CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2017/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 04 tháng 4 năm 2017 |
VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, QUẢN LÝ KHAI THÁC CẢNG CẠN
Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Luật xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Nghị định này quy định về đầu tư xây dựng, quản lý khai thác cảng cạn tại Việt Nam, bao gồm: Tiêu chí xác định cảng cạn, kết cấu hạ tầng, dịch vụ tại cảng cạn; quản lý đầu tư xây dựng, khai thác cảng cạn; quản lý hoạt động cảng cạn; quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức tại cảng cạn.
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến đầu tư xây dựng, quản lý khai thác cảng cạn.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. Khu vực kiểm soát là nơi trực tiếp kiểm tra, kiểm soát việc vào, rời cảng cạn của người, phương tiện và hàng hóa.
4. Chủ đầu tư là cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu vốn, vay vốn hoặc được giao trực tiếp quản lý, sử dụng vốn để thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng cảng cạn.
6. TEU là tên viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Twenty foot Equivalent Unit”, là đơn vị đo của một con-ten-nơ tiêu chuẩn 20 ft(dài) x 8 ft (rộng) x 8,5 ft (cao).
8. Phương thức vận tải có năng lực cao bao gồm các phương thức: Vận tải bằng đường thủy trên các tuyến đường thủy nội địa từ cấp lI trở lên; vận tải bằng đường sắt trên tuyến kết nối với cảng cạn; vận tải bằng đường bộ trên các tuyến đường cao tốc.
Điều 4. Nội dung quản lý nhà nước về cảng cạn
2. Xây dựng, phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch phát triển cảng cạn.
4. Công bố mở, đóng, tạm dừng cảng cạn.
6. Tổ chức quản lý nhà nước chuyên ngành đối với hoạt động của người, phương tiện và hàng hóa tại cảng cạn (kiểm tra hàng hóa, làm thủ tục hải quan, kiểm dịch, phòng ngừa ô nhiễm môi trường, đảm bảo an ninh trật tự, an toàn phòng chống cháy nổ).
8. Tổ chức thống kê các thông số, dữ liệu liên quan về cảng cạn.
Điều 5. Trách nhiệm quản lý nhà nước về cảng cạn
2. Bộ Tài chính tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về hải quan, giá, phí lệ phí tại cảng cạn theo quy định của pháp luật.
2. Đóng hàng hóa vào và dỡ hàng hóa ra khỏi con-ten-nơ.
4. Kiểm tra và hoàn tất thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
6. Tạm chứa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và con-ten-nơ.
Điều 7. Tiêu chí xác định cảng cạn
2. Gắn với các hành lang vận tải chính, kết nối tới cảng biển phục vụ phát triển kinh tế vùng.
4. Bảo đảm đủ diện tích để bố trí nơi làm việc cho các cơ quan, tổ chức hữu quan và đủ quỹ đất để đáp ứng nhu cầu phát triển lâu dài; có diện tích tối thiểu 05 ha đối với các cảng cạn hình thành mới.
Điều 8. Kết cấu hạ tầng cảng cạn
2. Các công trình chủ yếu thuộc kết cấu hạ tầng cảng cạn, gồm:
b) Các hạng mục công trình đảm bảo an ninh, trật tự tại cảng cạn và kiểm soát người, hàng hóa, phương tiện vào, rời cảng cạn, như: Cổng, tường rào, thiết bị soi, chiếu, trang thiết bị giám sát, kiểm soát, thanh tra và lưu giữ của hải quan; cơ sở vật chất kỹ thuật thu gom, lưu giữ, xử lý, chất thải;
d) Đường giao thông nội bộ và giao thông kết nối với hệ thống giao thông vận tải ngoài khu vực cảng cạn;
3. Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cảng cạn.
Dịch vụ cảng cạn bao gồm các loại hình sau:
a) Dịch vụ bốc xếp, bao gồm bốc xếp con-ten-nơ và bốc xếp hàng hóa.
c) Dịch vụ đại lý vận tải;
đ) Dịch vụ kiểm đếm hàng hóa;
2. Các dịch vụ vận tải.
4. Các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.
QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, KHAI THÁC CẢNG CẠN
Điều 10. Công bố danh mục cảng cạn
Điều 11. Lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch phát triển cảng cạn
2. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
b) Phê duyệt quy hoạch chi tiết, điều chỉnh quy hoạch chi tiết phát triển cảng cạn theo quy định;
d) Chỉ đạo Cục Hàng hải Việt Nam phối hợp với các cơ quan chức năng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng cảng cạn tại địa phương bảo đảm phù hợp với quy hoạch tổng thể, quy hoạch chi tiết phát triển cảng cạn đã phê duyệt.
