Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu3663/2012/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Thanh Hóa
Ngày ban hành06/11/2012
Người kýNguyễn Đức Quyền
Ngày hiệu lực 16/11/2012
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Đầu tư

Quyết định 3663/2012/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường cây cao su trồng tập trung trong giải phóng mặt bằng thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Value copied successfully!
Số hiệu3663/2012/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Thanh Hóa
Ngày ban hành06/11/2012
Người kýNguyễn Đức Quyền
Ngày hiệu lực 16/11/2012
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 3663/2012/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 06 tháng 11 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY CAO SU TRỒNG TẬP TRUNG TRONG BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính Phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa tại Tờ trình số 2961/TTr-STC ngày 24/9/2012 về việc ban hành đơn giá bồi thường cây cao su trồng tập trung trong bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành đơn giá bồi thường cây cao su trồng tập trung trong giải phóng mặt bằng thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, cụ thể như sau:

1. Đơn giá bồi thường cây cao su trong thời kỳ xây dựng cơ bản.

Đơn vị: đồng/ha (mật độ 555 cây/ha)

STT

Độ tuổi cây cao su

Đơn giá

1

Chi phí đầu tư và chăm sóc hết năm thứ 1

38.247.000

2

Chi phí đầu tư và chăm sóc hết năm thứ 2

49.097.000

3

Chi phí đầu tư và chăm sóc hết năm thứ 3

62.807.000

4

Chi phí đầu tư và chăm sóc hết năm thứ 4

73.967.000

5

Chi phí đầu tư và chăm sóc hết năm thứ 5

84.287.000

6

Chi phí đầu tư và chăm sóc hết năm thứ 6

93.827.000

7

Chi phí đầu tư và chăm sóc hết năm thứ 7

102.527.000

2. Đơn giá bồi thường cây cao su trong thời kỳ khai thác, kinh doanh.

- Chu kỳ khai thác bình quân 20 năm;

- Mật độ cây cao su khai thác/ha: 500 cây/ha.

- Chi phí phân bổ cho 01 năm trong thời kỳ kinh doanh 20 năm = [Tổng chi phí đầu tư XDCB/20 năm] = 102.527.000 đồng/20 năm = 5.127.000 đồng/ha/năm.

- Giá trị còn lại của cây cao su = [Chi phí phân bổ cho 1 năm trong thời kỳ kinh doanh x số năm khai thác còn lại]. Cụ thể như sau:

+ Còn lại 19 năm :

5.127.000

đồng

x

19 năm

=

97.413.000

đồng/ha

+ Còn lại 18 năm :

5.127.000

đồng

x

18 năm

=

92.286.000

đồng/ha

+ Còn lại 17 năm :

5.127.000

đồng

x

17 năm

=

87.159.000

đồng/ha

+ Còn lại 16 năm :

5.127.000

đồng

x

16 năm

=

82.032.000

đồng/ha

+ Còn lại 15 năm :

5.127.000

đồng

x

15 năm

=

76.905.000

đồng/ha

+ Còn lại 14 năm :

5.127.000

đồng

x

14 năm

=

71.778.000

đồng/ha

+ Còn lại 13 năm :

5.127.000

đồng

x

13 năm

=

66.651.000

đồng/ha

+ Còn lại 12 năm :

5.127.000

đồng

x

12 năm

=

61.524.000

đồng/ha

+ Còn lại 11 năm :

5.127.000

đồng

x

11 năm

=

56.397.000

đồng/ha

+ Còn lại 10 năm :

5.127.000

đồng

x

10 năm

=

51.270.000

đồng/ha

+ Còn lại 9 năm:

5.127.000

đồng

x

09 năm

=

46.143.000

đồng/ha

+ Còn lại 8 năm :

5.127.000

đồng

x

08 năm

=

41.016.000

đồng/ha

+ Còn lại 7 năm:

5.127.000

đồng

x

07 năm

=

35.889.000

đồng/ha

+ Còn lại 6 năm:

5.127.000

đồng

x

06 năm

=

30.762.000

đồng/ha

+ Còn lại 5 năm:

5.127.000

đồng

x

05 năm

=

25.635.000

đồng/ha

+ Còn lại 4 năm:

5.127.000

đồng

x

04 năm

=

20.508.000

đồng/ha

+ Còn lại 3 năm:

5.127.000

đồng

x

03 năm

=

15.381.000

đồng/ha

+ Còn lại 2 năm:

5.127.000

đồng

x

02 năm

=

10.254.000

đồng/ha

+ Còn lại 1 năm :

5.127.000

đồng

x

01 năm

=

5.127.000

đồng/ha

3. Cây cao su hết thời kỳ khai thác, đến hạn thanh lý.

Cây cao su hết thời kỳ khai thác mức bồi thường chi phí chặt hạ và thanh lý theo quy định tại quyết định 3644/2011/QĐ-UBND ngày 04/11/2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa.

4. Khi xác định mức bồi thường cụ thể cho 01 ha cao su tại thời điểm thu hồi đất căn cứ đơn giá bồi thường quy định tại Điều này (Tính theo mật độ cây cao su thời kỳ XDCB 555 cây/ha, thời kỳ kinh doanh 500 cây/ha) quy ra mức bồi thường cho 01 cây, từ đó tính cho số lượng cây kiểm kê thực tế trên 01ha để bồi thường.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài chính Thanh Hóa căn cứ quy định hiện hành của Nhà nước và nội dung quy định tại Quyết định này; hướng dẫn các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ đầu tư các dự án trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa thực hiện; trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc vượt quá thẩm quyền; tổng hợp, báo cáo kịp thời về UBND tỉnh để được xem xét, giải quyết.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký; các quy định trước đây trái với quy định tại Quyết định này đều bị bãi bỏ.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan và Chủ đầu tư các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3 QĐ (để thực hiện);
- Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Bộ NN&PTNT (báo cáo);
- Bộ Tài chính (báo cáo);
- Bộ Tư pháp (báo cáo);
- Lưu: VT, KTTC.
QĐCD 12-020

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Quyền

 

Từ khóa:3663/2012/QĐ-UBNDQuyết định 3663/2012/QĐ-UBNDQuyết định số 3663/2012/QĐ-UBNDQuyết định 3663/2012/QĐ-UBND của Tỉnh Thanh HóaQuyết định số 3663/2012/QĐ-UBND của Tỉnh Thanh HóaQuyết định 3663 2012 QĐ UBND của Tỉnh Thanh Hóa

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu3663/2012/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Thanh Hóa
                            Ngày ban hành06/11/2012
                            Người kýNguyễn Đức Quyền
                            Ngày hiệu lực 16/11/2012
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Ban hành đơn giá bồi thường cây cao su trồng tập trung trong giải phóng mặt bằng thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, cụ thể như sau:
                                                  • Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài chính Thanh Hóa căn cứ quy định hiện hành của Nhà nước và nội dung quy định tại Quyết định này; hướng dẫn các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ đầu tư các dự án trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa thực hiện; trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc vượt quá thẩm quyền; tổng hợp, báo cáo kịp thời về UBND tỉnh để được xem xét, giải quyết.
                                                  • Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký; các quy định trước đây trái với quy định tại Quyết định này đều bị bãi bỏ.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi