BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1449/VBHN-BTP | Hà Nội, ngày 2 tháng 5 năm 2018 |
Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Quốc tịch Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2010, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Quốc tịch Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;
Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Nghị định số 15/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao;
Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Quốc tịch Việt Nam như sau:Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
2 thông báo có quốc tịch nước ngoài; xác nhận có quốc tịch Việt Nam, xác nhận là người gốc Việt Nam; ghi chú vào Sổ đăng ký khai sinh thông tin về quốc tịch.
1. Khi tiếp nhận hồ sơ xin nhập, xin trở lại, xin thôi quốc tịch Việt Nam, nếu thấy hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ thì Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Sở Tư pháp (sau đây gọi là Cơ quan tiếp nhận hồ sơ) ghi vào Sổ thụ lý hồ sơ xin nhập, xin trở lại, xin thôi quốc tịch Việt Nam, đồng thời cấp cho người nộp hồ sơ Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định và phải được đóng dấu treo của Cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì Cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho đương sự bổ sung, hoàn thiện theo quy định của Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
3. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ lập danh mục các giấy tờ có trong từng hồ sơ và danh sách những người được đề nghị giải quyết các việc về quốc tịch theo mẫu quy định.
Điều 3. Chuyển giao hồ sơ xin nhập, xin trở lại, xin thôi quốc tịch Việt Nam
Khi gửi văn bản đề xuất ý kiến về việc giải quyết hồ sơ xin nhập, xin trở lại, xin thôi quốc tịch Việt Nam, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đồng thời gửi cho Bộ Tư pháp danh sách những người được đề nghị giải quyết vào địa chỉ thư điện tử của Bộ Tư pháp: [email protected].
2. Trường hợp người xin trở lại, xin thôi quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài, thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định của Chủ tịch nước cho trở lại, cho thôi quốc tịch Việt Nam, Bộ Tư pháp gửi bản sao Quyết định này kèm theo danh sách những người được trở lại, được thôi quốc tịch Việt Nam cho Bộ Ngoại giao để chuyển cho Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi đã tiếp nhận hồ sơ. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được bản sao Quyết định, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thông báo bằng văn bản cho người được trở lại, được thôi quốc tịch Việt Nam, trong đó ghi rõ: số Quyết định; ngày, tháng, năm ban hành Quyết định; nội dung Quyết định.
Điều 5. Thông báo cho cơ quan đăng ký hộ tịch việc nhập, trở lại, thôi quốc tịch Việt Nam
Trong trường hợp người được nhập, được thôi quốc tịch Việt Nam trước đây đã đăng ký khai sinh tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, thì thông báo được gửi cho Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, nơi đã đăng ký khai sinh; nếu Sổ đăng ký khai sinh đã chuyển lưu 01 quyển tại Bộ Ngoại giao, thì Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm thông báo tiếp cho Bộ Ngoại giao để ghi chú vào Sổ đăng ký khai sinh lưu tại Bộ Ngoại giao.
3. Trong trường hợp nhận được thông báo về việc nhập, trở lại, thôi quốc tịch Việt Nam mà cơ quan đã đăng ký khai sinh không còn lưu được Sổ đăng ký khai sinh trước đây, thì cơ quan tiếp nhận thông báo lại cho Bộ Tư pháp theo dõi, quản lý.
1. Trường hợp việc giải quyết hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam bị chậm mà dẫn đến giấy tờ bảo đảm việc cho nhập quốc tịch nước ngoài hết thời hạn, thì Bộ Tư pháp thông báo cho Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để thông báo cho người xin thôi quốc tịch Việt Nam biết và làm thủ tục xin gia hạn hoặc xin cấp mới giấy tờ đó.
3. Người xin thôi quốc tịch Việt Nam nộp giấy tờ bảo đảm việc cho nhập quốc tịch nước ngoài đã được gia hạn hoặc được cấp mới cho Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để chuyển cho Bộ Tư pháp trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam.
Điều 8. Đăng tải danh sách Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thực hiện việc tiếp nhận thông báo có quốc tịch nước ngoàiBộ Ngoại giao đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Ngoại giao danh sách các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có thẩm quyền theo địa hạt thực hiện việcĐiều 9. Văn bản pháp luật và giấy tờ dùng để xác định quốc tịch Việt Nam đối với người đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam
- Sắc lệnh số 53/SL ngày 20 tháng 10 năm 1945 quy định quốc tịch Việt Nam;
- Sắc lệnh số 25/SL ngày 25 tháng 02 năm 1946 sửa đổi sắc lệnh số 53/SL ngày 20 tháng 10 năm 1945 quy định quốc tịch Việt Nam;
- Sắc lệnh số 51/SL ngày 14 tháng 12 năm 1959 bãi bỏ Điều 5, 6 sắc lệnh số 53/SL ngày 20 tháng 10 năm 1945 quy định quốc tịch Việt Nam;
- Quyết định số 268/TTg ngày 12 tháng 9 năm 1980 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách cho thôi và cho trở lại quốc tịch Việt Nam của người Việt Nam ở nước ngoài;
- Luật Quốc tịch Việt Nam năm 1998 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
2. Các giấy tờ về nhân thân, hộ tịch, quốc tịch do các chế độ cũ cấp trước ngày 30 tháng 4 năm 1975 cũng là căn cứ để Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài xem xét, xác định quốc tịch Việt Nam của người đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam.
Điều 10. Xác minh quốc tịch Việt Nam của người đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam
- Bản sao các giấy tờ về nhân thân, hộ tịch, quốc tịch của ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em ruột, con;
- Bản sao giấy tờ trên đó có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch gốc Việt Nam do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Bộ Ngoại giao gửi Bộ Công an văn bản đề nghị xác minh về nhân thân, đồng thời gửi Bộ Tư pháp văn bản đề nghị tra cứu xem đương sự có tên trong danh sách đã được thôi hoặc đã bị tước quốc tịch Việt Nam hay không.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị tra cứu, Bộ Tư pháp có trách nhiệm tra cứu danh sách những người đã được Chủ tịch nước cho thôi quốc tịch Việt Nam, danh sách những người đã bị tước quốc tịch Việt Nam trong hệ thống lưu trữ và trả lời Bộ Ngoại giao về kết quả tra cứu.
Điều 11. Thông báo có quốc tịch nước ngoài
Trường hợp không có điều kiện thực hiện việc thông báo như trên, thì người thông báo có thể gửi văn bản thông báo có quốc tịch nước ngoài cho Cơ quan tiếp nhận thông báo qua đường bưu điện, kèm theo bản sao giấy tờ tùy thân.
Trường hợp việc đăng ký khai sinh trước đây được thực hiện tại nơi khác, thì Cơ quan tiếp nhận thông báo phải có văn bản thông báo cho Sở Tư pháp hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, nơi trước đây đương sự đã đăng ký khai sinh để thực hiện ghi chú vào Sổ đăng ký khai sinh. Nếu việc đăng ký khai sinh trước đây thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã, thì sau khi tiếp nhận thông báo, Sở Tư pháp thông báo tiếp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã để ghi chú vào Sổ đăng ký khai sinh.
Điều 12. Báo cáo kết quả đăng ký công dân, thông báo có quốc tịch nước ngoài1. Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơiHằng năm, Bộ Ngoại giao thông báo cho Bộ Tư pháp và Bộ Công an biết kết quả đăng ký công dân ở các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để phục vụ việc giải quyết, quản lý, tổng hợp, thống kê các việc về quốc tịch.
Điều 13. Xác nhận có quốc tịch Việt Nam, xác nhận là người gốc Việt Nam1. Cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam
b) Hồ sơ đề nghị xác nhận có quốc tịch Việt Nam bao gồm:
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
- Tờ khai lý lịch và các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 10 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA trong trường hợp không có giấy tờ chứng minh quốc tịch nêu trên.
Đối với trường hợp có đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam:
Đối với trường hợp không đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam:
+ Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài tiến hành thủ tục xác minh quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Điều 10 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA (đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Cơ quan đại diện).
- Trường hợp nghi ngờ tính xác thực của giấy tờ trong hồ sơ, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Sở Tư pháp đề nghị các cơ quan, tổ chức liên quan tra cứu, kiểm tra, xác minh;
- Trường hợp sau khi tiến hành tra cứu, kiểm tra, xác minh, vẫn không có đủ cơ sở để xác định người yêu cầu có quốc tịch Việt Nam thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho người đó biết.
a) Khi có nhu cầu xác nhận là người gốc Việt Nam, người yêu cầu có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi người đó cư trú (trong trường hợp ở nước đó không có Cơ quan đại diện thì nộp hồ sơ tại Cơ quan đại diện kiêm nhiệm hoặc Cơ quan đại diện nơi thuận tiện nhất) hoặc Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài-Bộ Ngoại giao hay Sở Tư pháp nơi người đó cư trú.
- Tờ khai xác nhận là người gốc Việt Nam (theo mẫu TP/QT-2013-TKXNLNGVN), kèm 02 ảnh 4x6;
- Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người đã từng có quốc tịch Việt Nam mà khi sinh ra quốc tịch Việt Nam được xác định theo nguyên tắc huyết thống hoặc có cha hoặc mẹ, ông nội hoặc bà nội, ông ngoại hoặc bà ngoại đã từng có quốc tịch Việt Nam theo huyết thống;
+ Giấy tờ về nhân thân, hộ tịch, quốc tịch được nêu tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA (bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
+ Giấy bảo lãnh của người có quốc tịch Việt Nam, trong đó xác nhận người yêu cầu có gốc Việt Nam;
c) Giải quyết của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Sở Tư pháp:
- Trường hợp không có đủ cơ sở để xác định người yêu cầu là người gốc Việt Nam, thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho người đó biết.
- Tờ khai xác nhận có quốc tịch Việt Nam, mẫu: TP/QT-2013-TKXNCQTVN;
- Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam, mẫu: TP/QT-2013-GXNCQTVN;
Điều 14. Ghi chú vào Sổ đăng ký khai sinh việc nhập, trở lại, thôi quốc tịch Việt Nam
Điều 15. Ghi chú vào Sổ đăng ký khai sinh việc thông báo có quốc tịch nước ngoài
2. Sau khi đã ghi chú việc thông báo của công dân Việt Nam có quốc tịch nước ngoài, thì phần ghi về quốc tịch của người đó trong Giấy khai sinh khi cấp lại bản chính Giấy khai sinh hoặc cấp bản sao Giấy khai sinh từ Sổ đăng ký khai sinh được ghi cả quốc tịch Việt Nam và quốc tịch nước ngoài.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2010.
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; | XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT KT. BỘ TRƯỞNG |
Ảnh
4x6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………, ngày…….tháng……năm……….
Kính gửi:.... (tên cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ)
Ngày, tháng, năm sinh: .......................................................................................................
Địa chỉ cư trú: ......................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: ........................................
tại .........................................................................................................................................
1) .........................................................................................................................................
3) .........................................................................................................................................
5) .........................................................................................................................................
Tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình./.
NGƯỜI KHAI
(ký, ghi rõ họ, tên)
Ảnh
4x6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………, ngày…….tháng……năm……….
Kính gửi:.... (tên cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ)
Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................................................................
Địa chỉ cư trú: .....................................................................................................................
............................................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: .......................................
tại .........................................................................................................................................
1) .........................................................................................................................................
3) .........................................................................................................................................
5) .........................................................................................................................................
Tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình./.
NGƯỜI KHAI
(ký, ghi rõ họ, tên)
(Cơ quan cấp)
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ………………..
………, ngày …. tháng …. năm ……
Ảnh
4x6
GIẤY XÁC NHẬN CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM
(Cơ quan cấp) ………………………
Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;
.............................................................................................................................................
XÁC NHẬN:
Ngày, tháng, năm sinh: .......................................................................................................
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/ Giấy tờ hợp lệ thay thế: ..................................................
tại .........................................................................................................................................
Có quốc tịch Việt Nam.
(Thủ trưởng cơ quan cấp) |
(Cơ quan cấp)
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ………………..
………, ngày …. tháng …. năm ……
Ảnh
4x6
GIẤY XÁC NHẬN LÀ NGƯỜI GỐC VIỆT NAM
(Cơ quan cấp)
Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;
.............................................................................................................................................
XÁC NHẬN:
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/ Giấy tờ hợp lệ thay thế: ..................................................
tại .........................................................................................................................................
Là người gốc Việt Nam.
(Thủ trưởng cơ quan cấp)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
1 - Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA sửa đổi, bổ sung Điều 13 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Quốc tịch Việt Nam có căn cứ ban hành như sau:
Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;
Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Nghị định số 15/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao;
- Thông tư số 01/2018/TT-BTP ngày 02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành có căn cứ ban hành như sau:
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật;
2 Điều này có nội dung "giải quyết việc nhập quốc tịch Việt Nam cho những người không quốc tịch theo Điều 22 Luật Quốc tịch Việt Nam; đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam” được bãi bỏ theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 01/2018/TT-BTP ngày 02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày ngày 20 tháng 3 năm 2018.
3 Điều này được bãi bỏ theo quy định tại b Khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 01/2018/TT-BTP ngày 02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2018.
4 Điều này có cụm từ "đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam" đã được bãi bỏ theo quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 01/2018/TT-BTP ngày 02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày ngày 20 tháng 3 năm 2018.
5 Cụm từ “đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam” đã được bãi bỏ theo quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 01/2018/TT-BTP ngày 02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày ngày 20 tháng 3 năm 2018.
6 Điều này có cụm từ “đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam” đã được bãi bỏ theo quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 01/2018/TT-BTP ngày 02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày ngày 20 tháng 3 năm 2018.
7 Khoản này có cụm từ “đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam” đã được bãi bỏ theo quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 01/2018/TT-BTP ngày 02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày ngày 20 tháng 3 năm 2018.
8 Điều này được sửa đổi theo quy định tại Điều 1 của Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA sửa đổi, bổ sung Điều 13 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Quốc tịch Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 3 năm 2013.
9 - Điều 2 Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA sửa đổi, bổ sung Điều 13 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Quốc tịch Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 3 năm 2013 quy định như sau:
Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 3 năm 2013.
"Điều 3. Tổ chức thực hiện
2. Cục trưởng Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.”
File gốc của Văn bản hợp nhất 1449/VBHN-BTP năm 2018 về hướng dẫn thi hành Nghị định 78/2009/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quốc tịch Việt Nam do Bộ Tư pháp ban hành đang được cập nhật.
Văn bản hợp nhất 1449/VBHN-BTP năm 2018 về hướng dẫn thi hành Nghị định 78/2009/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quốc tịch Việt Nam do Bộ Tư pháp ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tư pháp |
Số hiệu | 1449/VBHN-BTP |
Loại văn bản | Văn bản hợp nhất |
Người ký | Nguyễn Khánh Ngọc |
Ngày ban hành | 2018-05-02 |
Ngày hiệu lực | 2018-05-02 |
Lĩnh vực | Quyền dân sự |
Tình trạng | Hết hiệu lực |