3. Trách nhiệm của các Bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
b) Bảo đảm quỹ đất để xây dựng phát triển cảng cạn theo quy hoạch đã được phê duyệt.
1. Việc lập quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng cạn phải căn cứ vào chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực giao thông vận tải và phù hợp với quy hoạch phát triển hệ thống trung tâm logistics trên địa bàn cả nước.
a) Phân tích, đánh giá hiện trạng phát triển và phân bố cảng cạn trên phạm vi cả nước;
c) Dự báo các tác động của tiến bộ khoa học, công nghệ và phát triển kết cấu hạ tầng của đất nước trong thời kỳ quy hoạch đối với phát triển cảng cạn;
đ) Các giải pháp, cơ chế, chính sách phát triển cảng cạn và tổ chức thực hiện đảm bảo mục tiêu quy hoạch;
g) Đánh giá tác động môi trường chiến lược theo quy định;
Điều 13. Quy hoạch chi tiết phát triển hệ thống cảng cạn
2. Nội dung chủ yếu của quy hoạch chi tiết phát triển cảng cạn, gồm:
b) Dự báo nhu cầu vận tải hàng hóa bằng con-ten-nơ trên từng vùng lãnh thổ, từng hành lang kinh tế và vùng hấp dẫn;
d) Phương án kết nối hạ tầng giao thông từ cảng cạn đến hệ thống giao thông quốc gia, cảng biển và các cửa khẩu hàng hóa khác;
e) Các giải pháp, cơ chế chính sách quản lý, tổ chức thực hiện đảm bảo mục tiêu quy hoạch;
Điều 14. Quy hoạch chi tiết xây dựng cảng cạn
Điều 15. Kết nối giao thông cảng cạn
2. Việc thực hiện kết nối cảng cạn với các phương thức vận tải phải tuân theo quy định của pháp luật về quản lý khai thác và sử dụng kết cấu hạ tầng của phương thức vận tải đó.
1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài đầu tư xây dựng cảng cạn tại Việt Nam phải tuân theo quy định tại Nghị định này và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
Điều 17. Giám sát thực hiện quy hoạch cảng cạn
2. Trình tự tiếp nhận và xử lý hồ sơ
3. Trước khi tiến hành xây dựng cảng cạn, chủ đầu tư gửi Cục Hàng hải Việt Nam bản sao chụp quyết định đầu tư xây dựng công trình kèm theo bình đồ bố trí mặt bằng tổng thể, bản sao chụp quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng công trình và hồ sơ môi trường của dự án để phục vụ công tác quản lý.
1. Khi có nhu cầu chuyển đổi điểm thông quan hàng hóa xuất, nhập khẩu (ICD) thành cảng cạn, chủ đầu tư gửi trực tiếp đến Cục Hàng hải Việt Nam 01 bộ hồ sơ hoặc gửi bằng các hình thức phù hợp khác. Hồ sơ bao gồm văn bản đề nghị chấp thuận chủ trương chuyển đổi điểm thông quan hàng hóa xuất, nhập khẩu thành cảng cạn và bản vẽ tổng thể thể hiện vị trí điểm thông quan, phương án kết nối mặt bằng phân khu chức năng.
a) Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì chậm nhất hai 02 ngày làm việc, Cục Hàng hải Việt Nam có văn bản hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này;
c) Chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản của Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ quan liên quan phải có văn bản trả lời;
đ) Chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản của Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải có văn bản chấp thuận chủ trương chuyển đổi điểm thông quan thành cảng cạn và gửi trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến chủ đầu tư; trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời chủ đầu tư và nêu rõ lý do.
Điều 19. Thẩm quyền công bố mở, đóng cảng cạn
2. Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định thành lập điểm thông quan hàng hóa xuất, nhập khẩu tại cảng cạn theo quy định.
1. Chủ đầu tư gửi trực tiếp 01 bộ hồ sơ đến Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi bằng các hình thức phù hợp khác; hồ sơ bao gồm:
b) Bản sao chụp có chứng thực Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cảng cạn được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật;
d) Bản chính Biên bản nghiệm thu hoàn thành đưa công trình cảng vào sử dụng kèm theo bản vẽ hoàn công các hạng mục kết cấu hạ tầng cảng cạn;
e) Bản sao chụp có chứng thực Văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy theo quy định.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải quyết định công bố mở cảng cạn theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và gửi trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến chủ đầu tư; trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời chủ đầu tư và nêu rõ lý do.
Sau khi điểm thông quan hàng hóa đã được phê duyệt chủ trương chuyển đổi thành cảng cạn, quy trình thủ tục để công bố mở cạn được thực hiện theo quy định tại Điều 20 của Nghị định này.
1. Tạm dừng hoạt động của cảng cạn được thực hiện trong trường hợp để phục vụ việc bảo dưỡng, sửa chữa cảng cạn hoặc để thực hiện các yêu cầu khác theo quy định của pháp luật. Trước khi công bố tạm dừng hoạt động cảng cạn để bảo dưỡng, sửa chữa, chủ đầu tư phải có kế hoạch trước và bảo đảm không làm ảnh hưởng đến hoạt động chung của các cơ quan, đơn vị tại cảng cạn.
3. Thủ tục công bố tạm dừng hoạt động, đóng cảng cạn
b) Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị, Bộ Giao thông vận tải có văn bản quyết định công bố đóng cảng cạn theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời người đề nghị và nêu rõ lý do.
Điều 23. Nguyên tắc đặt tên, đổi tên cảng cạn
2. Tên cảng cạn phải được viết bằng tiếng Việt, có thể kèm theo tên bằng tiếng Anh; bắt đầu là cụm từ “Cảng cạn” và tên riêng đặt theo địa danh nơi có cảng cạn hoặc tên riêng công trình.
a) Đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp, cảng cạn đã công bố hoặc không đúng với tên gọi, chức năng của cảng cạn;
c) Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên.
1. Chủ đầu tư hoặc người quản lý khai thác cảng cạn gửi trực tiếp đến Bộ Giao thông vận tải 01 Tờ khai theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này kèm theo bản sao Quyết định công bố mở cảng cạn.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Giao thông vận tải ra quyết định đổi tên cảng cạn; trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời người đề nghị và nêu rõ lý do.
Điều 25. Nguyên tắc quản lý khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn
2. Kết cấu hạ tầng cảng cạn đầu tư bằng vốn nhà nước được cho thuê khai thác từng phần hoặc toàn bộ.
1. Kết nối giao thông giữa cảng cạn với bên ngoài khu vực cảng cạn phải đảm bảo an toàn, thuận tiện và đồng bộ, phù hợp với quy hoạch ngành, lĩnh vực liên quan theo quy định của pháp luật.
3. Trong khu vực cảng cạn và vùng phụ cận phải lắp đặt biển báo rõ ràng theo đúng quy chuẩn kỹ thuật tại các khu tác nghiệp hàng hóa, các vị trí cần thiết, nơi để các trang thiết bị phòng, chống cháy nổ, cửa ra vào và các vị trí khác liên quan đến hoạt động của người, phương tiện, trang thiết bị và hàng hóa.
Điều 27. Thẩm quyền quyết định phương án cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn
Điều 28. Phương án cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn
2. Nội dung chính của phương án bao gồm: Tên tổ chức cho thuê; danh mục và đặc tính kỹ thuật tài sản cho thuê; giá trị tài sản cho thuê; thời hạn cho thuê; giá cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn; điều kiện cho thuê; khả năng thu hồi vốn đầu tư; quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của bên thuê và bên cho thuê; hình thức lựa chọn bên thuê; hình thức hợp đồng; thời gian tổ chức lựa chọn bên thuê khai thác.
