BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2014/TT-BTNMT | Hà Nội, ngày 03 tháng 07 năm 2014 |
hoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư về Quy chế giám sát quá trình thực hiện Đề án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản do tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 8 năm 2014.
hoáng sản Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư, đơn vị địa chất thi công Đề án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ; Website Bộ TN&MT;
- Các đơn vị thuộc Tổng cục ĐC&KS;
- Lưu: VT, PC, ĐCKS (300).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Hồng Hà
GIÁM SÁT QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐIỀU TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT VỀ KHOÁNG SẢN DO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THAM GIA ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38 /2014/TT-BTNMT ngày 03/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Quy chế này quy định việc giám sát quá trình thực hiện Đề án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản do tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư (sau đây gọi tắt là Đề án).
hoáng sản, đơn vị địa chất thi công, tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư Đề án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản.
1. Đơn vị địa chất thi công các hạng mục công việc của Đề án đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
hoáng sản.
1. Giám sát thi công các hạng mục công việc của Đề án được tiến hành thường xuyên, độc lập và đồng thời với quá trình thi công Đề án.
3. Kiến nghị kịp thời cấp có thẩm quyền khi phát hiện các sai phạm trong giai đoạn giám sát thi công Đề án.
1. Đề án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản.
hoáng sản.
1. Trình tự, tiến độ thi công các hạng mục công việc theo Đề án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Việc chấp hành các quy định về an toàn lao động, phòng chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
1. Hình thức giám sát trực tiếp bao gồm các hoạt động: quan sát, mô tả, chụp ảnh hiện trường thi công các hạng mục công việc đang thực hiện.
Đề án; thu thập thông tin qua báo cáo, phản ánh của tổ chức, cá nhân có liên quan; kiểm tra dấu vết lưu tại hiện trường, xem xét tính hợp lý, logic của các số liệu đã thu thập tại thực địa đối với các hạng mục công việc không giám sát trực tiếp.
1. Hạng mục công việc giám sát trực tiếp gồm:
b) Lấy mẫu công nghệ hoặc lấy, gia công mẫu trong các công trình và công tác địa vật lý.
a) Công tác trắc địa, đo vẽ bản đồ địa hình, địa chất thủy văn - địa chất công trình;
c) Báo cáo kết quả thi công và tài liệu đi kèm báo cáo.
hoáng sản Việt Nam thành lập đoàn giám sát.
Đề án được giao giám sát.
a) Có trình độ chuyên môn kỹ thuật phù hợp với công việc được giao giám sát;
hoáng sản hoặc thăm dò khoáng sản tối thiểu là 3 năm;
Trường hợp thành viên đoàn giám sát là đại diện của tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư không bắt buộc phải bảo đảm các tiêu chuẩn theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản này.
hoáng sản; có hiểu biết, nắm vững quy định, quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản; đã làm chủ nhiệm ít nhất một (01) Đề án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản.
hoáng sản ít nhất là 5 năm.
1. Trách nhiệm và quyền hạn của đoàn giám sát:
Đề án;
c) Chịu trách nhiệm trước Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam và trước pháp luật về kết quả giám sát;
2. Trách nhiệm và quyền hạn của Trưởng đoàn giám sát:
b) Đình chỉ thi công hạng mục công trình có sai phạm, yêu cầu đơn vị tạm ngừng thi công, sửa chữa, khắc phục;
d) Phối hợp với tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư triển khai giám sát thi công Đề án;
hoáng sản Việt Nam và trước pháp luật về kết quả giám sát thi công Đề án.
trường hợp được ủy quyền bằng văn bản.
a) Thực hiện giám sát thi công các hạng mục công việc theo phân công của Trưởng đoàn giám sát;
c) Kịp thời báo cáo Trưởng đoàn giám sát và thông báo cho đơn vị thi công khi phát hiện có sai sót, vi phạm, mất an toàn trong quá trình thi công;
1. Kế hoạch giám sát được lập cho từng Đề án cụ thể.
hoáng sản Việt Nam phê duyệt. Nội dung kế hoạch giám sát phải nêu đầy đủ các hạng mục công việc giám sát, nhân lực giám sát, thời gian giám sát, chi phí giám sát theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quy chế này.
1. Trước khi triển khai hoạt động giám sát, Đoàn giám sát báo cáo Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam và thông báo cho các tổ chức, cá nhân liên quan về việc triển khai kế hoạch giám sát Đề án; tổ chức triển khai công tác giám sát theo đúng kế hoạch đã được phê duyệt.
3. Kết thúc thi công mỗi hạng mục công việc, thành viên giám sát phải lập biên bản đối với từng hạng mục được giao giám sát. Biên bản giám sát được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Quy chế này.
5. Ngay khi nhận được báo cáo, Trưởng đoàn giám sát thông báo kịp thời với các tổ chức, cá nhân liên quan, kiểm tra hiện trường và yêu cầu đơn vị thi công sửa chữa, khắc phục sai phạm; đình chỉ thi công trong trường hợp phát hiện sai phạm nghiêm trọng hoặc đơn vị thi công không khắc phục và báo cáo Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam để xử lý theo thẩm quyền.
1. Trưởng đoàn giám sát phải lập báo cáo gửi Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam và thông báo cho tổ chức, cá nhân liên quan về kết quả giám sát ngay sau khi kết thúc từng giai đoạn thi công Đề án. Báo cáo giám sát được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Quy chế này.
Đề án.
1. Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam
Đề án;
2. Tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư thực hiện Đề án
hoáng sản Việt Nam.
Đề án đúng kế hoạch đã được phê duyệt.
a) Cung cấp cho đoàn giám sát đầy đủ các thông tin về kế hoạch, thời gian, hạng mục công việc thi công;
c) Khắc phục, sửa chữa sai sót theo kiến nghị của đoàn giám sát và của cấp có thẩm quyền để đảm bảo việc thi công đạt chất lượng, đúng tiến độ.
1. Cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc giám sát Đề án được khen thưởng theo quy định của pháp luật.
CÁC PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2014/TT-BTNMT ngày 03/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phụ lục 01. Nội dung kế hoạch giám sát
Đề án, đơn vị chủ đầu tư, khái quát nội dung Đề án (đối tượng, phạm vi, mục tiêu nhiệm vụ, các phương pháp áp dụng), Đơn vị giám sát và mục đích, nội dung giám sát.
- Trình bày các dạng công tác sẽ giám sát: nêu rõ tại sao phải giám sát, yêu cầu cần phải đạt được đối với công tác giám sát, nội dung giám sát;
TT
Các hạng mục giám sát
Khối lượng theo Đề án phê duyệt
Mục tiêu giám sát
Nội dung giám sát cần đạt được
Sản phẩm
Dự kiến người thực hiện giám sát
1
- Sổ giám sát;
2
3
4
- Sản phẩm của công tác giám sát:
Sổ giám sát: do người giám sát ghi chép hàng ngày trong quá trình giám sát;
+ Báo cáo giám sát: do đoàn giám sát thành lập sau khi kết thúc một kỳ giám sát (một đợt, một bước thi công thực địa), không kể báo cáo đột xuất, hoặc khi có yêu cầu của cấp thẩm quyền.
- Phân công giám sát: dự kiến nhân lực tham gia giám sát, phân công giám sát cho từng cá nhân, đối với từng hạng mục giám sát (lập bảng kèm theo);
IV. Dự kiến chi phí
V. Kết luận và kiến nghị
2. Trang bìa nhật ký | |
Trang 1 (bìa cứng) | Trang 2 |
TỔNG CỤC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM | TỔNG CỤC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM |
NHẬT KÝ GIÁM SÁT | NHẬT KÝ GIÁM SÁT Quyển số:.... Đề án: (ghi đầy đủ tên đề án) |
NGUYỄN VĂN A QUYỂN 1 | Ngày bắt đầu:……………………………….. Ai nhặt được xin gửi đến địa chỉ: |
Năm .... | Năm ... |
3. Nội dung nhật ký
+ Mục lục ghi ngay sau trang 2;
+ Đơn vị chủ đầu tư;
+ Đơn vị thi công;
+ Lập bảng thống kê đầy đủ số hiệu từng công trình, hạng mục công việc được giám sát, ngày tháng giám sát, số trang.
3.2. Nội dung giám sát: theo từng công trình với các nội dung sau:
+ Tên hoặc số hiệu công trình, hạng mục giám sát;
+ Người đại diện thi công (tổ trưởng hoặc nhóm trưởng);
+ Thời gian bắt đầu thi công;
+ Khối lượng thực hiện;
+ Nhận xét (trên cơ sở đối chiếu với các quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan hiện hành): công trình đạt (không đạt) yêu cầu chất lượng công tác thi công; khâu nào không đạt (thi công, lấy mẫu, thành lập tài liệu, an toàn lao động,...), nguyên nhân.
Phụ lục 03. Mẫu ghi biên bản giám sát
TỔNG CỤC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./BBGS | Địa danh, ngày…. tháng … năm ….. |
BIÊN BẢN GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH, HẠNG MỤC THI CÔNG
- Đề án:
- Đơn vị thi công:
- Cán bộ giám sát (ghi đầy đủ họ tên, học vị, chức vụ, Cơ quan công tác):
- Cán bộ kỹ thuật theo dõi: (ghi đầy đủ họ tên, học vị, chức vụ, đơn vị công tác)
- Ngày khởi công: - Ngày kết thúc:
……………………………….
- Trình tự thi công:
- Chất lượng lấy mẫu:
- An toàn lao động:
4. Khối lượng thực hiện:
- Khối lượng lấy mẫu các loại:
5. Đánh giá chung: công trình đạt (không đạt) mục tiêu đề ra ban đầu, chất lượng thi công đạt (không đạt) yêu cầu; khâu nào không đạt yêu cầu, nguyên nhân.
………………………………………………………………………………………..
Người đại diện thi công
(Ký, họ tên)
Cán bộ giám sát
(Ký, họ tên)
Phụ lục 04. Mẫu báo cáo giám sát
TỔNG CỤC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./BBNT | Địa danh, ngày … tháng … năm …… |
BÁO CÁO KẾT QUẢ GIÁM SÁT (KỲ, BƯỚC), NĂM….
Đề án:………………………………………………………………..
- Đơn vị thi công:
KẾT QUẢ GIÁM SÁT
I.1. Trình tự thi công
- Đánh giá thứ tự thi công các phương pháp được giám sát;
I.2. Khối lượng thực hiện, chất lượng thi công
- Chất lượng lấy mẫu: quy cách, trọng lượng, đối tượng lấy mẫu;
- Công tác bảo vệ môi trường trong và sau thi công.
I.3. Đánh giá chung
- Những hạng mục công việc, khối lượng thi công không đạt yêu cầu chất lượng thi công, nêu rõ nguyên nhân.
Tổng hợp khối lượng các hạng mục công việc đã giám sát, có danh mục kèm theo ghi rõ những hạng mục, khối lượng đạt yêu cầu chất lượng; những hạng mục, công trình, khối lượng thi công không đạt yêu cầu chất lượng.
- Nghiệm thu, thanh toán (khối lượng thi công đạt chất lượng):...
- Kiến nghị về các vấn đề cần được bổ, sung, sửa chữa để hoàn chỉnh việc thi công và các tài liệu liên quan.
Trưởng đoàn giám sát
(Ký, họ tên)
File gốc của Thông tư 38/2014/TT-BTNMT về Quy chế giám sát quá trình thực hiện Đề án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản do tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 38/2014/TT-BTNMT về Quy chế giám sát quá trình thực hiện Đề án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản do tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số hiệu | 38/2014/TT-BTNMT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành | 2014-07-03 |
Ngày hiệu lực | 2014-08-18 |
Lĩnh vực | Đầu tư |
Tình trạng | Còn hiệu lực |