Số hiệu | 43/QĐ-BGTVT |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Bộ Giao thông vận tải |
Ngày ban hành | 08/01/2016 |
Người ký | Đinh La Thăng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n BỘ\r\n GIAO THÔNG VẬN TẢI | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 43/QĐ-BGTVT \r\n | \r\n \r\n Hà\r\n Nội, ngày 08 tháng 01\r\n năm 2016 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ THỐNG NHẤT CÁC HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI CỦA\r\nBỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
\r\n\r\nBỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP\r\nngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền\r\nhạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
\r\n\r\nCăn cứ Quy chế quản lý thống nhất\r\ncác hoạt động đối ngoại ban hành kèm theo Quyết định số 272-QĐ/TW ngày 21 tháng\r\n01 năm 2015 của Bộ Chính trị khóa XI;
\r\n\r\nCăn cứ Hướng dẫn số 01-HD/BĐNTW ngày 30 tháng 06 năm 2015 của Ban Đối ngoại Trung ương về việc thực\r\nhiện Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại ban hành kèm theo Quyết\r\nđịnh số 272-QĐ/TW ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Bộ Chính trị khóa XI;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp\r\ntác quốc tế,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý\r\nthống nhất các hoạt động đối ngoại của Bộ Giao thông vận tải.
\r\n\r\nĐiều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày\r\nký và thay thế Quyết định số 54/2002/QĐ-GTVT ngày 04 tháng 01 năm 2002 của Bộ\r\ntrưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Quy chế quản lý công tác quan hệ\r\nquốc tế của Bộ Giao thông vận tải.
\r\n\r\nĐiều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ\r\ntrưởng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết\r\nđịnh này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n BỘ\r\n TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
CÁC HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/QĐ-BGTVT ngày 08 tháng 01 năm 2016 của Bộ\r\ntrưởng Bộ Giao thông vận tải)
Điều 1. Phạm vi\r\nđiều chỉnh và đối tượng áp dụng
\r\n\r\n1. Quy chế này quy định về nguyên tắc,\r\nnội dung, thẩm quyền và cơ chế thực hiện hoạt động đối ngoại của Bộ Giao thông\r\nvận tải (sau đây gọi tắt là Bộ) nhằm tăng cường quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt\r\nđộng đối ngoại.
\r\n\r\n2. Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, cán bộ, công chức, viên chức của Bộ Giao\r\nthông vận tải hoặc các chức danh thuộc biên chế do Bộ Giao thông vận tải quản\r\nlý (sau đây gọi tắt là cán bộ, công chức) thực hiện với danh nghĩa Bộ Giao\r\nthông vận tải hoặc cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải.
\r\n\r\nĐiều 2. Nguyên\r\ntắc hoạt động đối ngoại
\r\n\r\n1. Bảo đảm sự lãnh đạo thống nhất của\r\nĐảng và quản lý tập trung của Nhà nước đối với các hoạt động đối ngoại, nhằm thực\r\nhiện hiệu quả đường lối, chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước, vì lợi ích\r\nquốc gia, dân tộc, vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
\r\n\r\n2. Bảo đảm tuân thủ các quy định của\r\nĐảng, Hiến pháp và pháp luật của Nhà nước trong hoạt động; đối ngoại; giữ vững\r\nnguyên tắc độc lập, tự chủ, giữ gìn bí mật và đảm bảo an ninh quốc gia.
\r\n\r\n3. Phân công, phân nhiệm rõ ràng, đề\r\ncao trách nhiệm và vai trò chủ động của các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện\r\nchức năng, nhiệm vụ đối ngoại được giao, bảo đảm sự hướng dẫn, giám sát, kiểm\r\ntra chặt chẽ, thiết thực, hiệu quả, thực hành tiết kiệm, chống hình thức, lãng\r\nphí.
\r\n\r\nĐiều 3. Nội\r\ndung của hoạt động đối ngoại
\r\n\r\nHoạt động đối ngoại của Bộ Giao thông\r\nvận tải bao gồm các nội dung sau:
\r\n\r\n1. Xây dựng và thực hiện kế hoạch hoạt\r\nđộng đối ngoại, hội nhập quốc tế;
\r\n\r\n2. Công tác điều ước quốc tế, thỏa\r\nthuận quốc tế;
\r\n\r\n3. Tổ chức đoàn ra, đoàn vào;
\r\n\r\n4. Tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế;
\r\n\r\n5. Theo dõi, quản lý dự án, xúc tiến\r\nđầu tư nước ngoài;
\r\n\r\n6. Thông tin đối ngoại;
\r\n\r\n7. Khen thưởng đối ngoại;
\r\n\r\n8. Tiếp khách quốc tế, lễ tân đối ngoại;
\r\n\r\n9. Các hoạt động hợp tác quốc tế khác\r\ntheo quy định của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
\r\n\r\nĐiều 4. Thẩm quyền\r\ncủa Ban Cán sự Đảng Bộ Giao thông vận tải
\r\n\r\n1. Lãnh đạo và chỉ đạo việc thực hiện\r\nquản lý thống nhất hoạt động đối ngoại, định hướng và xác định trọng tâm, chủ\r\ntrương đối ngoại của Bộ.
\r\n\r\n2. Thông qua kế hoạch đối ngoại hàng\r\nnăm và chủ trương đối với hoạt động đối ngoại lớn, quan trọng, có nội dung nhạy\r\ncảm, phức tạp của Bộ.
\r\n\r\n3. Quyết định các vấn đề liên quan\r\ntheo thẩm quyền quy định tại Quyết định số 272-QĐ/TW ngày 21 tháng 01 năm 2015\r\ncủa Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam về việc ban hành Quy chế quản\r\nlý thống nhất các hoạt động đối ngoại.
\r\n\r\nĐiều 5. Thẩm quyền\r\ncủa Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
\r\n\r\n1. Bộ trưởng quyết định những vấn đề\r\nsau:
\r\n\r\na) Quyết định hoặc trình cơ quan có\r\nthẩm quyền quyết định các chủ trương, định hướng hợp tác quốc tế trong lĩnh vực\r\ngiao thông vận tải;
\r\n\r\nb) Ký hoặc trình cấp có thẩm quyền ký\r\ncác điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế và chấp thuận để các cơ quan, đơn vị\r\ntrực thuộc Bộ ký các thỏa thuận quốc tế;
\r\n\r\nc) Phê duyệt hoặc trình cấp có thẩm\r\nquyền phê duyệt kế hoạch triển khai thực hiện các điều ước quốc tế, thỏa thuận\r\nquốc tế;
\r\n\r\nd) Phê duyệt hoặc trình cấp có thẩm\r\nquyền phê duyệt kế hoạch hàng năm về hoạt động đối ngoại của Bộ;
\r\n\r\nđ) Quyết định nhân sự thuộc thẩm quyền\r\nquản lý của Bộ đi công tác nước ngoài;
\r\n\r\ne) Quyết định các vấn đề khác về đối\r\nngoại theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n2. Bộ trưởng có thể ủy quyền cho Thứ trưởng hoặc Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ thực\r\nhiện một hoặc một số việc quy định tại khoản 1 Điều này theo Quy chế làm việc của\r\nBộ.
\r\n\r\n\r\n\r\nXÂY DỰNG VÀ THỰC\r\nHIỆN KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI
\r\n\r\nĐiều 6. Căn cứ xây\r\ndựng Kế hoạch hàng năm về hoạt động đối ngoại của Bộ
\r\n\r\nKế hoạch hàng năm về hoạt động đối\r\nngoại của Bộ được xây dựng trên cơ sở tuân thủ chủ trương, đường lối, chính\r\nsách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, phù hợp với chương trình công tác hàng\r\nnăm của Chính phủ và chương trình, kế hoạch công tác trọng tâm của ngành Giao\r\nthông vận tải.
\r\n\r\nĐiều 7. Trình tự\r\nxây dựng Kế hoạch hàng năm về hoạt động đối ngoại của Bộ
\r\n\r\n1. Trước ngày 10 tháng 7 hàng năm,\r\ncác cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả công tác đối\r\nngoại 6 tháng đầu năm, đề xuất các chương trình hoạt động đối ngoại 6 tháng cuối\r\nnăm và kế hoạch dự kiến của năm tiếp theo gửi Bộ.
\r\n\r\n2. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, căn\r\ncứ kế hoạch hoạt động đối ngoại của cơ quan, đơn vị mình, lập kế hoạch dự toán\r\nkinh phí cho năm tiếp theo gửi Vụ Tài chính để tổng hợp vào ngân sách năm tiếp\r\ntheo gửi Bộ Tài chính. Vụ Hợp tác quốc tế lập dự toán kinh phí hoạt động đối\r\nngoại năm tiếp theo của các Vụ, Ban Quản lý đầu tư các dự án đối tác công - tư,\r\nVăn phòng Bộ và Thanh tra Bộ (sau đây gọi tắt là các tổ chức tham mưu giúp việc\r\nBộ trưởng).
\r\n\r\n3. Trên cơ sở ngân sách nhà nước bố\r\ntrí cho hoạt động đối ngoại, Vụ Hợp tác quốc tế chủ trì xây dựng Kế hoạch đối\r\nngoại cho năm tiếp theo của Bộ, gửi Vụ Tài chính để thẩm định về kinh phí.
\r\n\r\n4. Trên cơ sở tổng hợp ý kiến thẩm định\r\ncủa Vụ Tài chính, Vụ Hợp tác quốc tế hoàn thành dự thảo Kế hoạch hàng năm về hoạt\r\nđộng đối ngoại của Bộ, báo cáo Bộ trưởng xem xét, phê duyệt hoặc trình cấp có\r\nthẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nĐiều 8. Nội dung\r\nKế hoạch hàng năm về hoạt động đối ngoại của Bộ
\r\n\r\n1. Kế hoạch hàng năm về hoạt động đối\r\nngoại của Bộ trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt bao gồm:
\r\n\r\na) Các đoàn ra, đoàn vào do Bộ chủ\r\ntrì tổ chức hoặc đón tiếp có sự tham gia của thành viên cấp Bộ trưởng hoặc\r\ntương đương;
\r\n\r\nb) Các hội nghị, hội thảo quốc tế do\r\ncác cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải chủ trì tổ chức cần xin phép Thủ\r\ntướng Chính phủ theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\nc) Các điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận\r\nquốc tế phức tạp, nhạy cảm dự kiến ký kết, gia nhập và thực hiện;
\r\n\r\nd) Các hình thức nhận khen thưởng, tặng\r\nthưởng có yếu tố nước ngoài thuộc thẩm quyền quản lý của các cơ quan Đảng, Nhà\r\nnước, Chính phủ;
\r\n\r\nđ) Các hoạt động đối ngoại khác theo\r\nquy định của pháp luật hiện hành.
\r\n\r\n2. Kế hoạch hàng năm về hoạt động đối\r\nngoại trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt bao gồm:
\r\n\r\na) Kế hoạch đàm phán, ký kết hoặc gia\r\nnhập các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế đã được Chính phủ ủy quyền; thực\r\nhiện các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế theo quy định của Luật Ký kết,\r\ngia nhập và thực hiện điều ước quốc tế năm 2005 và Pháp lệnh Ký kết và thực hiện\r\nthỏa thuận quốc tế năm 2007;
\r\n\r\nb) Đoàn ra, đoàn vào có sự tham gia của\r\nthành viên từ cấp Thứ trưởng hoặc tương đương trở xuống;
\r\n\r\nc) Hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc\r\nthẩm quyền cho phép của Bộ trưởng theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\nd) Các hoạt động đối ngoại khác thuộc\r\nthẩm quyền quyết định của Bộ trưởng.
\r\n\r\nĐiều 9. Tổ chức\r\nthực hiện Kế hoạch hàng năm về hoạt động đối ngoại của Bộ
\r\n\r\n1. Trên cơ sở Kế hoạch hàng năm về hoạt\r\nđộng đối ngoại của Bộ, các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện hoạt động\r\nđối ngoại phối hợp với Vụ Hợp tác quốc tế xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện,\r\nbáo cáo Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng được ủy quyền xem xét, quyết định.
\r\n\r\n2. Các cơ quan, đơn vị được giao chủ\r\ntrì thực hiện hoạt động đối ngoại theo chương trình, kế hoạch đã phê duyệt phải\r\nbảo đảm chế độ báo cáo đầy đủ, đúng tiến độ đề ra.
\r\n\r\n3. Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế giúp\r\nBộ trưởng theo dõi, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch hàng năm về hoạt động đối\r\nngoại của Bộ.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Các hoạt động phát sinh ngoài Kế\r\nhoạch hoạt động đối ngoại hàng năm thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng\r\nChính phủ sẽ được thực hiện theo quy định tại Hướng dẫn số 01-HD/BĐNTW ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Ban Đối ngoại Trung ương về việc thực\r\nhiện Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại\r\nban hành theo Quyết định 272-QĐ/TW ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Bộ Chính trị\r\nkhóa XI.
\r\n\r\n2. Trong trường hợp phát sinh chương trình,\r\nhoạt động đối ngoại đột xuất thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Giao\r\nthông vận tải, cơ quan, đơn vị chủ trì phải báo cáo Bộ trưởng để phê duyệt bổ\r\nsung. Tờ trình xin bổ sung hoạt động đối ngoại ngoài Kế hoạch hoặc điều chỉnh\r\nhoạt động đối ngoại trong Kế hoạch hàng năm đã được duyệt đối với đoàn ra, đoàn\r\nvào phải nêu rõ:
\r\n\r\na) Lý do phát sinh hoặc điều chỉnh hoạt\r\nđộng đối ngoại;
\r\n\r\nb) Mục đích, yêu cầu cử hoặc đón\r\nđoàn; danh nghĩa đoàn; số lượng, thành phần đoàn và cấp\r\ntrưởng đoàn; nội dung hoạt động; thời gian và địa bàn hoạt động; đối tác làm việc\r\nvà mức độ quan hệ; nguồn kinh phí và các tài liệu, hồ sơ liên quan khác.
\r\n\r\n3. Đối với các hoạt động đối ngoại\r\nkhác: thông tin về đối tác nước ngoài; quy mô và thời gian của hoạt động; thành\r\nphần tham gia; nội dung hoạt động; nguồn kinh phí và kế hoạch triển khai.
\r\n\r\nĐiều 11. Điều phối\r\nhoạt động đối ngoại
\r\n\r\n1. Hàng năm, căn cứ quy định tại Chương\r\nII của Quy chế này, Vụ Hợp tác quốc tế chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị\r\nliên quan xây dựng danh mục các đề án ưu tiên cần có nhu cầu liên hệ, trao đổi\r\nvới nước ngoài để trình Bộ trưởng xem xét, phê duyệt.
\r\n\r\n2. Đối với các đề án cần có nhu cầu\r\nliên hệ, trao đổi hợp tác với nước ngoài nhưng không nằm trong danh mục ưu tiên\r\nquy định tại khoản 1 Điều này, các cơ quan, đơn vị đề xuất danh mục đề án trình\r\nBộ trưởng xem xét, quyết định.
\r\n\r\n3. Việc xây dựng kế hoạch hoạt động\r\nhàng năm của các chương trình, dự án hợp tác quốc tế thuộc Bộ quản lý phải có ý\r\nkiến của Vụ Hợp tác quốc tế trước khi trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐÀM PHÁN, KÝ KẾT,\r\nGIA NHẬP VÀ THỰC HIỆN ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ, THỎA THUẬN QUỐC TẾ
\r\n\r\nĐiều 12. Đàm\r\nphán, ký kết, gia nhập và thực hiện các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế
\r\n\r\n1. Bộ trưởng phân công cơ quan, đơn vị\r\nchủ trì và phối hợp đàm phán, ký kết các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế\r\ntrong lĩnh vực giao thông vận tải trên cơ sở đề xuất của Vụ Hợp tác quốc tế và\r\ný kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan.
\r\n\r\n2. Quy trình đàm phán, ký kết các điều\r\nước quốc tế, thỏa thuận quốc tế trong lĩnh vực giao thông vận tải phải tuân thủ\r\nquy định hiện hành của Luật Ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế năm\r\n2005, Pháp lệnh Ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế năm 2007 và Quyết định số\r\n360/QĐ-BGTVT ngày 13 tháng 02 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban\r\nhành Quy chế về ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế trong lĩnh vực\r\ngiao thông vận tải.
\r\n\r\n3. Căn cứ yêu cầu và nội dung của từng\r\nđiều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế, trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn\r\nvà tình hình thực tế của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Vụ Hợp tác quốc tế đề xuất\r\nđể Bộ trưởng quyết định cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện điều ước quốc tế, thỏa\r\nthuận quốc tế và cơ quan, đơn vị phối hợp. Trong quá trình thực hiện điều ước\r\nquốc tế, thỏa thuận quốc tế, nếu phát sinh vấn đề phức tạp\r\nhoặc phải thay đổi nội dung, đề án đàm phán, cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện\r\ncó trách nhiệm phối hợp với Vụ Hợp tác quốc tế và các cơ quan, đơn vị liên quan\r\nbáo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định.
\r\n\r\n4. Vụ Hợp tác quốc tế là cơ quan chủ\r\ntrì và đầu mối theo dõi việc đàm phán, ký kết, gia nhập, có trách nhiệm đôn đốc\r\ncác cơ quan, đơn vị được phân công thực hiện các điều ước quốc tế, thỏa thuận\r\nquốc tế trong lĩnh vực giao thông vận tải.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam, các Cục\r\nquản lý chuyên ngành, Viện, Trường, Ban Quản lý dự án trực thuộc Bộ, căn cứ chức\r\nnăng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị hoặc theo ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao\r\nthông vận tải được quyết định về việc đàm phán, ký kết và thực hiện các thỏa thuận quốc tế với các đối tác tương ứng trong lĩnh vực quản\r\nlý chuyên ngành mà cơ quan, đơn vị đó phụ trách.
\r\n\r\n2. Trước khi đàm phán và ký kết các\r\nthỏa thuận quốc tế, Tổng cục Đường bộ Việt Nam, các Cục quản lý chuyên ngành,\r\nViện, Trường, Ban Quản lý dự án trực thuộc Bộ có trách nhiệm báo cáo Bộ Giao\r\nthông vận tải về nội dung các văn kiện sẽ đàm phán và ký kết. Trong thời hạn 20\r\nngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị, các cơ quan tham mưu của Bộ có\r\nliên quan tham mưu báo cáo Lãnh đạo Bộ trả lời.
\r\n\r\n3. Sau khi ký kết các thỏa thuận quốc\r\ntế, Tổng cục Đường bộ Việt Nam, các Cục quản lý chuyên ngành, Viện, Trường, Ban\r\nQuản lý dự án trực thuộc Bộ phải tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả các thỏa\r\nthuận quốc tế đã ký kết.
\r\n\r\n4. Định kỳ hàng năm, Tổng cục Đường bộ\r\nViệt Nam, các Cục quản lý chuyên ngành, các Viện, Trường trực thuộc Bộ có trách\r\nnhiệm báo cáo Bộ Giao thông vận tải về kết quả triển khai thực hiện các thỏa thuận\r\nđã ký.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Các Tổng công ty, Công ty trực thuộc\r\nBộ căn cứ theo chức năng và nhiệm vụ được giao được phép quyết định việc ký kết\r\ncác thỏa thuận, hợp đồng quốc tế phục vụ công tác hoạt động sản xuất kinh doanh\r\ncủa Tổng công ty, Công ty. Định kỳ hàng năm, các Tổng công ty, Công ty trực thuộc\r\nBộ có trách nhiệm báo cáo Bộ về kết quả thực hiện các thỏa thuận, hợp đồng quốc\r\ntế đã ký kết.
\r\n\r\n2. Đối với các thỏa thuận quốc tế, hợp\r\nđồng quốc tế được ký tại các chuyến công tác của lãnh đạo cấp cao Đảng và Nhà\r\nnước, các Tổng công ty, Công ty trực thuộc Bộ có phải báo cáo Bộ trước khi đàm\r\nphán, ký kết và tự chịu trách nhiệm về nội dung ký kết.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 15. Nguyên\r\ntắc tổ chức đoàn ra
\r\n\r\nĐoàn ra là các đoàn đi công tác nước\r\nngoài theo Kế hoạch hàng năm về đối ngoại của Bộ (bao gồm tất cả các đoàn sử dụng\r\nkinh phí nhà nước); đoàn đi theo lời mời của các cơ quan, tổ chức trong nước hoặc\r\nđối tác nước ngoài.
\r\n\r\nĐiều 16. Đoàn ra\r\ncấp Lãnh đạo Bộ
\r\n\r\n1. Đoàn ra do Lãnh đạo Bộ làm trưởng\r\nđoàn:
\r\n\r\na) Đối với đoàn do Bộ trưởng làm trưởng\r\nđoàn, chậm nhất 15 ngày làm việc trước khi đoàn ra, Vụ Hợp tác quốc tế tiến\r\nhành thủ tục xin phép Thủ tướng Chính phủ cho phép Bộ trưởng đi công tác nước\r\nngoài;
\r\n\r\nb) Đối với đoàn do Thứ trưởng làm trưởng\r\nđoàn, chậm nhất 10 ngày làm việc trước khi đoàn ra, Vụ Hợp tác quốc tế trình Bộ\r\ntrưởng cho phép thành lập đoàn sau khi xin ý kiến Thứ trưởng là trưởng đoàn\r\ncông tác;
\r\n\r\nc) Vụ Hợp tác quốc tế chủ trì phối hợp\r\nvới Vụ Tổ chức cán bộ và các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ đề xuất thành\r\nphần đoàn, trình trưởng đoàn xem xét, quyết định;
\r\n\r\nd) Vụ Hợp tác quốc tế chủ trì báo cáo\r\ntrưởng đoàn xem xét, quyết định giao các cơ quan, đơn vị chuẩn bị nội dung làm\r\nviệc của đoàn. Chậm nhất 07 ngày làm việc trước khi đoàn lên đường, các cơ\r\nquan, đơn vị được phân công chuẩn bị nội dung phải có văn\r\nbản gửi Vụ Hợp tác quốc tế để tổng hợp, báo cáo trưởng đoàn;
\r\n\r\nđ) Chậm nhất 03 ngày làm việc trước\r\nkhi đoàn ra, Vụ Hợp tác quốc tế phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan\r\ncó trách nhiệm hoàn thành các thủ tục, nội dung liên quan để đoàn lên đường\r\nđúng kế hoạch.
