Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệuTCVN13198:2020
Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quanĐã xác định
Ngày ban hành01/01/2020
Người kýĐã xác định
Ngày hiệu lực 01/01/1970
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Giao thông

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13198:2020 (BS EN 13876:2002) về Vận tải - Logistics và dịch vụ - Chuỗi vận tải hàng hoá - Quy tắc thực hành cung cấp dịch vụ hàng hoá bao gói

Value copied successfully!
Số hiệuTCVN13198:2020
Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quanĐã xác định
Ngày ban hành01/01/2020
Người kýĐã xác định
Ngày hiệu lực 01/01/1970
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục
"\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nTCVN\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n

TIÊU\r\nCHUẨN QUỐC GIA

\r\n\r\n

TCVN\r\n13198:2020

\r\n\r\n

BS EN\r\n13876:2002

\r\n\r\n

VẬN TẢI - LOGISTICS VÀ DỊCH VỤ - CHUỖI VẬN TẢI HÀNG HÓA -\r\nQUY TẮC THỰC HÀNH CUNG CẤP DỊCH VỤ HÀNG HÓA BAO GÓI

\r\n\r\n

Transport - Logistics\r\nand Services - Goods\r\ntransport chains - Code of\r\npractice forthe provision of cargo transport services

\r\n\r\n

Lời nói đầu

\r\n\r\n

TCVN 13198:2020 hoàn toàn tương đương BS\r\nEN 13876:2002

\r\n\r\n

TCVN 13198:2020 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn\r\nquốc gia TCVN/TC 51, Palet dùng để vận chuyển hàng hóa, vật liệu bằng phương\r\npháp tải đơn vị biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị,\r\nBộ Khoa học và Công nghệ công bố.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

VẬN TẢI -\r\nLOGISTICS VÀ DỊCH VỤ - CHUỖI VẬN TẢI HÀNG HÓA - QUY TẮC THỰC HÀNH CUNG CẤP DỊCH\r\nVỤ HÀNG HÓA BAO GÓI

\r\n\r\n

Transport - Logistics\r\nand Services - Goods transport chains - Code of practice\r\nfor\r\nthe\r\nprovision of cargo transport services

\r\n\r\n

1  Phạm vi áp dụng

\r\n\r\n

Tiêu chuẩn này được thực hiện dưới\r\nhình thức "Quy tắc thực hành" nhằm xác định các biện pháp kiểm soát\r\nquản lý và các chỉ số hiệu suất cốt lõi cần thiết để quản lý hiệu quả hàng hóa\r\ncủa khách hàng trong suốt quá trình vận chuyển.

\r\n\r\n

Tiêu chuẩn hướng tới đối tượng sử dụng\r\nlà các công ty/nhà cung cấp dịch vụ và cũng là hướng dẫn chung cho người sử dụng\r\ncác dịch vụ đó (khách hàng); tiêu chuẩn này xác định các nguyên tắc, thông lệ\r\nthực hành tốt nhất và nghĩa vụ của nhà cung cấp cũng như của khách hàng; đồng\r\nthời đặt ra một số khuyến nghị với khách hàng đểtạo điều kiện\r\ncho kết quả tốt nhất.

\r\n\r\n

Ngoài ra, Quy tắc thực hành khuyến nghị\r\nnhà cung cấp dịch vụ nên đẩy mạnh tiến hành hoạt động tự đánh giá hiệu quả hoạt\r\nđộng thường xuyên dựa trên các tiêu chí xác định với mục tiêu liên tục cải thiện\r\nchất lượng cung cấp dịch vụ và sẵn sàng hỗ trợ công tác kiểm tra độc lập hiệu\r\nquả hoạt động của nhà cung cấp dịch vụ dành được sự tin tưởng của khách\r\nhàng rằng nhà cung cấp dịch vụ luôn duy trì các phương pháp đánh giá hiệu quả một\r\ncách toàn diện.

\r\n\r\n

Phụ lục A bao gồm một quy trình được\r\nkhuyến nghị phục vụ cho hoạt động "Tự đánh giá".

\r\n\r\n

2  Tài liệu viện dẫn

\r\n\r\n

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu\r\ncó).

\r\n\r\n

TCVN 13196:2020 (EN 13011:2000), Dịch\r\nvụ vận tải - Chuỗi vận chuyển hàng hóa tốt- Hệ thống\r\nkhai báo điều kiện hoạt động.

\r\n\r\n

3  Thuật ngữ và định\r\nnghĩa

\r\n\r\n

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ\r\nvà định nghĩa trong TCVN 13196:2020 (EN 13011:2000).

\r\n\r\n

4  Trách nhiệm và kiểm\r\nsoát

\r\n\r\n

4.1  Kiểm soát dịch\r\nvụ

\r\n\r\n

Nhà cung cấp dịch vụ cần xác định rõ\r\ncác hệ thống quản lý và kiểm soát hiện có (xem điều 5), nhờ đó cho phép hoàn\r\nthành dịch vụ đã được thỏa thuận, giám sát quá trình giao nhận và đo lường chất\r\nlượng dịch vụ.

\r\n\r\n

CHÚ THÍCH: Khách hàng phải đảm bảo rằng\r\nkhách hàng nắm được đầy đủ các yêu cầu, giới hạn và trách nhiệm pháp lý của các\r\nnhà cung cấp dịch vụ. Điều này đặc biệt quan trọng đối với việc phải mua bảo hiểm cho hàng\r\nhóa, vốn được coi là thuộc trách nhiệm của khách hàng, trừ khi nhà cung cấp dịch\r\nvụ đã có những thỏa thuận đặc biệt để họ tự thu xếp bảo hiểm cho hàng hóa đang\r\nvận chuyển. Nếu nhà cung cấp dịch vụ mua bảo hiểm cho khách, để việc này có hiệu\r\nquả, khách hàng nên hướng dẫn bằng văn bản cho nhà cung cấp dịch vụ

\r\n\r\n

4.2  Các yếu tố\r\ntrách nhiệm

\r\n\r\n

4.2.1  Rà soát hợp đồng

\r\n\r\n

Nhà cung cấp dịch vụ có trách nhiệm đảm\r\nbảo hiểu đầy đủ các yêu cầu\r\ncủa khách hàng để lập kế hoạch, lập lịch trình, quản lý và giám sát việc vận\r\nchuyển hàng hóa từ khâu lấy hàng ban đầu đến khâu giao hàng đến người nhận hàng\r\nhoặc người dùng cuối.

\r\n\r\n

CHÚ THÍCH 1: Khách hàng phải đảm bảo\r\ncung cấp đúng và đầy đủ thông tin để nhà cung cấp dịch vụ có thể hoàn thành\r\nnghĩa vụ của mình, bao gồm thông tin cơ bản, bản chất của hàng hóa và các yêu cầu\r\nvận chuyển đặc biệt của hàng hóa, đồng thời thông tin phải được cung cấp một cách kịp\r\nthời, dễ hiểu. Điều này đặc biệt quan trọng khi hàng hóa có tính chất đặc biệt,\r\nví dụ: được phân loại như hàng nguy hiểm hoặc dễ hư hỏng hoặc có khả\r\nnăng tác động đến các hàng hóa khác ở gần. Cần xác định và lưu ý chỉ dẫn cho nhà\r\ncung cấp dịch vụ, tốt nhất là vào thời điểm tiếp xúc ban đầu nhưng chắc chắn là\r\nphải trước khi lấy hàng.

\r\n\r\n

CHÚ THÍCH 2: Khách hàng cần tạo điều\r\nkiện thuận lợi cho nhà cung cấp dịch vụ tới địa điểm của mình để lấy hàng một\r\ncách an toàn và kịp thời, đồng thời, bố trí nhân sự được đào tạo chuyên môn nhằm\r\nhỗ trợ hoặc thực hiện công tác bốc, xếp dỡ mọi bất kỳ thiết bị vận chuyển hàng\r\nhóa. Trong trường\r\nhợp khu vực giao nhận hàng hạn chế ra vào thì điều này càn được báo trước cho\r\nbên cung cấp dịch vụ càng sớm càng tốt.

\r\n\r\n

CHÚ THÍCH 3: Khách hàng nên vận\r\nhành một hệ thống quản lý chính thức và hiệu quả để đảm bảo nhà cung cấp dịch vụ\r\nluôn được thông tin đầy đủ và chính xác\r\ntình trạng và điều kiện hàng hóa.

\r\n\r\n

4.2.2  Lưu kho

\r\n\r\n

Nhà cung cấp dịch vụ có trách nhiệm\r\ntrang bị đầy đủ cơ sở hạ tầng đảm bảo chất lượng hàng hóa lưu kho không suy giảm,\r\nảnh hưởng hoặc bị mất mát hay hư hỏng trong thời gian lưu kho trong khi vận\r\nchuyển trên xe moóc hoặc các hình thức vận chuyển khác, hoặc khi dỡ hàng để\r\nchuyển tải. Nhà cung cấp dịch vụ cũng có trách nhiệm đảm bảo cung cấp các\r\nphương tiện phù hợp và an toàn, phù hợp với tính chất của hàng hóa được vận\r\nchuyển

\r\n\r\n

4.2.3  Vận chuyển

\r\n\r\n

Nhà cung cấp dịch vụ có trách nhiệm\r\ncung cấp các phương tiện vận chuyển hàng hóa phù hợp trong suốt chuỗi vận tải,\r\nbao gồm thiết bị, nguồn lực và đào tạo khi cần thiết để đảm bảo đáp ứng các yêu\r\ncầu thỏa thuận.

\r\n\r\n

4.2.4  Tổn thất/ Thiệt\r\nhại

\r\n\r\n

Nhà cung cấp dịch vụ có trách nhiệm\r\nduy trì một hệ thống quản lý chính thức, hiệu quả, đảm bảo rằng mọi mất mát hoặc hư\r\nhỏng đối với hàng hóa trong suốt quá trình vận chuyển có thể được xác định tại\r\nthời điểm sớm nhất và khách hàng được thông báo nếu cần thiết. Báo cáo chi tiết\r\nvề tổn thất/ thiệt hại được phát hiện phải được lưu giữ và việc nhận trách nhiệm\r\nvề hành động kế tiếp cần được xác định rõ ràng.

\r\n\r\n

4.2.5  Hồ sơ chứng từ

\r\n\r\n

Nhà cung cấp dịch vụ có trách nhiệm đảm\r\nbảo luôn có sẵn bộ chứng từ đầy đủ và chính xác phù hợp với bản chất của hàng\r\nhóa, loại tải trọng, nơi giao hàng và phương thức vận tải; cũng như có trách\r\nnhiệm phải thực hiện các công việc cần thiết để sửa chứng từ nếu bị\r\nsai lệch.

\r\n\r\n

Nhà cung cấp dịch vụ cũng có trách nhiệm\r\nđảm bảo rằng có bằng chứng về việc giao nhận hàng được xác nhận bởi những người\r\nđược ủy quyền xác nhận thay mặt cho khách hàng hoặc người nhận hàng.

\r\n\r\n

4.2.6  Nhà thầu phụ

\r\n\r\n

Nhà cung cấp dịch vụ có trách nhiệm đảm\r\nbảo rằng, trong trường hợp ký hợp đồng thầu phụ bất kỳ phần nào của dịch vụ,\r\ncác nhà thầu phụ đó vận hành một hệ thống quản lý hiệu quả và có áp dụng các biện\r\npháp kiểm soát cần thiết để đảm bảo rằng chất lượng dịch vụ được cung cấp không\r\nbị ảnh hưởng.

\r\n\r\n

Nhà cung cấp dịch vụ sẽ chịu trách nhiệm\r\ngiám sát việc quản lý và hiệu suất của tất cả các nhà thầu phụ được sử dụng\r\ntrong dịch vụ.

\r\n\r\n

5. Quản lý chất lượng

\r\n\r\n

Hệ thống quản lý của các nhà cung cấp\r\ndịch vụ cần phải đáp ứng các yêu cầu theo những tiêu chuẩn phù hợp và được công\r\nnhận. Mặc dù không bắt buộc, nhưng hệ thống quản lý đó phải là mục tiêu của tất\r\ncả các nhà cung cấp dịch vụ hướng tới để được đánh giá và chứng nhận độc lập như\r\nmột cam kết cho thấy hệ thống quản lý của họ là một hệ thống toàn diện

\r\n\r\n

Quy tắc thực hành này khuyến nghị rằng\r\nnhững tiêu chuẩn như vậy phải đáp ứng các yêu cầu của TCVN ISO 9001 và nên thực\r\nhiện tự đánh giá theo phương pháp nêu\r\ntrong Phụ lục A của tiêu chuẩn này.

\r\n\r\n

Các nhà cung cấp dịch vụ nên kê khai\r\ncác điều kiện hoạt động\r\ntrong vận chuyển bằng cách sử dụng TCVN 13196:2020 (EN 13011:2000).

\r\n\r\n

Khách hàng nên sử dụng dịch vụ vận tải\r\ncó khai báo đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN 13196:2020 (EN 13011:2000) và\r\nthiết kế sự kết hợp của bao bì/ sản phẩm theo yêu cầu của EN 13428.

\r\n\r\n

6. Hoạt động

\r\n\r\n

6.1 Đóng gói

\r\n\r\n

Nhà cung cấp dịch vụ có trách nhiệm\r\nxác định nếu bao bì đóng gói bị hư hại, rách hỏng ở bất kỳ giai\r\nđoạn nào trong quá trình cung cấp dịch vụ có thể ảnh hưởng xấu đến chất lượng\r\nhàng hóa.

\r\n\r\n

Đồng thời, nhà cung cấp dịch vụ cũng\r\nphải chịu trách nhiệm nếu bao bì đóng gói bị hư hại do các nguyên nhân như hàng\r\nhóa bốc xếp, vận chuyển hoặc chuyển tải không phù hợp, và phải thực hiện vì lợi\r\ních cao nhất của khách hàng, nếu có thể tốt nhất nên đóng gói lại hoặc đảm bảo\r\ngiảm thiểu thiệt hại tới mức thấp nhất.

\r\n\r\n

CHÚ THÍCH 1: Khách hàng phải đảm bảo rằng\r\nhàng hóa được giao cho nhà cung cấp dịch vụ để vận chuyển phải được chuẩn bị,\r\nđóng gói, sắp xếp, dán nhãn và / hoặc đánh dấu đúng và đủ và việc chuẩn\r\nbị, đóng gói, xếp hàng, ghi nhãn và đánh dấu phải phù hợp với các nghiệp vụ hoặc\r\ngiao dịch nào ảnh hưởng đến hàng hóa và các đặc tính của hàng hóa.

\r\n\r\n

CHÚ THÍCH 2: Khách hàng nên biết rằng\r\nviệc nhà cung cấp dịch vụ chấp nhận hàng hóa không có nghĩa là bản thân nội\r\ndung điều khoản của chú thích 1 nhất thiết được đáp ứng. Quy định này nên áp dụng\r\ntheo xác nhận cụ thể giữa hai bên nếu cần.

\r\n\r\n

6.2  Chuẩn bị và gửi\r\nhàng

\r\n\r\n

Nhà cung cấp dịch vụ có trách nhiệm đảm\r\nbảo rằng các thông tin, hướng dẫn chi tiết trong mọi các thỏa thuận với khách\r\nhàng liên quan đến việc chuẩn bị, bốc xếp,\r\nsắp xếp hàng hóa, bảo quản và vận chuyển các sản phẩm đã được đóng gói phải được\r\nphổ biến cho nhân viên chịu trách nhiệm thực hiện công đoạn dịch vụ này, bao gồm\r\ncả các nhà thầu phụ. Thông tin cung cấp cho nhân viên phải bao gồm tất các các\r\nkhía cạnh liên quan như hướng dẫn về bốc xếp, trình tự bốc xếp, chứng từ đi kèm\r\nvà thông tin nhận dạng sản phẩm. Nếu có thể, nên áp dụng các phương pháp nhận\r\ndiện rõ ràng mà có thể duy trì được khả năng truy xuất các thông tin về sản phẩm\r\nvà bốc xếp/lô hàng.

\r\n\r\n

CHÚ THÍCH: Khách hàng phải đảm bảo rằng\r\nkhi nhà cung cấp dịch vụ chuẩn bị nhận hàng hóa đã được sắp xếp trong thiết bị\r\nvận chuyển hàng hóa (như container hoặc xe moóc), thiết bị phải ở trong tình trạng\r\ntốt và phù hợp cho việc vận chuyển đến điểm đến dự kiến trong điều kiện đã biết\r\ntrước và theo đặc tính của hàng hóa.

\r\n\r\n

6.3  Vận chuyển

\r\n\r\n

Nhà cung cấp dịch vụ có trách nhiệm đảm\r\nbảo rằng các phương tiện vận tải được cung cấp trong suốt quá trình cung cấp dịch\r\nvụ phải phù hợp với tính chất của hàng hóa được vận chuyển và phương tiện được\r\nkhai thác đáp ứng quy định luật pháp các yêu cầu như đã thỏa thuận với khách\r\nhàng cũng như các tiêu chuẩn nghiệp vụ cao nhất. Nhà cung cấp dịch vụ cũng có\r\ntrách nhiệm đảm bảo rằng các nhà thầu phụ áp dụng các tiêu chuẩn tương đương\r\ntrên phương diện kiểm soát pháp lý và khai thác vận hành.

\r\n\r\n

6.4  Nhà thầu phụ

\r\n\r\n

Nếu giao thầu phụ bất kỳ khâu nào\r\ntrong quá trình phân phối, nhà cung cấp dịch vụ phải hướng dẫn rõ ràng về tính\r\nchất của hàng hóa, tính chất và phạm vi trách nhiệm của các nhà thầu phụ trong\r\nkhâu vận chuyển, lưu kho và xếp dỡ, phương thức liên lạc và bản chất của thông\r\ntin được truyền đạt và mọi thông tin nào khác liên quan đến các cam kết đã thỏa\r\nthuận với khách hàng, ví dụ: thời gian giao hàng, địa điểm, ... Nhà cung cấp dịch\r\nvụ cũng có trách nhiệm thiết lập các hệ thống chính thức để đo lường hiệu quả\r\nhoạt động của các nhà thầu phụ và hành động kế tiếp nhà thầu phụ sơ suất hoặc\r\ncó khả năng gây sơ suất trong quá trình triển khai dịch vụ.

\r\n\r\n

6.5 Bằng chứng\r\ngiao hàng

\r\n\r\n

Nhà cung cấp dịch vụ có trách nhiệm đảm\r\nbảo rằng phải có được biên bản giao nhận hàng có chữ kýxác nhận của\r\nngười đại diện được ủy quyền của người nhận hàng, xác minh về thời gian và địa\r\nđiểm giao nhận hàng hóa. Trong một số trường hợp nếu có hoặc phù hợp, ta cũng\r\ncó thể sử dụng hình thứcđường dẫn điện tử hoặc các phương thức xác nhận\r\ntình trạng giao/nhận hàng tương tự.

\r\n\r\n

6.6  Điều kiện vận\r\nchuyển

\r\n\r\n

Khi có các điều kiện về mặt môi trường\r\ncụ thể được quy định và đồng ý như một phần của các thỏa thuận thì trách nhiệm\r\ncủa nhà cung cấp dịch vụ là đảm bảo rằng có các hệ thống quản lý và kiểm soát\r\nhiệu quả để chứng minh sự tuân thủ. Ngoài ra, cần có đầy đủ hồ sơ để chứng minh\r\nsự tuân thủ theo quy định tương ứng với tính chất của hàng hóa và phương thức vận\r\nchuyển.

\r\n\r\n

Yêu cầu này có thể áp dụng\r\nnhưng không giới hạn ở: (Ví dụ:\r\nTCVN 13196 (EN 13011))

\r\n\r\n

a) Nhiệt độ;

\r\n\r\n

b) Độ ẩm;

\r\n\r\n

c) Áp suất không khí;

\r\n\r\n

d) Môi trường được kiểm soát;

\r\n\r\n

e) Rơi và va đập;

\r\n\r\n

f) Tải trọng nén

\r\n\r\n

g) Độ rung;

\r\n\r\n

h) Định hướng của hàng hóa.

\r\n\r\n

Khi thích hợp, cũng nên tham khảo các\r\nđiều khoản và điều kiện tiêu chuẩn của các hiệp hội nghề nghiệp liên quan.

\r\n\r\n

6.7 Lập kế hoạch\r\nchất lượng

\r\n\r\n

Nhà cung cấp dịch vụ có trách nhiệm lập\r\ncác kế hoạch chất lượng để đáp ứng các yêu cầu của khách hàng trong trường hợp\r\nkhách hàng đặc biệt yêu cầu làm vậy. Những kế hoạch đó có thể yêu cầu phải bố\r\ntrí các nguồn lực chuyên biệt, đào tạo, thiết bị đặc biệt, quản lý an toàn, sức\r\nkhỏe và quản lý rủi ro.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Phụ\r\nlục A

\r\n\r\n

(tham khảo)

\r\n\r\n

Dịch vụ phân phối hàng hóa - Tự đánh giá hoạt\r\nđộng

\r\n\r\n

A.1 Giới thiệu

\r\n\r\n

Mục đích của việc tự đánh giá là cho\r\nphép các công ty riêng lẻ đánh giá hiệu quả hoạt động của họ so với thông lệ thực\r\nhành tốt nhất của ngành, nhờ đó, các doanh nghiệp có thể tự tính toán giá trị\r\nhiệu quả hoạt động của mình, từ đó có thể đặt ra các mục tiêu giảm dần trên vai\r\ntrò sáng kiến cải tiến chất lượng dịch vụ.

\r\n\r\n

A.2  Quy trình

\r\n\r\n

Tham khảo biểu mẫu tự đánh giá được gợi\r\ný sau (xem Bảng A.1):

\r\n\r\n

1) Tính tỷ lệ phần trăm cho mỗi tiêu chí khi\r\nsử dụng cột B: số lô hàng x 100

\r\n\r\n

2) Thang đo (Khắc độ) phần trăm bằng\r\ncách sử dụng: 0,1% -1,0% = 1-5; 1,0% - 2,0% = 5 - 10; > 2% = 10-20

\r\n\r\n

3) Áp dụng hệ số gia trọng

\r\n\r\n

4) Tính điểm tổng thể

\r\n\r\n

Bảng A.1 - Mẫu\r\ntự đánh giá đề xuất

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

C

\r\n
\r\n

D

\r\n
\r\n

Chỉ tiêu đánh\r\n giá

\r\n
\r\n

Giátrị

\r\n
\r\n

Đánhgiá

\r\n
\r\n

Trọngsố

\r\n
\r\n

Điểm

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Thời gian giaohàng

\r\n
\r\n

\r\n
\r\n

Sớm

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Hư hại

\r\n
\r\n

\r\n
\r\n

Hàng hóa

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Vẻ bềngoài

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Khôngđượcgiao

\r\n
\r\n

\r\n
\r\n

Giaonhầm

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

\r\n
\r\n

Hoàn thiện

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Chứng từ

\r\n
\r\n

Chưa ký

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

TỔNG CỘNG

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Thư mục tài liệu tham khảo

\r\n\r\n

[1] EN 13428 Packaging - Requirements\r\nspecific to manufacturing and composition - Prevention by source reduction (Đóng\r\ngói - Yêu cầu đặc biệt đến sản xuất và kết cấu - Phòng tránh giảm nguồn cung).

\r\n\r\n

[2] TCVN ISO 9001 Hệ thống quản lý chất\r\nlượng - Các yêu cầu

\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"

Từ khóa:TCVN13198:2020Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN13198:2020Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN13198:2020Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN13198:2020 của Đã xác địnhTiêu chuẩn Việt Nam số TCVN13198:2020 của Đã xác địnhTiêu chuẩn Việt Nam TCVN13198:2020 của Đã xác định

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệuTCVN13198:2020
                            Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                            Cơ quanĐã xác định
                            Ngày ban hành01/01/2020
                            Người kýĐã xác định
                            Ngày hiệu lực 01/01/1970
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi