BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4128/BGDĐT-GDMN | Hà Nội, ngày 10 tháng 8 năm 2023 |
Kính gửi: | - Các Sở Giáo dục và Đào tạo; |
Để tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục mầm non, đáp ứng yêu cầu thực tiễn, Bộ Giáo dục Đào tạo (GDĐT) hướng dẫn các sở GDĐT triển khai thực hiện nhiệm vụ năm học 2023-2024 đối với giáo dục mầm non như sau:
1. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lí nhà nước về GDMN; chú trọng đổi mới công tác quản lí, quản trị nhà trường theo hướng phát huy tính chủ động, linh hoạt, năng lực tự chủ, thực hiện tốt dân chủ cơ sở; tăng cường quản lí, hỗ trợ nâng cao chất lượng GDMN ở khu công nghiệp (KCN) và nhóm, lớp mầm non độc lập tư thục. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) và chuyển đổi số trong công tác quản lí và nâng cao chất lượng hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em.
2. Củng cố, phát triển mạng lưới trường, lớp mầm non gắn với công tác rà soát sắp xếp, quy hoạch; tăng cường các giải pháp huy động trẻ nhà trẻ và mẫu giáo dưới 5 tuổi đến trường, lớp mầm non; duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi (PCGDMNTNT).
3. Đẩy mạnh phát triển chương trình GDMN phù hợp với điều kiện của địa phương, của cơ sở giáo dục mầm non, khả năng và nhu cầu của trẻ Tiếp tục thực hiện các Chuyên đề, Chương trình để đổi mới, nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục, bảo đảm an toàn tuyệt đối cho trẻ em.
4. Đảm đảm các điều kiện thực hiện Chương trình GDMN: về số lượng giáo viên, bố trí bảo đảm tối thiểu 02 GV/ lớp; nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ quản lí (CBQL) và giáo viên mầm non (GVMN), bảo đảm đạt chuẩn về trình độ đào tạo, có phẩm chất đạo đức tốt, có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ vững vàng; đảm bảo cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, đồ dùng, đồ chơi, tài liệu, học liệu mầm non đáp ứng yêu cầu đổi mới GDMN.
5. Thực hiện Chủ đề năm học “Xây dựng trường mầm non hạnh phúc, lấy trẻ em làm trung tâm” gắn kết với việc nâng cao chất lượng thực hiện Chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm giai đoạn 2021 - 2025”.
1. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý giáo dục
1.1. Triển khai kịp thời, hiệu quả các văn bản, chính sách về GDMN, bảo đảm các điều kiện để thực hiện Chương trình GDMN
- Thực hiện nghiêm túc các quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật và văn bản chỉ đạo về GDMN. Thực hiện đúng quy định, hiệu quả các chính sách phát triển GDMN theo quy định2. Rà soát, sắp xếp và phát triển hệ thống mạng lưới trường, lớp; tăng cường cơ sở vật chất; nâng cao chất lượng kiểm định và xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
2.1. Tăng cường công tác quy hoạch, bố trí quỹ đất để xây dựng trường, lớp mầm non; đẩy mạnh việc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp, chính sách về huy động nguồn lực của xã hội đầu tư cho GDMN theo quy định3. Củng cố, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; chuẩn bị cho thí điểm phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo ở một số tỉnh thành phố
3.1. Các địa phương rà soát, kiện toàn Ban chỉ đạo phổ cập giáo dục - Xóa mù chữ (PCGD-XMC) các cấp; chỉ đạo Ban chỉ đạo PCGD-XMC các cấp thực hiện nghiêm túc Nghị định số 20/2014/NĐ-CP và Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT; thực hiện công tác kiểm tra, thẩm định, công nhận đạt chuẩn PCGDMNTNT bảo đảm quy định.
3.2. Ban chỉ đạo PCGD-XMC các cấp căn cứ vào Kết luận số 51-KL/TW, Quyết định số 1373/QĐ-TTg ngày 30/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030” tham mưu cho ủy ban nhân dân các cấp kế hoạch huy động trẻ em mẫu giáo phù hợp với định hướng phát triển GDMN và điều kiện của địa phương, góp phần nâng cao chất lượng PCGDMNTNT. Xây dựng kế hoạch thí điểm PCGDMN cho trẻ em mẫu giáo tại các tỉnh, thành phố (theo Nghị quyết của Quốc hội phê duyệt). Các địa phương tiếp tục rà soát, bổ sung đủ đội ngũ và CSVC cho các lớp mẫu giáo 5 tuổi để duy trì và nâng cao chất lượng PCGDMNTNT; có giải pháp cụ thể để hỗ trợ đối với các đơn vị cấp xã chưa đạt chuẩn PCGDMNTNT.
3.3. Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo kết quả thực hiện PCGD-XMC (trong đó có PCGDMNTNT) về Bộ GDĐT (qua Vụ GDMN) theo quy định; thực hiện tốt công tác phối hợp điều tra, xử lí, cập nhật số liệu theo phần mềm PCGD- XMC bảo đảm đầy đủ, kịp thời, chính xác; tăng cường ứng dụng CNTT trong lưu trữ hồ sơ phổ cập.
4. Nâng cao chất lượng hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em
4.1. Chủ động phòng, chống và ứng phó hiệu quả với thiên tai, dịch bệnh; bảo đảm an toàn về thể chất và tinh thần cho trẻ em
- Chỉ đạo, hướng dẫn triển khai nhiệm vụ năm học 2023-2024 sẵn sàng chủ động, linh hoạt nếu xảy ra tình hình thiên tai, dịch bệnh.
- Thực hiện nghiêm túc quy định5. Nâng cao chất lượng, chuẩn hoá đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên mầm non đáp ứng yêu cầu đổi mới
- Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 1737/CT-BGDĐT ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về tăng cường công tác quản lý và nâng cao đạo đức nhà giáo. Triển khai thực hiện hiệu quả nội dung Kế hoạch số 446/KH-BGDĐT ngày 28/3/2023 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Kế hoạch hướng dẫn nâng cao năng lực chuyên môn cho CBQL và GVMN đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục; đổi mới nội dung và phương thức bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ CBQL, giáo viên đáp ứng yêu cầu thực hiện Chương trình GDMN; quan tâm bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên làm việc tại cơ sở GDMN ngoài công lập. Chú trọng bồi dưỡng nâng cao chất lượng giáo viên người dân tộc thiểu số (DTTS), hỗ trợ giáo viên sử dụng tiếng mẹ đẻ của trẻ trong chăm sóc, giáo dục trẻ. Xây dựng và mở rộng mô hình dạy tiếng DTTS cho giáo viên công tác tại các vùng có đồng bào DTTS.
- Tiếp tục triển khai Kế hoạch tổng thể thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn của GVMN theo quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP và Đề án “Đào tạo Bồi dưỡng nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025”; tiếp tục thực hiện việc đánh giá đội ngũ CBQL, GV theo quy định. Chủ động, tăng cường phối hợp với các cơ sở đào tạo GVMN trong việc bồi dưỡng thường xuyên đội ngũ GV, CBQL ở các cơ sở GDMN.
- Căn cứ các quy định hiện hành có các giải pháp phù hợp, kịp thời để bảo đảm đủ về số lượng, bố trí bảo đảm tối thiểu 02 giáo viên/lớp, bảo đảm đạt chuẩn về trình độ đào tạo, phát triển chuyên môn, nghiệp vụ vững vàng trong tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em theo Chương trình GDMN. Chủ động đổi mới phương pháp giáo dục trẻ em, linh hoạt thực hiện các hoạt động giáo dục, điều chỉnh phù hợp, đáp ứng được các nhu cầu, khả năng khác nhau của trẻ em và điều kiện thực tiễn của trường, lớp.
- Đổi mới hoạt động sinh hoạt chuyên môn đáp ứng yêu cầu nâng cao năng lực đội ngũ về phát triển chương trình giáo dục của nhà trường, chia sẻ, hỗ trợ giữa CBQL-GV và giữa GV-GV trong xây dựng kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em, phù hợp với điều kiện thực tiễn của trường, lớp và văn hoá địa phương.
6. Đẩy mạnh công tác xã hội hoá và hội nhập quốc tế
- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả về tăng cường huy động các nguồn lực của xã hội đầu tư phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-20257. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin
Triển khai thực hiện hiệu quả Đề án “Tăng cường ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022 - 20258. Đẩy mạnh công tác truyền thông về giáo dục mầm non
- Chủ động thông tin, truyền thông về các chủ trương, quy định, chính sách mới của ngành, địa phương, cơ sở GDMN, đặc biệt về Chương trình hỗ trợ phát triển GDMN vùng khó khăn giai đoạn 2022 - 2030; tăng cường truyền thông, tôn vinh các tấm gương điển hình, tiêu biểu có nhiều đóng góp phát triển GDMN.
- Đẩy mạnh truyền thông về chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em trong cơ sở GDMN; đa dạng các kênh truyền thông, lồng ghép các hình thức và phương tiện truyền thông đảm bảo hiệu quả, phù hợp, có sức lan tỏa sâu rộng nhằm thúc đẩy công tác phối hợp giữa cơ sở GDMN với gia đình và đoàn thể, tổ chức xã hội ngoài cơ sở GDMN cùng chăm lo phát triển GDMN.
- Truyền thông về việc đổi mới Chương trình GDMN, mục đích, nội dung của Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi để các tổ chức, cá nhân, cơ sở GDMN nhận thức đầy đủ, thực hiện tốt công tác phối hợp giữa cơ sở GDMN với gia đình, tổ chức xã hội ngoài cơ sở GDMN để nâng cao chất lượng GDMN của địa phương.
Trên cơ sở nội dung hướng dẫn tại công văn này, căn cứ vào tình hình cụ thể của địa phương, Sở GDĐT xây dựng kế hoạch, hướng dẫn chi tiết để tổ chức thực hiện nhiệm vụ giáo dục mầm non năm học 2023-2024. Báo cáo kết quả thực hiện theo quy định (có phụ lục đính kèm Công văn này). Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các Sở GDĐT phản ánh về Bộ GDĐT (qua Vụ GDMN) để kịp thời giải quyết./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
LỊCH NỘP BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH GIÁO DỤC MẦM NON NĂM HỌC 2023-2024
(Kèm theo công văn 4128/BGDĐT-GDMN ngày 10/08/2023 của Bộ GDĐT)
TT | Kỳ báo cáo | Thời gian nộp | Báo cáo cần nộp | Hình thức báo cáo |
1 | Báo cáo đầu năm học | Chậm nhất ngày 24/11/2023 | 1. Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ giáo dục mầm non đầu năm học 2022-2023 (theo đề cương gửi kèm). 2. Biểu thống kê giáo dục mầm non kỳ đầu năm học (EMIS), thời gian nộp quy định tại Thông tư 24/2018/TT-BGDĐT và văn bản của Bộ GDĐT (Biểu 01- MN-ĐN - Trích xuất trên phần mềm CSDL ngành, đã được kiểm tra, rà soát, chỉnh sửa số liệu). | Các đơn vị báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ GDMN) qua: 1. Hệ thống hành chính điện tử (eoffice). 2. Bản mềm qua thư điện tử: [email protected], [email protected]. |
2 | Báo cáo tổng kết năm học | Chậm nhất ngày 20/6/2024 | 1. Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ theo văn bản Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2023-2024 đối với GDMN. 2. Biểu mẫu thống kê số liệu về Giáo dục Mầm non kỳ cuối năm học (EMIS): thời gian nộp quy định tại Thông tư 24/2018/TT-BGDĐT và văn bản của Bộ GDĐT (Biểu mẫu số 01-MN-CN - Trích xuất trên phần mềm CSDL ngành, đã được kiểm tra, rà soát, chỉnh sửa số liệu) và Biểu mẫu Excel kèm theo Công văn này (Phụ lục 3). |
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ GIÁO DỤC MẦM NON ĐẦU NĂM HỌC 2023-2024
(Kèm theo công văn 4128/BGDĐT-GDMN ngày 10/08/2023 của Bộ GDĐT)
1. Các văn bản trọng tâm đã triển khai
2. Quy mô trường, lớp, học sinh, đội ngũ, cơ sở vật chất
* Lưu ý:
Đơn vị nộp kèm biểu thống kê Emis đầu năm học (trích xuất trên cơ sở dữ liệu ngành, đã kiểm tra, rà soát, chỉnh sửa số liệu). Cách thức thống kê theo hướng dẫn tại Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.
Riêng nhóm/lớp ĐLTT chưa được cấp phép đề nghị không thống kê số lượng trẻ, đội ngũ, CSVC.
Đối với cơ sở ĐLTT (đã được cấp phép): Thống kê đầy đủ các mục.
3. Kinh phí
Đơn vị báo cáo kết quả đầu tư về kinh phí để đầu tư xây dựng CSVC, sửa chữa, mua sắm trang thiết bị phục vụ cho năm học mới 2023-2024.
4. Khó khăn, vướng mắc
5. Kiến nghị, đề xuất
UBND TỈNH, TP ….
SỞ GD&ĐT …..
THỐNG KÊ SỐ LIỆU GIÁO DỤC MẦM NON NĂM HỌC 2023-2024
(Mẫu thống kê số liệu kèm theo Công văn số 4128/BGDĐT-GDMN, ngày 10/8/2023 về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDMN năm học 2023-2024)
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Số lượng |
I | Cơ sở giáo dục mầm non |
|
|
1.1 | Trường | trường | 0 |
| Nhà trẻ | trường |
|
| Trường mẫu giáo | trường |
|
| Trường mầm non | trường |
|
| Trường công lập (bao gồm: nhà trẻ, trường MG, Trường MN) | trường |
|
| Trường đạt chuẩn quốc gia | trường | 0 |
| Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 | trường |
|
| Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 | trường |
|
| Số trường đạt chuẩn quốc gia công nhận mới trong năm học 2023-2024 | trường |
|
| Số trường hoàn thành công tác tự đánh giá trong năm học 2023-2024 | trường |
|
| Số trường đăng ký đánh giá ngoài trong năm học 2023-2024 | trường |
|
| Số trường được công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục | trường |
|
| Số trường thực hiện Chương trình tích hợp | trường |
|
| Số trường tổ chức cho trẻ mẫu giáo làm quen với tiếng Anh | trường |
|
| Số trường được công nhận trường học an toàn PCTNTT theo Thông tư 45/2021/TT-BGDĐT | trường |
|
| Số trường công lập (bao gồm: nhà trẻ, trường MG, Trường MN) ở địa bàn (cấp huyện) có KCN | trường |
|
| Số trường dân lập, tư thục (bao gồm: nhà trẻ, trường MG, Trường MN) ở địa bàn (cấp huyện) có KCN | trường |
|
| Tổng số điểm trường (bao gồm cả điểm chính và điểm lẻ) | điểm |
|
| Số điểm trường lẻ | điểm |
|
1.2 | Cơ sở GDMN độc lập (nhóm trẻ độc lập, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mầm non độc lập) |
|
|
| Tổng số | cơ sở | 0 |
| Cơ sở GDMN độc lập đã cấp phép | cơ sở |
|
| Cơ sở GDMN độc lập (đang hoạt động) chưa cấp phép | cơ sở |
|
| Nhóm trẻ độc lập quy mô tối đa 07 trẻ | cơ sở |
|
| Nhóm trẻ độc lập quy mô trên 07 trẻ | cơ sở |
|
| Lớp mẫu giáo độc lập | cơ sở |
|
| Lớp mầm non độc lập | cơ sở |
|
| Cơ sở GDMN độc lập có số tổng số trẻ vượt quá quy định | cơ sở |
|
| Số cơ sở GDMN độc lập thực hiện Chương trình tích hợp | cơ sở |
|
| Số cơ sở GDMN độc lập tổ chức cho trẻ mẫu giáo làm quen với tiếng Anh | cơ sở |
|
| Số cơ sở GDMN độc lập được công nhận trường học an toàn PCTNTT theo Thông tư 45/2021/TT-BGD ĐT | cơ sở |
|
| Số cơ sở GDMN độc lập dân lập, tư thục ở địa bàn (cấp huyện) có KCN | cơ sở |
|
| Số cơ sở GDMN độc lập dân lập, tư thục được hỗ trợ cơ sở vật chất (Quy định tại Điều 5 Nghị định số 105/2020/NĐ-CP) | cơ sở |
|
II. | Tổng số nhóm, lớp | nhóm, lớp | 0 |
| Tổng số nhóm, lớp công lập | nhóm, lớp |
|
2.1. | Tổng số nhóm, lớp trong trường | nhóm, lớp | 0 |
| Nhóm trẻ | nhóm |
|
| Lớp mẫu giáo | lớp |
|
2.2. | Tổng số nhóm, lớp bên trong nhóm trẻ độc lập, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mầm non độc lập | nhóm, lớp | 0 |
| Số nhóm trẻ | nhóm |
|
| Số Nhóm trẻ ghép | nhóm |
|
| Số lớp mẫu giáo | lớp |
|
| Số lớp mẫu giáo ghép | lớp |
|
| Số lớp mầm non ghép | lớp |
|
III. | Thống kê về trẻ em |
|
|
3.1 | Trẻ em nhà trẻ trong độ tuổi | trẻ |
|
| Trẻ em nhà trẻ đến cơ sở giáo dục mầm non (bao gồm trường và cơ sở GDMN độc lập) | trẻ | 0 |
| Trẻ em nhà trẻ được học 2buổi/ngày | trẻ | 0 |
| Trẻ em nhà trẻ được ăn bán trú | trẻ | 0 |
| Trẻ em nhà trẻ khuyết tật | trẻ | 0 |
| Trẻ em nhà trẻ khuyết tật được hòa nhập | trẻ | 0 |
| Trẻ em nhà trẻ công lập | trẻ |
|
3.1.1 | Trẻ em nhà trẻ trong nhà trường | trẻ |
|
| Trẻ em nhà trẻ được học 2buổi/ngày | trẻ |
|
| Trẻ em nhà trẻ được ăn bán trú | trẻ |
|
| Trẻ em nhà trẻ khuyết tật | trẻ |
|
| Trẻ em nhà trẻ khuyết tật được hòa nhập | trẻ |
|
3.1.2 | Trẻ em nhà trẻ trong cơ sở GDMN độc lập | trẻ |
|
| Trẻ em nhà trẻ được học 2buổi/ngày | trẻ |
|
| Trẻ em nhà trẻ được ăn bán trú | trẻ |
|
| Trẻ em nhà trẻ khuyết tật | trẻ |
|
| Trẻ em nhà trẻ khuyết tật được hòa nhập | trẻ |
|
3.2 | Trẻ em mẫu giáo trong độ tuổi |
|
|
| Trẻ em mẫu giáo đến trường, lớp | trẻ | 0 |
| Trẻ em mẫu giáo được làm quen với tiếng Anh | trẻ | 0 |
| Trẻ em mẫu giáo được học 2buổi/ngày | trẻ | 0 |
| Trẻ em mẫu giáo được ăn bán trú | trẻ | 0 |
| Trẻ em mẫu giáo khuyết tật | trẻ | 0 |
| Trẻ em mẫu giáo khuyết tật được hòa nhập | trẻ | 0 |
| Trẻ em mẫu giáo công lập | trẻ |
|
3.2.1. | Trẻ em mẫu giáo trong trường | trẻ |
|
| Trẻ em mẫu giáo được làm quen với tiếng Anh | trẻ |
|
| Trẻ em mẫu giáo được học 2buổi/ngày | trẻ |
|
| Trẻ em mẫu giáo được ăn bán trú | trẻ |
|
| Trẻ em mẫu giáo khuyết tật | trẻ |
|
| Trẻ em mẫu giáo khuyết tật được hòa nhập | trẻ |
|
3.2.2. | Trẻ em mẫu giáo trong cơ sở GDMN độc lập | trẻ |
|
| Trẻ em mẫu giáo được làm quen với tiếng Anh | trẻ |
|
| Trẻ em mẫu giáo được học 2buổi/ngày | trẻ |
|
| Trẻ em mẫu giáo được ăn bán trú | trẻ |
|
| Trẻ em mẫu giáo khuyết tật | trẻ |
|
| Trẻ em mẫu giáo khuyết tật được hòa nhập | trẻ |
|
3.3 | Thống kê về trẻ em 5 - 6 tuổi |
|
|
| Trẻ em 5 - 6 tuổi trong độ tuổi | trẻ |
|
| Trẻ em 5 - 6 tuổi đến trường, lớp | trẻ | 0 |
| Trẻ em 5 - 6 tuổi được học 2buổi/ngày | trẻ | 0 |
| Trẻ em 5 - 6 tuổi được ăn bán trú | trẻ | 0 |
| Trẻ em 5 - 6 tuổi công lập | trẻ |
|
3.3.1 | Trẻ em 5 - 6 tuổi trong trường | trẻ |
|
| Trẻ em 5 - 6 tuổi được học 2buổi/ngày | trẻ |
|
| Trẻ em 5 - 6 tuổi được ăn bán trú | trẻ |
|
3.3.2 | Trẻ em 5 - 6 tuổi trong cơ sở GDMN độc lập | trẻ |
|
| Trẻ em 5 - 6 tuổi được học 2buổi/ngày | trẻ |
|
| Trẻ em 5 - 6 tuổi được ăn bán trú | trẻ |
|
3.4 | Trẻ em nhà trẻ được kiểm tra sức khỏe và đánh giá tình trạng dinh dưỡng | trẻ |
|
| Trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân | trẻ | 0 |
| Trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi | trẻ | 0 |
| Trẻ thừa cân, béo phì | trẻ | 0 |
3.4.1 | Trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân trong trường | trẻ |
|
| Trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi trong trường | trẻ |
|
| Trẻ thừa cân, béo phì trong trường | trẻ |
|
3.4.2 | Trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân trong CSGDMN độc lập | trẻ |
|
| Trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi trong CSGDMN độc lập | trẻ |
|
| Trẻ thừa cân, béo phì trong CSGDMN độc lập | trẻ |
|
3.5 | Trẻ em mẫu giáo được kiểm tra sức khỏe và đánh giá tình trạng dinh dưỡng | trẻ |
|
| Trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân | trẻ | 0 |
| Trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi | trẻ | 0 |
| Trẻ thừa cân, béo phì | trẻ | 0 |
3.5.1 | Trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân trong trường | trẻ |
|
| Trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi trong trường | trẻ |
|
| Trẻ thừa cân, béo phì trong trường | trẻ |
|
3.5.2 | Trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân trong CSGDMN độc lập | trẻ |
|
| Trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi trong CSGDMN độc lập | trẻ |
|
| Trẻ thừa cân, béo phì trong CSGDMN độc lập | trẻ |
|
3.5.3 | Trẻ em được hưởng chính sách |
|
|
| Trẻ em mẫu giáo được hưởng chính sách hỗ trợ ăn trưa (Quy định tại Điều 7 Nghị định số 105/2020/NĐ-CP) | trẻ |
|
| Trẻ em mầm non được hưởng chính sách trợ cấp đối với con công nhân KCN (Quy định tại Điều 8 Nghị định số 105/2020/NĐ-CP và áp dụng theo Nghị quyết HĐND tỉnh) | trẻ |
|
IV. | Tổng số cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên | người | 0 |
| Tổng số cán bộ quản lý | người |
|
| Số cán bộ quản lý đạt chuẩn trình độ đào tạo trở lên | người |
|
| Số cán bộ quản lý có trình độ đào tạo trên chuẩn | người |
|
| Tổng số giáo viên | người | 0 |
| Số giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo trở lên | người | 0 |
| Số giáo viên có trình độ đào tạo trên chuẩn | người | 0 |
| Tổng số nhân viên | người |
|
| Tổng số cán bộ quản lý trong biên chế | người |
|
| Tổng số giáo viên trong biên chế | người |
|
| Tổng số cán bộ quản lý công lập | người |
|
| Tổng số giáo viên công lập | người |
|
| Tổng số nhân viên công lập | người |
|
| Tổng số giáo viên dân lập, tư thục được hưởng chính sách KCN (Quy định tại Điều 10 Nghị định số 105/2020/NĐ-CP và áp dụng theo Nghị quyết HĐND tỉnh) | người |
|
4.1 | Tổng số cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên trong trường | người | 0 |
4.1.1 | Cán bộ quản lý | người | 0 |
a | Hiệu trưởng | người | 0 |
| Hiệu trưởng nhà trẻ | người |
|
| Hiệu trưởng mẫu giáo, mầm non | người |
|
b | Phó Hiệu trưởng | người | 0 |
| Phó Hiệu trưởng nhà trẻ | người |
|
| Phó Hiệu trưởng mẫu giáo, mầm non | người |
|
4.1.2 | Giáo viên | người | 0 |
a | Tổng số giáo viên nhà trẻ | người |
|
| Số giáo viên nhà trẻ đạt chuẩn trình độ đào tạo trở lên | người |
|
| Số giáo viên nhà trẻ có trình độ đào tạo trên chuẩn | người |
|
b | Giáo viên mẫu giáo | người |
|
| Số giáo viên mẫu giáo đạt chuẩn trình độ đào tạo trở lên | người |
|
| Số giáo viên mẫu giáo có trình độ đào tạo trên chuẩn | người |
|
4.1.3 | Nhân viên | người | 0 |
a | Nhân viên nhà trẻ | người |
|
b | Nhân viên mẫu giáo, mầm non | người |
|
4.2 | Tổng số nhân sự trong các nhóm trẻ độc lập, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mầm non độc lập | người | 0 |
4.2.1 | Chủ cơ sở | người | 0 |
a | Trung học phổ thông trở lên | người |
|
b | Dưới trung học phổ thông | người |
|
4.2.2 | Quản lý chuyên môn | người | 0 |
a | Cao đẳng sư phạm mầm non trở lên | người |
|
b | Dưới cao đẳng sư phạm mầm non | người |
|
4.2.3 | Giáo viên | người | 0 |
a | Đại học sư phạm mầm non trở lên | người |
|
b | Cao đẳng sư phạm mầm non | người |
|
c | Trung cấp sư phạm mầm non | người |
|
d | Dưới trung cấp | người |
|
4.2.4 | Nhân viên | người | 0 |
a | Có văn bằng, chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn | người |
|
b | Chưa có văn bằng, chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn | người |
|
4.2.5 | Người nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ | người | 0 |
a | Đại học sư phạm mầm non trở lên | người |
|
b | Cao đẳng sư phạm mầm non | người |
|
c | Trung cấp sư phạm mầm non | người |
|
d | Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm mầm non | người |
|
e | Chưa có văn bằng, chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn | người |
|
V. | Tổng số phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em | phòng | 0 |
| Phòng kiên cố | phòng | 0 |
| Phòng bán kiên cố | phòng | 0 |
| Phòng tạm | phòng | 0 |
| Phòng nhờ, mượn | phòng |
|
| Tổng số phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em có khu vệ sinh khép kín | phòng | 0 |
| Tổng số phòng công lập (bao gồm phòng kiên cố, bán kiên cố, tạm) | phòng |
|
5.1 | Phòng kiên cố trong trường | phòng |
|
| Phòng bán kiên cố trong trường | phòng |
|
| Phòng học tạm trong trường | phòng |
|
| Số phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em có khu vệ sinh khép kín | phòng |
|
5.2 | Phòng kiên cố trong CSGDMN độc lập | phòng |
|
| Phòng bán kiên cố trong CSGDMN độc lập | phòng |
|
| Phòng tạm trong CSGDMN độc lập | phòng |
|
| Số phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em có khu vệ sinh khép kín | phòng |
|
5.3 | Tổng số phòng giáo dục thể chất, nghệ thuật | phòng | 0 |
| Tổng số phòng đa năng | phòng |
|
| Tổng số phòng giáo dục thể chất | phòng |
|
| Tổng số phòng giáo dục nghệ thuật | phòng |
|
5.4 | Khối phòng tổ chức ăn |
| 0 |
| Tổng số nhà bếp | nhà bếp |
|
| Tổng số kho bếp | kho bếp |
|
5.5 | Tổng số trường có khu vệ sinh giáo viên, cán bộ, nhân viên | trường |
|
| Tổng số điểm trường có khu vệ sinh giáo viên, cán bộ, nhân viên | điểm |
|
5.6 | Tổng số trường có sân chơi | trường |
|
| Số trường có sân chơi riêng (lắp đặt các thiết bị và đồ chơi ngoài trời theo quy định) | trường |
|
| Tổng số điểm trường có sân chơi | điểm |
|
| Số điểm trường có sân chơi riêng (lắp đặt các thiết bị và đồ chơi ngoài trời theo quy định) | điểm |
|
| Tổng số điểm trường có sân chơi | điểm |
|
| Số trường có thiết bị, đồ chơi ngoài trời tối thiểu theo quy định | trường |
|
| Số nhóm, lớp có đủ đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định | nhóm,lớp |
|
VI. | Cơ sở vật chất trong CSGDMN độc lập |
|
|
6.1 | Có vị trí đặt cơ sở theo quy định | cơ sở |
|
6.2 | Có hạng mục công trình theo quy định | cơ sở |
|
6.3 | Có phòng NDCSGD trẻ em theo quy định | cơ sở |
|
6.4 | Có phòng vệ sinh cho trẻ em theo quy định | cơ sở |
|
6.5 | Có chỗ chơi hoặc sân chơi cho trẻ em theo quy định | cơ sở |
|
6.6 | Có phòng vệ sinh cho giáo viên, nhân viên theo quy định | cơ sở |
|
6.7 | Có chấn song cửa sổ, lan can cầu thang, các thiết bị điện theo quy định | cơ sở |
|
6.8 | Có nước uống và nước sinh hoạt hàng ngày theo quy định | cơ sở |
|
6.9 | Có đồ dùng, đồ chơi, thiết bị theo quy định | cơ sở |
|
VII. | Tổng số đơn vị cấp xã | xã |
|
| Số đơn vị cấp xã đạt chuẩn PCGDMNT5T | xã |
|
| Tổng số đơn vị cấp huyện | huyện |
|
| Số đơn vị cấp huyện đạt chuẩn PCGDMNT5T | huyện |
|
| Số đơn vị cấp huyện có KCN | huyện |
|
Lưu ý: Chỉ nhập số liệu vào ô trống, những ô đã có số "0" thì không nhập số (vì đã đặt hàm), không tự ý thêm bớt dòng, cột. Mọi vướng mắc trong thống kê số liệu, xin liên hệ qua số máy: 0912798999 (đồng chí Hoàng Ngọc Hiển).
Người lập biểu | Thủ trưởng đơn vị |
File gốc của Công văn 4128/BGDĐT-GDMN năm 2023 hướng dẫn nhiệm vụ giáo dục mầm non năm học 2023-2024 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành đang được cập nhật.
Công văn 4128/BGDĐT-GDMN năm 2023 hướng dẫn nhiệm vụ giáo dục mầm non năm học 2023-2024 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Số hiệu | 4128/BGDĐT-GDMN |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Ngô Thị Minh |
Ngày ban hành | 2023-08-10 |
Ngày hiệu lực | 2023-08-10 |
Lĩnh vực | Giáo dục |
Tình trạng | Còn hiệu lực |