\r\n\r\n2. Đoàn ra cấp cao có Lãnh đạo Bộ là\r\nthành viên:
\r\n\r\na) Trong trường hợp Lãnh đạo Bộ là\r\nthành viên tham gia các Đoàn lãnh đạo cấp cao của Đảng và Nhà nước, Vụ Hợp tác\r\nquốc tế chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan chuẩn bị nội dung,\r\nnhân sự và giải quyết các thủ tục cần thiết;
\r\n\r\nb) Vụ Hợp tác quốc tế phối hợp với\r\nVăn phòng Bộ cử lãnh đạo tiễn, đón Lãnh đạo Bộ.
\r\n\r\nĐiều 17. Đoàn ra\r\ncấp Lãnh đạo Vụ và chuyên viên thuộc các tổ chức tham mưu giúp việc Bộ trưởng
\r\n\r\n1. Sau khi có đề nghị đi công tác nước\r\nngoài của thủ trưởng các cơ quan, đơn vị quản lý cán bộ, công chức, Vụ Hợp tác\r\nquốc tế chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ trình Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết\r\nđịnh.
\r\n\r\n2. Trước khi đoàn ra, các cơ quan,\r\nđơn vị hoặc cán bộ tham gia đoàn được phân công phải hoàn thành việc chuẩn bị nội\r\ndung, báo cáo trưởng đoàn bằng văn bản, chủ trì và phối hợp với Vụ Hợp tác quốc\r\ntế thực hiện các công việc về lễ tân đối ngoại, thông báo\r\ncho cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài.
\r\n\r\n4. Trong trường hợp Lãnh đạo cấp Vụ\r\nhoặc chuyên viên tham gia các đoàn ra do các Bộ, ngành hoặc cơ quan khác tổ chức,\r\nVụ Hợp tác quốc tế chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ và cơ quan, đơn vị\r\nliên quan đề xuất báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định.
\r\n\r\nĐiều 18. Đoàn ra\r\nnước ngoài của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ
\r\n\r\n1. Trong thời gian chậm nhất là 15\r\nngày làm việc trước khi đoàn ra, các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ phải có văn\r\nbản gửi Bộ Giao thông vận tải xin phép đi công tác nước ngoài đối với cán bộ\r\nthuộc thẩm quyền quản lý của Bộ trưởng và Ban Cán sự Đảng.
\r\n\r\n2. Văn bản xin phép đi công tác nước\r\nngoài phải kèm đầy đủ hồ sơ có liên quan bao gồm: công văn xin phép (văn bản phải\r\nlà bản ký trực tiếp, có mã ngạch công chức của cán bộ được cử đi); thư mời của\r\nđối tác nước ngoài, dự kiến chương trình, nội dung làm việc; các văn bản có\r\nliên quan tới kinh phí của chuyến đi (trong trường hợp\r\nliên quan tới hợp đồng đào tạo, tham quan nghiên cứu...).
\r\n\r\n3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc\r\nsau khi nhận đầy đủ hồ sơ có liên quan, Vụ Hợp tác quốc tế phối hợp vợi Vụ Tổ\r\nchức cán bộ báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định cho đoàn công tác.
\r\n\r\nĐiều 19. Đi công\r\ntác nước ngoài vì việc riêng
\r\n\r\n1. Cán bộ, công chức nghỉ ra nước\r\nngoài vì việc riêng thực hiện chế độ nghỉ theo quy định của pháp luật về nghỉ\r\nhàng năm, nghỉ ốm đau, nghỉ việc riêng không hưởng lương hoặc nghỉ lễ, tết...\r\ncó trách nhiệm thực hiện đúng các quy định của pháp luật nước Cộng hoà xã hội\r\nchủ nghĩa Việt Nam, luật pháp của nước sở tại và các quy định khác có liên\r\nquan. Đối với đảng viên có trách nhiệm thực hiện đầy đủ, nghiêm túc quy định của\r\nĐảng về nhiệm vụ của đảng viên và công tác quản lý đảng viên ở nước ngoài.
\r\n\r\n2. Cán bộ, công chức thuộc diện do\r\nBan Cán sự Đảng, Bộ trưởng quản lý có nhu cầu đi nước ngoài vì việc riêng thì\r\ncán bộ, công chức đó phải làm đơn đề nghị gửi kèm theo văn\r\nbản đề nghị của cơ quan, đơn vị nơi cán bộ, công chức đang công tác đề nghị Bộ\r\ntrưởng cho phép đi nước ngoài vì việc riêng.
\r\n\r\n3. Trên cơ sở đề nghị của các cơ\r\nquan, đơn vị, Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì trình Lãnh đạo Bộ cho phép đi công tác\r\nnước ngoài vì việc riêng đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động\r\nthuộc thẩm quyền quản lý của Bộ theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý\r\ncán bộ, thẩm quyền ký văn bản của Bộ.
\r\n\r\n4. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực\r\nthuộc Bộ giải quyết đề nghị của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động\r\ntừ cấp Phòng, Ban và tương đương trở xuống thuộc cơ quan, đơn vị mình đi nước\r\nngoài vì việc riêng theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Bộ.
\r\n\r\nĐiều 20. Tổ chức\r\nthực hiện đoàn ra và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan
\r\n\r\n1. Các cơ quan, đơn vị chỉ tổ chức\r\nđoàn ra theo kế hoạch đã được duyệt trong chương trình đoàn ra của Bộ, trong\r\ncác dự án, chương trình hợp tác. Trường hợp khác phải có văn bản báo cáo rõ mục\r\nđích, nội dung, thành phần, thời gian, địa điểm, chương trình, nguồn kinh phí gửi\r\nVụ Hợp tác quốc tế để trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt.
\r\n\r\n2. Thành phần đoàn ra đảm bảo đúng đối\r\ntượng, phù hợp với nội dung chương trình. Trưởng đoàn phải nghiêm chỉnh chấp\r\nhành các quy định của Đảng và Nhà nước về quản lý đoàn ra và chịu trách nhiệm về\r\ncác hoạt động của đoàn từ khi ra nước ngoài đến khi về Việt Nam.
\r\n\r\n3. Đối với các đoàn công tác đến các\r\nđịa bàn nhạy cảm hoặc tham dự các hoạt động đối ngoại phức tạp, nhạy cảm, trước\r\nkhi tổ chức đoàn đi, cơ quan, đơn vị chủ trì phải trao đổi, xin ý kiến các cơ\r\nquan có thẩm quyền để xem xét, quyết định, đồng thời chủ động\r\nphối hợp chặt chẽ với cơ quan đại diện Việt Nam ở địa bàn nơi đoàn đến hoạt động.
\r\n\r\n4. Đối với các đoàn ra sử dụng ngân\r\nsách nhà nước, Văn phòng Bộ có trách nhiệm mua vé máy bay, tạm ứng kinh phí cho\r\nđoàn là cán bộ, công chức thuộc các tổ chức tham mưu giúp việc Bộ trưởng.
\r\n\r\n5. Trong thời hạn chậm nhất 07 ngày\r\nlàm việc sau khi đoàn về nước, trưởng đoàn có trách nhiệm hoàn thành báo cáo kết\r\nquả chuyến công tác tới Bộ Giao thông vận tải.
\r\n\r\n6. Vụ Hợp tác quốc tế chủ trì, phối hợp\r\nvới Vụ Tổ chức cán bộ tham mưu trình Lãnh đạo Bộ quyết định đoàn ra đối với các\r\ncán bộ, công chức thuộc diện Bộ trưởng, Ban Cán sự Đảng Bộ quản lý.
\r\n\r\n7. Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì tham mưu\r\ntrình Bộ trưởng quyết định cử cán bộ đi học tập, đào tạo dài hạn ở nước ngoài,\r\nđi nước ngoài vì việc riêng.
\r\n\r\n8. Thủ trưởng Tổng cục và các Cục, Viện,\r\nTrường, Tổng công ty, Công ty, Ban Quản lý dự án trực thuộc Bộ tự chịu trách\r\nnhiệm quản lý và quyết định các đoàn đi công tác nước\r\nngoài của cơ quan, đơn vị mình cho các cán bộ, công chức, viên chức đã được Bộ\r\ntrưởng ủy quyền phân cấp quản lý.
\r\n\r\nĐiều 21. Đón\r\nđoàn Bộ trưởng các nước hoặc cấp tương đương
\r\n\r\n1. Ngay sau khi nhận được đề nghị của\r\nphía đối tác nước ngoài về việc Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải các nước hoặc cấp\r\ntương đương (sau đây gọi tắt là Bộ trưởng các nước) sang thăm và làm việc tại\r\nViệt Nam, Vụ Hợp tác quốc tế chủ trì trình Bộ trưởng có văn bản báo cáo Thủ tướng\r\nChính phủ cho phép đón đoàn.
\r\n\r\n2. Sau khi nhận được thông báo ý kiến\r\ncủa Thủ tướng Chính phủ cho phép đón đoàn, Vụ Hợp tác quốc tế phối hợp với các\r\ncơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ xây dựng kế hoạch làm việc, gồm nội dung trao\r\nđổi, văn bản có khả năng ký kết và chi tiết lễ tân đón đoàn, trình Bộ trưởng\r\nxem xét, phê duyệt.
\r\n\r\nCác cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có trách\r\nnhiệm thực hiện kế hoạch chi tiết đón đoàn đã được Bộ trưởng phê duyệt.
\r\n\r\n3. Trong thời hạn chậm nhất là 07\r\nngày làm việc sau khi đoàn rời Việt Nam, Vụ Hợp tác quốc tế chủ trì, phối hợp với\r\ncác cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ hoàn thành báo cáo về kết quả chuyến\r\ncông tác của đoàn tại Việt Nam, trình Bộ trưởng ký báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
\r\n\r\n4. Trong trường hợp Bộ trưởng các nước\r\ntham gia trong Đoàn lãnh đạo cấp cao của nước ngoài tới Việt Nam, thăm Việt Nam\r\nkhông chính thức, hoặc được cơ quan, tổ chức hữu quan đề nghị Lãnh đạo Bộ tiếp\r\nhoặc làm việc, sau khi nhận được đề nghị, Vụ Hợp tác quốc tế phối hợp với Văn\r\nphòng Bộ tham mưu trình Bộ trưởng về nội dung làm việc, kế hoạch tiếp, đón và tổ\r\nchức thực hiện sau khi được Bộ trưởng phê duyệt.
\r\n\r\nĐiều 22. Đón\r\nđoàn Thứ trưởng các nước hoặc cấp tương đương
\r\n\r\n1. Ngay sau khi nhận được đề xuất của\r\nphía đối tác nước ngoài về việc Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải các nước hoặc\r\ncấp tương đương (sau đây gọi tắt là Thứ trưởng các nước) sang thăm và làm việc\r\ntại Việt Nam, Vụ Hợp tác quốc tế chủ trì trình Bộ trưởng cho phép đón đoàn.
\r\n\r\n2. Sau khi có sự đồng ý của Bộ trưởng\r\nvề việc đón đoàn, Vụ Hợp tác quốc tế phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan\r\nxây dựng kế hoạch đón, trình Lãnh đạo Bộ xem xét, phê duyệt.
\r\n\r\nCác cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có trách\r\nnhiệm tuân thủ kế hoạch đón tiếp đã được phê duyệt.
\r\n\r\n3. Trong thời hạn chậm nhất 07 ngày\r\nlàm việc sau khi đoàn rời Việt Nam, Vụ Hợp tác quốc tế chủ trì, phối hợp với\r\ncác cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ hoàn thành báo cáo về kết quả chuyến\r\ncông tác của đoàn tại Việt Nam, trình Bộ trưởng.
\r\n\r\n4. Trong trường hợp đoàn cấp Thứ trưởng các nước tham gia đoàn lãnh\r\nđạo cấp cao của nước ngoài tới Việt Nam, thăm Việt Nam\r\nkhông chính thức hoặc được cơ quan, tổ chức hữu quan đề nghị Lãnh đạo Bộ tiếp\r\nvà làm việc, sau khi nhận được đề nghị, Vụ Hợp tác quốc tế báo cáo Lãnh đạo Bộ\r\nnội dung làm việc, kế hoạch tiếp đón và tổ chức thực hiện sau khi được Lãnh đạo\r\nBộ phê duyệt.
\r\n\r\nĐiều 23. Đón và\r\nlàm việc với các đoàn cấp Vụ hoặc các đoàn chuyên gia nước ngoài vào Việt Nam
\r\n\r\n1. Căn cứ Kế hoạch hàng năm về hoạt động\r\nđối ngoại của Bộ hoặc, đối với các đoàn không nằm trong Kế hoạch, các cơ quan,\r\nđơn vị chủ trì, phối hợp với Vụ Hợp tác quốc tế xây dựng nội dung làm việc, kế\r\nhoạch chi tiết đón đoàn, trình Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định.
\r\n\r\n2. Các cơ quan, đơn vị chủ trì chịu\r\ntrách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh kế hoạch chi tiết đón đoàn đã được phê duyệt,\r\nxử lý hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý các vấn đề phát sinh.
\r\n\r\n3. Trong trường hợp cơ quan, tổ chức\r\nliên quan đề nghị Bộ đón và làm việc với đoàn chuyên gia nước ngoài, Vụ Hợp tác\r\nquốc tế phối hợp với Văn phòng Bộ và các cơ quan, đơn vị liên quan báo cáo Lãnh\r\nđạo Bộ xin chủ trương, tổ chức thực hiện sau khi có ý kiến của Lãnh đạo Bộ.
\r\n\r\n\r\n\r\nTỔ CHỨC HỘI NGHỊ,\r\nHỘI THẢO QUỐC TẾ VÀ CÁC SỰ KIỆN KHÁC
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Đối với hội nghị, hội thảo quốc tế\r\n(sau đây gọi tắt là hội nghị, hội thảo) thuộc thẩm quyền quản lý của Thủ tướng\r\nChính phủ, trước khi trình Lãnh đạo Bộ, yêu cầu cơ quan, đơn vị chủ trì tổ chức\r\ngửi Vụ Hợp tác quốc tế đề án tổ chức, cụ thể về những nội dung sau:
\r\n\r\na) Lý do, danh nghĩa tổ chức, mục\r\nđích của hội nghị, hội thảo;
\r\n\r\nb) Thời gian và địa điểm tổ chức hội\r\nnghị, hội thảo; địa điểm tham quan, khảo sát (nếu có);
\r\n\r\nc) Hình thức và công nghệ tổ chức\r\n(trong trường hợp tổ chức hội nghị, hội thảo trực tuyến);
\r\n\r\nd) Nội dung, chương trình làm việc và\r\ncác hoạt động bên lề hội nghị, hội thảo;
\r\n\r\nđ) Thành phần tham gia tổ chức: cơ\r\nquan phía Việt Nam, cơ quan phía nước ngoài, cơ quan tài trợ (nếu có);
\r\n\r\ne) Thành phần tham dự: số lượng và cơ\r\ncấu thành phần đại biểu, bao gồm cả đại biểu Việt Nam và đại biểu nước ngoài;
\r\n\r\ng) Nguồn kinh phí.
\r\n\r\n2. Vụ Hợp tác quốc tế có trách nhiệm\r\ntổng hợp ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan trước khi trình Bộ trưởng ký\r\nvăn bản gửi lấy ý kiến các Bộ, ngành có liên quan. Sau khi có ý kiến đóng góp của\r\ncác Bộ, ngành, Vụ Hợp tác quốc tế tổng hợp, trình Bộ trưởng\r\nký văn bản xin ý kiến chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ.
\r\n\r\n3. Cơ quan, đơn vị chủ trì tiến hành\r\nhội nghị, hội thảo theo đúng chương trình, đề án đã được Thủ tướng Chính phủ\r\nphê duyệt; thực hiện đúng các quy định hiện hành về chi tiêu, thanh quyết toán\r\ntài chính.
\r\n\r\n4. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể\r\ntừ khi kết thúc hội nghị, hội thảo, cơ quan, đơn vị chủ trì có trách nhiệm\r\ntrình Bộ trưởng (qua Vụ Hợp tác quốc tế) để xem xét, ký văn bản báo cáo kết quả\r\nhội nghị, hội thảo tới Thủ tướng Chính phủ.
\r\n\r\nĐiều 25. Thủ tục\r\nxin phép tổ chức hội nghị, hội thảo thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng
\r\n\r\n1. Chậm nhất 20 ngày làm việc trước\r\nkhi tổ chức hội nghị, hội thảo, cơ quan, đơn vị chủ trì gửi văn bản tới Vụ Hợp\r\ntác quốc tế để trình Lãnh đạo Bộ xin phép tổ chức. Văn bản trình Lãnh đạo Bộ\r\nxin phép tổ chức hội nghị, hội thảo cần nêu rõ các nội\r\ndung sau:
\r\n\r\na) Mục đích;
\r\n\r\nb) Nội dung;
\r\n\r\nc) Sự phù hợp với chức năng, nhiệm vụ\r\ncủa Bộ, mức độ phù hợp với nhiệm vụ trọng tâm của Bộ;
\r\n\r\nd) Thời gian và địa điểm tổ chức;
\r\n\r\nđ) Thành phần tham dự; người trình\r\nbày;
\r\n\r\ne) Nguồn kinh phí tổ chức hội nghị, hội\r\nthảo.
\r\n\r\n2. Cơ quan, đơn vị chủ trì tổ chức có\r\ntrách nhiệm báo cáo Bộ kết quả tổ chức hội nghị, hội thảo trong vòng 15 ngày\r\nlàm việc, kể từ khi kết thúc hội nghị, hội thảo.
\r\n\r\nĐiều 26. Trách\r\nnhiệm tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo
\r\n\r\n1. Cơ quan, đơn vị chủ trì hội nghị,\r\nhội thảo có trách nhiệm:
\r\n\r\na) Chuẩn bị và chịu trách nhiệm toàn\r\nbộ về nội dung các tài liệu, báo cáo tham luận, các tư liệu, thông tin tại hội\r\nnghị, hội thảo, cũng như nội dung các ấn phẩm phát hành trong quá trình tổ chức\r\nhội nghị, hội thảo;
\r\n\r\nb) Thực hiện các quy định về bảo vệ bí\r\nmật nhà nước, các quy định về thông tin tuyên truyền trước, trong và sau hội\r\nnghị, hội thảo;
\r\n\r\nc) Thông báo kịp thời tới Vụ Hợp tác\r\nquốc tế để phối hợp xử lý hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền xử lý trong trường\r\nhợp hội nghị, hội thảo có những diễn biến phức tạp;
\r\n\r\nd) Thực hiện chi tiêu, thanh toán, quyết toán tài chính theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\nđ) Gửi báo cáo bằng văn bản tới các\r\ncơ quan có thẩm quyền theo quy định hiện hành (theo mẫu quy định tại Quyết định\r\nsố 76/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ\r\nchức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam) và sao gửi Vụ Hợp tác quốc\r\ntế để tổng hợp, theo dõi chung trong thời hạn không quá 15\r\nngày làm việc, kể từ ngày kết thúc hội nghị, hội thảo;
\r\n\r\ne) Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể\r\ntừ ngày kết thúc hội nghị, hội thảo, cơ quan, đơn vị chủ trì hội nghị, hội thảo\r\ntổ chức in ấn, phát hành và khai thác kết quả của hội nghị, hội thảo dưới hình\r\nthức kỷ yếu, tài liệu tham khảo hoặc các hình thức thích hợp khác; chuyển các\r\ntài liệu, thông tin của hội nghị, hội thảo cho các cơ quan, đơn vị liên quan\r\nthuộc Bộ để lưu giữ và sử dụng chung;
\r\n\r\ng) Thực hiện các công việc cần thiết\r\nkhác để tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo đúng pháp luật, phù hợp với nội\r\ndung, chương trình đã được phê duyệt.
\r\n\r\n2. Vụ Hợp tác quốc tế có trách nhiệm:
\r\n\r\na) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể\r\ntừ khi nhận đầy đủ các văn bản đề nghị theo quy định của cơ quan, đơn vị chủ\r\ntrì, tổ chức hội nghị, hội thảo, Vụ Hợp tác quốc tế có trách nhiệm trình Lãnh đạo\r\nBộ ký quyết định cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo theo\r\nđúng thẩm quyền;
\r\n\r\nb) Phối hợp, hướng dẫn cơ quan, đơn vị\r\nchủ trì hội nghị, hội thảo tiến hành thủ tục nhập, xuất cảnh cho chuyên gia nước\r\nngoài (nếu có);
\r\n\r\nc) Phối hợp với cơ quan, đơn vị chủ\r\ntrì giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo Bộ trưởng quyết định các vấn đề vướng\r\nmắc phát sinh trong thời gian tổ chức hội nghị, hội thảo.
\r\n\r\n3. Các cơ quan, đơn vị khác thuộc Bộ\r\ncó trách nhiệm:
\r\n\r\na) Phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi\r\ncho việc tổ chức hội nghị, hội thảo theo sự phân công của Lãnh đạo Bộ;
\r\n\r\nb) Tạo điều kiện thời gian và bố trí\r\ncông việc hợp lý để cán bộ, công chức của cơ quan, đơn vị tham dự hội nghị, hội\r\nthảo đầy đủ, đúng đối tượng.
\r\n\r\nĐiều 27. Tổ chức\r\ncác sự kiện khác
\r\n\r\n1. Các sự kiện khác bao gồm: Lễ động\r\nthổ, khởi công, khánh thành các công trình giao thông; Lễ ký hợp đồng, ký hiệp\r\nđịnh vay vốn, tiếp nhận các dự án viện trợ... có yếu tố nước ngoài, có sự tham\r\ndự của lãnh đạo Bộ, lãnh đạo Đảng và Nhà nước.
\r\n\r\n2. Văn phòng Bộ là cơ quan đầu mối,\r\nphối hợp với Vụ Hợp tác quốc tế và các cơ quan, đơn vị chủ trì tổ chức các sự\r\nkiện nêu trên.
\r\n\r\n3. Các cơ quan, đơn vị trực tiếp quản\r\nlý hoặc được giao quản lý các công trình, dự án khi tiến hành tổ chức các sự kiện\r\nkể trên phải lập đề án báo cáo Bộ phê duyệt trước khi thực hiện. Đề án tổ chức\r\nsự kiện bao gồm chương trình nghị sự, quy mô, đối tượng tham dự, địa điểm tổ chức,\r\nkinh phí...
\r\n\r\n\r\n\r\nCÁC HOẠT ĐỘNG ĐỐI\r\nNGOẠI KHÁC
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Việc tiếp khách quốc tế tại trụ sở\r\ncơ quan Bộ phải tuân thủ các quy định của pháp luật và Quy chế này. Đối tượng\r\ntiếp và làm việc bao gồm:
\r\n\r\na) Bộ trưởng tiếp và làm việc với:\r\ncác tổ chức và các cá nhân là khách mời của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội,\r\ncủa Bộ; người đứng đầu các đoàn đại biểu nước ngoài có hàm Bộ trưởng, Thứ trưởng\r\nhoặc cấp tương đương; Đại sứ hoặc người đứng đầu các cơ quan ngoại giao, các tổ\r\nchức quốc tế; khách do Bộ trưởng trực tiếp mời; các tổ chức, cá nhân do Bộ trưởng\r\nquyết định hoặc theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế;
\r\n\r\nb) Thứ trưởng tiếp và làm việc với:\r\ncác tổ chức, cá nhân do Bộ trưởng phân công, ủy quyền; người đứng đầu các đoàn\r\nnước ngoài có hàm Thứ trưởng hoặc Vụ trưởng; Đại sứ, Đại biện lâm thời, tham\r\ntán của các đại sứ quán, các đoàn ngoại giao; Chủ tịch hội đồng quản trị, Tổng\r\ngiám đốc các tập đoàn kinh tế lớn; khách do Thứ trưởng mời hoặc theo đề nghị của\r\nVụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế.
\r\n\r\n2. Trong trường hợp Bộ trưởng hoặc Thứ\r\ntrưởng tiếp khách quốc tế tại cơ quan Bộ theo đề xuất của Vụ trưởng Vụ Hợp tác\r\nquốc tế, Vụ Hợp tác quốc tế có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng Bộ, thông báo\r\nđến các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ để thu xếp và tổ chức buổi\r\ntiếp, đảm bảo đúng quy định về lễ tân ngoại giao. Văn phòng Bộ,\r\nBáo Giao thông và Trung tâm Công nghệ thông tin có mặt để đưa tin, yêu cầu Thủ\r\ntrưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan, trong trường hợp được mời\r\ntham dự buổi tiếp cùng Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng có trách nhiệm tham dự đầy đủ,\r\ntrường hợp không thể tham dự có báo cáo xin phép Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng.
\r\n\r\n3. Trong trường hợp Thủ trưởng cơ\r\nquan, đơn vị thuộc Bộ được Bộ trưởng, Thứ trưởng ủy quyền tiếp khách quốc tế,\r\ntrước khi diễn ra buổi tiếp, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì thông báo Vụ Hợp\r\ntác quốc tế về kế hoạch tiếp khách và chủ động triển khai\r\nthực hiện. Chậm nhất là 03 ngày làm việc sau khi kết thúc buổi tiếp, yêu cầu Thủ\r\ntrưởng cơ quan, đơn vị chủ trì tiếp báo cáo Lãnh đạo Bộ bằng văn bản kết quả buổi tiếp, đồng thời sao gửi Vụ Hợp tác quốc tế.
\r\n\r\n4. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì\r\ntiếp khách quốc tế phải trực tiếp hoặc ủy quyền cho người có đủ thẩm quyền,\r\nnăng lực phù hợp với nội dung, mục đích buổi tiếp thực hiện việc tiếp khách quốc\r\ntế; chịu trách nhiệm về nội dung buổi tiếp, báo cáo kết quả buổi tiếp và các\r\ncông việc dự kiến tiếp theo buổi tiếp.
\r\n\r\nĐiều 29. Chuẩn bị\r\nvề nội dung, hình thức và tiếp khách quốc tế
\r\n\r\n1. Cơ quan, đơn vị chủ trì tiếp chỉ\r\nđược phép trao đổi về những nội dung thuộc chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của\r\ncơ quan, đơn vị mình.
\r\n\r\n2. Cơ quan, đơn vị chủ trì tiếp phải\r\nchuẩn bị trước nội dung, dự kiến tình huống xảy ra cần xử lý. Trường hợp nội\r\ndung dự kiến trao đổi mang tính phức tạp, nhạy cảm hoặc vượt phạm vi thẩm quyền,\r\ncơ quan, đơn vị chủ trì phối hợp với Vụ Hợp tác quốc tế báo cáo Lãnh đạo Bộ xem\r\nxét, quyết định.
\r\n\r\n3. Các cuộc tiếp khách nước ngoài tại\r\ntrụ sở cơ quan Bộ được tổ chức tại phòng tiếp khách do Văn phòng Bộ bố trí theo\r\nyêu cầu của cơ quan, đơn vị chủ trì, khi tiếp phải có ít nhất 02 người cùng dự.\r\nCơ quan, đơn vị chủ trì tiếp khách cử cán bộ đón, tiễn khách.
\r\n\r\n4. Vụ Hợp tác quốc tế phối hợp với\r\nVăn phòng Bộ bố trí về lễ tân đối ngoại phục vụ tiếp khách nước ngoài.
\r\n\r\n5. Cán bộ, công chức được cử tiếp\r\nkhách quốc tế có trách nhiệm ghi chép đầy đủ nội dung và\r\nbáo cáo Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý mình về kết quả buổi tiếp. Trong trường\r\nhợp cần thiết, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phối hợp với Vụ Hợp tác quốc tế báo\r\ncáo Lãnh đạo Bộ kết quả buổi tiếp.
\r\n\r\n6. Cán bộ, công chức của Bộ khi tiếp\r\nxúc, trao đổi với khách quốc tế về nội dung liên quan đến công việc qua điện\r\nthoại, thư điện tử hoặc các phương tiện khác cân báo cáo kịp thời và đầy đủ với\r\nThủ trưởng cơ quan, đơn vị. Tuyệt đối không được trao đổi về các nội dung ngoài\r\nphạm vi thẩm quyền của mình.
\r\n\r\nĐiều 30. Xúc tiến\r\nđầu tư nước ngoài
\r\n\r\n1. Hoạt động xúc tiến đầu tư nước\r\nngoài vào Việt Nam
\r\n\r\na) Vụ Hợp tác quốc tế chủ trì, phối hợp\r\nvới Vụ Kế hoạch Đầu tư, Ban Quản lý đầu tư các dự án đối tác công tư và các cơ\r\nquan, đơn vị liên quan chủ động thực hiện công tác xúc tiến đầu tư nước ngoài\r\ntheo lĩnh vực ưu tiên của Bộ và trên cơ sở đề xuất của các doanh nghiệp;
\r\n\r\nb) Việc xúc tiến đầu tư nước ngoài\r\nvào Việt Nam được thực hiện thông qua hoạt động đối ngoại, bao gồm các buổi tiếp\r\nkhách của Lãnh đạo Bộ, các chương trình làm việc với đối tác nước ngoài, các hội\r\nnghị, hội thảo quốc tế chuyên ngành, hội chợ triển lãm quốc\r\ntế chuyên ngành.
\r\n\r\n2. Xúc tiến đầu tư ra nước ngoài
\r\n\r\na) Vụ Hợp tác quốc tế chủ trì, phối hợp\r\nvới các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện xúc tiến đầu tư ra nước ngoài cho\r\ncác doanh nghiệp thuộc Bộ trên cơ sở đề xuất từ doanh nghiệp và ý kiến chỉ đạo\r\ncủa Lãnh đạo Bộ;
\r\n\r\nb) Việc xúc tiến đầu tư ra nước ngoài\r\nđược thực hiện thông qua các đoàn đi công tác nước ngoài của Lãnh đạo Bộ, các\r\nđoàn khảo sát học tập kinh nghiệm của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và thông qua\r\ncác kênh thông tin do các đối tác nước ngoài, Đại sứ quán Việt Nam tại các nước\r\nvà Đại sứ quán các nước tại Việt Nam cung cấp
\r\n\r\nĐiều 31. Lễ tân\r\ntrong công tác đối ngoại
\r\n\r\nCán bộ, công chức của Bộ khi tham gia\r\nhoạt động đối ngoại cần tuân theo quy định về lễ tân đối ngoại của Nhà nước và\r\nQuy chế văn hóa công sở của Bộ Giao thông vận tải.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Thủ tục xác nhận chuyên gia ODA
\r\n\r\na) Vụ Hợp tác quốc\r\ntế là đơn vị đầu mối tham mưu giải quyết và xử lý thủ tục xin xác nhận chuyên\r\ngia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA thuộc\r\nngành Giao thông vận tải;
\r\n\r\nb) Thủ tục xác nhận cho các chuyên\r\ngia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA thuộc ngành Giao thông vận\r\ntải thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
\r\n\r\n2. Thủ tục xin thị thực và gia hạn nhập,\r\nxuất cảnh cho chuyên gia nước ngoài
\r\n\r\na) Các cơ quan, đơn vị có chuyên gia\r\nnước ngoài xin thị thực và gia hạn nhập, xuất cảnh căn cứ vào các quy định hiện\r\nhành có văn bản gửi Vụ Hợp tác quốc tế để xem xét, giải\r\nquyết;
\r\n\r\nb) Trong thời hạn 02 ngày làm việc\r\nsau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Vụ Hợp tác quốc tế có văn bản gửi\r\ncơ quan có thẩm quyền của Bộ Công an để giải quyết.
\r\n\r\nĐiều 33. Quản lý\r\ncông hàm và thư từ trao đổi với nước ngoài
\r\n\r\n1. Vụ Hợp tác quốc tế là đầu mối quản\r\nlý công hàm và thư từ trao đổi của Lãnh đạo Bộ với nước ngoài.
\r\n\r\n2. Trường hợp các cơ quan, đơn vị được\r\nLãnh đạo Bộ phân công trả lời phía nước ngoài thì phối hợp với Vụ Hợp tác quốc\r\ntế để đảm bảo hình thức ngoại giao phù hợp.
\r\n\r\nĐiều 34. Sử dụng\r\nvà quản lý hộ chiếu công vụ
\r\n\r\nViệc sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại\r\ngiao, hộ chiếu công vụ được thực hiện theo Quyết định số 58/2012/QĐ-TTg ngày 24\r\ntháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng và quản lý hộ chiếu\r\nngoại giao, hộ chiếu công vụ.
\r\n\r\nĐiều 35. Khen\r\nthưởng đối ngoại
\r\n\r\n1. Vụ Tổ chức cán bộ là cơ quan chủ\r\ntrì, phối hợp với Vụ Hợp tác quốc tế tham mưu cho Lãnh đạo Bộ về việc nhận, tặng\r\ncác hình thức khen thưởng có yếu tố nước ngoài theo quy định tại Hướng dẫn số\r\n01-HD/BĐNTW ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Ban Đối ngoại\r\nTrung ương về việc thực hiện Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại\r\nban hành theo Quyết định 272-QĐ/TW ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Bộ Chính trị\r\nkhóa XI và các quy định của pháp luật có liên quan.
\r\n\r\n2. Việc trao tặng các hình thức khen\r\nthưởng của Bộ Giao thông vận tải cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài và việc tiếp\r\nnhận các hình thức khen thưởng của các đối tác nước ngoài được thực hiện theo\r\nquy định hiện hành của Việt Nam, của các nước và tổ chức quốc tế.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 36. Chế độ\r\nbáo cáo định kỳ
\r\n\r\n1. Chế độ báo cáo định kỳ tuân thủ\r\nquy định của pháp luật về điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế, viện trợ ODA, hội\r\nnghị, hội thảo quốc tế và Quy chế này.
\r\n\r\n2. Các cơ quan, đơn vị định kỳ 06\r\ntháng hàng năm báo cáo Bộ (qua Vụ Hợp tác quốc tế) hoạt động đối ngoại để tổng\r\nhợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ và Bộ Ngoại giao.
\r\n\r\nĐiều 37. Nhiệm vụ, quyền hạn của\r\nVụ Hợp tác quốc tế
\r\n\r\nVụ Hợp tác quốc tế có trách nhiệm\r\ngiúp Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải thực hiện quản lý thống nhất các hoạt động\r\nđối ngoại của Bộ theo quy định của pháp luật và Quy chế này; hướng dẫn, đôn đốc,\r\ntheo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.
\r\n\r\nĐiều 38. Nhiệm vụ,\r\nquyền hạn của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ về hoạt động đối ngoại
\r\n\r\n1. Vụ Hợp tác quốc tế chủ trì, phối hợp\r\nvới Vụ Tổ chức cán bộ và các cơ quan, đơn vị có liên quan đề xuất nhân sự cho\r\ncác hoạt động đối ngoại, trình Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định.
\r\n\r\n2. Văn phòng Bộ đảm bảo các điều kiện\r\nvề cơ sở vật chất cho các hoạt động đối ngoại.
\r\n\r\n3. Vụ Tài chính có trách nhiệm tham\r\nmưu, cân đối, bố trí kinh phí cho hoạt động đối ngoại trong phạm vi dự toán\r\nngân sách được Bộ Tài chính giao hàng năm theo quy định của Luật ngân sách;
\r\n\r\n4. Các cơ quan, đơn vị khác thuộc Bộ,\r\ntrong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, phối hợp với Vụ Hợp tác quốc tế thực\r\nhiện các hoạt động đối ngoại theo sự phân công của Lãnh đạo Bộ.
\r\n\r\n5. Trong quá trình thực hiện Quy chế\r\nnày, nếu phát sinh những vấn đề mới hoặc chưa phù hợp, Thủ trưởng các cơ quan,\r\nđơn vị thuộc Bộ báo cáo, đề xuất Bộ trưởng để nghiên cứu, bổ sung, sửa đổi./.
\r\n\r\nSố hiệu | 43/QĐ-BGTVT |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Bộ Giao thông vận tải |
Ngày ban hành | 08/01/2016 |
Người ký | Đinh La Thăng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 43/QĐ-BGTVT |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Bộ Giao thông vận tải |
Ngày ban hành | 08/01/2016 |
Người ký | Đinh La Thăng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |