ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2015/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 21 tháng 07 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật sửa đổi một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11, ngày 29/06/2006;
Căn cứ Luật Giao thông vận tải đường thủy nội địa số 23/2004/QH11 ngày 15/6/2004, Luật số 48/2014/QH13 ngày 17/6/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2015/NQ-HĐND ngày 25/4/2015 của Hội đồng Nhân dân Tỉnh về việc thông qua Đề án điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 769/TTr-SGTVT ngày 16/6/2015 về Quy chế quản lý Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
(Đính kèm Bản đồ Quy hoạch được phê duyệt tại Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 24/6/2015).
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư Pháp;
- Công báo tỉnh;
- VP: CVP và các PCVP;
- Lưu: VT, XDHT, GT.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
QUẢN LÝ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2015 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Quy chế về quản lý Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 là cơ sở để cơ quan quản lý quy hoạch, xây dựng làm căn cứ thực hiện các quy hoạch chi tiết, lập dự án đầu tư xây dựng công trình, cơ chế chính sách liên quan, quản lý đầu tư xây dựng mới, cải tạo nâng cấp công trình.
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này áp dụng trên phạm vi toàn tỉnh với tổng diện tích 5.033,2 km2, gồm 2 thị xã, 6 huyện và thành phố Huế.
Những dự án, công trình đã có quy hoạch chi tiết 1/500, có quy chế quản lý quy hoạch riêng được duyệt thì phải tuân thủ theo quy hoạch chi tiết 1/500, có quy chế quản lý quy hoạch được duyệt của dự án, công trình đó.
Các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước có liên quan đến hoạt động quy hoạch, kế hoạch, quản lý đầu tư xây dựng giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đều phải thực hiện theo đúng Quy chế này.
a) Đường cao tốc là đường dành cho xe cơ giới, có dải phân cách chia đường cho xe chạy hai chiều riêng biệt; không giao nhau cùng mức với một hoặc các đường khác; được bố trí đầy đủ trang thiết bị phục vụ, bảo đảm giao thông liên tục, an toàn, rút ngắn thời gian hành trình và chỉ cho xe ra, vào ở những điểm nhất định.
c) Đường tỉnh là đường nối trung tâm hành chính của tỉnh với trung tâm hành chính của huyện hoặc trung tâm hành chính của tỉnh lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
đ) Đường xã là đường nối trung tâm hành chính của xã với các thôn, làng, ấp, bản và đơn vị tương đương hoặc đường nối với các xã lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của xã.
g) Đường chuyên dùng là đường chuyên phục vụ cho việc vận chuyển, đi lại của một hoặc một số cơ quan, tổ chức, cá nhân.
i) Công trình đường bộ gồm đường bộ, nơi dừng xe, đỗ xe trên đường bộ, đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn, đảo giao thông, dải phân cách, cột cây số, tường, kè, hệ thống thoát nước, trạm kiểm tra tải trọng xe, trạm thu phí và các công trình, thiết bị phụ trợ đường bộ khác.
l) Đất của đường bộ là phần đất trên đó công trình đường bộ được xây dựng và phần đất dọc hai bên đường bộ để quản lý, bảo trì, bảo vệ công trình đường bộ.
n) Phần đường xe chạy là phần của đường bộ được sử dụng cho phương tiện giao thông qua lại.
ô) Đường phố là đường đô thị, gồm lòng đường và hè phố.
p) Đường nhánh là đường nối vào đường chính.
r) Đường gom là đường để gom hệ thống đường giao thông nội bộ của các khu đô thị, công nghiệp, kinh tế, dân cư, thương mại - dịch vụ và các đường khác vào đường chính hoặc vào đường nhánh trước khi đấu nối vào đường chính.
t) Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi là xe cơ giới) gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.
ư) Vận tải đường bộ là hoạt động sử dụng phương tiện giao thông đường bộ để vận chuyển người, hàng hóa trên đường bộ.
x) Cơ quan quản lý đường bộ là cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành thuộc Bộ Giao thông vận tải; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện); Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã).
a) Đường thủy nội địa là luồng, âu tàu, các công trình đưa phương tiện qua đập, thác trên sông, kênh, rạch hoặc luồng trên hồ, đầm, phá, vụng, vịnh, ven bờ biển, ra đảo, nối các đảo thuộc nội thủy của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được tổ chức quản lý, khai thác giao thông vận tải.
c) Đường thủy nội địa địa phương là tuyến đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý hành chính của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, chủ yếu phục vụ cho việc phát triển kinh tế, xã hội của địa phương.
đ) Kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa gồm đường thủy nội địa; hành lang bảo vệ luồng; cảng, bến thủy nội địa; khu neo đậu ngoài cảng; kè, đập giao thông, báo hiệu đường thủy nội địa và các công trình phụ trợ khác.
g) Vùng đất cảng được giới hạn để xây dựng cầu cảng, kho, bãi, nhà xưởng, trụ sở, cơ sở dịch vụ, hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, điện, nước, lắp đặt thiết bị và công trình phụ trợ khác.
i) Cảng thủy nội địa gồm cảng tổng hợp, cảng hàng hóa, cảng hành khách, cảng chuyên dùng và được phân thành cảng loại I, loại II, loại III.
l) Cảng, bến hành khách là cảng, bến thủy nội địa chuyên đưa, đón hành khách lên xuống phương tiện thủy và thực hiện các dịch vụ khác (nếu có).
n) Bến dân sinh là bến thủy nội địa chỉ dùng riêng cho hoạt động của gia đình, tiếp nhận phương tiện có trọng tải toàn phần đến 15 tấn, tổng công suất máy chính đến 15 mã lực hoặc phương tiện có sức chở đến 12 người.
ô) Bến thủy nội địa là công trình độc lập có quy mô nhỏ, gồm vùng đất và vùng nước trước bến để phương tiện neo đậu, xếp dỡ hàng hóa, đón trả hành khách và thực hiện dịch vụ hỗ trợ khác. Bến thủy nội địa gồm bến hàng hóa, bến hành khách, bến tổng hợp, bến khách ngang sông, bến chuyên dùng.
3. Đường biển
b) Bến cảng là khu vực được giới hạn để xây dựng cầu cảng, kho, bãi, nhà xưởng, trụ sở, cơ sở dịch vụ, hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, điện, nước, vùng nước trước cầu cảng, luồng nhánh cảng biển và các công trình phụ trợ khác. Bến cảng có một hoặc nhiều cầu cảng.
c) Kết cấu hạ tầng cảng biển bao gồm kết cấu hạ tầng bến cảng và kết cấu hạ tầng công cộng cảng biển.
đ) Kết cấu hạ tầng công cộng cảng biển bao gồm luồng cảng biển, hệ thống báo hiệu hàng hải và các công trình phụ trợ khác.
h) Luồng nhánh cảng biển là phần giới hạn vùng nước từ luồng cảng biển vào bến cảng, được xác định bởi hệ thống báo hiệu hàng hải và các công trình phụ trợ, để bảo đảm cho tàu biển và các phương tiện thủy khác ra, vào bến cảng an toàn.
k) Công trình hàng hải bao gồm cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước, luồng hàng hải, báo hiệu hàng hải, đèn biển, hệ thống đài.
m) Khu neo đậu là phần giới hạn thuộc vùng nước cảng biển được thiết lập và công bố để tàu thuyền neo đậu chờ cập cầu, cập tàu chứa dầu khí, chờ vào khu chuyển tải, chờ đi qua luồng hoặc thực hiện các dịch vụ hàng hải liên quan khác.
a) Đường sắt quốc gia phục vụ nhu cầu vận tải chung của cả nước, từng vùng kinh tế và liên vận quốc tế;
c) Đường sắt chuyên dùng phục vụ nhu cầu vận tải riêng của tổ chức, cá nhân.
đ) Công trình đường sắt là công trình xây dựng phục vụ giao thông vận tải đường sắt, bao gồm đường, cầu, cống, hầm, kè, tường chắn, ga, hệ thống thoát nước, hệ thống thông tin, tín hiệu, hệ thống cấp điện và các công trình, thiết bị phụ trợ khác của đường sắt.
g) Ga đường sắt là nơi để phương tiện giao thông đường sắt dừng, tránh, vượt, xếp, dỡ hàng hoá, đón trả khách, thực hiện tác nghiệp kỹ thuật và các dịch vụ khác. Ga đường sắt có nhà ga, quảng trường, kho, bãi hàng, ke ga, tường rào, khu dịch vụ, trang thiết bị cần thiết và các công trình đường sắt khác.
i) Ga hàng hoá là hệ thống công trình được xây dựng để giao, nhận, xếp, dỡ, bảo quản hàng hoá, thực hiện dịch vụ khác liên quan đến vận tải hàng hoá và tác nghiệp kỹ thuật.
l) Ga hỗn hợp là ga đồng thời có chức năng của hai hoặc ba loại ga quy định tại các điểm h, i và j khoản này.
5. Đường hàng không
b) Cảng hàng không là khu vực xác định, bao gồm sân bay, nhà ga và trang bị, thiết bị, công trình cần thiết khác được sử dụng cho tàu bay đi, đến và thực hiện vận chuyển hàng không.
d) Sân bay là khu vực xác định được xây dựng để bảo đảm cho tàu bay cất cánh, hạ cánh và di chuyển. Sân bay chỉ phục vụ mục đích khai thác hàng không chung hoặc mục đích vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa, bưu phẩm, bưu kiện, thư mà không phải vận chuyển công cộng là sân bay chuyên dùng.
