ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4804/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 03 tháng 12 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11; Luật số 48/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư số 46/2016/TT-BGTVT ngày 29/12/2016 Quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa;
Căn cứ Quyết định số 1071/QĐ-BGTVT ngày 24/4/2013 của Bộ Giao thông vận tải phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Công văn số 5031/UBND-CN ngày 29/5/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc đồng ý chủ trương điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông đường thủy nội địa tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 3227/QĐ-UBND ngày 29/8/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Công văn số 3955/UBND-CN ngày 12/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông đường thủy nội địa tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 4079/TTr-SGTVT ngày 01/11/2018 về việc phê duyệt Đề án phát triển giao thông đường thủy nội địa tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH
2. Phát huy tối đa điều kiện tự nhiên của hệ thống sông ngòi, hồ thủy điện, kết hợp với đầu tư, nâng cấp cải tạo kết cấu hạ tầng cảng, bến để phát triển giao thông vận tải thủy nhằm phục vụ nhu cầu đi lại và sản xuất của nhân dân, địa phương.
4. Nâng cao chất lượng vận tải thủy với chi phí hợp lý, an toàn, đảm bảo môi trường. Chú trọng công tác quản lý, bảo trì để khai thác tối đa năng lực kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy.
Từng bước xây dựng hệ thống giao thông vận tải ĐTNĐ tỉnh Thanh Hóa phát triển đồng bộ cả về luồng tuyến, cảng bến, phương tiện và năng lực quản lý nhằm đáp ứng yêu cầu vận tải với chất lượng ngày càng cao, giá thành hợp lý và an toàn.
Nâng cao hiệu lực hệ thống pháp luật quản lý chuyên ngành ĐTNĐ; quản lý một cách toàn diện, có tính hệ thống mọi hoạt động vận tải thủy nội địa, bao gồm công tác quản lý cảng, BTNĐ, bến ngang sông, công tác kiểm định, cấp phép phương tiện và người điều khiển phương tiện thủy.
- Vận tải: Thỏa mãn nhu cầu vận tải hàng hóa và hành khách đáp ứng sự phát triển của nền kinh tế. Về hàng hóa: thị phần vận tải hàng hóa ĐTNĐ năm 2020 là 8,3% (10,2 triệu tấn), năm 2025 là 8,4% (13,9 triệu tấn) và năm 2030 là 8,6% (18,9 triệu tấn); Về hành khách; thị phần vận tải hành khách ĐTNĐ năm 2020 là 1,9% (1,3 triệu lượt khách), năm 2025 là 1,44% (1,3 triệu lượt khách) và năm 2030 là 1,08% (1,4 triệu lượt khách).
- Luồng tuyến: Tăng thêm chiều dài quản lý gồm: các sông có khả năng khai thác vận tải, các đoạn tuyến nối các điểm tham quan để phát huy tiềm năng du lịch và cung cấp hàng hóa cho các huyện, xã ở vùng ven biển, đồng bằng và trung du. Mục tiêu đến năm 2030 quản lý, khai thác 838,5 km ĐTNĐ.
- Công nghiệp tàu thủy trên địa bàn: Đề xuất đầu tư chiều sâu, mở rộng các cơ sở hiện có của từng khu vực trong tỉnh, phát triển một số cơ sở đóng mới, sửa chữa đảm bảo phục vụ bảo dưỡng thường xuyên và định kỳ phương tiện của tỉnh (gồm phương tiện ngành giao thông và thủy sản) tiến tới có thể đảm nhận đóng mới toàn bộ tàu du lịch, tàu hàng các loại tại địa phương. Mục tiêu đến năm 2030 có 13 cơ sở đóng mới, sửa chữa phương tiện thủy nội địa.
1. Định hướng phát triển các tuyến vận tải thủy nội địa
* Luồng hàng liên tỉnh:
- Tuyến vận tải thủy nội địa Trung ương quản lý: Phát triển tuyến Ninh Bình - Thanh Hóa nối cảng Lễ Môn (Thanh Hóa) với cảng Ninh Phúc (Ninh Bình), tạo sự lưu thông giữa Thanh Hóa với các tuyến ĐTNĐ khu vực phía Bắc.
b) Phát triển các tuyến vận tải hành khách
2. Định hướng phát triển luồng tuyến giao thông vận tải ĐTNĐ
2.1.1. Sông Mã: Khảo sát công bố đưa vào quản lý đối với đoạn từ Cầu Na Sài - Thủy điện Hồi Xuân; Thủy điện Hồi Xuân - Thủy điện Thành Sơn, Thủy điện Thành Sơn - Thủy điện Trung Sơn và hồ thủy điện Trung Sơn, định hướng giai đoạn 2025 - 2030 đạt quy mô cấp 5 ĐTNĐ.
+ Định hướng đến năm 2025 tuyến sông Lèn đoạn từ cửa Lạch Sung đến Cầu Đò Lèn đạt quy mô cấp 3 ĐTNĐ, đến năm 2030 đạt cấp 1 ĐTNĐ, đảm bảo tàu thuyền có trọng tải đến 1000T ra vào.
2.1.3. Sông Hoàng: Định hướng đến năm 2030 nâng cấp quy mô từ cấp 6 ĐTNĐ lên cấp 5 ĐTNĐ đối với đoạn từ ngã ba Ngọc Trà đến ngã ba sông Hoàng.
2.1.5. Kênh De: Giai đoạn 2025-2030 nâng cấp quy mô từ cấp 4 ĐTNĐ lên cấp 3 ĐTNĐ cho tàu đến 300 tấn đi lại đối với đoạn từ ngã ba Yên Lương đến ngã ba Trương Xá. Xây mới nâng cao tĩnh không và khẩu độ thông thuyền cầu De phù hợp cấp 3 ĐTNĐ.
2.1.6. Công bố luồng, tuyến ĐTNĐ trên các tuyến du lịch đường thủy tại Khu du lịch sinh thái biển Hải Tiến, huyện Hoằng Hóa.
2.2.1. Sông Mã: Thực hiện bảo trì nhằm đảm bảo tiêu chuẩn cấp 2 ĐTNĐ đối với đoạn từ phao số 0 cửa Lạch Hới đến hạ lưu cầu Hoàng Long, cấp 3 ĐTNĐ đoạn từ Hạ lưu cầu Hoàng Long đến Ngã ba Bông, cấp 4 ĐTNĐ đoạn Từ Ngã ba Bông đến ngã ba Vĩnh Ninh (Vĩnh Khang), cấp 5 ĐTNĐ đoạn từ Ngã ba Vĩnh Ninh (Vĩnh Khang) - Thủy điện Cẩm Thủy 2.
2.2.2. Sông Bưởi: Thực hiện bảo trì nhằm đảm bảo tiêu chuẩn quy mô cấp 4 ĐTNĐ các đoạn từ Vĩnh Ninh (Vĩnh Khang) đến Kim Tân và cấp 5 ĐTNĐ đoạn từ Kim Tân đến Thành Mỹ.
2.2.4. Sông Chu: Thực hiện bảo trì nhằm đảm bảo tiêu chuẩn cấp 3 ĐTNĐ đoạn từ Ngã ba Đầu đến Vạn Hà; quy mô cấp 4 ĐTNĐ đoạn từ Vạn Hà đến đập Bái Thượng.
2.2.6. Sông Yên:
- Thanh thải luồng đảm bảo lưu thông đối với đoạn ngã ba Vua Bà đến ngã ba sông Hoàng dài 2km.
2.2.8. Sông Cầu Quan: Thực hiện bảo trì nhằm đảm bảo tiêu chuẩn cấp 6 ĐTNĐ đoạn từ ngã ba Vua Bà đến Chợ Nưa.
2.2.10. Kênh Choán: Thực hiện bảo trì nhằm đảm bảo tiêu chuẩn cấp 4 ĐTNĐ cho tàu đến 100 tấn đi lại đối với đoạn từ ngã ba Hoàng Hà đến ngã ba Hoằng Phụ.