1. Giá cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn được thực hiện theo quy định của pháp luật về giá. Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định giá cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn trên cơ sở đề nghị của chủ đầu tư hoặc cơ quan phê duyệt phương án cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn.
a) Giá thu cố định là giá tính trên cơ sở tỷ lệ khấu hao tài sản hàng năm, tiền trả nợ vay và lãi vay (nếu có), chi phí phục vụ quản lý khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn cho thuê và các chi phí khác theo quy định. Thời gian sử dụng kết cấu hạ tầng cảng cạn để tính giá cho thuê tối đa là 50 năm. Giá cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn không thấp hơn giá thu cố định;
3. Căn cứ và cơ sở xác định giá cho thuê:
b) Đặc tính kỹ thuật tài sản cho thuê;
d) Quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên;
4. Giá cho thuê sẽ được xem xét, điều chỉnh trong các trường hợp sau đây:
b) Khi tỷ lệ lạm phát của Việt Nam trên 15%/năm;
Điều 30. Điều kiện lựa chọn bên thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn
1. Có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật.
3. Có đủ nhân lực để quản lý khai thác kết cấu hạ tầng sẽ thuê.
5. Có giá thuê cao nhất và không thấp hơn giá cho thuê trong phương án cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn đã được phê duyệt.
Điều 31. Hình thức lựa chọn bên thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn
2. Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng, ban hành mẫu hồ sơ về đấu thầu cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn được đầu tư bằng vốn nhà nước.
1. Việc cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn phải được thực hiện theo hợp đồng do hai bên thỏa thuận ký kết. Hợp đồng cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn phải được xây dựng trên cơ sở kết quả lựa chọn bên thuê đã được phê duyệt và phù hợp với các quy định liên quan của pháp luật.
a) Tên, địa chỉ, số tài khoản của bên cho thuê;
c) Thời hạn cho thuê;
đ) Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê và bên thuê;
g) Điều kiện, trình tự điều chỉnh hợp đồng cho thuê, điều kiện cho thuê lại;
Điều 33. Quản lý sử dụng nguồn thu cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn
a) Nâng cấp, cải tạo, mở rộng kết cấu hạ tầng cảng cạn;
c) Chi phí lập phương án và tổ chức lựa chọn bên thuê;
đ) Các mục đích và chi phí hợp lý khác.
Điều 34. Cho thuê lại kết cấu hạ tầng cảng cạn
2. Việc cho thuê lại kết cấu hạ tầng cảng cạn được thực hiện thông qua hợp đồng. Hợp đồng cho thuê lại kết cấu hạ tầng cảng cạn phải bảo đảm nguyên tắc không trái với nội dung của hợp đồng thuê đã ký với bên cho thuê.
4. Bên thuê lại kết cấu hạ tầng cảng cạn có trách nhiệm quản lý khai thác cảng cạn theo quy định của pháp luật, hợp đồng thuê và không được tiếp tục cho thuê lại kết cấu hạ tầng cảng cạn đó.
1. Cơ quan quyết định đầu tư xây dựng cảng cạn có trách nhiệm tổ chức quản lý khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn.
a) Xây dựng cơ chế quản lý khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn trình cơ quan quyết định đầu tư phê duyệt và tổ chức thực hiện;
c) Giám sát việc thực hiện hợp đồng cho thuê khai thác;
đ) Tổ chức thu tiền cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn;
g) Thông báo kịp thời cho cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành khi phát hiện sự cố; phối hợp với bên khai thác xử lý những trường hợp xảy ra sự cố gây hư hỏng đối với kết cấu hạ tầng cảng cạn; tổ chức giám sát việc sửa chữa, khắc phục tình trạng hư hỏng kết cấu hạ tầng cảng cạn trong phạm vi quản lý;
i) Giám sát việc bảo đảm công tác phòng, chống cháy, nổ, vệ sinh môi trường, an ninh trật tự và an toàn lao động trong phạm vi cảng cạn;
l) Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao.
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CẢNG CẠN VÀ QUYỀN HẠN, TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC TẠI CẢNG CẠN
2. Nội quy cảng cạn bao gồm các nội dung chính sau đây:
b) Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân hoạt động tại cảng cạn;
d) Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn lao động, an toàn giao thông, an toàn phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường tại cảng cạn;
3. Tổ chức, cá nhân khi hoạt động kinh doanh, dịch vụ tại cảng cạn có trách nhiệm chấp hành “Nội quy cảng cạn” và các quy định có liên quan của pháp luật.
1. Doanh nghiệp khai thác cảng cạn và các tổ chức, cá nhân hoạt động tại cảng cạn phải có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định pháp luật về đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn, phòng, chống cháy, nổ và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
Mục 2. QUYỀN HẠN, TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC TẠI CẢNG CẠN
1. Các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng cạn có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với nhau khi thi hành nhiệm vụ nhằm tạo thuận lợi cho hoạt động của các tổ chức, cá nhân khai thác cảng cạn, chủ phương tiện, chủ hàng và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan, đảm bảo cho các hoạt động tại cảng cạn an toàn và hiệu quả.
3. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của mình, các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan khác tại khu vực để tổ chức thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật đối với hoạt động tại cảng cạn.
1. Các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng cạn gồm: Hải quan, Kiểm dịch y tế, Kiểm dịch động vật, Kiểm dịch thực vật và các cơ quan chức năng liên quan khác có trách nhiệm:
b) Tùy theo nhu cầu thực tế, bố trí nhân sự thường trực hoặc không thường trực trong khu vực cảng cạn để đảm bảo thực hiện các thủ tục nhập khẩu, xuất khẩu, trung chuyển, kiểm dịch y tế và các thủ tục khác đối với hàng hóa thông qua khu vực cảng cạn một cách nhanh chóng, kịp thời, đúng quy định.
3. Bộ Tài chính rà soát, hoàn thiện cơ chế quản lý hoạt động của các điểm thông quan đảm bảo các điểm thông quan được bố trí hợp lý, phù hợp với điều kiện thực tế, tạo thuận lợi cho hoạt động xuất, nhập khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp.
Điều 40. Trách nhiệm và quyền hạn của chủ đầu tư, doanh nghiệp quản lý khai thác cảng cạn
a) Quản lý, điều hành hoạt động của cảng cạn theo quy định của Nghị định này và các quy định khác có liên quan của pháp luật;
c) Phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc ngăn chặn các hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, trốn thuế và các hành vi trái pháp luật khác tại cảng cạn;
đ) Khi có thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn hoặc sự cố bất thường xảy ra, doanh nghiệp khai thác cảng cạn phải áp dụng mọi biện pháp có thể, bao gồm cả việc tổ chức huy động nguồn lực, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức cứu người, hàng hóa, phương tiện, loại trừ và khắc phục sự cố; đồng thời tiến hành các thủ tục và biện pháp pháp lý cần thiết theo quy định của pháp luật.
a) Ký kết hợp đồng với tổ chức, cá nhân về việc khai thác, sử dụng kết cấu hạ tầng cảng cạn phù hợp với quy định của pháp luật;
c) Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong quá trình quản lý, khai thác khu vực cảng cạn.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2017.
Điều 42. Điều khoản chuyển tiếp
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN (3b).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
MẪU CÁC VĂN BẢN SỬ DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ KHAI THÁC CẢNG CẠN
(Kèm theo Nghị định số 38/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Mẫu số 02 |
Mẫu số 03 |
Mẫu số 04 |
Mẫu số 05 |
Mẫu số 06 |
Mẫu số 07 |
Trả lời sự phù hợp quy hoạch cảng cạn Kính gửi: Cục Hàng hải Việt Nam. Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………………………… Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………… Đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, trả lời sự phù hợp quy hoạch cảng cạn với dự án có các thông tin dưới đây: 2. Sự cần thiết đầu tư xây dựng: ………………………………………………………………… 4. Quy mô, công suất: ……………………………………………………………………………… 6. Tổng diện tích dự kiến xây dựng: ……………………………………………………………… Kính đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, giải quyết./.
| ||||
| CHỦ ĐẦU TƯ |
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………….. | ……….., ngày …… tháng …… năm 20…….. |
Kính gửi: Cục Hàng hải Việt Nam.
Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Đề nghị công bố mở cảng cạn với các thông tin dưới đây:
2. Vị trí cảng cạn: ……………………………………………………………………………………
4. Phương thức kết nối giao thông: ………………………………………………………………
6. Các nội dung khác (nếu có) và tài liệu liên quan kèm theo:
- Bản chính Biên bản nghiệm thu hoàn thành đưa công trình cảng vào sử dụng kèm theo bản vẽ hoàn công các hạng mục kết cấu hạ tầng cảng cạn;
- Bản chụp có chứng thực Văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy.
Kính đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, giải quyết./.
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………….. | ……….., ngày …… tháng …… năm 20 …….. |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ……………………….……………………….……………………….…………………..;
Xét đề nghị công bố mở cảng cạn của ........... và đề nghị của Cục Hàng hải Việt Nam tại văn bản số …………….……………………….……………………….……………………….…………;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tên cảng cạn: ……………………….……………………….…………………………………
3. Chủ đầu tư cảng cạn:.... ……………………….……………………….………………………
..............................................................................................................................................
1. Chủ đầu tư cảng cạn ………. thực hiện các trách nhiệm và quyền hạn của doanh nghiệp khai thác cảng theo quy định tại Nghị định số …………….về đầu tư xây dựng, quản lý khai thác cảng cạn và quy định của pháp luật có liên quan; tổ chức khai thác cảng cạn khi đã hoàn thành đầy đủ thủ tục và đúng mục đích, bảo đảm an toàn, an ninh, phòng chống cháy, nổ, phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
3. Giao Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức kiểm tra, giám sát hoạt động khai thác cảng cạn theo quy định tại Nghị định số ……………. về đầu tư xây dựng, quản lý khai thác cảng cạn quy định của pháp luật có liên quan.
Quyết định này có hiệu lực………………………., kể từ ngày ……………………….
Chánh Văn phòng bộ, Chánh Thanh tra bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Giám đốc……………., Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 4;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- ………………..
- Lưu: VT, ........... (3b)
BỘ TRƯỞNG
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………….. | ……….., ngày …… tháng …… năm 20 …….. |
Kính gửi: Bộ Giao thông vận tải.
Người diện theo pháp luật: ……………………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Đề nghị Bộ Giao thông vận tải xem xét, tiến hành thủ tục đóng cảng cạn với các thông tin dưới đây:
2. Vị trí: ………………………………………………………………………………………………
4. Đề xuất chuyển giao quản lý nhân sự, đất đai (nếu có): ……………………………………
6. Các nội dung khác và các tài liệu liên quan kèm theo (nếu có):
| TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ |
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………….. | ……….., ngày …… tháng …… năm …….. |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ…………………………………………………………………………………………….;
Xét đơn đề nghị công bố đóng cảng cạn của …………………………………………………;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2.
2. ........................................................................................................................................
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số……………………………
Chánh Văn phòng bộ, Chánh Thanh tra bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Giám đốc…………………, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 4;
- Các Vụ: ……………..;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Lưu: VT, .............. (3b)
BỘ TRƯỞNG
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………….. | ……….., ngày …… tháng …… năm 20 …….. |
Kính gửi: ………………………….............(1)
Người diện theo pháp luật: ………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
Đề nghị ………(1)………… xem xét, chấp thuận đổi tên cảng cạn với các thông tin dưới đây:
2. Vị trí: ……………………………………………………………………………………………..
4. Tên mới: …………………………………………………………………………………………
6. Các nội dung khác và các tài liệu liên quan kèm theo (nếu có): …………………………
| CHỦ ĐẦU TƯ |
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………….. | ……….., ngày …… tháng …… năm 20 …….. |
Kính gửi: ……………………………. (1)
Tên cảng cạn: ……………………………………………………………………………………
Số điện thoại liên hệ: ……………………………………………………………………………
Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Thực hiện năm trước | Thực hiện năm báo cáo | Ghi chú |
A | C | 1 | 2 | 3 |
|
|
|
| |
tấn |
|
|
| |
| TEU |
|
|
|
tấn |
|
|
| |
| TEU |
|
|
|
|
|
|
| |
tấn |
|
|
| |
| TEU |
|
|
|
tấn |
|
|
| |
| TEU |
|
|
|
|
|
|
| |
m2 |
|
|
| |
m2 |
|
|
| |
đồng |
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
…….., ngày… tháng…năm….
Đại diện pháp luật của doanh nghiệp
(Ký, đóng dấu, họ tên)
Ghi chú: (1) Tên của cấp có thẩm quyền đổi tên.
File gốc của Nghị định 38/2017/NĐ-CP về đầu tư xây dựng, quản lý khai thác cảng cạn đang được cập nhật.
Nghị định 38/2017/NĐ-CP về đầu tư xây dựng, quản lý khai thác cảng cạn
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Số hiệu | 38/2017/NĐ-CP |
Loại văn bản | Nghị định |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành | 2017-04-04 |
Ngày hiệu lực | 2017-07-01 |
Lĩnh vực | Đầu tư |
Tình trạng | Còn hiệu lực |