1. Tổ chức thực hiện và quản lý phát triển giao thông vận tải phải tuân thủ theo đồ án điều chỉnh quy hoạch đã được phê duyệt và theo các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
3. Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi những quy định tại văn bản này phải được cấp có thẩm quyền cho phép.
5. Sở GTVT, các Sở Ban ngành có liên quan, UBND thành phố, các thị xã, huyện sớm nghiên cứu đề xuất các quy hoạch chi tiết; kế hoạch thực hiện quy hoạch; dự án đầu tư xây dựng công trình; cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư, đền bù và giải phóng mặt bằng...
7. Các quy hoạch chi tiết khác như quy hoạch vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, quy hoạch vận tải hành khách công cộng bằng taxi, quy hoạch hệ thống giao thông tĩnh, quy hoạch các Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới đường bộ, quy hoạch đảm bảo trật tự an toàn giao thông, quy hoạch giao thông vận tải cấp huyện,...(nếu có) phải phù hợp với các quy định của quy chế này.
9. Quản lý quy hoạch, dự án, đầu tư xây dựng, nâng cấp cải tạo, bảo trì các công trình đường bộ cao tốc, QL1A, QL49A, QL49B, đường Hồ Chí Minh, đường bộ ven biển qua địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; cảng hàng không quốc tế Phú Bài, tuyến bay quá cảnh qua địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, tuyến bay đi/đến cảng hàng không quốc tế Phú Bài; cảng biển Thừa Thiên Huế, tuyến và luồng hàng hải qua cảng biển; tuyến sông Hương, tuyến sông từ Đầm Phá Tam Giang - Đầm Cầu Hai, các Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới do Bộ GTVT tổ chức, quản lý đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn của ngân sách Trung ương và các nguồn vốn xã hội hóa khác (trừ trường hợp phân cấp ủy quyền cho UBND tỉnh).
11. Quản lý dự án, đầu tư xây dựng, nâng cấp cải tạo, bảo trì hệ thống đường tuần tra biên giới (đường biên giới, đường từ đồn ra biên giới) do Bộ chỉ huy quân sự tỉnh và Bộ chỉ huy bộ đội biên phòng phối hợp tổ chức quản lý đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách Bộ Quốc phòng, vốn ODA và các nguồn vốn từ các thành phần kinh tế, các tổ chức phi chính phủ.
13. Các cơ quan, ban, ngành của tỉnh, đơn vị, các doanh nghiệp của tỉnh hoặc đóng trên địa bàn tỉnh có liên quan căn cứ vào quy chế này để triển khai thực hiện để quản lý thống nhất, đồng bộ và phù hợp.
1. Vận tải đường bộ
2. Vận tải đường thủy nội địa
b) Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh vận tải đường thủy nội địa với giá thành vận tải hợp lý; nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải thủy nội địa; đảm bảo an toàn và thân thiện môi trường. Nâng cao năng lực đội ngũ thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.
d) Nâng cao năng lực các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh logistics, phát triển dịch vụ thuê ngoài 3PL; ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động logistics; đẩy mạnh cải cách hành chính đặc biệt là thủ tục hành chính liên quan đến tổ chức hoạt động dịch vụ logistics, khuyến khích thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics...thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa.
e) Công bố, cấp và cấp lại giấy phép hoạt động đối với các bến thủy nội địa, bến khách ngang sông thuộc địa giới hành chính của tỉnh, cấp phép đối với bến thủy nằm trong vùng nước cảng biển thuộc địa giới hành chính của địa phương. Công bố đối với cảng không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài nằm trên tuyến đường thủy nội địa quốc gia ủy quyền quản lý, đường thủy nội địa địa phương. Công bố luồng tuyến vận tải đường thủy nội địa do địa phương quản lý.
h) Lập các dự án mở mới tuyến đường thủy nội địa phục vụ khách du lịch, tham quan lễ hội;
k) Phân loại và điều chỉnh; công bố mở, đóng luồng tuyến đường thủy nội địa, thông báo luồng lạch đường thủy nội địa do địa phương quản lý đảm bảo an toàn giao thông thủy nội địa theo Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT ngày 05/12/2014, quy định về quản lý đường thủy nội địa.
m) Hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra đối với các doanh nghiệp, tổ chức hoạt động đào tạo người điều khiển phương tiện, đăng kiểm, thiết kế, thi công phương tiện giao thông đường thủy nội địa.
o) Tuân thủ các quy định tại Chương III, Chương IV, Chương V và Điều 70 Chương VI, các điều Chương VII của Luật Giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11; Khoản 1, Khoản 7, 8, 9,10,11,12,13, 14,15 Điều 1, Khoản 1 Điều 2 Luật số 48/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11 ngày 17/06/2014 và các quy định quản lý có liên quan đến vận tải thủy, Nghị định số 24/2015/NĐ-CP ngày 27/2/2015 có hiệu lực ngày 01/5/2015 thay thế Nghị định số 21/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa.