2.2.12. Tuyến Lạch Bạng - Hòn Mê: Thực hiện bảo trì nhằm đảm bảo tiêu chuẩn quy mô cấp 1 ĐTNĐ, đảm bảo cho tàu đến 1000T đi lại.
(Chi tiết như phụ lục số 1)
a) Hệ thống cảng thủy nội địa
b) Hệ thống bến thủy nội địa:
Đầu tư xây dựng các BTNĐ phục vụ khai thác lâu dài, đáp ứng yêu cầu phát triển KTXH, nhu cầu đi lại, vận chuyển hàng hóa trong tương lai (phục vụ các khu, cụm công nghiệp, khu du lịch). Các bến phải có khả năng kết nối mạng lưới giao thông thuận lợi, đảm bảo an toàn trong vận chuyển và khai thác của phương tiện.
Xây dựng các bến hành khách phục vụ các tuyến du lịch đường sông được phê duyệt tại Quyết định số 4589/QĐ-UBND ngày 25/11/2016 về Quy hoạch phát triển các điểm tuyến du lịch đường sông tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2035 và các bến phục vụ phát triển du lịch của tỉnh: bến Hải Tiến, Đảo Nẹ, FLC Sầm Sơn.
* Bến chuyên dùng:
Quản lý, bảo trì các bến đang hoạt động: Bến Hoàng Linh (Bến Quảng Hưng), bến SCTT Đức Hùng (bến Định Tiến), bến Nga Bạch, bến Xuân Lộc.
(Chi tiết như phụ lục số 2)
Đối với các bến, bãi tập kết, trung chuyển vật liệu xây dựng: Thực hiện, rà soát cấp phép bổ sung các bến chuyên dùng tập kết cát, sỏi đối với các bến có vị trí phù hợp với Quy hoạch khảo sát, thăm dò khai thác và sử dụng tài nguyên cát sỏi lòng sông tỉnh Thanh Hóa.
Đối với những vị trí đáp ứng đầy đủ các điều kiện nêu trên thì Sở GTVT tiến hành cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa; đối với những vị trí không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu trên thì báo cáo UBND tỉnh xem xét thu hồi Quyết định cho thuê đất.
Định hướng phát triển các điểm trông giữ phương tiện thủy vi phạm gắn với quy hoạch các khu neo đậu tránh trú bão đã được phê duyệt (theo Quyết định số 1976/QĐ-TTg ngày 12/11/2015 của TTCP về việc phê duyệt Quy hoạch hệ thống cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá đến năm 2025, định hướng đến năm 2030) và một số các điểm khác, bao gồm tại các khu vực cảng cá Lạch Hới, Hòa Lộc, Lạch Bạng, Quảng Nham, Hồi Đào, khu vực bến Kiểu (huyện Yên Định), bến La Hán (huyện Bá Thước), bến đập thủy điện Trung Sơn (huyện Quan Hóa), bến Vạn Hà (huyện Thiệu Hóa), bến hồ Cửa Đạt, bến Bút Sơn (huyện Hoằng Hóa), bến Kim Tân (huyện Thạch Thành), bến Cầu Vạy (huyện Nông Cống), bến Báo Văn (huyện Nga Sơn).
(Chi tiết như phụ lục số 4)
- Cải tạo tuyến vận tải thủy nội địa Thanh Hóa - Ninh Bình:
+ Khắc phục dải đá ngầm Thác Nghè trên sông Mã.
- Xây dựng một số cảng, BTNĐ, như: Đò Lèn, Hàm Rồng, bến Thiệu Khánh (bến Vồm), bến cầu Tào (Hoằng Lý), Bút Sơn.
V. Dự kiến quỹ đất cho đầu tư cơ sở hạ tầng BTNĐ
(Chi tiết như phụ lục số 5)
a, Nguồn kinh phí
- Cảng, BTNĐ: hầu hết xã hội hóa nên do các doanh nghiệp tự đầu tư.
- Giai đoạn đến năm 2025: 2.202 tỷ đồng.
(Chi tiết tại phụ lục 6)
1. Đổi mới công tác quản lý nhà nước về hệ thống kết cấu hạ tầng ĐTNĐ
- Triển khai đồng bộ nhiều giải pháp từ kết cấu hạ tầng (bến cảng, luồng tuyến) tổ chức vận tải, đào tạo, tuyên truyền, cứu hộ, tăng cường sự quản lý của Nhà nước về giao thông vận tải đường thủy. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền pháp Luật giao thông ĐTNĐ.
- Tăng cường công tác cưỡng chế thi hành pháp Luật về trật tự an toàn giao thông ĐTNĐ. Duy trì biện pháp xử lý mạnh, kiên quyết các hành vi vi phạm pháp luật, trật tự, an toàn giao thông. Lực lượng Cảnh sát giao thông, Thanh tra giao thông thường xuyên mở các đợt cao điểm xử lý các hành vi vi phạm giao thông.
Đẩy mạnh thực hiện Quyết định số 47/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển giao thông vận tải ĐTNĐ, trong đó tập trung vào các giải pháp chính sau:
- Ưu tiên tiếp cận các nguồn vốn vay ưu đãi: vốn vay viện trợ phát triển chính thức (ODA), vốn tín dụng ưu đãi để đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông ĐTNĐ phục vụ vận tải hành khách, vận tải Container;
- Căn cứ vào quy định hiện hành xem xét miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với đầu tư xây dựng mới cảng thủy nội địa, cải tạo hệ thống kho, bãi, cầu tàu, hệ thống thoát nước và đường nội bộ của cảng thủy nội địa; báo cáo Thủ tướng Chính phủ những vấn đề vượt thẩm quyền;
3. Giải pháp về huy động vốn
- Khuyến khích áp dụng hình thức xã hội hóa thực hiện các dự án nạo vét các tuyến ĐTNĐ không sử dụng ngân sách nhà nước; việc kết hợp tận thu sản phẩm nạo vét được thực hiện theo quy định hiện hành.
- Cảng bến chủ yếu đầu tư bằng nguồn huy động hợp pháp của các doanh nghiệp, Cảng bến do các doanh nghiệp đề xuất trong phạm vi đề án và toàn bộ hạ tầng cùng kết nối với các phương thức vận tải khác sẽ được các doanh nghiệp tự huy động.
4. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực
- Thực hiện chương trình đào tạo và đào tạo lại để nâng cao trình độ, năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý, công nhân lành nghề. Mở rộng các hình thức đào tạo: ngắn hạn, dài hạn, đào tạo ở trong nước và nước ngoài, đào tạo trong nước kết hợp với đào tạo nước ngoài, đào tạo theo trường lớp và tự đào tạo.
5. Giải pháp về khoa học, công nghệ
- Đối với phương tiện thay đổi kích thước tuyến hình sao cho phù hợp với điều kiện luồng lạch nâng cao tốc độ và đảm bảo an toàn cho hàng hóa, hành khách trong quá trình vận chuyển.
6. Giải pháp đẩy mạnh liên kết trong phát triển giao thông vận tải ĐTNĐ; liên vận giữa đường biển, đường bộ với ĐTNĐ.
- Phát triển đồng bộ các khu logistics sau cảng, bến/ga container thuận tiện trong việc gom hàng đa phương thức.
1. Sở Giao thông vận tải
- Lập Kế hoạch đầu tư phát triển hàng năm và từng giai đoạn theo lộ trình phát triển phù hợp với Đề án được duyệt, báo cáo UBND tỉnh xem xét chấp thuận để triển khai thực hiện;
2. Các sở, ban, ngành của tỉnh
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính: Hàng năm cân đối và bố trí vốn ngân sách nhà nước để thực hiện Đề án.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Bố trí quỹ đất để thực hiện Đề án, kiểm tra việc bảo vệ môi trường tại bến và tuyến ĐTNĐ.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Trên cơ sở Đề án được duyệt, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức quản lý, bảo vệ hành lang, bảo vệ luồng tuyến, bến bãi thuộc địa phận quản lý. Bảo vệ trật tự an toàn giao thông ĐTNĐ tại địa phương, bảo vệ môi trường. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về giao thông ĐTNĐ.
Trong quá trình quản lý, khai thác, Nhà nước tạo điều kiện cho tất các thành phần kinh tế khác nhau tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh trong bến, khi thỏa mãn những điều kiện về kinh doanh vận tải, tạo sự cạnh tranh lành mạnh. Ưu tiên những doanh nghiệp tham gia đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy cùng tham gia quản lý khai thác.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Kho bạc Nhà nước tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 2 QĐ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
- Lưu: VT, CN.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Anh Tuấn
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4804/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT | Tên sông | Định hướng phát triển | Dự kiến thời gian triển khai | Ghi chú | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chiều dài | Cấp kỹ thuật | Đơn vị quản lý | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Điểm đầu | Điểm cuối | (km) | 2025 | 2030 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
I |
248,5 |
|
|
|
|
I |
100,5 |
|
|
|
|
|
14 | 5 | 5 | ĐP | 2020-2025 |
|
28,4 | 5 | 5 | ĐP | 2020-2025 |
|
11,6 | 5 | 5 | ĐP | 2020-2025 |
|
46,5 | 5 | 5 | ĐP | 2020-2025 |
2 |
51 |
|
|
|
|
|
40 | 3 | 1 | TW | 2020-2030 |
|
11 | 3 | 3 | TW | 2030 |
3 |
|
|
|
|
|
|
16 | 5 | 5 | ĐP | 2025-2030 |
4 |
|
|
|
|
|
|
27 | 3 | 3 | TW | 2025-2030 |
5 |
|
|
|
|
|
|
6,5 | 4 | 3 | TW | 2025-2030 |
6 |
|
|
|
|
|
|
17,5 | 3 | 3 | TW | 2025 |
7 |
30 |
|
|
|
|
|
10 | 1 | 1 | ĐP | 2025 |
|
12 | 1 | 1 | ĐP | 2025 |
|
8 | 1 | 1 | ĐP | 2025 |
II |
611,2 |
|
|
|
|
1 |
179,2 |
|
|
|
|
|
21,2 | 2 | 2 | TW |
|
|
17 | 3 | 3 | TW |
|
|
19 | 4 | 4 | TW | 2020-2025 |
|
46 | 5 | 5 | ĐP |
|
|
15,5 | 5 | 5 | ĐP |
|
|
18,5 | 5 | 5 | ĐP |
|
|
31,5 | 5 | 5 | ĐP |
|
|
10,5 | 5 | 5 | ĐP |
|
2 |
50,5 |
|
|
|
|
|
25,5 | 4 | 4 | TW |
|
|
25 | 5 | 5 | ĐP |
|
3 |
15,5 |
|
|
|
|
|
15,5 | 5 | 5 | ĐP |
|
4 |
57 |
|
|
|
|
|
11 | 3 | 3 | TW |
|
|
46 | 4 | 4 | TW |
|
5 |
32 |
|
|
|
|
|
14,5 | 3 | 3 | TW |
|
|
17,5 | 3 | 3 | TW |
|
6 |
62 |
|
|
|
|
|
12 | 2 | 2 | TW |
|
|
29 | 4 | 4 | TW |
|
|
7 | 4 | 4 | TW |
|
|
2 | 4 | 4 | TW |
|
|
12 | 4 | 4 | TW |
|
7 |
|
|
|
|
|
|
25 | 6 | 6 | ĐP |
|
8 |
|
|
|
|
|
|
29 | 6 | 6 | ĐP |
|
9 |
|
|
|
|
|
|
29 | 5 | 5 | ĐP |
|
10 |
|
|
|
|
|
|
15 | 4 | 4 | TW |
|
11 |
|
|
|
|
|
|
9 | 2 | 2 | ĐP |
|
|
9 | 6 | 6 | ĐP |
|
12 |
|
|
|
|
|
|
20 | 1 | 1 | TW |
|
13 |
43 | 1 | 1 | ĐP |
|
14 |
36 | 1 | 1 | ĐP |
|
| TỔNG CỘNG | 859,7 |
|
|
|
|
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CẢNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
|