Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu3836/QĐ-BTC
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanBộ Tài chính
Ngày ban hành17/12/2003
Người kýTrần Văn Tá
Ngày hiệu lực 01/01/2004
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Đầu tư

Quyết định 3836/QĐ-BTC năm 2003 về Quy chế thông báo mức vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu3836/QĐ-BTC
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanBộ Tài chính
Ngày ban hành17/12/2003
Người kýTrần Văn Tá
Ngày hiệu lực 01/01/2004
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 3836/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ THÔNG BÁO MỨC VỐN ĐẦU TƯ THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

- Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;

- Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

- Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 5 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;

- Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 1 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu của Bộ Tài chính;

- Căn cứ Nghị định 52/1999/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng, Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 5 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ, Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 31 tháng 1 năm 2003 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 1999 và Nghị định số12/2000/NĐ-CP ngày 5 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ;

- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đầu tư, Vụ trưởng Vụ Ngân sách Nhà nước.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1.Ban hành kèm theo quyết định này Quy chế thông báo mức vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước.

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2004. Những quy định trước đây trái với quy chế này đều bãi bỏ.

Điều 3.Vụ trưởng Vụ Đầu tư, Vụ trưởng Vụ Ngân sách Nhà nước, Tổng Giám đốc Kho bạc nhà nước, Giám đốc Sở tài chính và Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG




Trần Văn Tá

 

QUY CHẾ

THÔNG BÁO MỨC VỐN ĐẦU TƯ THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3836/QĐ-BTC ngày 17 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Điều 1.Cơ quan Tài chính thông báo mức vốn cho Khobạc nhà nước để thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư và xây dựng (gọi tắt là vốn đầu tư) căn cứ vào:

- Dự toán ngân sách năm được Chính phủ hoặc Uỷ ban nhân dân giao.

- Phương án điều hành ngân sách hàng quý.

- Nhu cầu vốn đầu tư thanh toán hàng quý.

Điều 2.Hàng quý, trước ngày 25 tháng cuối quý trước, căn cứ vào dự toán được giao và kế hoạch vốn do cơ quan tài chính thông báo, tình hình thanh toán vốn đầu tư thực tế, tình hình sử dụng thông báo mức vốn đầu tư quý trước, Kho bạc Nhà nước lập kế hoạch thanh toán vốn đầu tư quý theo từng cấp ngân sách gửi cơ quan tài chính. Cụ thể.

- Kho bạc Nhà nước Trung ương tổng hợp nhu cầu thanh toán vốn đầu tư hàng quý của các dự án thuộc NSTW gửi Bộ Tài chính (Vụ Đầu tư).

- Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp nhu cầu thanh toán vốn đầu tư hàng quý của ngân sách địa phương gửi Sở Tài chính (Phòng Đầu tư).

Riêng đối với các dự án do cấp huyện quản lý, chủ dựán lập kế hoạch vốn đầu tư trực tiếp tới Phòng Tài chính cấp huyện.

Điều 3.Hàng quý, cơ quan Tài chính lập thông báo mức vốn đầu tư chi tiết theo từng nguồn vốn) gửi Kho bạc Nhà nước, cụ thể:

- Đối với các dự án thuộc NSTW, Vụ Đầu tư lập thôngbáo mức vốn đầu tư xây dựng cơ bản gửi Vụ Ngân sách nhà nước. Sau khi xemxét, Vụ Ngân sách Nhà nước đồng ý thông báo mức vốn được sử dụng trongquý gửi Kho bạc Nhà nước Trung ương 1 liên, gửi Vụ Đầu tư 1 liên và lưutại Vụ Ngân sách Nhà nước 1 liên (mẫu số 01).

- Đối với dự án thuộc ngân sách cấp tỉnh, Phòng Đầutư lập thông báo mức vốn đầu tư xây dựng cơ bản gửi phòng Ngân sách.Phòng ngân sách xem xét, trình lãnh đạo Sở Tài chính ký thông báo mức vốnđược sử dụng trong quý gửi Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộcTrung ương 1 liên, Sở Tài chính lưu 1 lên (mẫu số 02).

- Đối với các dự án thuộc ngân sách cấp huyện, phòngTài chính huyện lập và ký thông báo mức vốn đầu tư xây dựng cơ bản gửiKho bạc Nhà nước huyện 1 liên và lưu phòng Tài chính huyện 1 liên (mẫu số03).

Điều 4.Mức vốn đầu tư quý được thông báo làmức vốn cao nhất mà Kho bạc nhà nước được chi trong quý đó. Mức vốn được thông báo này nếu trong quý chi không hết sẽ được chuyển sang quý sau để sử dụng. Riêng thông báo mức vốn quý IV được kéo dài thời gian sửdụng đến hết tháng 1 năm sau và để thanh toán cho khối lượng trong kế hoạch đã thực hiện đến 31/12 năm trước, trừ trường hợp đặc biệt theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

Điều 5.Khi thông báo mức vốn đầu tư quý, cơ quan tài chính thông báo tổng mức vốn.

Trường hợp cần thiết phải tập trung vốn theo chỉ đạocủa cấp có thẩm quyền, cơ quan tài chính (Vụ Đầu tư đối với ngân sáchTrung ương, Sở Tài chính, Phòng Tài chính đối với vốn.đầu tư thuộc ngânsách địa phương) lập bảng kê danh mục một số dự án quan trọng gửi kèm theothông báo mức vốn.

Điều 6.Định kỳ Kho bạc nhà nước các cấp báo cáo tình hình thực hiện và thanh toán vốn đầu tư gửi cơ quan tài chính đồng cấp theo quy chế cung cấp thông tin về công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của Bộ Tài chính.

Điều 7.Việc quản lý, thanh toán và quyết toán vốnđầu tư được thực hiện theo Nghị định 52/1999/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 1999của Chính phủ về việc ban hành Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng, Nghịđịnh số 12/2000/NĐ-CP ngày 5 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ về việc sửađổi, bổ sung một số điều của Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng ban hànhkèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ,Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 31 tháng 1 năm 2003 của Chính phủ về sửađổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 1999 và Nghị định số12/2000/NĐ-CP ngày 5 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ và Thông tư số 44/2003/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý,thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư và xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước.

Điều 8.Các quy định tại Quy chế áp dụng thực hiện từ ngày 1 tháng 1 năm 2004, và không áp dụng đối với các dự án có độ mật cao do Bộ Quốc phòng, Bộ Công An cấp phát trực tiếp, các dự án thuộc ngân sách xã, dự án đầu tư của cơ quan đại diện nước ngoài, các dự án cấp phát theo hình thức ghi thu ghi chi và các trường hợp đặc biệt khác đượccấp có thẩm quyền quyết định.

 

Mẫu số 01

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

Niên độ..................

 

THÔNG BÁO

MỨC VỐN ĐẦU TƯ XDCB QUÝ...... NĂM......

(Ngân sách trung ương)

Số:………

Nơi nhận: Kho bạc Nhà nước Trung ương

Bộ Tài chính thông báo mức vốn đầu tư quý......năm...... như sau:

1. Vốn xây dựng cơ bản tập trung:........................................ đồng

2. Vốn chương trình mục tiêu:........................................ đồng

3. Vốn........... ........................................ đồng

4. Vốn........... ........................................ đồng

Tổng số tiền (bằng số): ........................ đồng

ấn định mức vốn chi trong quý là (bằng chữ):............................................................

..........

..........

Ghi chú: Danh mục một số dự án quan trọng theo bảng kê đính kèm

 

 

VỤ TRƯỞNG VỤ ĐẦU TƯ

Hà Nội, ngày...... tháng...... năm......

TUQ. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
VỤ TRƯỞNG VỤ NSNN

Nơi nhận:
- KBNNTW
- Lưu: ĐT, NSNN.

 

 

Mẫu số 02

SỞ TÀI CHÍNH......
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

Niên độ..................

THÔNG BÁO

MỨC VỐN ĐẦU TƯ XDCB QUÝ...... NĂM......

(Ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc TW)

Số:.........

Nơi nhận: Kho bạc Nhà nước........

Sở Tài chính thông báo mức vốn đầu tư XDCB quý......năm...... như sau:

1. Vốn xây dựng cơ bản tập trung:........................................ đồng

2. Vốn chương trình mục tiêu:........................................ đồng

3. Vốn........... ........................................ đồng

4. Vốn........... ........................................ đồng

Tổng số tiền (bằng số): ........................ đồng

ấn định mức vốn chi trong quý là (bằng chữ):.................................................................

..........

..........

Ghi chú: Danh mục một số dự án quan trọng theo bảng kê đính kèm

 

TRƯỞNG PHÒNG
QUẢN LÝ NGÂN SÁCH

Hà Nội, ngày...... tháng...... năm......

GĐ SỞ TÀI CHÍNH

Nơi nhận:
- KBNN
- Lưu: TC.

 

 

Mẫu số 03

PHÒNG TÀI CHÍNH......
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

Niên độ..................

THÔNG BÁO

MỨC VỐN ĐẦU TƯ XDCB QUÝ...... NĂM......

(Ngân sách Huyện....)

Số:.........

Nơi nhận: Kho bạc Nhà nước........

Phòng Tài chính thông báo mức chi vốn đầu tư XDCB quý...... năm...... như sau:

1. Vốn xây dựng cơ bản tập trung:........................................ đồng

2. Vốn chương trình mục tiêu:........................................ đồng

3. Vốn........... ........................................ đồng

4. Vốn........... ........................................ đồng

Tổng số tiền (bằng số): ........................ đồng

ấn định mức vốn chi trong quý là (bằng chữ):.................................................................

..........

..........

Ghi chú: Danh mục một số dự án quan trọng theo bảng kê đính kèm

 

 

CÁN BỘ QUẢN LÝ
CẤP PHÁT ĐẦU TƯ

Hà Nội, ngày...... tháng...... năm......

TRƯỞNG PHÒNG TÀI CHÍNH

Nơi nhận:
- KBNN
- Lưu: TC

 

 

 

Từ khóa:3836/QĐ-BTCQuyết định 3836/QĐ-BTCQuyết định số 3836/QĐ-BTCQuyết định 3836/QĐ-BTC của Bộ Tài chínhQuyết định số 3836/QĐ-BTC của Bộ Tài chínhQuyết định 3836 QĐ BTC của Bộ Tài chính

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu3836/QĐ-BTC
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanBộ Tài chính
                            Ngày ban hành17/12/2003
                            Người kýTrần Văn Tá
                            Ngày hiệu lực 01/01/2004
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy chế thông báo mức vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước.
                                                  • Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2004. Những quy định trước đây trái với quy chế này đều bãi bỏ.
                                                  • Điều 3. Vụ trưởng Vụ Đầu tư, Vụ trưởng Vụ Ngân sách Nhà nước, Tổng Giám đốc Kho bạc nhà nước, Giám đốc Sở tài chính và Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
                                                  • Điều 1. Cơ quan Tài chính thông báo mức vốn cho Khobạc nhà nước để thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư và xây dựng (gọi tắt là vốn đầu tư) căn cứ vào:
                                                  • Điều 2. Hàng quý, trước ngày 25 tháng cuối quý trước, căn cứ vào dự toán được giao và kế hoạch vốn do cơ quan tài chính thông báo, tình hình thanh toán vốn đầu tư thực tế, tình hình sử dụng thông báo mức vốn đầu tư quý trước, Kho bạc Nhà nước lập kế hoạch thanh toán vốn đầu tư quý theo từng cấp ngân sách gửi cơ quan tài chính. Cụ thể.
                                                  • Điều 3. Hàng quý, cơ quan Tài chính lập thông báo mức vốn đầu tư chi tiết theo từng nguồn vốn) gửi Kho bạc Nhà nước, cụ thể:
                                                  • Điều 4. Mức vốn đầu tư quý được thông báo làmức vốn cao nhất mà Kho bạc nhà nước được chi trong quý đó. Mức vốn được thông báo này nếu trong quý chi không hết sẽ được chuyển sang quý sau để sử dụng. Riêng thông báo mức vốn quý IV được kéo dài thời gian sửdụng đến hết tháng 1 năm sau và để thanh toán cho khối lượng trong kế hoạch đã thực hiện đến 31/12 năm trước, trừ trường hợp đặc biệt theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
                                                  • Điều 5. Khi thông báo mức vốn đầu tư quý, cơ quan tài chính thông báo tổng mức vốn.
                                                  • Điều 6. Định kỳ Kho bạc nhà nước các cấp báo cáo tình hình thực hiện và thanh toán vốn đầu tư gửi cơ quan tài chính đồng cấp theo quy chế cung cấp thông tin về công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của Bộ Tài chính.
                                                  • Điều 7. Việc quản lý, thanh toán và quyết toán vốnđầu tư được thực hiện theo Nghị định 52/1999/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 1999của Chính phủ về việc ban hành Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng, Nghịđịnh số 12/2000/NĐ-CP ngày 5 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ về việc sửađổi, bổ sung một số điều của Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng ban hànhkèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ,Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 31 tháng 1 năm 2003 của Chính phủ về sửađổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 1999 và Nghị định số12/2000/NĐ-CP ngày 5 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ và Thông tư số 44/2003/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý,thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư và xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước.
                                                  • Điều 8. Các quy định tại Quy chế áp dụng thực hiện từ ngày 1 tháng 1 năm 2004, và không áp dụng đối với các dự án có độ mật cao do Bộ Quốc phòng, Bộ Công An cấp phát trực tiếp, các dự án thuộc ngân sách xã, dự án đầu tư của cơ quan đại diện nước ngoài, các dự án cấp phát theo hình thức ghi thu ghi chi và các trường hợp đặc biệt khác đượccấp có thẩm quyền quyết định.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi