Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Giao thông - Vận tải » Quyết định 29/2021/QĐ-UBND
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/2021/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 22 tháng 9 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 53/TTr-SGTVT ngày 15/7/2021; Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 124/BC-STP ngày 06/7/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 05/10/2021.

 

- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ GTVT;
- Cục KTVBQPPL - Bộ TP;
- TTTU; TTHĐND TP;
- Ủy ban MTTQVNTP;
- Đoàn ĐBQH TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Sở Tư pháp;
- Công báo thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử thành phố;
- Đài PTTH HP, Báo HP;
- CVP, các PCVP UBND TP;
- Các Phòng: XDGT&CT, NC&KTGS;
- CV: GT2, XD;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Tùng

QUY CHẾ

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 22/9/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)

QUY ĐỊNH CHUNG

Quy chế này quy định việc tổ chức, quản lý, khai thác vận tải hành khách bằng xe buýt, chỉ tiêu đánh giá chất lượng dịch vụ vận tải hành khách bằng xe buýt và trách nhiệm, quyền hạn của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

1. Các doanh nghiệp, hợp tác xã có đăng ký kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt và được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật khi tham gia hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.

3. Các doanh nghiệp có liên quan đến đầu tư, xây dựng, chuyển giao kết cấu hạ tầng phục vụ hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt.

5. Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe buýt.

7. Các tổ chức, cá nhân khác liên quan đến hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

1. Các từ ngữ được giải thích theo Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô áp dụng tại Quy chế này.

3. Điểm đầu, điểm cuối của tuyến xe buýt là nơi bắt đầu, kết thúc của một hành trình xe chạy trên một tuyến.

5. Thẻ thông minh là thẻ sử dụng cho hoạt động đi lại bằng xe buýt, được sử dụng để thanh toán dịch vụ vận tải hành khách bằng xe buýt trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin. Thẻ thông minh có thể tích hợp thêm các tính năng thanh toán điện tử.

Chương II

TỔ CHỨC, QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE BUÝT

1. Doanh nghiệp, hợp tác xã có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó có loại hình kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt thì được tham gia đấu thầu hoặc đặt hàng khai thác tuyến xe buýt trong danh mục mạng lưới tuyến đã công bố.

Điều 5. Thông tin kết cấu hạ tầng phục vụ hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt

Điều 6. Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ hoạt động xe buýt

Hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách bằng xe buýt được đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, nguồn vốn xã hội hóa hoặc các nguồn vốn hợp pháp khác.

a) Khoảng cách giữa các điểm dừng, nhà chờ xe buýt là từ 300 - 700 mét ở nội thành và từ 800 - 3.000 mét ở ngoại thành, tại mỗi điểm dừng phải có biển báo hiệu, vạch sơn theo quy định. Đối với các bệnh viện, trường học và các khu vực có nhu cầu đi lại của hành khách có thể bố trí thêm điểm dừng, nhà chờ đến gần cửa ra vào và phải đảm bảo an toàn giao thông của khu vực.

c) Điểm dừng, nhà chờ phục vụ người khuyết tật sử dụng xe lăn phải xây dựng lối lên xuống thuận tiện cho xe lăn và có vị trí dành riêng cho người khuyết tật sử dụng xe lăn đậu chờ xe buýt.

đ) Mỗi điểm dừng, nhà chờ xe buýt đều có số hiệu riêng và được thể hiện trên bản đồ để quản lý và thông tin cho hành khách đi xe buýt.

g) Mỗi điểm dừng trên trục đường chỉ được bố trí tối đa cho 05 tuyến xe buýt sử dụng chung làm điểm dừng đón, trả khách; trường hợp nhiều hơn phải tổ chức tách và bố trí thêm điểm dừng cho phù hợp với biểu đồ tuyến xe buýt, tạo thuận lợi, an toàn cho xe buýt và hành khách; khoảng cách giữa hai điểm dừng phải cách nhau từ 15 đến 30 mét trong một cụm điểm dừng đón, trả khách và điểm dừng của hai đầu của cụm điểm dừng phải đảm bảo khoảng cách quy định tại Điểm a Khoản này.

i) Vạch dừng xe buýt thực hiện theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN41:2019/BGTVT ban hành kèm theo Thông tư số 54/2019/TT-BGTVT ngày 31/12/2019 của Bộ Giao thông vận tải.

Điều 7. Thời gian hoạt động xe buýt

2. Doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia khai thác tuyến xe buýt phải thực hiện theo biểu đồ chạy xe để bố trí đúng loại xe chạy; xe buýt phải chạy đúng giờ, dừng đúng điểm dừng, nhà chờ theo biểu đồ chạy xe đã công bố.

1. Tiêu chuẩn xe buýt

b) Xe buýt phải được lắp đặt camera giám sát trên xe theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ.

2. Đặc điểm nhận dạng xe buýt

b) Niêm yết bên ngoài xe phía hai bên thành xe các thông tin sau: số hiệu tuyến hoặc mã số tuyến; giá vé và số điện thoại của đơn vị vận tải.

d) Bên trong xe có bảng hướng dẫn về an toàn giao thông và thoát hiểm ở vị trí hành khách dễ quan sát, các nội dung chính gồm: hướng dẫn cài dây an toàn (nếu có); hướng dẫn sắp xếp hành lý; biển cấm hút thuốc lá trên xe; hướng dẫn sử dụng hệ thống điện trên xe (nếu có); hướng dẫn cách sử dụng bình cứu hỏa, búa thoát hiểm, hướng thoát hiểm khi xảy ra sự cố.

e) Nội dung niêm yết, kích thước, kiểu chữ, màu sắc, vị trí của các loại thông tin trên được Sở Giao thông vận tải quy định và giao Trung tâm Quản lý, bảo trì giao thông công cộng và đăng kiểm thủy hướng dẫn, kiểm tra thực hiện.

4. Giãn cách xe chạy

b) Giãn cách xe chạy đối với các tuyến xe buýt khác không được vượt quá 45 phút/lượt xe xuất bến.

Ngoài các loại giấy tờ mang theo xe được pháp luật quy định, xe buýt phải có lệnh vận chuyển, trong lệnh vận chuyển phải ghi rõ giờ xe hoạt động theo biểu đồ, số hiệu tuyến, biển số xe, số hiệu tập vé, các điểm chốt số lượng vé đã bán.

1. Có 3 loại vé: vé lượt, vé chặng và vé tháng.

3. Vé xe buýt do các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt tự in ấn, quản lý và phát hành theo quy định chung về hóa đơn bán hàng hóa cung ứng dịch vụ.

5. Thẻ ưu tiên được sử dụng để đi lại miễn phí hoặc mua vé giảm giá trên các tuyến xe buýt. Thẻ ưu tiên do Trung tâm Quản lý, bảo trì giao thông công cộng và đăng kiểm thủy cấp cho các đối tượng được ưu tiên theo quy định về miễn, giảm giá vé xe buýt của Ủy ban nhân dân thành phố.

Điều 10. Hỗ trợ của nhà nước đối với hoạt động xe buýt

2. Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt được miễn lệ phí trước bạ khi đầu tư phương tiện xe buýt sử dụng năng lượng sạch theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt; khoản 31 Điều 5 Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ.

Chương III

KHUNG CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ HỆ THỐNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT

Bộ khung chỉ tiêu đánh giá chất lượng dịch vụ hệ thống vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt là giải pháp cơ bản để chuẩn hóa, nâng cao năng lực quản lý của cơ quan quản lý nhà nước và năng lực vận hành của các doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia cung ứng dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố.

1. Khung chỉ tiêu đánh giá chất lượng dịch vụ hệ thống vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt bao gồm 03 nhóm tiêu chí:

b) Nhóm tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ tuyến: Bao gồm các tiêu chí đánh giá phân loại tuyến theo các mức độ đáp ứng về chất lượng dịch vụ, xếp hạng tuyến theo các tiêu chí chất lượng dịch vụ. Chu kỳ đánh giá là 01 năm.

2. Sở Giao thông vận tải tổ chức thực hiện đánh giá các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ hệ thống vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.

Chương IV

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ KINH DOANH VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT, HÀNH KHÁCH ĐI XE BUÝT

1. Các doanh nghiệp, hợp tác xã được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật.

3. Đảm bảo các điều kiện kinh doanh theo quy định hiện hành.

Điều 14. Quyền hạn, trách nhiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt

a) Các doanh nghiệp, hợp tác xã khi có nhu cầu khai thác tuyến xe buýt phải liên hệ với Trung tâm Quản lý, bảo trì giao thông công cộng và đăng kiểm thủy để được hướng dẫn thủ tục, kiểm tra năng lực và điều kiện tham gia.

c) Doanh nghiệp, hợp tác xã khai thác tuyến xe buýt được đảm bảo các điều kiện hoạt động trên tuyến như kết cấu hạ tầng xe buýt và các thông tin trên các kết cấu này.

đ) Từ chối vận chuyển đối với hành khách cố tình vi phạm nội quy xe buýt.

2. Trách nhiệm

b) Phổ biến, hướng dẫn và thường xuyên kiểm tra, nhắc nhở lái xe, nhân viên phục vụ trên xe buýt thực hiện đúng nội dung nêu trong Quy chế này; bố trí nhân viên điều hành để đảm bảo hoạt động tuyến.

d) Tổ chức tập huấn nghiệp vụ vận tải và an toàn giao thông cho người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe và đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 16 Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020 của Bộ Giao thông vận tải.

e) Phát hiện, kịp thời thông báo cho Trung tâm Quản lý, bảo trì giao thông công cộng và đăng kiểm thủy về tình trạng hư hỏng kết cấu hạ tầng xe buýt trên tuyến, tình hình an ninh trật tự trên tuyến.

h) Tiếp nhận, giải quyết phản ánh, góp ý của hành khách và người dân.

Điều 15. Quyền hạn, trách nhiệm của nhân viên lái xe

2. Đảm bảo điều kiện người lái xe cơ giới đường bộ theo quy định của pháp luật khi tham gia giao thông đường bộ.

4. Đeo thẻ tên, mặc đồng phục theo đúng mẫu doanh nghiệp, hợp tác xã đã quy định.

6. Giữ gìn vệ sinh phương tiện, không được sử dụng các biện pháp kỹ thuật, trang thiết bị ngoại vi, các biện pháp khác để can thiệp vào quá trình hoạt động, phá (hoặc làm nhiễu) sóng GPS, GSM hoặc làm sai lệch dữ liệu của thiết bị giám sát hành trình, camera lắp trên xe.

8. Thực hiện đúng biểu đồ, hành trình chạy xe đã được phê duyệt.

1. Phải được tập huấn, hướng dẫn về nghiệp vụ vận tải khách, an toàn giao thông theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

3. Cung cấp thông tin về hành trình tuyến, các điểm dừng trên tuyến khi hành khách yêu cầu; hướng dẫn, giúp đỡ hành khách (đặc biệt là người khuyết tật, người cao tuổi, phụ nữ có thai và trẻ em) khi lên, xuống xe; có thái độ phục vụ văn minh, lịch sự.

Điều 17. Quyền hạn, trách nhiệm của hành khách đi xe buýt

a) Được miễn, giảm giá vé xe buýt nếu thuộc đối tượng được ưu tiên theo quy định.

c) Chấp hành quy định khi đi xe và hướng dẫn của người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.

đ) Khiếu nại, kiến nghị, phản ánh những hành vi vi phạm quy định về quản lý vận tải của đơn vị kinh doanh vận tải, người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe và yêu cầu bồi thường thiệt hại (nếu có).

2. Trách nhiệm

b) Chấp hành nội quy xe buýt, hướng dẫn của lái xe, nhân viên phục vụ; đảm bảo an toàn trật tự trên xe; giúp đỡ và nhường ghế ngồi trên xe buýt cho hành khách là người khuyết tật, người cao tuổi, phụ nữ có thai hoặc có con nhỏ đi cùng.

Chương V

TRÁCH NHIỆM CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT

Sở Giao thông vận tải là cơ quan tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm:

2. Trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt, công bố các tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật đối với hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, đơn giá vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.

4. Trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt kế hoạch đầu tư trong lĩnh vực hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt bằng vốn ngân sách.

6. Trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành, bổ sung và sửa đổi quy định quản lý hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.

8. Trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt các ưu tiên trong lưu thông dành cho xe buýt.

10. Quyết định biểu đồ chạy xe, số lượng xe hoạt động cho mỗi tuyến, quy cách và chủng loại xe.

12. Quyết định danh mục, vị trí cụ thể cơ sở hạ tầng các tuyến xe buýt; công bố mẫu nhà chờ xe buýt.

14. Lập dự toán và đề xuất phương thức cung ứng dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt; quyết toán dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.

16. Công bố giá vé cụ thể cho từng tuyến xe buýt trên cơ sở khung giá vé đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.

18. Công bố các loại ưu tiên trong lưu thông dành cho xe buýt trên từng tuyến đường cụ thể; ban hành nội quy đi xe buýt.

20. Giám sát chất lượng hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt.

22. Tổ chức các kênh thông tin trực tuyến để vận động người dân sử dụng xe buýt.

24. Tiếp nhận, kiểm tra, giải quyết các đề xuất, kiến nghị trong lĩnh vực vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt của doanh nghiệp, hợp tác xã và người dân.

26. Chỉ đạo Trung tâm Quản lý, bảo trì giao thông công cộng và đăng kiểm thủy tổ chức thực hiện việc cung ứng và quản lý chất lượng dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo chức năng, nhiệm vụ được Ủy ban nhân dân thành phố giao tại Quyết định số 1438/QĐ-UBND ngày 18/6/2019.

1. Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung ứng dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt dự toán và phương thức cung ứng là đấu thầu.

Điều 20. Sở Tài chính

2. Phối hợp với Sở Giao thông vận tải và Kho bạc Nhà nước thành phố trong việc quản lý hồ sơ thanh toán, quyết toán kinh phí trợ giá xe buýt.

4. Phối hợp với Sở Giao thông vận tải lập, cập nhật, trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định điều chỉnh đơn giá vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.

1. Phối hợp với Sở Giao thông vận tải nghiên cứu trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt kế hoạch thực hiện chính sách miễn giảm giá vé giao thông công cộng cho người khuyết tật theo Nghị định số 28/2012/NĐ-CP phù hợp với tình hình thực tế của thành phố.

Điều 22. Công an thành phố

2. Tổ chức lực lượng làm nhiệm vụ chỉ huy, điều khiển giao thông, tạm thời đình chỉ đi lại ở một số đoạn đường nhất định, phân lại luồng, tuyến và nơi tạm dừng xe, đỗ xe khi có tình huống gây ách tắc giao thông hoặc có yêu cầu cần thiết khác về bảo đảm an ninh trật tự.

Phối hợp với Sở Giao thông vận tải và các cơ quan liên quan trong công tác tuyên truyền, khuyến khích người dân sử dụng xe buýt.

Phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Công an thành phố trong công tác đảm bảo an toàn giao thông, an ninh trật tự tại nơi có tuyến xe buýt đi qua./.

PHỤ LỤC I

BỘ KHUNG CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 22/9/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)

Bảng 1: Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng dịch vụ mạng lưới tuyến

TT

Tên chỉ tiêu

Mô tả

1

2

3

4

5

6

7

8

Bảng 2: Xếp hạng đánh giá chất lượng dịch vụ mạng lưới tuyến

Hạng

Đánh giá chất lượng dịch vụ

Kết quả đánh giá các chỉ tiêu

A

Tốt

B

Khá

C

Trung bình

D

Không đạt yêu cầu

2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá chất lượng dịch vụ tuyến

Bảng 3: Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng dịch vụ tuyến

TT

Nhóm chỉ tiêu

Mô tả

Chỉ tiêu cụ thể

1

1.2 Tiêu chuẩn khí thải

1.4 Số lần phương tiện hỏng đột xuất

2

2.2 Thái độ phục vụ hành khách

3

3.2 Tỷ lệ sản lượng khách của tuyến/lượt so với bình quân toàn mạng

4

Bảng 4: Xếp hạng đánh giá chất lượng dịch vụ tuyến

Hạng

Đánh giá chất lượng dịch vụ

Kết quả đánh giá các chỉ tiêu

A

Tốt

B

Khá

C

Trung bình

D

Không đạt yêu cầu

3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá chất lượng dịch vụ lượt vận chuyển

Bảng 5: Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng dịch vụ lượt vận chuyển

TT

Tên chỉ tiêu

Mô tả

1

2

3

4

Vào thời gian đánh giá lựa chọn từ 07 đến 10 ngày xe buýt hoạt động bình thường để đánh giá, trong đó mỗi ngày lựa chọn từ 40% - 60% số lượt vận chuyển để đánh giá.

Bảng 6: Xếp hạng đánh giá chất lượng dịch vụ lượt vận chuyển

Đánh giá chất lượng dịch vụ

Kết quả đánh giá các chỉ tiêu

ĐẠT

KHÔNG ĐẠT

 

PHỤ LỤC II

PHƯƠNG PHÁP VÀ CÔNG THỨC TÍNH TOÁN CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ MẠNG LƯỚI TUYẾN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 22/9/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)

TT

TÊN CHỈ TIÊU

MÔ TẢ

PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG

PHÉP ĐO, CÔNG THỨC

ĐÁNH GIÁ

1

Hệ số tuyến

Đánh giá mức độ bao phủ của mạng lưới tuyến xe buýt theo chiều dài đường

Đo chiều dài các đoạn đường có xe buýt vận hành so với chiều dài đường phố (mặt cắt ngang tối thiểu 5,5m)

X = A/B

X ≥ 60%: ĐẠT

X

A: Tổng chiều dài các đoạn đường đang có xe buýt vận hành

B: Tổng chiều dài đường phố có thể vận hành được xe buýt (mặt cắt ngang tối thiểu 5,5m)

2

Mức độ tiếp cận dịch vụ buýt

Đánh giá mức độ tiếp cận của dịch vụ buýt đến các khu vực

Thống kê số phường xã có tuyến buýt so với tổng số phường, xã của khu vực đánh giá.

X = A/B

X ≥ 60%: ĐẠT

X

A: Số phường, xã có tuyến buýt tiếp cận.

B: Tổng số phường, xã của thành phố.

3

Khoảng cách bình quân giữa các điểm dừng đỗ trong nội đô

Đánh giá mức độ thuận tiện khi tiếp cận dịch vụ của hành khách

Xác định khoảng cách bình quân giữa các điểm dừng trên các tuyến trong nội đô

X: Khoảng cách bình quân giữa các điểm dừng trong nội đô

X ≤ 700m: ĐẠT

X > 700m: KHÔNG ĐẠT

4

Khoảng cách bình quân giữa các điểm dừng đỗ ở ngoại thành

Đánh giá mức độ thuận tiện khi tiếp cận dịch vụ của hành khách

Xác định khoảng cách bình quân giữa các điểm dừng trên các tuyến khu vực ngoại thành

X: Khoảng cách bình quân giữa các điểm dừng ngoại thành

X ≤ 1.500m: ĐẠT

X > 1.500m: KHÔNG ĐẠT

5

Chất lượng điểm dừng, nhà chờ

Đánh giá số lượng điểm dừng, nhà chờ đạt tiêu chuẩn theo quy định

Thống kê số lượng điểm dừng, nhà chờ đạt tiêu chuẩn

X = A/B

X ≥ 90%: ĐẠT

X

A: số điểm dừng nhà chờ đạt tiêu chuẩn

B: tổng số điểm dừng, nhà chờ

6

Chất lượng điểm đầu cuối

Đánh giá số lượng điểm đầu cuối đạt tiêu chuẩn theo quy định

Thống kê số lượng điểm đầu cuối đạt tiêu chuẩn

X = A/B

X ≥ 85%: ĐẠT

X

A: số điểm đầu cuối đạt tiêu chuẩn

B: tổng số điểm đầu cuối của toàn mạng

7

Chất lượng dịch vụ tuyến

Đánh giá mức độ các tuyến đạt chất lượng tốt của mạng lưới

Thống kê số tuyến đạt chất lượng tốt qua đánh giá tuyến

X = A/B

X ≥ 80%: ĐẠT

X

A: Số tuyến đạt chất của mạng lưới

B: Tổng số tuyến trên mạng lưới

8

Tỷ lệ hành khách sử dụng vé tháng

Là chỉ tiêu gián tiếp đánh giá chất lượng dịch vụ mạng lưới tuyến.

Thống kê số lượng hành khách sử dụng vé tháng so với tổng sản lượng hành khách vận chuyển.

X = A/B

X ≥ 60%: ĐẠT

X

A: Sản lượng hành khách sử dụng vé tháng

B: Tổng sản lượng hành khách

 

 

 

 

 

 

 

                                                                 PHỤ LỤC III      

PHƯƠNG PHÁP VÀ CÔNG THỨC TÍNH TOÁN CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TUYẾN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 22/9/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)

TT

TÊN CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ

MÔ TẢ

PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG

PHÂN LOẠI ĐÁNH GlÁ

ĐÁNH GIÁ

1

NHÓM CHỈ TIÊU 1: CHẤT LƯỢNG PHƯƠNG TIỆN VẬN HÀNH

1.1

Thời gian sử dụng phương tiện

Đánh giá dựa trên số lượng xe có thời gian đạt chuẩn trong phạm vi cho phép.

Thống kê số năm sử dụng của mỗi phương tiện trên tuyến.

X = A/B

A: Số phương tiện có thời gian sử dụng dưới 10 năm

 B: tổng số phương tiện hoạt động của tuyến

X

1.2

Tiêu chuẩn khí thải

Đánh giá dựa trên số lượng xe sử dụng nhiên liệu đạt tiêu chuẩn khí thải.

Thống kê số lượng xe đạt tiêu chuẩn khí thải. Được chia làm 2 loại: Loại 1 - Phương tiện đạt tiêu chuẩn từ Euro III trở lên; Loại 2 - đạt tiêu chuẩn Euro III trở xuống.

X = A/B

A: Số phương tiện sử dụng nhiên liệu tiêu chuẩn khí thải từ Euro III trở lên

B: Tổng số phương tiện hoạt động của tuyến

X

1.3

Trang bị trên phương tiện

Đánh giá dựa trên số lượng xe có và đang sử dụng trên tuyến

Thống kê các phương tiện trên tuyến có trang thiết bị đảm bảo yêu cầu của hợp đồng đặt hàng hoặc đấu thầu, gồm: Tay cầm, ghế ngồi, đèn, điều hòa, chuông báo, bảng hiển thị thông tin (dạng in và đèn led), GPS, Hệ thống thông tin bằng âm thanh, Camera (03 chiếc, hướng camera đúng quy định), Bình chữa cháy, Búa thoát hiểm

X = A/B

A: Số phương tiện đảm bảo yêu cầu

B: Tổng số phương tiện hoạt động của tuyến

X

1.4

Số lần phương tiện hỏng đột xuất

Đánh giá số lần phương tiện hỏng đột xuất

Thống kê số lần phương tiện hỏng đột xuất trên tuyến

X: Số lần phương tiện hỏng đột xuất tính trong 6 tháng của tuyến

X ≥ 3: KHÔNG ĐẠT

2

NHÓM CHỈ TIÊU 2: CHẤT LƯỢNG LAO ĐỘNG VẬN HÀNH

2.1

Đảm bảo an toàn giao thông

Đánh giá mức độ người lao động đảm bảo an toàn giao thông

Thống kê tình hình vi phạm an toàn giao thông của người lao động; đánh giá định kỳ 6 tháng/lần

X: Số biên bản vi phạm an toàn giao thông trong 6 tháng của tuyến

X ≥ 1: KHÔNG ĐẠT

2.2

Thái độ phục vụ hành khách

Đánh giá thái độ của người lao động qua kênh phản hồi của hành khách

Thống kê những phản hồi của hành khách; đánh giá định kỳ 6 tháng/lần.

X: Số phản hồi tiêu cực đã được xác minh có liên quan tới lái xe/ nhân viên phục vụ trong 6 tháng

X ≥ 3: KHÔNG ĐẠT

2.3

Chấp hành quy định đối với lái xe, nhân viên phục vụ theo hợp đồng cung ứng dịch vụ

Đánh giá mức độ chấp hành quy định của người lao động trên tuyến

Thống kê về tình hình vi phạm của người lao động dựa trên số liệu kiểm tra, giám sát của doanh nghiệp và cơ quan quản lý nhà nước; đánh giá định kỳ 6 tháng/lần.

X: Số lần vi phạm quy chế của người lao động bình quân 6 tháng;

X ≥ 3: KHÔNG ĐẠT

3

NHÓM CHỈ TIÊU 3: HIỆU QUẢ KHAI THÁC TUYẾN

3.1

Tỷ lệ hệ số lợi dụng chứa của tuyến so với bình quân toàn mạng

Đánh giá hệ số lợi dụng sức chứa của tuyến so với hệ số lợi dụng sức chứa bình quân toàn mạng.

Thống kê sản lượng hành khách so với sức chứa phương tiện.

X = A/B

A: Hệ số lợi dụng sức chứa của tuyến.

B: Hệ số lợi dụng sức chứa bình quân toàn mạng

X

3.2

Tỷ lệ sản lượng khách 1 lượt của tuyến so với bình quân toàn mạng

Đánh giá tỷ lệ khách bình quân 1 lượt xe của tuyến so với giá trị bình quân toàn mạng.

Thống kê sản lượng khách bình quân 1 lượt xe chạy của tuyến.

X = A/B

A: Sản lượng khách bình quân 1 lượt vận chuyển của tuyến

B: Sản lượng khách bình quân 1 lượt của toàn mạng.

X

3.3

Tỷ lệ khách vé lượt của tuyến so với bình quân toàn mạng

Đánh giá tỷ lệ khách vé lượt bình quân 1 lượt xe của tuyến so với giá trị bình quân toàn mạng.

Thống kê tỷ lệ khách vé lượt bình quân 1 lượt xe chạy của tuyến.

X = A/B

A: Tỷ lệ khách vé lượt bình quân 1 lượt của tuyến.

B: Tỷ lệ khách vé lượt bình quân 1 lượt của toàn mạng.

X

4

NHÓM CHỈ TIÊU 4: CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ LƯỢT VẬN CHUYỂN

 

Chỉ tiêu chất lượng dịch vụ lượt vận chuyển

Đánh giá chất lượng dịch vụ lượt vận chuyển

Thống kê số lượt đạt mức tốt trên tổng số lượt đánh giá của tuyến

Điểm được quy đổi từ tỷ lệ số lượt đạt tốt so với tổng số lượt đánh giá chất lượng dịch vụ

4.1

Chất lượng dịch vụ lượt vận chuyển

Đánh giá chất lượng dịch vụ lượt vận chuyển của tuyến theo quan điểm hành khách

Dựa trên kết quả đánh giá của tiêu chí 3, tính tỷ lệ giữa số lượt đạt kết quả chất lượng tốt so với tổng số lượt đánh giá chất lượng.

X=A/B

A: số lượt đạt chất lượng của tuyến

B: Tổng số lượt đánh giá chất lượng của tuyến

X ≥ 0,99: ĐẠT

 

PHỤ LỤC IV

PHƯƠNG PHÁP VÀ CÔNG THỨC TÍNH TOÁN CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ LƯỢT VẬN CHUYỂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 22/9/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)

TT

TÊN CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ

MÔ TẢ

PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG

ĐÁNH GIÁ

 

CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ MỘT LƯỢT VẬN CHUYỂN

 

Chỉ tiêu chất lượng dịch vụ lượt vận chuyển

Đánh giá chất lượng dịch vụ lượt vận chuyển

Thống kê các chỉ tiêu thành phần chất lượng lượt vận chuyển

- Lượt xe có dưới 4 chỉ tiêu ở mức ĐẠT: xếp loại KHÔNG ĐẠT

1

Chất lượng phương tiện vận hành của lượt xe

Đánh giá chất lượng phương tiện phục vụ cho lượt xe trên tuyến

Theo biên bản và kết quả kiểm tra giám sát tình trạng phương tiện của lượt xe

- Phương tiện của lượt xe đánh giá có biên bản vi phạm: KHÔNG ĐẠT

2

Chất lượng lao động vận hành của lượt xe

Đánh giá chất lượng lao động phục vụ cho lượt xe trên tuyến

Theo biên bản và kết quả kiểm tra giám sát tình trạng lao động của lượt xe

- Lao động của lượt xe đánh giá có biên bản vi phạm: KHÔNG ĐẠT

3

Chất lượng vận hành theo lộ trình và dừng đỗ đúng điểm

Đánh giá mức độ tin cậy về lộ trình tuyến

Thống kê tình hình lượt xe qua giám sát và phần mềm quản lý

- Lượt xe vi phạm đón trả khách từ 10% tổng số điểm dừng: KHÔNG ĐẠT

4

Chất lượng vận hành theo thời gian

Đánh giá mức độ tin cậy về thời gian chạy xe

Thống kê tình hình lượt xe qua giám sát GPS có độ lệch so với kế hoạch chạy xe do các nguyên nhân nằm ngoài quy định

- Lượt xe lệch trên 10% thời gian so với biểu đồ chạy xe: KHÔNG ĐẠT

Từ khóa: Quyết định 29/2021/QĐ-UBND, Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND, Quyết định 29/2021/QĐ-UBND của Thành phố Hải Phòng, Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND của Thành phố Hải Phòng, Quyết định 29 2021 QĐ UBND của Thành phố Hải Phòng, 29/2021/QĐ-UBND

File gốc của Quyết định 29/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng đang được cập nhật.

Giao thông - Vận tải

  • Công văn 4655/SGTVT-QLVT năm 2021 về tiếp tục thực hiện thí điểm tổ chức hoạt động vận tải hành khách liên tỉnh đường bộ đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Sở Giao thông Vận tải Thành phố Hà Nội ban hành
  • Quyết định 1793/QĐ-BGTVT năm 2021 về điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Kế hoạch hướng dẫn triển khai thực hiện thí điểm dịch vụ vận chuyển hành khách kết nối từ trung tâm đô thị và trung tâm du lịch đến cảng hàng không bằng xe ô tô tại một số tỉnh, thành phố do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
  • Công văn 3522/UBND-ĐT năm 2021 triển khai theo lộ trình thí điểm hoạt động vận tải hành khách bằng đường sắt, đường bộ do Thành phố Hà Nội ban hành
  • Công văn 4601/SGTVT-QLVT năm 2021 về tổ chức lại hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, xe taxi, xe công nghệ dưới 9 chỗ trên địa bàn Thành phố Hà Nội
  • Thông báo 11082/TB-SGTVT năm 2021 về hoạt động vận tải hành khách bằng đường thủy trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
  • Kế hoạch 1784/KH-SGTVT năm 2021 về tổ chức tạm thời hoạt động vận tải hành khách tuyến cố định liên tỉnh trong tình hình mới do Sở Giao thông vận tải thành phố Hà Nội ban hành
  • Công văn 4579/SGTVT-QLVT năm 2021 thực hiện Quyết định 1777/QĐ-BGTVT do Sở Giao thông vận tải Thành phố Hà Nội ban hành
  • Công văn 4382/CHK-KHĐT về nguồn kinh phí thực hiện bảo trì, sửa chữa tài sản kết cấu hạ tầng hàng không do Nhà nước đầu tư, quản lý năm 2021 của Cục Hàng không Việt Nam ban hành
  • Quyết định 1786/QĐ-BGTVT năm 2021 về Phụ lục thay thế Phụ lục 2 kèm theo Quyết định 1776/QĐ-BGTVT quy định tạm thời về triển khai các đường bay nội địa chở khách thường lệ đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
  • Công văn 10640/BGTVT-VT năm 2021 về phục vụ nhu cầu đi lại của người dân ở Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương... để về quê, đảm bảo trật tự và an toàn và phòng, chống dịch Covid-19 do Bộ Giao thông vận tải ban hành

Quyết định 29/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Thành phố Hải Phòng
Số hiệu 29/2021/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Người ký Nguyễn Văn Tùng
Ngày ban hành 2021-09-22
Ngày hiệu lực 2021-10-05
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải
Tình trạng Còn hiệu lực

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu