể:
về nhượng quyền quản lý, kinh doanh khai thác KCHT đường sắt; sửa đổi, bổ sung nội dung quy định giá thuê sử dụng KCHT đường sắt thay thế nội dung về phí sử dụng KCHT đường sắt và phí cung cấp dịch vụ điều hành hoạt động giao thông vận tải đường sắt trên đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư.
phát triển tài sản KCHT đường sắt. Trong đó bao gồm cả nội dung ủy thác cho địa phương quản lý, bảo trì hệ thống đường gom dọc đường sắt do Nhà nước đầu tư.
Đề xuất sửa đổi, bổ sung: 01 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ; 01 Thông tư, 01 Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các quy định, cụ thể:
- Giá thuê sử dụng KCHT đường sắt sẽ được tính theo mức độ sử dụng thực tế, thay cho cách tính phí dựa trên doanh thu của doanh nghiệp vận tải như hiện nay theo nội dung của Luật Đường sắt (sửa đổi).
2. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 21/2008/TT-BTC ngày 04/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn phương thức và mức thu phí, giá thuê sử dụng KCHT đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư phù hợp với Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 84/2007/QĐ-TTg ngày 11/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ, theo hướng tăng cường tính cạnh tranh trong việc thuê KCHT đường sắt để tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước; đảm bảo bảo công khai, minh bạch và tăng cường sự kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước.
4. Ban hành các quy định, hướng dẫn triển khai thực hiện đầu tư, Hợp đồng dự án mẫu cho các dự án PPP lĩnh vực KCHT đường sắt.
văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới tại Phụ lục 2 của Quyết định này)
- Tiếp tục đẩy mạnh việc thực hiện Đề án đổi mới toàn diện công tác quản lý nhà nước của Cục Đường sắt Việt Nam và Đề án tái cơ cấu Tổng công ty Đường sắt Việt Nam đảm bảo chất lượng và đúng lộ trình.
trong quản lý và kinh doanh phần năng lực này của KCHT đường sắt, tăng hiệu quả kinh doanh, khai thác tương xứng với quy mô, giá trị khối tài sản và lợi thế thương mại của các công trình hỗ trợ vận tải này.
- Đẩy mạnh thực hiện tách bạch tổ chức giữa doanh nghiệp kinh doanh KCHT với doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt để đảm bảo môi trường cạnh tranh bình đẳng, không phân biệt đối xử trong hoạt động kinh doanh vận tải đường sắt, khuyến khích các nhà đầu tư đầu tư vào lĩnh vực kinh doanh vận tải đường sắt.
3.5. Giải pháp về quy hoạch, kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện
- Tổ chức rà soát, đánh giá tình hình, mục đích sử dụng đất dành cho đường sắt hiện nay và lập kế hoạch sử dụng quỹ đất dành cho các công trình đường sắt, đất đang giao cho các doanh nghiệp đường sắt quản lý; xác định quyền sử dụng đất dành cho đường sắt.
a) Chủ trì tham mưu thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án xã hội hóa đầu tư KCHT đường sắt, thành phần gồm: Trưởng ban là Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải; các Phó Trưởng ban là: Lãnh đạo Ban PPP, Lãnh đạo Cục Đường sắt Việt Nam; thành viên là đại diện lãnh đạo các Cục, Vụ liên quan và Tổng công ty Đường sắt Việt Nam.
xây dựng văn bản theo quyết định phê duyệt của Bộ Giao thông vận tải.
d) Xây dựng các quy định, hướng dẫn triển khai thực hiện đầu tư, Hợp đồng dự án mẫu cho các dự án PPP lĩnh vực KCHT đường sắt.
a) Chủ trì hoàn thành xây dựng Đề án tổ chức quản lý, khai thác và kinh doanh KCHT đường sắt quốc gia.
b) Phối hợp với Cục Đường sắt Việt Nam đề xuất danh mục thực hiện các chương trình, dự án kêu gọi xã hội hóa đầu tư.
cấp, ủy quyền của Bộ Giao thông vận tải. Phối hợp với các tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương về quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng vào ga hiện có để kêu gọi xã hội hóa.
a) Ban Quản lý đầu tư các dự án đối tác công - tư:
tổng hợp, báo cáo và đề xuất với Lãnh đạo Bộ Giao thông vận tải giải quyết các khó khăn, vướng mắc phát sinh.
- Chủ trì tham mưu trình Bộ trưởng ban hành hoặc phối hợp các Bộ, ngành để ban hành quy định hướng dẫn triển khai thực hiện đầu tư, Hợp đồng dự án mẫu cho các dự án PPP lĩnh vực KCHT đường sắt.
b) Vụ Pháp chế: Chủ trì tham mưu trình Lãnh đạo Bộ Giao thông vận tải phê duyệt kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác xã hội hóa đầu tư KCHT đường sắt do Cục Đường sắt Việt Nam trình.
d) Vụ Kế hoạch - Đầu tư
- Chủ trì tham mưu bố trí phần vốn Nhà nước hỗ trợ các dự án PPP.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
đầu tư các dự án đối tác công - tư, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng và chất lượng công trình giao thông, Tổng Giám đốc Tổng công ty Đường sắt Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 3; | BỘ TRƯỞNG |
ĐỀ XUẤT DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐƯỜNG SẮT ĐỂ THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA
(Kèm theo Quyết định số: 4907/QĐ-BGTVT ngày 24/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT)
TT | Tên công trình, dự án | Quy mô | Đề xuất hình thức thực hiện | Dự kiến tổng kinh phí (tỷ đồng) | Thời gian bắt đầu nghiên cứu | Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền | Cơ quan đầu mối thực hiện | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
I |
|
|
|
|
|
| 1 |
398,05 km | Nhượng quyền | Xác định khi lập dự án | 2015 | Bộ GTVT |
| 2 | điểm nhượng quyền quản lý, kinh doanh khai thác tuyến đường sắt Kép - Hạ Long - Cái Lân | 111 km | Nhượng quyền | Xác định khi lập dự án | 2015 | Bộ GTVT |
| 3 |
30.500 m2 | Nhượng quyền | Xác định khi lập dự án | 2015 | Bộ GTVT |
| 4 |
Theo nghiên cứu dự án | PPP | Xác định khi lập dự án | 2016 | Bộ GTVT |
| 5 |
Theo nghiên cứu dự án | PPP | Xác định khi lập dự án | 2015-2016 | Bộ GTVT |
| 6 | Trước mắt thực hiện nhượng quyền khai thác hành trình trên một số tuyến, khu đoạn hiện chưa sử dụng hết năng lực. - Khu đoạn Hà Nội - Vinh; - Khu đoạn Đồng Hới - Đà Nẵng; Đà Nẵng - Nha Trang;
1.726,2 km | PPP, NSNN | Xác định khi lập dự án | 2015-2020 | Bộ GTVT |
| 7 |
112,2 km | PPP, NSNN | Xác định khi lập dự án | 2015-2020 | Bộ GTVT |
| 8 |
166,9 km | PPP, NSNN | Xác định khi lập dự án | 2015-2020 | Bộ GTVT |
| 9 |
54,6 km | PPP, NSNN | Xác định khi lập dự án | 2015-2020 | Bộ GTVT |
| 10 |
38,7 km | PPP, NSNN | Xác định khi lập dự án | 2015-2020 | Bộ GTVT |
| 11 |
55,7 km | PPP, NSNN | Xác định khi lập dự án | 2015-2020 | Bộ GTVT |
| 12 |
30,5 km | PPP, NSNN | Xác định khi lập dự án | 2015-2020 | Bộ GTVT |
| 13 |
10,3 km | PPP, NSNN | Xác định khi lập dự án | 2015-2020 | Bộ GTVT |
| II |
|
|
|
|
|
| 1 |
182 km | BOT | Giai đoạn đầu 702 triệu USD | 2015-2020 | Bộ GTVT |
| 2 | Đà Nẵng. | Theo nghiên cứu dự án | BOT | 380 triệu USD | 2015-2020 | Bộ GTVT |
| 3 |
35,7 km | BOT | 1.554 triệu USD (giai đoạn I) | 2015-2020 | Bộ GTVT |
| 4 |
1.726,2 km | BOT, ODA |
| 2015-2020 | Bộ GTVT |
| - |
|
| 6.885 |
|
|
| - |
|
| 68.483 |
|
|
| - | cấp kỹ thuật đường sắt tuyến Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh (đoạn: Hà Nội - Vinh). |
|
| 13.170 |
|
|
| - |
|
| 22.129 |
|
|
DANH MỤC VĂN BẢN QLPL CẦN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC BAN HÀNH MỚI
cụ thể vào Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề án, dự án hàng năm của Bộ GTVT. Từ khóa: Quyết định 4907/QĐ-BGTVT, Quyết định số 4907/QĐ-BGTVT, Quyết định 4907/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải, Quyết định số 4907/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải, Quyết định 4907 QĐ BGTVT của Bộ Giao thông vận tải, 4907/QĐ-BGTVT File gốc của Quyết định 4907/QĐ-BGTVT năm 2014 phê duyệt đề án “Huy động vốn xã hội hóa để đầu tư kết cấu hạ tầng đường sắt” do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật. Quyết định 4907/QĐ-BGTVT năm 2014 phê duyệt đề án “Huy động vốn xã hội hóa để đầu tư kết cấu hạ tầng đường sắt” do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hànhTóm tắt
|