BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/QĐ-TCTS-KHTC | Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ, PHÍ THẨM TRA THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, CHI PHÍ THẨM TRA PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH THUỘC NGUỒN VỐN NHÀ NƯỚC DO TỔNG CỤC THỦY SẢN QUẢN LÝ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỦY SẢN
Căn cứ Quyết định số 1588/QĐ-BNN-TCCB ngày 09/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn phân cấp cho Tổng cục Thủy lợi, Tổng cục Lâm nghiệp, Tổng cục Thủy sản một số nhiệm vụ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
QUY CHẾ
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ, PHÍ THẨM TRA THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, CHI PHÍ THẨM TRA PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH THUỘC NGUỒN VỐN NHÀ NƯỚC DO TỔNG CỤC THỦY SẢN QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/QĐ-TCTS-KHTC ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản)
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Quy chế này quy định việc quản lý thu, nộp và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư, phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng, chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước do Tổng cục Thủy sản quản lý.
Điều 2. Nguyên tắc chung
2. Cơ quan chủ trì thực hiện công tác thẩm tra, thẩm định có trách nhiệm lập và duyệt dự toán theo quy định; tổ chức chi cho công tác thẩm tra, thẩm định theo nội dung dự toán được duyệt.
Chương II
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Mức thu phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng được thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng.
1. Nội dung sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính, cụ thể như sau:
b) Đối với trường hợp phải lấy ý kiến về thiết kế cơ sở của cơ quan quản lý công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 2 Thông tư số 03/2009/TT-BXD, thực hiện như sau:
- Để lại 65% (sáu mươi lăm phần trăm) tổng số tiền phí thẩm định thực thu được cho cơ quan thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư xây dựng.
Khoản 3 Điều 2 Thông tư số 03/2009/TT-BXD, để lại 90% (chín mươi phần trăm) tổng số tiền phí thực thu được cho cơ quan thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư xây dựng.
- Trích 75% (bảy mươi lăm phần trăm) số tiền phí thẩm định được để lại để chi trả thù lao cho các thành viên tham gia thẩm định dự án (bao gồm thành viên thẩm định của Vụ Kế hoạch, Tài chính; thành viên thẩm định thuộc các đơn vị khác có liên quan; chuyên gia, các cộng tác viên).
Chương III
THẨM TRA THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Mức thu phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng được thực hiện theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày 12/6/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng.
1. Nội dung sử dụng phí thẩm tra thiết kế thực hiện theo quy định về tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tại Điều 3 Thông tư 75/2014/TT-BTC 12/6/2014 của Bộ Tài chính, cụ thể như sau:
b) Để lại cho cơ quan thực hiện việc thẩm tra thiết kế 90% (chín mươi phần trăm) tổng số tiền phí thực thu được.
- Trích 75% (bảy mươi lăm phần trăm) số tiền phí thẩm tra được để lại để chi trả thù lao cho các thành viên tham gia thẩm tra thiết kế.
Chương IV
THẨM TRA PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH THUỘC NGUỒN VỐN NHÀ NƯỚC
Mức thu chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước.
1. Nội dung chi cho công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính, cụ thể như sau:
b) Chi trả cho chuyên gia hoặc tổ chức tư vấn, cộng tác viên thực hiện thẩm tra quyết toán theo yêu cầu của cơ quan chủ trì thẩm tra, phê duyệt quyết toán (nếu có).
2. Tỷ lệ chi thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 4973/QĐ-BNN-TC ngày 18/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cụ thể như sau:
b) Trích 5% (năm phần trăm) tổng số tiền phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán để chi cho chuyên gia hoặc tổ chức tư vấn, cộng tác viên thực hiện thẩm tra quyết toán (nếu có).
d) Trích 18% (mười tám phần trăm) tổng số tiền phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán để chi cho công tác kiểm tra thực tế tại công trình của thành viên tham gia thẩm tra, Hội đồng hoặc Tổ tư vấn trước khi quyết toán; chi văn phòng phẩm, nước uống, mua sắm trang thiết bị và chi phí khác.
Chương V
QUẢN LÝ NGUỒN CHI PHÍ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ, THẨM TRA THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH, THẨM TRA PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
1. Định mức chi cho công tác thẩm tra, thẩm định thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Quyết định số 4973/QĐ-BNN-TC ngày 18/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cụ thể như sau:
Sản phẩm giao khoán cho công tác thẩm tra, thẩm định là Biên bản thẩm tra, thẩm định, Quyết định phê duyệt dự án, phê duyệt quyết toán.
- Người chủ trì không quá 250.000 đồng/người/buổi.
2. Tỷ lệ định mức chi quy định trong Quy chế này là căn cứ để lập dự toán và duyệt chi cụ thể.
Điều 10. Công tác thanh toán, kế toán và báo cáo quyết toán chi phí thẩm tra, thẩm định.
a) Lập giấy tạm ứng kèm theo nội dung dự toán chỉ được phê duyệt chuyển Văn phòng Tổng cục.
c) Hoàn tất chứng từ thanh toán (theo đúng yêu cầu và hướng dẫn về biểu mẫu kế toán theo quy định chung và Quy chế tài chính hiện hành của Văn phòng Tổng cục) sau khi kết thúc việc thẩm tra, thẩm định.
3. Chủ tài khoản, cán bộ kế toán và thủ quỹ của Văn phòng Tổng cục được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm theo chế độ hiện hành từ mức trích để chi phụ cấp kế toán Văn phòng Tổng cục quy định tại Quy chế này.
1. Vụ Kế hoạch, Tài chính:
b) Lập văn bản thông báo tới chủ đầu tư nộp chi phí thẩm tra, thẩm định theo quy định (đồng thời gửi Văn phòng bản thông báo để phối hợp theo dõi).
d) Theo dõi, đôn đốc các cá nhân đơn vị có liên quan thực hiện thanh toán, quyết toán kịp thời theo đúng quy định.
a) Thực hiện trách nhiệm đơn vị tiếp nhận, quản lý chi phí thẩm tra, thẩm định theo quy định tại điểm 3, Điều 2 Quy chế này.
c) Định kỳ 6 tháng, hết năm (hoặc đột xuất theo yêu cầu) thống kê các dự án đã nộp chi phí thẩm tra, thẩm định; tình hình thanh toán và nợ tạm ứng của các cá nhân/đơn vị có liên quan gửi cơ quan chủ trì thẩm tra, thẩm định.
đ) Theo dõi và quản lý tài sản, thiết bị (nếu có) được mua sắm từ nguồn chi phí thẩm tra, thẩm định.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
File gốc của Quyết định 02/QĐ-TCTS-KHTC năm 2015 về Quy chế quản lý, sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư, phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng, chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước do Tổng cục Thủy sản quản lý đang được cập nhật.
Quyết định 02/QĐ-TCTS-KHTC năm 2015 về Quy chế quản lý, sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư, phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng, chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước do Tổng cục Thủy sản quản lý
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuỷ sản |
Số hiệu | 02/QĐ-TCTS-KHTC |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Phạm Anh Tuấn |
Ngày ban hành | 2015-01-06 |
Ngày hiệu lực | 2015-01-06 |
Lĩnh vực | Đầu tư |
Tình trạng | Còn hiệu lực |