\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN\r\n | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 47/2022/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Thừa Thiên Huế,\r\n ngày 23 tháng 9 năm 2022 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức chính\r\nquyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
\r\n\r\nCăn cứ Luật sửa đổi, bổ sung\r\nmột số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương\r\nngày 22 tháng 11 năm 2019;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Ban hành văn bản\r\nquy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
\r\n\r\nCăn cứ Luật sửa đổi, bổ sung\r\nmột số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm\r\n2020;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Đất đai ngày 29\r\ntháng 11 năm 2013;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số\r\n43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành\r\nmột số điều của Luật Đất đai;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số\r\n118/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và\r\nphát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số\r\n01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số\r\nnghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số\r\n148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số\r\nnghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số\r\n09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi,\r\nbổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật\r\nĐất đai;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Sở Tài\r\nnguyên và Môi trường tại Tờ trình số 328/TTr- STNMT-QLĐĐ ngày 06 tháng 7 năm\r\n2022.
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1.\r\nBan hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý,\r\nsử dụng đất lâm nghiệp sau khi thu hồi của các Ban quản lý rừng phòng hộ, Công\r\nty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm nghiệp và đất lâm nghiệp do Ủy ban\r\nnhân dân cấp xã đang quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
\r\n\r\n\r\n\r\nQuyết định này có hiệu lực kể từ\r\nngày 03 tháng 10 năm 2022 và thay thế Quyết định số 41/2020/QĐ-UBND ngày 13\r\ntháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định quản lý, sử dụng đất\r\nlâm nghiệp sau khi thu hồi của các Ban quản lý rừng phòng hộ, Công ty trách nhiệm\r\nhữu hạn một thành viên Lâm nghiệp và đất lâm nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp xã\r\nđang quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
\r\n\r\n\r\n\r\nChánh Văn phòng Ủy ban nhân dân\r\ntỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,\r\nthị xã và thành phố Huế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ\r\ntrưởng các cơ quan có liên quan và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên\r\nquan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT LÂM NGHIỆP SAU KHI THU HỒI CỦA CÁC\r\nBAN QUẢN LÝ RỪNG PHÒNG HỘ, CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN LÂM NGHIỆP\r\nVÀ ĐẤT LÂM NGHIỆP DO ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ ĐANG QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA\r\nTHIÊN HUẾ
\r\n(Kèm theo Quyết định số 47/2022/QĐ-UBND ngày 23/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh\r\nThừa Thiên Huế)
Quy định này quy định về quản\r\nlý, sử dụng đất lâm nghiệp sau khi thu hồi của các Ban quản lý rừng phòng hộ,\r\nCông ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm nghiệp và đất lâm nghiệp do Ủy\r\nban nhân dân cấp xã đang quản lý (kể cả đất lâm nghiệp đã nhận bàn giao từ các\r\nBan quản lý rừng phòng hộ, Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên\r\nLâm nghiệp trước thời điểm ban hành Quyết định số 41/2020/QĐ-UBND ngày\r\n13/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân\r\ndân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức và cá nhân có liên quan đến\r\nhoạt động quản lý, sử dụng quỹ đất lâm nghiệp sau khi thu hồi.
\r\n\r\n2. Các hộ gia đình, cá nhân có\r\nnhu cầu sử dụng đất lâm nghiệp, được giao đất, cho thuê đất lâm nghiệp thuộc phạm\r\nvi điều chỉnh của Quy định.
\r\n\r\nĐiều 3.\r\nNguyên tắc ưu tiên trong quản lý và sử dụng đất lâm nghiệp sau khi thu hồi
\r\n\r\n1. Xây dựng các công trình công\r\ncộng.
\r\n\r\n2. Tạo quỹ đất dự phòng phục vụ\r\nbồi thường khi nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình công cộng, các dự\r\nán phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
\r\n\r\n3. Giao đất không thu tiền sử dụng\r\nđất đối với đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất\r\nnông nghiệp ở địa phương không có đất hoặc thiếu đất sản xuất.
\r\n\r\n4. Cho thuê đất đối với hộ gia\r\nđình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp.
\r\n\r\n5. Diện tích đất giao không thu\r\ntiền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân theo quy định tại Khoản 3 Điều này\r\nkhông được vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp theo quy định tại Điều 129 Luật\r\nĐất đai. Diện tích vượt hạn mức theo quy định phải chuyển sang thuê đất.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 4. Đo\r\nđạc, lập bản đồ, hồ sơ ranh giới đất có nguồn gốc từ nông lâm trường
\r\n\r\n1. Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện\r\nquản lý nhà nước về hoạt động đo đạc, lập bản đồ, hồ sơ ranh giới đất có nguồn\r\ngốc từ nông lâm trường đối với diện tích giữ lại và diện tích thu hồi để bàn\r\ngiao cho Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý theo đúng quy định của pháp luật.
\r\n\r\n2. Sở Tài nguyên và Môi trường\r\ncó trách nhiệm chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc tổ chức đo đạc\r\nxác định cụ thể đối với diện tích giữ lại và diện tích thu hồi bàn giao cho địa\r\nphương theo Khoản 1, Điều này.
\r\n\r\n3. Căn cứ phương án quản lý, sử\r\ndụng đất tổng thể đã được phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ\r\nchức đo đạc, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ\r\nđịa chính đối với đất có nguồn gốc từ nông lâm trường sau khi Ủy ban nhân dân cấp\r\nxã tiếp nhận.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Các Ban quản lý rừng phòng hộ,\r\nCông ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm nghiệp có trách nhiệm kiểm tra,\r\nrà soát quỹ đất đề nghị thu hồi và thực hiện việc thanh lý rừng (nếu có) theo\r\nđúng quy định hiện hành, hoàn thiện hồ sơ gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để\r\ntham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi giao đất cho Ủy ban nhân dân cấp xã quản\r\nlý.
\r\n\r\nThành phần hồ sơ gồm:
\r\n\r\na) Tờ trình của các Ban quản lý\r\nrừng phòng hộ, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm nghiệp.
\r\n\r\nb) Bản đồ địa chính (ranh giới)\r\nkhu đất.
\r\n\r\nc) Giấy chứng nhận quyền sử dụng\r\nđất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (nếu có).
\r\n\r\nd) Văn bản liên quan đến việc\r\nthực hiện xong việc thanh lý rừng (nếu có).
\r\n\r\nđ) Văn bản xác nhận hoàn thành\r\nnghĩa vụ tài chính có liên quan đến việc sử dụng đất (nếu có).
\r\n\r\n2. Trong thời gian không quá 15\r\n(Mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên\r\nvà Môi trường phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và các cơ\r\nquan, đơn vị có liên quan kiểm tra, rà soát tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi\r\nđất và giao đất cho Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý.
\r\n\r\nĐiều 6. Lập\r\nvà phê duyệt phương án quản lý, sử dụng đất tổng thể
\r\n\r\n1. Ủy ban nhân dân cấp huyện có\r\ntrách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc xây dựng phương án quản\r\nlý, sử dụng đất tổng thể đối với quỹ đất lâm nghiệp bàn giao cho địa phương và\r\nquỹ đất lâm nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp xã đang quản lý gửi Sở Tài nguyên và\r\nMôi trường.
\r\n\r\nThành phần hồ sơ gồm:
\r\n\r\na) Tờ trình đề nghị thẩm định\r\nphương án quản lý, sử dụng đất.
\r\n\r\nb) Dự thảo Phương án quản lý, sử\r\ndụng đất.
\r\n\r\nc) Bản đồ tổng thể kèm theo\r\nphương án quản lý, sử dụng đất.
\r\n\r\n2. Nội dung phương án quản lý,\r\nsử dụng phải phù hợp với thực tế quản lý, sử dụng đất của địa phương và đảm bảo\r\ncác nguyên tắc sau:
\r\n\r\na) Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch\r\nsử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
\r\n\r\nb) Phù hợp với quy định của\r\npháp luật đất đai về phân loại đất, đối tượng sử dụng đất, hình thức sử dụng đất,\r\nthời hạn sử dụng đất, hạn mức sử dụng đất, điều kiện để công nhận quyền sử dụng\r\nđất;
\r\n\r\nc) Giải quyết nhu cầu sử dụng đất\r\ncho các đối tượng ưu tiên theo quy định tại Điều 3 Quy định này;
\r\n\r\nd) Việc giao đất, cho thuê đất,\r\ncông nhận quyền sử dụng đất được thực hiện công khai, dân chủ, khách quan,\r\ntrung thực, bình đẳng, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người liên quan.
\r\n\r\n3. Sở Tài nguyên và Môi trường\r\nthẩm định các nội dung của phương án sử dụng đất tổng thể và trình Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh phê duyệt.
\r\n\r\nĐiều 7. Lập\r\nvà phê duyệt phương án quản lý, sử dụng đất chi tiết
\r\n\r\n1. Ủy ban nhân dân cấp huyện\r\ncăn cứ phương án quản lý, sử dụng đất tổng thể được Ủy ban nhân dân tỉnh phê\r\nduyệt để giao trách nhiệm cho Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp các cơ quan, đơn\r\nvị cấp huyện khác có chức năng nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực: Tài nguyên và\r\nMôi trường, Nông nghiệp, Lao động Thương binh xã hội, Hạ tầng đô thị, Tài chính\r\nkế hoạch … xây dựng phương án quản lý, sử dụng đất chi tiết gửi Phòng Tài\r\nnguyên và Môi trường cấp huyện thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê\r\nduyệt phương án quản lý, sử dụng đất.
\r\n\r\nThành phần hồ sơ gồm:
\r\n\r\na) Tờ trình đề nghị phê duyệt\r\nphương án quản lý, sử dụng đất.
\r\n\r\nb) Dự thảo Phương án quản lý, sử\r\ndụng đất.
\r\n\r\nc) Bản đồ chi tiết phân lô kèm\r\ntheo phương án quản lý, sử dụng đất.
\r\n\r\n2. Trong thời gian không quá 10\r\n(Mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được phương án của Ủy ban nhân dân cấp xã trình,\r\nPhòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp\r\nxã nơi có đất và các cơ quan, đơn vị cấp huyện khác có chức năng nhiệm vụ liên\r\nquan đến lĩnh vực: Nông nghiệp, Lao động Thương binh xã hội, Hạ tầng đô thị,\r\nTài chính kế hoạch … để kiểm tra, rà soát, thẩm định.
\r\n\r\n3. Căn cứ phương án đã được thống\r\nnhất tại Khoản 2 Điều này, trong thời gian không quá 05 (Năm) ngày làm việc,\r\nPhòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban\r\nnhân dân cấp xã nơi có đất thực hiện thông báo và niêm yết công khai tại trụ sở,\r\nthôn, tổ dân phố, điểm sinh hoạt cộng đồng trong thời gian 15 (Mười lăm) ngày để\r\nlấy ý kiến của người dân.
\r\n\r\n4. Sau khi kết thúc thời gian\r\nniêm yết Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện có nhiệm vụ phối hợp với các\r\ncơ quan, đơn vị cấp huyện có liên quan hoàn thiện phương án trình Ủy ban nhân\r\ndân cấp huyện để phê duyệt phương án.
\r\n\r\n5. Sau khi phương án sử dụng đất\r\nchi tiết được phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thực hiện niêm yết tại\r\ntrụ sở của Ủy ban nhân dân cấp xã và tại trụ sở, thôn, tổ dân phố, điểm sinh hoạt\r\ncộng đồng về quỹ đất tại phương án này để người dân biết và thực hiện đăng ký\r\ntheo nhu cầu.
\r\n\r\n\r\n\r\nQUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ VIỆC\r\nGIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI QUỸ ĐẤT LÂM NGHIỆP
\r\n\r\nĐiều 8.\r\nThành lập Hội đồng thẩm định giao đất, cho thuê đất lâm nghiệp
\r\n\r\nĐể đảm bảo giao đất, cho thuê đất\r\ntheo đúng quy định, đúng đối tượng, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành\r\nlập Hội đồng thẩm định. Thành phần Hội đồng gồm đại diện Lãnh đạo UBND cấp huyện\r\nlàm Chủ tịch Hội đồng; đại diện Lãnh đạo các cơ quan, đơn vị cấp huyện khác có\r\nchức năng nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp,\r\nLao động Thương binh xã hội, Hạ tầng đô thị, Tài chính kế hoạch, các cơ quan,\r\nđơn vị liên quan và Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất là ủy viên Hội đồng.
\r\n\r\nĐiều 9. Lựa\r\nchọn và phê duyệt đối tượng giao đất, cho thuê đất
\r\n\r\n1. Căn cứ vào quy định này trên\r\ncơ sở đề xuất của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Đơn đăng ký nhu cầu xin giao đất,\r\nthuê đất của các hộ gia đình, cá nhân. Hội đồng thẩm định có trách nhiệm họp,\r\nkiểm tra, rà soát để lựa chọn đối tượng giao đất, thuê đất theo thứ tự ưu tiên\r\nnhư sau:
\r\n\r\na) Hộ gia đình, cá nhân là đồng\r\nbào dân tộc thiểu số trực tiếp sản xuất nông nghiệp ở địa phương không có đất\r\nhoặc thiếu đất sản xuất được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trong\r\nhạn mức quy định tại Điều 129 của Luật Đất đai 2013.
\r\n\r\nb) Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp\r\nsản xuất nông nghiệp ở địa phương không có đất hoặc thiếu đất sản xuất được Nhà\r\nnước giao đất không thu tiền sử dụng đất trong hạn mức quy định tại Điều 129 của\r\nLuật Đất đai 2013.
\r\n\r\nc) Các đối tượng còn lại và đối\r\ntượng nêu tại điểm a và điểm b, khoản 1 Điều này nếu vượt hạn mức giao đất thì\r\náp dụng hình thức thuê đất. Trong trường hợp có nhiều đối tượng cùng có nhu cầu\r\nthuê đất tại cùng một thửa đất thì Hội đồng xem xét nhu cầu sử dụng đất cụ thể\r\ncủa từng hộ gia đình, cá nhân để lựa chọn đảm bảo công bằng, minh bạch.
\r\n\r\n2. Căn cứ vào nội dung đã được\r\nthống nhất, trong thời gian không quá 05 (Năm) ngày làm việc, Chủ tịch Hội đồng\r\ncó nhiệm vụ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện để phê duyệt thống nhất đối tượng\r\nđược giao đất, thuê đất. Trong thời hạn không quá 05 (Năm) ngày làm việc kể từ\r\nngày nhận được Tờ trình đề nghị của Chủ tịch Hội đồng thẩm định, Ủy ban nhân\r\ndân cấp huyện xem xét và có văn bản phê duyệt.
\r\n\r\n3. Việc lựa chọn đối tượng giao\r\nđất, cho thuê đất được thực hiện theo quy định pháp luật.
\r\n\r\nĐiều 10.\r\nThực hiện việc giao đất, cho thuê đất
\r\n\r\n1. Sau khi nhận được văn bản\r\nphê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Hội đồng thẩm định có nhiệm vụ\r\ngửi văn bản Thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã để thông báo đến các hộ gia\r\nđình, cá nhân được giao đất, cho thuê đất biết để thực hiện các thủ tục theo\r\nđúng pháp luật. Thông báo phải nêu rõ thời gian và các giấy tờ có liên quan để\r\nthực hiện việc giao đất, thuê đất theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n2. Trong thời gian không quá 30\r\n(Ba mươi) ngày kể từ ngày nhận Thông báo, các hộ gia đình, cá nhân được thống\r\nnhất hình thức giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất,\r\nliên hệ với Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Trung tâm Hành chính công cấp huyện để\r\nhướng dẫn trình tự thủ tục giao đất, cho thuê đất theo đúng quy định.
\r\n\r\nSau thời gian này nếu hộ gia\r\nđình, cá nhân được giao đất, cho thuê đất không thực hiện (trừ trường hợp có lý\r\ndo chính đáng) thì Chủ tịch Hội đồng thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp huyện\r\nxem xét hủy bỏ kết quả và bổ sung trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt đối\r\nvới hộ gia đình, cá nhân theo thứ tự ưu tiên tiếp theo.
\r\n\r\n3. Phòng Tài nguyên và Môi trường\r\ncó trách nhiệm thẩm định hồ sơ giao đất, cho thuê đất trình Ủy ban nhân dân cấp\r\nhuyện quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất cho người\r\nđang sử dụng theo phương án sử dụng đất đã được phê duyệt; ký hợp đồng cho thuê\r\nđất đối với trường hợp thuê đất; phối hợp chỉnh lý bản đồ địa chính (nếu có) để\r\ncấp Giấy chứng nhận, bàn giao đất trên thực địa và cập nhật hồ sơ địa chính, cơ\r\nsở dữ liệu đất đai.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 11.\r\nTrách nhiệm của các cơ quan quản lý Nhà nước
\r\n\r\n1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
\r\n\r\nChịu trách nhiệm hướng dẫn, chỉ\r\nđạo các nội dung sau:
\r\n\r\na) Chủ trì, tham mưu Ủy ban\r\nnhân dân tỉnh trong việc tổ chức đo đạc xác định cụ thể đối với diện tích giữ lại\r\nvà diện tích thu hồi bàn giao cho địa phương theo đề án hoặc phương án sắp xếp,\r\nđổi mới và phát triển công ty nông, lâm nghiệp, phương án sử dụng đất của công\r\nty nông, lâm nghiệp đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
\r\n\r\nb) Phối hợp với Sở Nông nghiệp\r\nvà Phát triển Nông thôn và các cơ quan, đơn vị có liên quan kiểm tra, rà soát\r\nquỹ đất lâm nghiệp bàn giao cho địa phương để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thu\r\nhồi đất và giao đất cho Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý.
\r\n\r\nc) Thẩm định các nội dung của\r\nphương án sử dụng đất tổng thể do Ủy ban nhân dân cấp huyện lập và trình Ủy ban\r\nnhân dân tỉnh phê duyệt.
\r\n\r\nd) Xây dựng Kế hoạch cụ thể về\r\nviệc kiểm tra tình hình quản lý, sử dụng quỹ đất lâm nghiệp sau khi thu hồi và\r\ngiao cho các địa phương.
\r\n\r\ne) Có nhiệm vụ phối hợp với Sở\r\nNông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan\r\ncó liên quan kiểm tra, rà soát tình hình quản lý sử dụng đất của các Ban quản\r\nlý rừng phòng hộ, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm nghiệp để tham\r\nmưu Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi đối với phần diện tích sử dụng đất sai mục\r\nđích, để bị lấn chiếm, không có nhu cầu sử dụng và vi phạm pháp luật đất đai để\r\ngiao đất cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý và lập phương án sử dụng đất.
\r\n\r\ng) Căn cứ vào kết quả báo cáo của\r\nỦy ban nhân dân cấp huyện tại Khoản 6 Điều 12 quy định này, tổng hợp báo cáo Ủy\r\nban nhân dân tỉnh về tình hình quản lý, sử dụng đất lâm nghiệp sau khi thu hồi\r\nvà giao cho các địa phương quản lý trước ngày 20 tháng 12 hàng năm.
\r\n\r\n2. Sở Nông nghiệp và Phát triển\r\nNông thôn:
\r\n\r\na) Tăng cường chỉ đạo các Ban\r\nquản lý rừng phòng hộ, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm nghiệp sử\r\ndụng đất lâm nghiệp hiệu quả, đúng mục đích, hạn chế tình trạng cho thuê lại, để\r\nbị lấn chiếm và chỉ đạo rà soát diện tích đất lâm nghiệp không có nhu cầu để\r\ngiao lại cho các địa phương quản lý theo đúng quy định này.
\r\n\r\nb) Phối hợp với chính quyền địa\r\nphương, các sở ngành tiếp tục thực hiện nghiêm Chỉ thị số 65/CT-UBND ngày 04\r\ntháng 12 năm 2015 và các quy định về quản lý, bảo vệ rừng.
\r\n\r\nc) Phối hợp với Sở Tài chính và\r\ncác đơn vị có liên quan thực hiện thanh lý rừng (nếu có) đối với quỹ đất do các\r\nBan quản lý rừng phòng hộ, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm nghiệp\r\ntrả lại để Nhà nước thu hồi giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý.
\r\n\r\n3. Các sở, ban, ngành liên\r\nquan:
\r\n\r\nCác sở, ban, ngành có liên quan\r\ntrên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm tổ chức thực hiện và hướng\r\ndẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện nghiêm túc quy\r\nđịnh này.
\r\n\r\nĐiều 12.\r\nTrách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
\r\n\r\n1. Chịu trách nhiệm giúp Ủy ban\r\nnhân dân cấp tỉnh trong việc xây dựng phương án quản lý, sử dụng đất tổng thể đối\r\nvới quỹ đất bàn giao cho địa phương và quỹ đất lâm nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp\r\nxã đang quản lý gửi Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định.
\r\n\r\n2. Chỉ đạo việc quản lý, sử dụng\r\nquỹ đất lâm nghiệp sau khi thu hồi giao quản lý và đất lâm nghiệp do Ủy ban\r\nnhân dân cấp xã đang quản lý theo đúng quy định của pháp luật và quy định này.
\r\n\r\n3. Thường xuyên chỉ đạo việc thanh\r\ntra, kiểm tra và xử lý kịp thời theo thẩm quyền các hành vi vi phạm pháp luật đất\r\nđai trong quá trình quản lý, sử dụng đất lâm nghiệp sau khi thu hồi giao quản\r\nlý.
\r\n\r\n4. Chỉ đạo việc hủy bỏ, chấm dứt\r\nhợp đồng cho thuê đất đối với trường hợp sử dụng đất không đúng mục đích theo\r\nquy định tại Quy định này.
\r\n\r\n5. Tổ chức rà soát diện tích đất\r\nlâm nghiệp đã giao, đang có người sử dụng nhưng sai đối tượng, vượt hạn mức,\r\nchưa lập hồ sơ thuê đất theo quy định để yêu cầu chuyển sang thuê đất theo quy\r\nđịnh của Luật Đất đai; xử lý dứt điểm các diện tích bị lấn, bị chiếm để đưa vào\r\nphương án cho thuê; tăng cường phối hợp với các các Ban quản lý rừng phòng hộ,\r\nCông ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm nghiệp quản lý rừng và báo cáo\r\nChủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh nếu các các đơn vị này sử dụng đất sai quy định,\r\nđể bị lấn, chiếm.
\r\n\r\n6. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch\r\nỦy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về quản lý, sử dụng quỹ đất lâm nghiệp\r\nsau khi thu hồi giao quản lý trên địa bàn.
\r\n\r\n7. Căn cứ vào kết quả báo cáo của\r\nỦy ban nhân dân cấp xã tại Khoản 6 Điều 13 quy định này, tổng hợp báo cáo Ủy\r\nban nhân dân tỉnh thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường về tình hình, quản lý sử\r\ndụng đất đất lâm nghiệp sau khi thu hồi, giao quản lý trước ngày 10 tháng 12\r\nhàng năm.
\r\n\r\nĐiều 13.\r\nTrách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
\r\n\r\n1. Thực hiện kiểm tra, rà soát\r\nquỹ đất lâm nghiệp hiện đang quản lý báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện để thực\r\nhiện việc quản lý, giao đất, cho thuê theo đúng quy định.
\r\n\r\n2. Chủ trì, phối hợp với các cơ\r\nquan, đơn vị cấp huyện để quản lý quỹ đất lâm nghiệp theo quy định này, kịp thời\r\ntham mưu, xử lý các trường hợp lấn, chiếm quỹ đất giao quản lý. Thực hiện rà\r\nsoát, đăng ký đất lâm nghiệp để quản lý, cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai theo\r\nđúng quy định.
\r\n\r\n3. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch\r\nỦy ban nhân dân cấp huyện và trước pháp luật nếu để xảy ra tình trạng lấn, chiếm\r\nđất; sử dụng đất quỹ đất lâm nghiệp thu hồi không đúng mục đích.
\r\n\r\n4. Thực hiện kiểm tra, rà soát\r\ntổng hợp danh sách các hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được giao đất, cho\r\nthuê đất theo quy định của Luật đất đai, các hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tại\r\nđịa bàn quản lý để trình Hội đồng thẩm định.
\r\n\r\n5. Phối hợp với Phòng Tài\r\nnguyên và Môi trường và các đơn vị có liên quan để kiểm tra, rà soát xác định\r\nnguồn gốc sử dụng đất, đối tượng sử dụng đất đối với các trường hợp xử lý chuyển\r\ntiếp theo quy định này.
\r\n\r\n6. Kiểm tra, rà soát, tổng hợp\r\nbáo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện thông qua Phòng Tài nguyên và Môi trường về\r\ntình hình quản lý, sử dụng đất lâm nghiệp sau khi thu hồi, giao quản lý trước\r\nngày 01 tháng 12 hàng năm.
\r\n\r\nĐiều 14.\r\nCác Ban quản lý rừng phòng hộ, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm\r\nnghiệp
\r\n\r\nBan quản lý rừng phòng hộ, Công\r\nty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm nghiệp có nhiệm vụ sử dụng đất đúng mục\r\nđích được giao, thuê còn đối với diện tích đất không có nhu cầu sử dụng tiến\r\nhành kiểm tra, rà soát và lập thủ tục gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để tham\r\nmưu Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi, giao đất cho Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý.
\r\n\r\nĐiều 15.\r\nCác hộ gia đình, cá nhân được giao đất, thuê đất lâm nghiệp
\r\n\r\nCác hộ gia đình, cá nhân được\r\ngiao đất, thuê đất lâm nghiệp phải thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ theo\r\nđúng quy định pháp luật đất đai, lâm nghiệp và quy định hiện hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Ủy ban nhân dân tỉnh đầu tư\r\nkinh phí trong việc đo đạc, lập bản đồ, hồ sơ ranh giới đất có nguồn gốc từ\r\nnông lâm trường đối với diện tích giữ lại và diện tích thu hồi để bàn giao cho Ủy\r\nban nhân dân cấp xã quản lý theo đúng quy định của pháp luật.
\r\n\r\n2. Trong khi chưa có nguồn kinh\r\nphí hỗ trợ của Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ động sử dụng từ nguồn\r\nthu tiền sử dụng đất để thực hiện công tác đo đạc, thực hiện phương án quản lý,\r\nsử dụng đất chi tiết sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Đối với quỹ đất lâm nghiệp\r\ncó nguồn gốc từ nông lâm trường do các địa phương tiếp nhận bàn giao và đã tạm\r\ngiao cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định, đúng đối tượng hoặc đã có quyết\r\nđịnh phê duyệt phương án sử dụng đất nhưng chưa lập đầy đủ thủ tục thu hồi,\r\ngiao đất thì rà soát để tiếp tục thực hiện thủ tục giao, thuê đất cho hộ gia\r\nđình, cá nhân mà không phải lập thủ tục thu hồi, giao đất.
\r\n\r\n2. Đối với quỹ đất lâm nghiệp\r\ncó nguồn gốc từ nông lâm trường có nguồn gốc do hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn\r\nđịnh trước ngày 01/7/2014 nhưng nằm trong phạm vi quỹ đất lâm nghiệp bàn giao về\r\nđịa phương thì Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Ủy ban nhân cấp xã thống kê,\r\nrà soát để xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều\r\n20 và Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính Phủ.
\r\n\r\n3. Đối với quỹ đất lâm nghiệp\r\ncó nguồn gốc từ nông lâm trường do Ủy ban nhân dân cấp xã đang quản lý và chưa\r\nphê duyệt phương án giao đất cho hộ gia đình, cá nhân thì Ủy ban nhân dân cấp\r\nhuyện chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan liên quan thực hiện xây dựng\r\nphương án sử dụng đất theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 của quy định này mà\r\nkhông phải lập thủ tục thu hồi, giao đất và đảm bảo theo đúng quy định của pháp\r\nluật và đảm bảo theo đúng quy định pháp luật.
\r\n\r\nTrong quá trình thực hiện, nếu\r\ncó phát sinh vướng mắc thì các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp\r\nxã phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban\r\nnhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung theo đúng quy định của pháp luật./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
File gốc của Quyết định 47/2022/QĐ-UBND của Uy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Ban hành quy định về quản lý, sử dụng đất lâm nghiệp sau khi thu hồi của các Ban quản lý rừng phòng hộ, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm nghiệp và đất lâm nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp xã đang quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đang được cập nhật.
Quyết định 47/2022/QĐ-UBND của Uy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Ban hành quy định về quản lý, sử dụng đất lâm nghiệp sau khi thu hồi của các Ban quản lý rừng phòng hộ, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm nghiệp và đất lâm nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp xã đang quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Số hiệu | 47/2022/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Phan Quý Phương |
Ngày ban hành | 2022-09-23 |
Ngày hiệu lực | 2022-10-03 |
Lĩnh vực | Đất đai - Nhà ở |
Tình trạng | Còn hiệu lực |