Tuân thủ các quy định tại Chương II, Chương III của Bộ Luật Hàng hải số 40/2005/QH11 ngày 14/06/2005; quy định tại Chương III Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngay 21/03/2012.
Tuân thủ các quy định tại các chương III, các Điều 46, 47, 48, 49 thuộc Chương IV và Chương VI, VII của Luật Đường sắt Việt Nam; Quy chế kinh doanh vận tải đường sắt ban hành kèm theo quyết định số 1339/QĐ-ĐS ngày 21/12/2011 của Hội đồng thành viên Đường sắt Việt Nam, Nghị định 175/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 về quy định, quy chế, điều lệ liên quan khác, Nghị định 14/2015/NĐ-CP ngày 13/2/2015 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt thay thế Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 và Nghị định số 03/2012/NĐ-CP ngày 19/1/2012.
Tuân thủ các quy định tại Chương II, Chương IV, Chương V, Chương VI, Chương VII, Chương VIII, Chương IX của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014.
1. Đất giao thông
b) Đất giao thông vận tải đô thị
- Đô thị loại I: 23% đến 25%;
- Đô thị loại III: 18% đến 20%;
Quy định dành quỹ đất cho giao thông đô thị đạt 16-25% diện tích đất xây dựng đô thị.
Bảo vệ và phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải đồng bộ thống nhất các loại hình giao thông vận tải đối ngoại như: Đường bộ, đường sắt, đường hàng không và đường thủy nội địa, đường biển.
Quy định rõ các tuyến đường bộ được bố trí trong bản đồ quy hoạch giao thông, trong đó xác định rõ quy mô tính chất các đường. Quy định các tuyến đường cảnh quan, các tuyến đường chính, đường tốc độ cao đi qua đô thị hoặc các khu vực dân cư phải có đường gom. Các tuyến đường xây mới cần chú ý thiết kế tách làn cho các loại phương tiện như làn cho vận tải công cộng. Lưu ý cần quản lý chặt chẽ các tuyến đường quy hoạch theo lộ giới quy định, đặc biệt các hành lang đường cao tốc, đường sắt quốc gia và các hành lang các tuyến đường có đường sắt đô thị.
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/09/2013 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010.
b) Đối với đường thủy nội địa:
c) Đối với cảng biển và luồng hàng hải:
d) Đối với đường sắt:
Kế hoạch lập lại trật tự an toàn giao thông đường sắt giai đoạn 2014 - 2020 thực hiện theo Quyết định 994/2014/QĐ-TTg ngày 19/06/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
Phạm vi bảo vệ các công trình hàng không phải tuân thủ các quy định của Luật Hàng không dân dụng số 66/2006/QH11 ngày 16/5/2006, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014, Nghị định số 94/2007/NĐ-CP ngày 04/6/2007 của Chính phủ về quản lý hoạt động bay.
Mở rộng đúng lộ giới quy hoạch một số tuyến đường thật cần thiết để giải quyết tình trạng ùn tắt giao thông và cảnh quan đô thị.
Quản lý xây dựng đường đô thị phải tuân thủ đúng chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng của các tuyến theo quy hoạch được duyệt.
Hệ thống giao thông nông thôn phải được kiểm soát chặt chẽ trong quá trình đầu tư xây dựng theo Quy chuẩn Việt Nam QCVN 14:2009/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Quy hoạch xây dựng nông thôn.
1. Đường bộ
b) Các quy hoạch khác liên quan cần phù hợp với quy hoạch GTVT đã được phê duyệt. Quản lý Quy hoạch, đầu tư xây dựng đường đô thị, hầm đường bộ, cống ngầm, cầu đường bộ tuân thủ quy định tại Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24/09/2012;
d) Khi đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ cần phối hợp với các hạ tầng kỹ thuật khác có liên quan; việc đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ phải phù hợp với quy hoạch giao thông vận tải đường bộ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; tuân thủ trình tự quản lý đầu tư xây dựng và các quy định khác của pháp luật; bảo đảm cấp kỹ thuật đường bộ, cảnh quan, bảo vệ môi trường quy định tại Điều 46, Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008.
e) Xây dựng đoạn đường giao với đường sắt tuân thủ luật Giao thông đường bộ và luật giao thông đường sắt.
h) Quản lý đặt số hiệu và mã số đường tỉnh tuân thủ quy định tại Điều 29, Điều 30 của Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/05/2011; Điều 3, Điều 4 của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/2/2010. Đặt tên đường đô thị tuân thủ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/07/2005 về việc ban hành quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng.
k) Phát triển giao thông vận tải đi đôi với bảo tồn di sản, du lịch sinh thái, kiểm soát ô nhiễm, giảm nhẹ tác động do tái định cư, thay đổi sử dụng đất, tạo việc làm. Đảm bảo các khoảng lùi về an toàn giao thông, bảo vệ kênh thủy lợi và hành lang cách ly các tuyến hạ tầng kỹ thuật đúng tiêu chuẩn kỹ thuật.
a) Xây dựng và phê duyệt quy hoạch chi tiết phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa của địa phương trên cơ sở quy hoạch vùng phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa thực hiện theo Khoản 4 Điều 10 Luật Giao thông đường thủy nội địa.
Quản lý bảo trì, cải tạo, nâng cấp đường thủy nội địa, thiết kế công trình có liên quan đế đường thủy nội địa quốc gia (Sông Hương, Phá Tam Giang) căn cứ trên cơ sở quản lý phân cấp đường thủy nội địa quy định tại Thông tư số 36/2012/TT-BGTVT ngày 13/09/2012. Phân cấp đường thủy nội địa do địa phương quản lý theo phân cấp của địa phương tại Quyết định số 689/QĐ-UBND ngày 12/3/2013 trên cơ sở tuân thủ TCVN 5664:2009 theo Quyết định số 3082/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2009.
đ) Việc xây dựng cảng, bến thủy nội địa phải phù hợp với quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa và tuân thủ quy định của pháp luật có liên quan; tổ chức, cá nhân có nhu cầu xây dựng cảng, bến thủy nội địa phải có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về giao thông đường thủy nội địa;
g) Đầu tư xây dựng khu neo đậu tránh trú bão tuân thủ Quyết định số 1349/QĐ-TTg ngày 09/08/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Đường biển
b) Quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng luồng hàng hải tuân thủ Điều 14 của Thông tư số 10/2013/TT-BGTVT ngày 08/05/2013, hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21/03/2012 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải.
d) Tổ chức quản lý hoạt động đầu tư xây dựng cảng, bến thủy nội địa, cảng cá trong vùng nước cảng biển theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21/3/2012 và của pháp luật có liên quan.
e) Giám sát thực hiện quy hoạch, kế hoạch, xây dựng cảng biển, luồng hàng hải tuân thủ Điều 12 Nghị định 21/2012/NĐ-CP ngày 21/3/2012 và Điều 6 Thông tư số 10/2013/TT-BGTVT ngày 08/05/2013. Giám sát thực hiện xây dựng công trình khác trong vùng nước cảng biển tuân thủ Điều 13 Nghị định 21/2012/NĐ-CP và Điều 7 Thông tư số 10/2013/TT-BGTVT ngày 08/05/2013.
h) Nạo vét, duy tu luồng hàng hải công cộng để đảm bảo độ sâu của luồng theo chuẩn tắc thiết kế ban đầu được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định (không bao gồm công tác nạo vét đầu tư xây dựng mới luồng hàng hải); sửa chữa và nâng cấp hệ thống báo hiệu hàng hải theo quy định tại Điều 32 Nghị định 21/2012/NĐ-CP ngày 21/03/2012.
a) Điều chỉnh Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Thừa Thiên Huế là cơ sở để lập quy hoạch kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế.
c) Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt phải tuân thủ quy hoạch, kế hoạch và dự án đã được phê duyệt, bảo đảm tính đồng bộ theo cấp kỹ thuật đường sắt, bảo đảm cảnh quan, bảo vệ môi trường theo Khoản 1, Khoản 2, Điều 18 của Luật Đường sắt số 35/2005/QH11 ngày 14/6/2005.
đ) Thiết kế Ga đường sắt phải tuân theo khoản 2, khoản 3 điều 21 của Luật Đường sắt và các quy định có liên quan.
g) Quy định nút giao giữa Đường sắt giao nhau với đường sắt hoặc với đường bộ, chủ đầu tư xây dựng mới và nơi được phép xây dựng đường ngang tuân thủ Điều 23 của Luật Đường sắt số 35/2005/QH11 ngày 14/6/2005.
i) Xây dựng công trình và hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt tuân thủ Điều 33 Luật Đường sắt số 35/2005/QH11 ngày 14/6/2005.
l) Quy định điều kiện để lập dự án đầu tư xây dựng đường sắt đô thị tuân thủ Điều 57 của Luật Đường sắt; yêu cầu cơ bản khi xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị tuân thủ Điều 58 của Luật Đường sắt; yêu cầu đối với cầu, hầm, ga, bến đỗ của đường sắt đô thị tuân thủ Điều 59 của Luật Đường sắt số 35/2005/QH11 ngày 14/6/2005.
Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006.
o) Quản lý Quy hoạch, đầu tư xây dựng, sử dụng hầm đường sắt, cống ngầm và cầu đường sắt tuân thủ quy định tại Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24/09/2012.
5. Đường hàng không
Điều 7. Quản lý về tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu thiết kế xây dựng
a) Bảo đảm yêu cầu kỹ thuật và an toàn giao thông của công trình đường bộ tuân thủ Điều 44 Luật giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008.
c) Hệ thống đường Quốc lộ trên địa bàn tỉnh, đường tỉnh do UBND tỉnh quản lý phải tuân thủ theo tiêu chuẩn TCVN 4054-2005, đoạn nằm trong đô thị tuân thủ tiêu chuẩn thiết kế đường đô thị TCXDVN 104-2007.
đ) Hệ thống đường giao thông nông thôn theo tiêu chuẩn kỹ thuật quy định tại Quyết định 315/QĐ-BGTVT ngày 23/02/2011, TCVN 4054-2005, Quy chuẩn Việt Nam QCVN 14:2009/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Quy hoạch xây dựng nông thôn.
g) Quy định điều kiện cơ sở vật chất; các yêu cầu trong việc lập quy hoạch, đầu tư, xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp và quản lý khai thác bến bãi đỗ xe thực hiện theo QCVN 45: 2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách, QCVN 07: 2010/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
i) Công tác thiết kế, thi công và nghiệm thu cầu treo dân sinh tuân thủ Hướng dẫn tại Thông tư số 11/2014/TT-BGTVT của Bộ GTVT.
a) Tổ chức, quản lý phân loại đường thủy nội địa thực hiện theo Điều 4 Thông tư 23/2011/TT-BGTVT ngày 31/03/2011 của Bộ GTVT Quy định về quản lý đường thủy nội địa, phân cấp đường thủy nội địa thực hiện theo TCVN 5664:2009 - Phân cấp kỹ thuật đường thủy nội địa...
3. Đường biển
4. Đường sắt
5. Đường hàng không
Điều 8. Quản lý an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường giao thông
a) Quản lý an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện tuân thủ các quy chuẩn Việt Nam: QCVN 04: 2009/BGTVT về khí thải xe mô tô, xe gắn máy sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới; Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 05:2009/BGTVT về khí thải xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới do Bộ Giao thông vận tải ban hành; QCVN 09:2011/BGTVT về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô do Bộ Giao thông vận tải ban hành; Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 10:2011/BGTVT về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô khách thành phố do Bộ Giao thông vận tải ban hành; QCVN 13:2011/BGTVT về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe máy chuyên dùng do Bộ Giao thông vận tải ban hành.
c) Tuân thủ Luật bảo vệ môi trường và các quy định pháp luật khác có liên quan.
a) Bảo đảm an toàn giao thông trong hoạt động vận tải khách du lịch bằng phương tiện thủy nội địa tuân thủ quy định Thông tư liên tịch số 22/2012/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 26/06/2012 của Bộ GTVT và Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch;
c) Tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 39:2011/BGTVT về báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành; Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 17:2011/BGTVT về quy phạm ngăn ngừa ô nhiễm do hoạt động của các phương tiện thủy nội địa.
Tuân thủ các Điều 28, 29, 30, 31 của Luật Hàng hải Việt Nam số 40/2005/QH11 ngày 14/6/2005; Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 20:2010/BGTVT về báo hiệu hàng hải do Bộ Giao thông Vận tải ban hành.
Tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 15:2011/BGTVT về yêu cầu an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông đường sắt khi kiểm tra định kỳ do Bộ Giao thông vận tải ban hành.
a) Thực hiện theo TCCS 04: 2009/CHK - Tiêu chuẩn kỹ thuật hệ thống đèn phụ trợ dẫn đường Hàng không tại Quyết định số 1637/QĐ-CHK ngày 13/05/2009 của Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam; TCCS 05: 2009/CHK - Tiêu chuẩn các hệ thống phụ trợ dẫn đường vô tuyến mặt đất Hàng không tại Quyết định số 1638/QĐ-CHK ngày 13/05/2009 của Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam; TCCS 07: 2010/CHK - Tiêu chuẩn trang thiết bị nhà ga hàng không tại Quyết định số 2436/QĐ-CHK ngày 22/07/2010 của Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam; TCCS 08:2010/CHK - Tiêu chuẩn kỹ thuật hệ thống tăng cường dẫn đường vệ tinh tại Quyết định số 4658/QĐ-CHK ngày 28/12/2010 của Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam; TCCS 10: 2009/CHK - Tiêu chuẩn giám sát khai thác và đủ điều kiện bay đối với tàu bay của người khai thác nước ngoài tại Quyết định số 4407/QĐ-CHK ngày 28/12/2009 của Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam; TCCS 16:2013/CHK - Lập cơ sở dữ liệu điện tử về địa hình và chướng ngại vật hàng không tại Quyết định số 6387/QĐ-CHK ngày 31/12/2013 của Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam.
Điều 9. Quản lý, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông
a) Tổ chức, quản lý khai thác, bảo trì đường bộ tuân thủ các Nghị định, Quyết định, Thông tư, Chỉ thị: Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/03/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ; Nghị định số 56/20014/NĐ-CP ngày 30/05/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/03/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ; Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 của Bộ Tài chính Quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22/4/2014 về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc; Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12/12/2013 của Bộ GTVT Quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ; Thông tư số 20/2014/TT-BGTVT của Bộ GTVT ngày 30/2/2014 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT của Bộ GTVT ngày 12/12/2013 về Quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ; Thông tư số 31/2012/TT-BGTVT ngày 01/8/2012 của Bộ GTVT Quy định trách nhiệm và xử lý vi phạm trong công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Quyết định số 2988/QĐ-BGTVT ngày 06/8/2014 của Bộ GTVT Quy định về lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch bảo trì hệ thống quốc lộ được Bộ GTVT giao Tổng cục ĐBVN quản lý; Quyết định số 3409/QĐ-BGTVT ngày 26/9/2014 của Bộ GTVT ban hành định mức bảo dưỡng thường xuyên đường bộ; TCCS 07:2013/TCĐBVN-Tiêu chuẩn kỹ thuật bảo dưỡng thường xuyên đường bộ do Tổng cục đường bộ Việt Nam biên soạn và công bố; Thông tư số 12/2014/TT-BGTVT ngày 29/04/2014 của Bộ Giao thông vận tải về hướng dẫn quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn; Thông tư 32/TT-BGTVT ngày 08/08/2014 của Bộ Giao thông vận tải về hướng dẫn quản lý, vận hành khai thác đường giao thông nông thôn.
2. Đường thủy nội địa
3. Đường biển
b) Tuân thủ quy định tại Quyết định 2974/QĐ-BGTVT ngày 30/9/2013 của Bộ Giao thông Vận tải về việc phê duyệt Đề án "Nâng cao hiệu quả và chất lượng quản lý khai thác kết cấu hạ tầng hàng hải"; Quyết định 1922/QĐ-BGTVT ngày 05/7/2013 của Bộ GTVT phê duyệt Đề án phân cấp, xã hội hóa kết cấu hạ tầng hàng hải.
Quy định tổ chức, quản lý khai thác bảo trì đường sắt tuân thủ Nghị định số 114/2010/NĐ-CP ngày 06/12/2010, Thông tư số 20/2013/TT-BGTVT ngày 16 tháng 08 năm 2014 của Bộ GTVT Quy định về quản lý và bảo trì công trình đường sắt; Thông tư số 58/2012/TT-BGTVT ngày 28/12/2012 của BGTVT Ban hành định mức vật tư cho một chu kỳ bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia; Quyết định số 4091/QĐ-BGTVT ngày 12/12/2013 của Bộ GTVT Phê duyệt Đề án Nâng cao hiệu quả và chất lượng quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng đường sắt; Quyết định số 4368/QĐ-BGTVT ngày 27/12/2013 của Bộ GTVT phê duyệt Đề án xây dựng hệ thống định mức kinh tế kỹ thuật và tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực quản lý bảo trì đường sắt.
a) Quy định quản lý vận hành, khai thác, bảo trì hàng không: Triển khai thực hiện theo quy định tại Quyết định 2985/QĐ-BGTVT ngày 30/09/2013 về việc phê duyệt đề án nâng cao hiệu quả và chất lượng quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng hàng không; Điều 4, 5, 7, 56 của Thông tư số 16/2010/TT-BGTVT ngày 30/06/2010; Thông tư số 22/2013/TT-BGTVT ngày 23 tháng 8 năm 2013 của Bộ Giao thông Vận tải về việc quy định về bảo trì công trình hàng không dân dụng.
Điều 10. Quản lý bảo vệ môi trường và nước biển dâng trong GTVT
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành ngày 23 tháng 06 năm 2014;
- Quyết định số 855/QĐ-TTg ngày 06/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án kiểm soát ô nhiễm môi trường trong hoạt động giao thông vận tải; Quyết định số 1651/QĐ-BTNMT ngày 05/09/2013; Quyết định số 878/QĐ-TCMT ngày 01/07/2011 của Tổng cục Môi trường về việc ban hành sổ tay hướng dẫn tính toán chỉ số chất lượng không khí AQI);
- Chỉ thị số 02/CT-BGTVT ngày 18/02/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT về chủ động ứng phó biến đổi khí hậu, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên, tăng cường công tác bảo vệ môi trường trong ngành giao thông vận tải; chỉ thị số 16/CT-BGTVT ngày 01/08/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT về tăng cường công tác bảo vệ môi trường trong xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải;
1. Hoàn chỉnh hồ sơ, tổ chức công bố phổ biến rộng rãi “Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030” để các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan thực hiện. Quản lý, kiểm tra, giám sát đầu tư xây dựng phát triển GTVT trên địa bàn theo quy hoạch được phê duyệt, phối hợp với các cơ quan chức năng xử lý vi phạm theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
3. Phối hợp với Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Tài chính tham mưu, đề xuất với UBND tỉnh các cơ chế, chính sách nhằm thúc đẩy phát triển hệ thống GTVT phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
5. Chủ động liên hệ với Bộ GTVT và các Bộ, Ngành liên quan để tham mưu cho UBND tỉnh triển khai các chương trình, đề án của Chính phủ, ngành GTVT trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định.
7. Tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức thực hiện đền bù giải phóng mặt bằng công trình kết cấu hạ tầng đảm bảo phù hợp với tiến độ triển khai các công trình giao thông; giám sát, tham gia góp ý kịp thời với Bộ GTVT về tiến độ, chất lượng công trình giao thông quốc gia trên địa bàn tỉnh;
9. Giám sát việc thực hiện theo quy hoạch; tăng cường công tác quản lý chất lượng các công trình xây dựng nhằm đảm bảo tiến độ và chất lượng công trình. Thực hiện cấp giấy phép xây dựng, xử lý các hồ sơ liên quan đúng thời gian quy định.
11. Chủ trì phối hợp với Sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, Thành phố hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện các quy định quản lý chuyên ngành có liên quan để nhà đầu tư lập dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh, lựa chọn địa điểm đầu tư theo quy hoạch được phê duyệt, tham mưu cho UBND tỉnh quyết định.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị, tổ chức, cá nhân trong việc quản lý, khai thác công trình giao thông khi sử dụng chung hạ tầng.
14. Chủ trì, theo dõi tổng hợp, định kỳ hàng năm báo cáo UBND tỉnh về tình hình thực hiện Quy chế này, đề xuất các giải pháp xử lý các vướng mắc, những nội dung cần điều chỉnh (nấu có) trong quá trình thực hiện.
Điều 12. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở GTVT tham mưu UBND Tỉnh kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn và hằng năm để phát triển GTVT theo định hướng của quy hoạch.
1. Sở Tài chính tham mưu bố trí, đề xuất các giải pháp đảm bảo kinh phí cho các chương trình, dự án GTVT theo kế hoạch được duyệt.
3. Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc cân đối vốn, đề xuất xử lý nguồn ngân sách địa phương đầu tư cho các dự án thuộc chương trình ưu tiên đầu tư;
Điều 14. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên Môi trường
2. Chủ trì xem xét, quyết định theo thẩm quyền về các nội dung liên quan đến quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường. Thẩm định và đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư xây dựng theo thẩm quyền;
4. Thanh tra, kiểm tra việc sử dụng đất, xây dựng đúng mục đích được duyệt.
Điều 15. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
Điều 16. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về xây dựng kế hoạch, khoanh vùng sản xuất nông nghiệp ổn định, quy hoạch, bố trí dân cư, di dân tái định cư trong nông nghiệp, nông thôn; xây dựng mô hình nông thôn mới phù hợp với quy hoạch GTVT
Điều 17. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
- Phối hợp với Sở GTVT thực hiện việc cập nhập, theo dõi và quản lý các bản đồ quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 lên hệ thống GISHue dùng chung của Tỉnh.
Phối hợp với Sở Giao thông vận tải, các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan xây dựng các kế hoạch, cơ chế chính sách, đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực GTVT cho các ngành, các cấp trong tỉnh.
Hướng dẫn nhà đầu tư làm các thủ tục theo quy định để được hưởng các chính sách ưu đãi về thuế, tiền thuê đất theo quy định.
1. Phối hợp với Sở GTVT để xây dựng và triển khai các quy hoạch GTVT cấp huyện, chương trình, kế hoạch của đơn vị theo thời kỳ, giai đoạn đảm bảo hiệu quả, phù hợp với quy hoạch GTVT chung của toàn tỉnh.
3. Tăng cường nhân lực cho công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, trong đó có chuẩn bị trước các khu tái định cư để bố trí cho hộ dân giải phóng mặt bằng; phối hợp với các Sở, ban, ngành và các chủ đầu tư, đơn vị liên quan trong việc xây dựng phương án, tổ chức thực hiện công tác đền bù, giải phóng mặt bằng khoa học, đạt hiệu quả. Trong đó làm tốt công tác tuyên truyền, vận động nhân dân tạo đồng thuận trong xã hội để mọi người dân ủng hộ và chia sẻ với Nhà nước trong đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải.
Điều 21. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
Điều 22. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân và các cơ quan khác
File gốc của Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 đang được cập nhật.
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Số hiệu | 27/2015/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Văn Cao |
Ngày ban hành | 2015-07-21 |
Ngày hiệu lực | 2015-07-31 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |