BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2020/TT-BCT | Hà Nội, ngày 17 tháng 7 năm 2020 |
QUY ĐỊNH VỀ PHÁT TRIỂN DỰ ÁN VÀ HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN MẪU ÁP DỤNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐIỆN MẶT TRỜI
Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo,
Thông tư này quy định về phát triển dự án điện mặt trời nối lưới, hệ thống điện mặt trời mái nhà và hợp đồng mua bán điện mẫu để áp dụng cho các dự án điện mặt trời nối lưới và hệ thống điện mặt trời mái nhà tại Việt Nam.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia phát triển điện mặt trời tại Việt Nam và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
1. Wp, KWp, MWp là đơn vị đo công suất đỉnh đạt được của tấm quang điện mặt trời trong điều kiện tiêu chuẩn và do nhà sản xuất công bố.
1. Giá mua bán điện
a) Dự án điện mặt trời nối lưới đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư trước ngày 23 tháng 11 năm 2019 và có ngày vận hành thương mại (hoàn thành các thử nghiệm ban đầu đối với toàn bộ hoặc một phần công trình theo quy định; đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phát điện; Bên bán điện và Bên mua điện chốt chỉ số công tơ để bắt đầu thanh toán) của dự án hoặc một phần dự án trong giai đoạn từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020 thì dự án hoặc một phần dự án đó được áp dụng Biểu giá mua điện của các dự án điện mặt trời nối lưới tại điểm giao nhận điện quy định tại Phụ lục của Quyết định số 13/2020/QĐ-TTg ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt về cơ chế khuyến khích phát triển điện mặt trời tại Việt Nam.
Công suất của một phần hoặc toàn bộ dự án có ngày vận hành thương mại trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 thuộc tổng công suất tích lũy không quá 2.000 MW được áp dụng giá bán điện quy định tại khoản 3 Điều 5 Quyết định số 13/2020/QĐ-TTg ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt về cơ chế khuyến khích phát triển điện mặt trời tại Việt Nam;
khoản 1 Điều 5 Quyết định số 13/2020/QĐ-TTg ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt về cơ chế khuyến khích phát triển điện mặt trời tại Việt Nam.
a) Đặc điểm khu vực, tiềm năng bức xạ mặt trời của dự án;
c) Thiết kế, kết nối hệ thống SCADA hoặc thông tin điều độ.
Điều 5. Phát triển hệ thống điện mặt trời mái nhà
a) Bên mua điện là Tập đoàn Điện lực Việt Nam: Giá mua bán điện của hệ thống điện mặt trời mái nhà thực hiện theo quy định tại Điều 8 của Quyết định số 13/2020/QĐ-TTg ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt về cơ chế khuyến khích phát triển các dự án điện mặt trời tại Việt Nam.
2. Trình tự thực hiện đối với hệ thống điện mặt trời mái nhà
không quá 01 MW và 1,25 MWp), đường dây tải điện, điểm đấu nối dự kiến.
c) Bên bán điện và Bên mua điện thực hiện thỏa thuận đấu nối hệ thống điện mặt trời mái nhà của Bên bán điện vào hệ thống lưới điện của Bên mua điện. Trường hợp hệ thống điện mặt trời mái nhà của Bên bán điện đấu nối vào lưới điện không phải là tài sản của Bên mua điện hoặc lưới điện của đơn vị phân phối và bán lẻ điện, Bên mua điện và Bên bán điện thỏa thuận với tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu lưới điện để thực hiện thỏa thuận đấu nối. Thời hạn ký thỏa thuận đấu nối không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày Bên mua điện nhận được đủ hồ sơ đấu nối điện, văn bản chấp thuận đấu nối của chủ sở hữu lưới điện (nếu có).
đ) Bên bán điện gửi hồ sơ đề nghị bán điện từ hệ thống điện mặt trời mái nhà bao gồm văn bản đề nghị bán điện, tài liệu kỹ thuật về tấm quang điện mặt trời, bộ biến đổi điện từ một chiều sang xoay chiều (bộ nghịch lưu); đường dây tải điện, máy biến áp (nếu có); giấy chứng nhận xuất xưởng, chứng nhận chất lượng thiết bị (bản sao y).
g) Tùy thuộc điều kiện cụ thể và yêu cầu kỹ thuật của từng hệ thống điện mặt trời mái nhà, Bên bán điện và Bên mua điện thống nhất trình tự thực hiện tuần tự hoặc kết hợp đồng thời đối với các hạng mục, công việc quy định tại các điểm c, d, đ và e khoản 2 Điều này.
4. Hệ thống điện mặt trời mái nhà được miễn trừ giấy phép hoạt động điện lực.
1. Nội dung hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho dự án điện mặt trời nối lưới được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Ngoài các nội dung theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, Bên bán điện và Bên mua điện được bổ sung nội dung của hợp đồng mua bán điện mẫu để làm rõ trách nhiệm, quyền hạn của các bên. Nội dung bổ sung phải thống nhất và không trái với các nội dung của các hợp đồng mua bán điện mẫu được ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo
b) Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc, báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét, sửa đổi, bổ sung Thông tư này.
a) Theo dõi, kiểm tra, giám sát việc phát triển điện mặt trời tại địa phương theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 8. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan
a) Tập đoàn Điện lực Việt Nam công bố nội dung hồ sơ xin thỏa thuận đấu nối, thí nghiệm, ký hợp đồng mua bán điện và nghiệm thu để đưa vào vận hành áp dụng cho hệ thống điện mặt trời mái nhà; định kỳ 6 tháng thực hiện tổng hợp, báo cáo gửi Bộ Công Thương về tình hình phát triển hệ thống điện mặt trời mái nhà trên toàn quốc.
2. Bên bán điện
b) Thường xuyên kiểm tra hoạt động vận hành, phần mềm giám sát hoạt động thiết bị điện mặt trời và có phương án chống sự can thiệp, xâm nhập trái phép từ bên ngoài.
d) Thực hiện công tác bảo vệ môi trường, phòng chống cháy, nổ và an toàn điện theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 9. Điều khoản chuyển tiếp
2. Trường hợp các dự án điện mặt trời nối lưới (bao gồm toàn bộ hoặc một phần của dự án), hệ thống điện mặt trời mái nhà đã ký hợp đồng mua bán điện và đưa vào vận hành thương mại sau ngày 30 tháng 6 năm 2019 đến trước ngày Thông tư này có hiệu lực, Bên mua điện và Bên bán điện thực hiện ký lại hoặc sửa đổi, bổ sung hợp đồng đã ký theo hợp đồng mua bán điện mẫu tại Điều 6 Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31 tháng 8 năm 2020. Thông tư số 16/2017/TT-BCT ngày 12 tháng 9 năm 2017, Thông tư số 05/2019/TT-BCT ngày 11 tháng 3 năm 2019 của Bộ Công Thương quy định về phát triển dự án và Hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực./.
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website: Bộ Công Thương; Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Lưu VT, PC, ĐL.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Quốc Vượng
HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN MẪU ÁP DỤNG CHO DỰ ÁN ĐIỆN MẶT TRỜI NỐI LƯỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2020/TT-BCT ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về phát triển dự án và hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời)
Hợp đồng mua bán điện mẫu
Phụ lục B: Thông số kỹ thuật của các công trình chính thuộc Dự án
Phụ lục D: Yêu cầu trước ngày vận hành thương mại
Phụ lục G: Các thỏa thuận khác (nếu có)
HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN MẪU CHO DỰ ÁN ĐIỆN MẶT TRỜI (Ghi tên)
GIỮA
[TÊN BÊN BÁN ĐIỆN]
với tư cách là “Bên bán điện” và
[TÊN BÊN MUA ĐIỆN]
với tư cách là “Bên mua điện”
Hợp đồng số: .........................
[Nơi ký], tháng ... năm 20...
Điều 1. Định nghĩa
Điều 3. Đấu nối và đo đếm
Điều 5. Trường hợp bất khả kháng
Điều 7. Vi phạm, bồi thường thiệt hại và chấm dứt thực hiện hợp đồng
Điều 9. Ủy thác, chuyển nhượng và tái cơ cấu
Điều 11. Cam kết thực hiện
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN
Số:
- Bộ Luật Dân sự năm 2015;
- Luật Điện lực năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Quyết định số 13/2020/QĐ-TTg ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về cơ chế khuyến khích phát triển các dự án điện mặt trời tại Việt Nam (Quyết định 13);
- Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm 20... của [tên đơn vị chủ đầu tư] phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình [tên dự án];
Hôm nay, ngày ...... tháng ....... năm ......, tại .........................
Bên bán điện:
Điện thoại: ______________________________Fax:__________________________________
Tài khoản: ________________________Ngân hàng __________________________________
Chức vụ: ________________________ (Được sự ủy quyền của __________________ theo văn bản ủy quyền số __________________, ngày ______ tháng ______ năm ____________)
Bên mua điện:________________________________________________________________
Điện thoại: ______________________________Fax:__________________________________
Tài khoản: ______________________________Ngân hàng ____________________________
Chức vụ: ________________________ (Được sự ủy quyền của __________________ theo văn bản ủy quyền số __________________, ngày ______ tháng ______ năm ____________)
Cùng nhau ký Hợp đồng mua bán điện để mua, bán điện được sản xuất từ Nhà máy điện mặt trời [Tên dự án], có tổng công suất lắp đặt là [Công suất dự án theo MW] do Bên bán điện đầu tư xây dựng và vận hành tại [Địa điểm xây dựng dự án] với những điều khoản và điều kiện dưới đây:
Trong Hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. Điểm đấu nối là vị trí mà đường dây tải điện của Bên bán điện đấu nối vào hệ thống điện của Bên mua điện được thống nhất tại Phụ lục A của Hợp đồng này.
4. Điện năng mua bán là điện năng tính bằng kWh của nhà máy điện phát ra đã trừ đi lượng điện năng cần thiết cho tự dùng và tổn thất của các công trình điện thuộc Bên bán điện, được Bên bán điện đồng ý bán và giao cho Bên mua điện hàng năm, theo quy định trong Phụ lục C của Hợp đồng này.
6. Lãi suất giao dịch bình quân liên ngân hàng là lãi suất giao dịch bình quân liên ngân hàng kỳ hạn 01 (một) tháng được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thanh toán hoặc trước thời điểm gần nhất thời điểm thanh toán nêu tại thời điểm thanh toán Ngân hàng Nhà nước Việt Nam không công bố lãi suất giao dịch bình quân liên ngân hàng.
8. Ngày đến hạn thanh toán là thời hạn được quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này.
10. Nhà máy điện mặt trời bao gồm tất cả các thiết bị phát điện, thiết bị bảo vệ, thiết bị đấu nối, các thiết bị phụ trợ có liên quan và đất sử dụng cho các công trình này của Bên bán điện.
12. Hệ thống đo đếm là hệ thống các thiết bị đo đếm (công tơ, máy biến dòng điện đo lường, máy biến điện áp đo lường, các thiết bị phụ trợ và mạch điện nhị thứ liên kết các thiết bị này thành hệ thống) để xác định lượng điện năng qua vị trí đo đếm.
14. Quy định vận hành hệ thống điện quốc gia là các văn bản quy phạm pháp luật, Quy trình quy định các tiêu chuẩn vận hành hệ thống điện, điều kiện và thủ tục đấu nối vào lưới điện, điều độ vận hành hệ thống điện, đo đếm điện năng trong hệ thống truyền tải và phân phối điện.
16. Bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục ngay được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.
1. Giao nhận điện
b) Bên bán điện được hưởng các lợi ích liên quan đến môi trường theo quy định pháp luật và các điều ước quốc tế.
a) Giá mua điện tại điểm giao nhận điện thực hiện theo quy định tại Điều 5 Quyết định 13.
b) Giá mua điện quy định tại điểm a, khoản 2 Điều này chỉ áp dụng cho phần nhà máy điện mặt trời nối lưới có ngày vận hành thương mại phù hợp với quy định tại Điều 5 Quyết định 13.
Bên bán điện đồng ý vận hành nhà máy điện với công suất lớn nhất là [công suất nhà máy theo MW] và có thiết kế, trang thiết bị phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ngành điện. Bên bán điện không phải chịu trách nhiệm pháp lý đối với thiệt hại trực tiếp của Bên mua điện do Bên bán điện không cung cấp đủ điện năng mua bán trong trường hợp không do lỗi của Bên bán điện. Trường hợp không có sự đồng ý bằng văn bản của Bên mua điện thì Bên bán điện không được bán điện cho bên thứ ba, hoặc sử dụng với các mục đích khác ngoài mục đích sản xuất điện năng để bán điện cho Bên mua điện.
4. Kế hoạch vận hành
5. Ngừng phát điện
6. Vận hành lưới điện
b) Bên bán điện phải trao đổi và thống nhất với đơn vị quản lý vận hành hệ thống điện quốc gia (theo cấp điều độ có quyền điều khiển) về kế hoạch huy động nguồn điện và giải pháp để giảm bớt ảnh hưởng tới truyền tải lưới điện khu vực do các ràng buộc liên quan tới phụ tải và lưới điện khu vực.
Bên mua điện không phải thực hiện nghĩa vụ mua hoặc nhận điện trong các trường hợp sau đây:
b) Trong thời gian Bên mua điện lắp đặt thiết bị, sửa chữa, thay thế, kiểm định hoặc kiểm tra lưới điện có liên quan trực tiếp tới đấu nối của nhà máy điện của Bên bán điện;
d) Lưới điện của Bên mua điện cần hỗ trợ để phục hồi sau chế độ sự cố phù hợp với quy định về vận hành hệ thống điện quốc gia và tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ngành điện.
Bên bán điện có thể ngừng hoặc giảm lượng điện bán và giao cho Bên mua điện trong trường hợp lắp đặt thiết bị, sửa chữa, thay thế, kiểm định, kiểm tra hoặc thực hiện sửa chữa nhà máy điện mà ảnh hưởng trực tiếp đến việc giao điện năng cho Bên mua điện.
9. Phối hợp
10. Hệ số công suất
11. Xác nhận ngày vận hành thương mại và vận hành đồng bộ
Bên bán điện có trách nhiệm thông báo cho Bên mua điện bằng văn bản ít nhất 30 (ba mươi) ngày trước khi hòa đồng bộ lần đầu tiên của Bên bán điện với lưới điện của Bên mua điện. Bên bán điện phải phối hợp vận hành với Bên mua điện tại lần hoà đồng bộ đầu tiên và các lần hoà đồng bộ tiếp theo.
Bên bán điện và Bên mua điện phải tuân thủ các quy định có liên quan đến giao, nhận điện theo các quy định về lưới điện phân phối, quy định về đo đếm điện và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đến ngành điện.
Trong thời hạn từ 01 (một) tháng đến 03 (ba) tháng trước ngày dự kiến vận hành thương mại được ghi trong Phụ lục B, Bên bán điện phải xác nhận lại chính thức việc thay đổi ngày vận hành thương mại. Các bên phải có sự hợp tác trong việc thay đổi ngày vận hành thương mại và Bên mua điện không được từ chối yêu cầu thay đổi này nếu không có lý do chính đáng.
1. Trách nhiệm tại điểm giao nhận điện
2. Đấu nối
b) Bên mua điện có quyền xem xét thiết kế, kiểm tra tính đầy đủ của thiết bị bảo vệ. Bên mua điện phải thông báo cho Bên bán điện kết quả thẩm định bằng văn bản trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được toàn bộ hồ sơ kỹ thuật liên quan đến thiết kế. Bên mua điện phải thông báo bằng văn bản tất cả các lỗi thiết kế được phát hiện. Bên bán điện phải thực hiện các sửa đổi bổ sung do Bên mua điện đề xuất phù hợp với quy định về vận hành hệ thống điện quốc gia và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ngành điện.
Các thiết bị của Bên bán điện và của Bên mua điện phải được lắp đặt, vận hành và đấu nối theo quy định về vận hành hệ thống điện quốc gia và tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ngành điện.
Khi có thông báo trước theo quy định, mỗi bên có quyền kiểm tra thiết bị đấu nối của bên kia để đảm bảo việc thực hiện theo quy định pháp luật về vận hành hệ thống điện quốc gia. Việc kiểm tra này không được làm ảnh hưởng đến hoạt động của bên được kiểm tra. Trong trường hợp thiết bị của bên được kiểm tra không đáp ứng các điều kiện vận hành và bảo dưỡng, bên kiểm tra phải thông báo cho bên được kiểm tra những điểm cần hiệu chỉnh. Bên được kiểm tra có trách nhiệm thực hiện các biện pháp khắc phục cần thiết khi có yêu cầu hiệu chỉnh hợp lý từ bên kiểm tra.
a) Vị trí đo đếm và yêu cầu kỹ thuật của các Hệ thống đo đếm được qui định tại Phụ lục C.
c) Tất cả các thiết bị đo đếm điện năng mua bán điện của nhà máy điện phải được kiểm định định kỳ. Chu kỳ kiểm định định kỳ hệ thống thiết bị đo đếm được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về đo lường. Việc kiểm tra, kiểm định thiết bị đo đếm hoặc xác nhận độ chính xác của thiết bị đo đếm phải do tổ chức được công nhận thực hiện kiểm định phương tiện đo và được sự thống nhất của hai Bên; phải tuân thủ theo các quy trình kiểm định thiết bị đo của nhà nước. Các thiết bị đo đếm phải được niêm phong, kẹp chì sau khi kiểm định. Chi phí kiểm định do Bên bán điện chi trả.
đ) Bên bán điện có nghĩa vụ thông báo cho Bên mua điện kết quả kiểm định thiết bị đo đếm. Bên bán điện có nghĩa vụ thông báo trước cho Bên mua điện về việc kiểm tra, kiểm định hệ thống đo đếm. Bên mua điện có trách nhiệm cử người tham gia chứng kiến quá trình kiểm tra, kiểm định, dỡ niêm phong, niêm phong và kẹp chì công tơ. Trường hợp thiết bị đo đếm có sai số lớn hơn mức cho phép, Bên bán điện có trách nhiệm hiệu chỉnh hoặc thay thế thiết bị đo đếm đó. Trường hợp một bên cho rằng thiết bị đo đếm bị hỏng hoặc không hoạt động thì bên đó phải thông báo ngay cho bên kia, Bên bán điện có nghĩa vụ kiểm tra, sửa chữa và thay thế. Việc kiểm tra, sửa chữa, thay thế phải được thực hiện trong thời gian ngắn nhất.
g) Trường hợp Hệ thống đo đếm chính bị sự cố hoặc kết quả kiểm định cho thấy Hệ thống đo đếm chính có mức sai số cao hơn cấp chính xác quy định thì sản lượng điện năng mua bán giữa hai bên trong thời gian Hệ thống đo đếm chính bị sự cố hoặc có sai số vượt quá quy định được xác định theo nguyên tắc sau:
(ii) Trường hợp Hệ thống đo đếm dự phòng cũng bị sự cố hoặc kết quả kiểm định cho thấy Hệ thống đo đếm dự phòng có sai số vượt quá mức cho phép thì sản lượng điện năng phục vụ thanh toán được xác định như sau:
- Trường hợp Hệ thống đo đếm chính bị sự cố không hoạt động, Hệ thống đo đếm dự phòng có hoạt động nhưng có mức sai số cao hơn cấp chính xác quy định thì sản lượng điện mua bán giữa hai bên được xác định bằng kết quả đo đếm của Hệ thống đo đếm dự phòng được quy đổi về giá trị điện năng tương ứng với mức sai số bằng 0%;
- Khi không có các số liệu tin cậy, phải ước tính sản lượng điện giao nhận theo lượng điện năng trung bình tháng của Nhà máy điện của 6 (sáu) kỳ thanh toán ngay trước khi các thiết bị đo đếm hư hỏng (hoặc ít hơn nếu Nhà máy điện vận hành chưa được sáu tháng) và phải được điều chỉnh theo thời gian ngừng máy hoặc theo các Thông số vận hành, trừ Trường hợp hai bên có thỏa thuận khác bằng văn bản.
(iv)Trường hợp thiết bị đo đếm bị cháy hoặc hư hỏng, Bên bán điện có nghĩa vụ thay thế hoặc sửa chữa trong thời gian ngắn nhất để các thiết bị đo đếm đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và hoạt động trở lại bình thường. Các thiết bị được sửa chữa hoặc thay thế phải đảm bảo được tính pháp lý, yêu cầu kỹ thuật theo quy định trước khi đưa vào sử dụng.
Hàng tháng, đại diện hợp pháp của hai Bên sẽ thu thập, kiểm tra và xác nhận biên bản chốt chỉ số công tơ tại thời điểm hai mươi bốn giờ (24h00) ngày cuối cùng của tháng trước liền kề.
7. Chuyển quyền sở hữu điện
Điều 4. Lập hoá đơn và thanh toán
Hàng tháng (hoặc theo chu kỳ ghi chỉ số do hai bên thỏa thuận), Bên mua điện và Bên bán điện cùng đọc chỉ số công tơ vào ngày đã thống nhất để xác định lượng điện năng giao nhận trong tháng. Bên bán điện sẽ ghi chỉ số công tơ theo mẫu quy định có xác nhận của đại diện Bên mua điện và gửi kết quả ghi chỉ số công tơ cùng hóa đơn bằng văn bản (hoặc bằng fax, bằng bản sao gửi qua thư điện tử đồng thời có công văn gửi sau) cho Bên mua điện trong vòng 10 (mười) ngày làm việc sau khi đọc chỉ số công tơ.
a) Hồ sơ thanh toán: Trước ngày mùng 5 (năm) hàng tháng, Bên bán điện gửi thông báo thanh toán tiền điện kèm theo hồ sơ thanh toán của tháng trước liền kề cho Bên mua điện.
c) Trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày Hồ sơ thanh toán được chấp nhận, Bên bán điện phát hành và gửi hóa đơn thanh toán cho Bên mua điện. Hóa đơn thanh toán lập theo quy định của Bộ Tài chính.
đ) Trường hợp Bên mua điện không thanh toán trong thời hạn nêu trên thì Bên mua điện có trách nhiệm trả lãi phạt chậm trả cho toàn bộ khoản tiền chậm trả. Lãi phạt chậm trả được tính trên tổng số tiền chậm trả nhân (x) với Lãi suất giao dịch bình quân liên ngân hàng tại ngày suất hóa đơn thanh toán hoặc ngày liên trước (nếu có) chia (:) 365 ngày nhân (x) với số ngày chậm trả.
3. Ước tính lượng điện năng bán
4. Thứ tự áp dụng và thay thế chỉ số công tơ
a) Chỉ số công tơ đo đếm chính tại điểm giao nhận điện trong kỳ thanh toán, có cấp chính xác phù hợp với quy định tại khoản 5 Điều 3 của Hợp đồng này;
c) Khi tất cả các công tơ không ghi lại chính xác lượng điện năng giao nhận, phải ước tính sản lượng điện giao nhận theo các số liệu trung bình tháng (nếu có) của nhà máy điện trong cùng kỳ thanh toán của năm trước năm hợp đồng và phải được điều chỉnh hợp lý cho giai đoạn lập hoá đơn cụ thể theo các số liệu có sẵn tương ứng ảnh hưởng đến việc phát điện của nhà máy điện như thông số về cường độ bức xạ, hiệu suất tổ máy, số giờ vận hành, thời gian vận hành của tổ máy phát điện và lượng điện tự dùng (gọi chung là “các Thông số vận hành”) trong thời gian công tơ bị hỏng.
5. Tranh chấp hóa đơn
b) Trường hợp việc giải quyết tranh chấp theo Điều 8 của Hợp đồng này mà Bên bán điện đúng thì Bên mua điện phải thanh toán cho Bên bán điện khoản tiền tranh chấp cộng với phần lãi của khoản chưa thanh toán tính theo lãi suất giao dịch bình quân liên ngân hàng, cộng lãi từng tháng từ ngày đến hạn thanh toán đến ngày thanh toán số tiền tranh chấp. Nếu Bên mua điện đúng thì Bên bán điện phải hoàn lại số tiền tranh chấp đã nhận trước đó cộng với phần lãi của khoản đã thanh toán này tính theo lãi suất giao dịch bình quân liên ngân hàng, cộng lãi từng tháng từ ngày nhận được khoản thanh toán đến ngày thanh toán khoản tiền tranh chấp. Tất cả các thanh toán trong mục này phải được thực hiện trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày có quyết định giải quyết tranh chấp cuối cùng theo Điều 8 của Hợp đồng này.
1. Sự kiện bất khả kháng
a) Thiên tai, hoả hoạn, cháy nổ, lũ lụt, sóng thần, bệnh dịch hay động đất;
2. Xử lý trong trường hợp bất khả kháng
a) Nhanh chóng gửi thông báo bằng văn bản tới Bên kia về sự kiện bất khả kháng, nêu rõ lý do, đưa ra những bằng chứng đầy đủ chứng minh về sự kiện bất khả kháng đó và đưa ra dự kiến về thời gian và tầm ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng tới khả năng thực hiện các nghĩa vụ của mình;
c) Nhanh chóng thực hiện các hành động cần thiết để khắc phục sự kiện bất khả kháng và cung cấp bằng chứng để chứng minh việc đã nỗ lực hợp lý để khắc phục sự kiện bất khả kháng;
đ) Nhanh chóng thông báo tới các Bên về sự chấm dứt của sự kiện bất khả kháng.
Trường hợp sau khi đã thực hiện tất cả các biện pháp quy định tại khoản 2 Điều này, Bên vi phạm sẽ được miễn phần trách nhiệm liên quan tới việc không thực hiện được nghĩa vụ theo Hợp đồng do sự kiện bất khả kháng gây ra, trừ trách nhiệm liên quan đến việc thanh toán các khoản tiền đến hạn thanh toán theo Hợp đồng này trước thời điểm xảy ra sự kiện bất khả kháng.
Trường hợp do sự kiện bất khả kháng mà một bên không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng này trong thời hạn 01 (một) năm, bên kia có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng sau 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày thông báo bằng văn bản, trừ khi nghĩa vụ đó được thực hiện trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày này. Các Bên sẽ họp với nhau, nỗ lực để tìm ra các giải pháp hợp lý, phù hợp và thống nhất thông qua thương lượng trên tinh thần thiện chí.
Trừ khi được gia hạn hoặc chấm dứt trước thời hạn hợp đồng theo các điều khoản của hợp đồng, Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày đại diện có thẩm quyền của các Bên ký chính thức và chấm dứt sau 20 (hai mươi) năm kể từ Ngày vận hành thương mại. Sau khi chấm dứt hợp đồng, các nội dung của Hợp đồng này tiếp tục có hiệu lực trong một thời gian cần thiết để các bên thực hiện việc lập hoá đơn lần cuối, điều chỉnh hoá đơn, thanh toán, các quyền và nghĩa vụ trong Hợp đồng này.
Điều 7. Vi phạm, bồi thường thiệt hại và chấm dứt thực hiện hợp đồng
a) Bên bán điện không thực hiện được ngày vận hành thương mại như quy định trong Phụ lục B trong thời hạn 03 (ba) tháng, trừ Trường hợp bất khả kháng;
Trường hợp Bên bán điện đã cố gắng khắc phục hành vi vi phạm trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày trên nhưng việc khắc phục không thể hoàn thành trong thời hạn đó thì Bên bán điện được kéo dài thời hạn khắc phục tới tối đa là 01 (một) năm kể từ ngày có thông báo bằng văn bản về hành vi vi phạm của Bên bán điện, trừ trường hợp được cơ quan có thẩm quyền cho phép giãn tiến độ đầu tư theo quy định hiện hành. Bên bán điện phải tiếp tục hoàn thanh khắc phục vi phạm trong thời gian ngắn nhất, trừ các Trường hợp được nêu tại Điều 5 của Hợp đồng này;
d) Vi phạm các cam kết của Bên bán điện theo Điều 11 của Hợp đồng này.
a) Bên mua điện không thực hiện hoặc tuân thủ các nội dung của Hợp đồng trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày kể từ khi có thông báo bằng văn bản của Bên bán điện;
b) Bên mua điện không thanh toán khoản tiền thanh toán không tranh chấp theo Hợp đồng khi đến hạn và việc không thanh toán này tiếp tục kéo dài hơn 90 (chín mươi) ngày mà không có lý do chính đáng;
d) Vi phạm nghiêm trọng các cam kết của Bên mua điện tại Điều 11 của Hợp đồng này.
Trường hợp có sự kiện vi phạm hợp đồng, bên bị vi phạm phải gửi thông báo bằng văn bản cho bên vi phạm. Bên vi phạm phải hợp tác để giải quyết sự kiện vi phạm hợp đồng.
a) Bên có hành vi vi phạm hợp đồng có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm gây ra cho Bên bị vi phạm. Giá trị bồi thường bao gồm giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp mà bên bị vi phạm phải chịu do bên vi phạm gây ra và khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi phạm được hưởng nếu không có hành vi vi phạm;
5. Chấm dứt thực hiện hợp đồng
Trường hợp Bên bán điện là Bên bị vi phạm lựa chọn chấm dứt thực hiện hợp đồng, giá trị bồi thường thiệt hại theo quy định tại khoản 4 Điều này tính đến thời điểm hết hiệu lực của hợp đồng.
1. Giải quyết tranh chấp bằng thương lượng
Cơ chế giải quyết tranh chấp này không áp dụng với những tranh chấp không phát sinh trực tiếp từ Hợp đồng này giữa một Bên trong Hợp đồng với các bên thứ ba.
Trường hợp tranh chấp không thể giải quyết bằng biện pháp thương lượng theo quy định tại khoản 1 Điều này hoặc một trong các bên không tuân thủ kết quả đàm phán thì một hoặc các bên có thể yêu cầu giải quyết tranh chấp theo quy định tại Thông tư số 40/2010/TT-BCT ngày 13 tháng 12 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp trên thị trường điện lực hoặc cơ quan giải quyết tranh chấp khác do hai Bên thống nhất lựa chọn để giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật có liên quan.
1. Ủy thác và chuyển nhượng
2. Tái cơ cấu
Các Bên không tự ý sửa đổi những nội dung trong các điều, khoản của Hợp đồng này trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 6 của Thông tư này.
Bên bán điện có nghĩa vụ thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan tới nhà máy điện. Bên mua điện có trách nhiệm hợp tác với Bên bán điện để có được giấy phép, sự phê chuẩn, sự cho phép và phê duyệt cần thiết từ các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền liên quan tới địa điểm nhà máy, kiểm soát những nguồn tài nguyên, đầu tư, truyền dẫn hoặc bán điện năng, sở hữu và vận hành nhà máy điện, kể cả việc cung cấp các tài liệu bổ sung hoặc các tài liệu ở dạng lưu trữ và thực hiện các hoạt động cần thiết hợp lý khác để thực hiện thỏa thuận của các Bên.
Việc giải thích và thực hiện Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Không thực hiện quyền của mình theo Hợp đồng này tại bất kì thời điểm nào sẽ không làm ảnh hưởng việc thực thi các quyền theo Hợp đồng về sau. Các bên đồng ý rằng việc tuyên bố không thực hiện quyền của một bên đối với bất kỳ cam kết hoặc điều kiện nào theo Hợp đồng, hoặc bất kỳ sự vi phạm hợp đồng, sẽ không được xem như là bên đó từ bỏ quyền tương tự về sau.
Trường hợp có nội dung nào trong Hợp đồng này được cho là không phù hợp với quy định của pháp luật hoặc vô hiệu theo phán quyết của toà án, thì các nội dung khác của Hợp đồng vẫn có hiệu lực, nếu phần còn lại thể hiện đầy đủ nội dung mà không cần tới phần bị vô hiệu.
Bất kỳ thông báo, hoá đơn hoặc các trao đổi thông tin khác cần thiết trong quá trình thực hiện Hợp đồng này phải nêu rõ ngày lập và sự liên quan đến Hợp đồng. Các thông báo, hoá đơn hoặc trao đổi thông tin phải được lập bằng văn bản và được chuyển bằng các dịch vụ bưu điện hoặc fax. Trường hợp gửi bằng fax thì phải gửi bản gốc đến sau bằng dịch vụ bưu điện với bưu phí đã được trả trước. Thông báo, hoá đơn hoặc các trao đổi thông tin phải được gửi tới các địa chỉ sau:
______________________________, Việt Nam
______________________________, Việt Nam
d) Mỗi thông báo, hoá đơn hoặc các loại trao đổi thông tin khác được gửi bằng thư, giao nhận và truyền tin theo các cách trên được xem là đã được giao và nhận tại thời điểm chúng được giao tới địa chỉ người nhận hoặc tại thời điểm bị từ chối nhận bởi Bên nhận với địa chỉ nêu trên.
Bên mua điện đồng ý bảo mật các thông tin của nhà máy trong phụ lục Hợp đồng, trừ trường hợp các thông tin này đã được Bên bán điện hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố trước đó.
Hợp đồng này là thỏa thuận hoàn chỉnh cuối cùng giữa các Bên tham gia và thay thế các nội dung đã thảo luận, thông tin, thư tín trao đổi trước khi ký kết liên quan tới Hợp đồng này.
Thu gom, tháo dỡ, hoàn trả mặt bằng và chịu trách nhiệm xử lý toàn bộ vật tư, thiết bị, chất thải phát sinh của các công trình điện mặt trời trong quá trình xây dựng, vận hành hoặc khi kết thúc dự án điện mặt trời nối lưới theo đúng quy định của pháp luật về môi trường.
Hai Bên cam kết thực hiện Hợp đồng này như sau:
2. Việc ký kết và thực hiện Hợp đồng này của mỗi Bên được thực hiện đúng theo điều kiện và nội dung của Giấy phép hoạt động điện lực do cơ quan có thẩm quyền cấp và các quy định của pháp luật có liên quan.
4. Việc ký kết và thực hiện của một Bên trong Hợp đồng này không vi phạm với bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng khác hoặc là một phần văn bản của một Hợp đồng khác mà Bên đó là một bên tham gia.
ĐẠI DIỆN BÊN MUA ĐIỆN | ĐẠI DIỆN BÊN BÁN ĐIỆN |
THỎA THUẬN ĐẤU NỐI HỆ THỐNG ĐIỆN
(kèm theo Hợp đồng số ký ngày tháng năm 2020)
- Ghép nối với hệ thống SCADA:
[được áp dụng riêng lẻ cho từng dự án phụ thuộc vào đặc điểm kỹ thuật bao gồm sơ đồ một sợi của thiết bị đấu nối, liệt kê đặc điểm của hệ thống đo đếm, điện áp và các yêu cầu đấu nối]
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN
(kèm theo Hợp đồng số ký ngày tháng năm 2020)
1. Tên nhà máy điện: ………………………………………………………………………………….
3. Công suất định mức: ………………………………………………………………………………..
5. Công suất tự dùng của nhà máy điện: tối thiểu ……….. kW; tối đa ………………… kW
7. Dự kiến ngày hoàn thành xây dựng nhà máy điện: ………………………………………………
9. Điện áp phát lên lưới: …………………………………………………………..V
11. Điểm đặt thiết bị đo đếm: ……………………………………………………...
1. Công nghệ phát điện: …………………………………………………………….
3. Thiết bị inverter: …………………………………………………………………..
5. Đặc tính vận hành, thiết kế: ………………………………………………………
HỆ THỐNG ĐO ĐẾM VÀ THU THẬP SỐ LIỆU
(kèm theo Hợp đồng số ký ngày tháng năm 2020)
Hệ thống đo đếm chính và hệ thống đo đếm dự phòng được lắp đặt theo thỏa thuận thiết kế kỹ thuật hệ thống đo đếm điện năng và hệ thống thu thập số liệu đo đếm đã được thống nhất tại [tên, số thỏa thuận giữa các đơn vị].
II. Yêu cầu kỹ thuật của hệ thống đo đếm
III. Vị trí đo đếm
- Vị trí đo đếm chính:...
- Vị trí đo đếm dự phòng 2:...
IV. Phương thức xác định sản lượng điện giao nhận
Sản lượng điện năng Bên mua điện thanh toán cho Bên bán điện trong tháng thanh toán [được các Bên lập và thống nhất cho từ dự án, địa bàn cụ thể].
YÊU CẦU TRƯỚC NGÀY VẬN HÀNH THƯƠNG MẠI
(kèm theo Hợp đồng số ký ngày tháng năm 2020)
(kèm theo Hợp đồng số ký ngày tháng năm 2020)
2. Tính tiền thanh toán.
(kèm theo Hợp đồng số ký ngày tháng năm 2020)
HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN MẪU ÁP DỤNG CHO HỆ THỐNG ĐIỆN MẶT TRỜI MÁI NHÀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2020/TT-BCT ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về phát triển dự án và hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN CHO HỆ THỐNG ĐIỆN MẶT TRỜI MÁI NHÀ
Số:
- Bộ Luật Dân sự năm 2015;
- Luật Điện lực năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Quyết định số 13/2020/QĐ-TTg ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế khuyến khích phát triển điện mặt trời tại Việt Nam;
- Nhu cầu mua, bán điện của hai bên,
Chúng tôi gồm:
Địa chỉ:
Mã số thuế ________________________ Giấy ĐKKD/ĐKDN:
Đại diện:
Chức vụ: __________________ (Được sự ủy quyền của ________________________ theo văn bản ủy quyền (số, ngày, tháng, năm).
Địa chỉ:
Mã số thuế ______________________________Giấy ĐKKD/ĐKDN:
Đại diện:
Cùng nhau thỏa thuận ký Hợp đồng mua bán điện (sau đây gọi là Hợp đồng) để mua, bán điện năng được sản xuất từ hệ thống điện mặt trời mái nhà (sau đây gọi là Hệ thống), có công suất lắp đặt là ………… kWp với các thông số tại Phụ lục (Mẫu Phụ lục do Bên B ban hành) do Bên A đầu tư xây dựng và vận hành tại [địa điểm xây dựng Hệ thống] với những điều khoản dưới đây:
1. Bên A đồng ý bán cho Bên B và Bên B đồng ý mua của Bên A sản lượng điện năng được sản xuất từ Hệ thống phát lên lưới của Bên B thông qua công tơ đo đếm được lắp đặt tại điểm giao nhận điện.
3. Điện năng Bên A nhận từ lưới của Bên B sẽ được hai bên ký hợp đồng mua bán điện riêng không thuộc phạm vi của Hợp đồng này.
2. Giá mua điện quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng 20 năm kể từ ngày ..https://api.dulieuphapluat.vn../2020 đến hết ngày ……./……../20...
1. Xác nhận chỉ số công tơ, điện năng phát lên lưới
- Trong thời hạn tối đa 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày ghi chỉ số công tơ, Bên B sẽ thông báo cho Bên A chỉ số công tơ và lượng điện từ Hệ thống phát lên lưới trong kỳ thanh toán bằng hình thức:
- Trường hợp Bên A không thống nhất với chỉ số công tơ và lượng điện năng phát lên lưới do Bên B thông báo, Bến A có trách nhiệm phản hồi trong vòng 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận thông báo của Bên B bằng hình thức:
- Sau thời hạn trên, nếu Bên A không có ý kiến phản hồi cho Bên B thì được hiểu là Bên A thống nhất với chỉ số công tơ và lượng điện năng phát lên lưới do Bên B thông báo.
a) Tiền điện: Căn cứ sản lượng điện hai Bên đã thống nhất tại khoản 1 Điều này và giá mua điện tại Điều 2 của Hợp đồng này, định kỳ hàng tháng Bên B sẽ thanh toán cho Bên A tiền điện (chưa bao gồm thuế GTGT) như sau:
T(n)= Ag (n) x G (n)
Trong đó:
T(n): Tiền điện thanh toán trong tháng n (đồng).
Ag(n): Điện năng Bên A phát lên lưới Bên B trong tháng n (kWh).
- Đối với công tơ 1 biểu giá Ag(n) là sản lượng điện Bên A phát lên lưới Bên B tại điểm giao nhận điện ghi nhận qua công tơ đo đếm.
- Đối với công tơ 3 biểu giá Ag(n) là tổng sản lượng 3 biểu (giờ bình thường, cao điểm, thấp điểm) Bên A phát lên lưới Bên B tại điểm giao nhận điện ghi nhận qua công tơ đo đếm.
G(n): Giá điện áp dụng cho tháng n theo quy định tại Điều 2 (đồng/kWh) của Hợp đồng này.
b) Thuế GTGT:
- Trường hợp Bên A thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, ngoài tiền điện thanh toán tại điểm a khoản 2 Điều này, Bên B phải thanh toán cho Bên A tiền thuế GTGT theo quy định hiện hành.
- Trường hợp Bên A là cá nhân, hộ gia đình thực hiện dự án án điện mặt trời trên mái nhà, đồng thời có nhận điện từ lưới điện quốc gia thì khi kết thúc kỳ ghi chỉ số công tơ cuối cùng của năm, Bên B có trách nhiệm quyết toán tiền mua điện từ Hệ thống điện mặt trời trong năm và quyết toán thuế GTGT cho Bên A tùy thuộc vào doanh thu phát sinh từ Hệ thống điện mặt trời. Bên A có trách nhiệm phối hợp với Bên B trong việc quyết toán thuế GTGT theo quy định hiện hành của pháp luật.
c) Thanh toán trong trường hợp sự cố hệ thống đo đếm
Trong trường hợp hệ thống đo đếm sản lượng điện bị sự cố (do cháy, hỏng, mất hoặc hoạt động không chính xác), Bên bán điện cần thông báo ngay cho Bên mua điện về sự cố của hệ thống đo đếm, các Bên lập biên bản về sự cố, thực hiện thỏa thuận về sản lượng điện năng của Bên A đã phát lên lưới điện của Bên B trên cơ sở sản lượng của kỳ thanh toán hoặc năm hoặc tháng hoặc tuần trước đó.
Điều 4. Thanh toán
1. Hồ sơ thanh toán:
a) Bên A là tổ chức có phát hành hóa đơn hàng tháng:
Bảng kê chỉ số công tơ và điện năng tháng Bên A phát lên lưới của Bên B do Bên B cung cấp;
Hóa đơn bán hàng theo quy định do Bên A cung cấp với giá trị tiền điện thanh toán được xác định tại khoản 2 Điều 3 Hợp đồng này.
Trường hợp hóa đơn do Bên A phát hành là hóa đơn GTGT khấu trừ trực tiếp (trên hóa đơn không có dòng thuế suất và tiền thuế GTGT) thì Bên A phải gửi cho Bên B cả bảng kê và giấy nộp tiền thuế GTGT của phần tiền điện tương ứng với sản lượng điện đã mua bán để Bên B thanh toán phần tiền thuế GTGT cho Bên A.
b) Bên A là tổ chức, cá nhân không phát hành hóa đơn hàng tháng:
Hàng tháng:
Bên B sẽ căn cứ Bảng kê chỉ số công tơ và điện năng Bên A phát lên lưới của Bên B để thanh toán tiền điện cho Bên A, giá trị tiền điện thanh toán được xác định tại điểm a khoản 2 Điều 3 Hợp đồng này.
Hàng năm:
Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc năm hoặc kết thúc Hợp đồng tùy thời điểm nào đến trước, Bên B lập và gửi Bên A xác nhận “Biên bản xác nhận sản lượng điện giao nhận và tiền điện thanh toán” của năm theo mẫu do Bên B ban hành.
Trường hợp Bên A có mức doanh thu thuộc đối tượng chịu thuế nêu tại điểm b khoản 2 Điều 3, Bên A có trách nhiệm gửi Bên B hóa đơn bán hàng, bảng kê và giấy nộp tiền thuế GTGT của phần tiền điện tương ứng với sản lượng điện đã mua bán để Bên B thanh toán phần tiền thuế GTGT cho Bên A.
2. Hình thức thanh toán:
Chuyển khoản (Bên A chịu phí chuyển khoản).
Thông tin chuyển khoản: ………………………………………………………………….
3. Thời hạn thanh toán:
a) Trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc sau ngày Bên A thống nhất chỉ số công tơ và điện năng phát lên lưới (do Bên B thông báo) và nộp đủ hồ sơ thanh toán quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Sau thời hạn nêu trên, Bên B không thanh toán cho Bên A thì Bên B có trách nhiệm trả lãi phạt chậm trả cho toàn bộ khoản tiền chậm trả tính từ ngày sau ngày đến hạn thanh toán đến ngày Bên B thanh toán. Hai Bên tự thỏa thuận về lãi phạt chậm trả trên cơ sở phù hợp với quy định của Luật Thương mại năm 2005 và bảo đảm quyền lợi và lợi ích hợp pháp của Bên bán điện.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
a) Đảm bảo thiết kế, thi công lắp đặt, vận hành theo đúng quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật hiện hành về chất lượng điện năng, an toàn điện, xây dựng, môi trường và phòng chống cháy nổ.
b) Cùng với Bên B ghi nhận, thống nhất và theo dõi sản lượng điện phát lên lưới của Bên B.
c) Bên A không được đấu nối các nguồn điện khác, ngoài Hệ thống đã được thỏa thuận trong Hợp đồng này, qua công tơ đo đếm mà không được sự đồng ý của Bên B.
d) Bên A có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế theo các quy định của Nhà nước.
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
a) Đầu tư, lắp đặt công tơ, hệ thống đo đếm tại điểm giao nhận điện cho Bên A nếu Bên A đáp ứng các tiêu chuẩn đấu nối tại điểm a khoản 1 Điều này.
b) Cùng với Bên A ghi nhận, thông báo, thống nhất và theo dõi lượng điện từ Hệ thống phát lên lưới của Bên B.
c) Kiểm tra, theo dõi vận hành và xử lý sự cố theo quy định hiện hành.
d) Bên B có quyền từ chối thanh toán khi Bên A không tuân thủ các điều khoản quy định tại điểm a, c và d khoản 1 Điều này.
Điều 6. Giải quyết tranh chấp
1. Giải quyết tranh chấp bằng thương lượng
Trường hợp có tranh chấp xảy ra giữa các Bên trong Hợp đồng này, thì Bên đưa ra tranh chấp phải thông báo cho Bên kia bằng văn bản về nội dung tranh chấp và các yêu cầu trong thời hiệu quy định. Các bên sẽ thương lượng giải quyết tranh chấp trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bên đưa ra tranh chấp. Việc giải quyết tranh chấp liên quan đến thanh toán tiền điện được thực hiện trong thời hạn 5 (năm) ngày kể từ ngày có thông báo của bên yêu cầu.
Trường hợp hai Bên không thể thống nhất được các tranh chấp, các bên có quyền gửi văn bản đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để hỗ trợ các Bên giải quyết vướng mắc.
Cơ chế giải quyết tranh chấp này không áp dụng với những tranh chấp không phát sinh trực tiếp từ Hợp đồng này giữa một Bên trong Hợp đồng với các bên thứ ba.
2. Giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật
Trường hợp tranh chấp không thể giải quyết bằng biện pháp thương lượng theo quy định tại khoản 1 Điều này hoặc một trong các bên không tuân thủ kết quả đàm phán thì một hoặc các bên có thể gửi văn bản đến đơn vị điện lực cấp trên của Bên mua điện hoặc Bộ Công Thương để được xem xét, giải quyết.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Trừ khi được gia hạn hoặc chấm dứt trước thời hạn, Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và có thời hạn kể từ ngày …./..../20... đến ngày ……/..../20...
2. Trong thời gian thực hiện, một trong hai bên có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt Hợp đồng, Bên yêu cầu phải thông báo cho bên kia trước 15 ngày để cùng nhau giải quyết.
3. Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
Bên A | Bên B |
MẪU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ VỀ HOẠT ĐỘNG ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ VÀ TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐIỆN MẶT TRỜI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2020/TT-BCT ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về phát triển dự án và hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời)
UBND TỈNH …. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/BC-……. | …………, ngày … tháng … năm 20……… |
BÁO CÁO
Hoạt động đăng ký đầu tư và tình hình triển khai thực hiện dự án điện mặt trời trên địa bàn tỉnh ………. từ ngày 01/01/20... đến ngày 31/12/20...
Kính gửi: Bộ Công Thương
1.1. Các dự án đăng ký triển khai: Thông tin tổng hợp, biểu tổng hợp tình hình đăng ký triển khai các dự án điện mặt trời nối lưới (gửi kèm theo)
1.3. Các dự án đang triển khai trong quy hoạch phát triển điện lực, quy hoạch tỉnh: Thông tin tổng hợp
2.1. Tên dự án thứ nhất:
Chủ đầu tư dự án:
Công suất giai đoạn 1:
Lập và phê duyệt dự án đầu tư:
Ngày khởi công xây dựng công trình:
Thời điểm dự kiến vào vận hành giai đoạn 1:
2.2. Tên dự án thứ hai:
3. Tồn tại và kiến nghị
BIỂU TỔNG HỢP TÌNH HÌNH ĐĂNG KÝ TRIỂN KHAI CÁC DỰ ÁN ĐIỆN MẶT TRỜI NỐI LƯỚI
TT | Tên dự án | Vị trí | Công suất đề xuất (MW) | Diện tích (ha) | Tổng mức đầu tư dự kiến (tỷ đồng) | Đấu nối | Tiến độ dự kiến vận hành | Ghi chú | ||
TBA | ĐZ | Vị trí đấu nối | ||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
File gốc của Thông tư 18/2020/TT-BCT quy định về phát triển dự án và hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho dự án điện mặt trời do Bộ Công thương ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 18/2020/TT-BCT quy định về phát triển dự án và hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho dự án điện mặt trời do Bộ Công thương ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Công thương |
Số hiệu | 18/2020/TT-BCT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Hoàng Quốc Vượng |
Ngày ban hành | 2020-07-17 |
Ngày hiệu lực | 2020-08-31 |
Lĩnh vực | Đầu tư |
Tình trạng | Còn hiệu lực |