BỘ NGOẠI GIAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2020/TB-LPQT | Hà Nội, ngày 06 tháng 3 năm 2020 |
VỀ VIỆC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ CÓ HIỆU LỰC
Điều 56 của Luật Điều ước quốc tế năm 2016, Bộ Ngoại giao trân trọng thông báo:
Bộ Ngoại giao trân trọng gửi bản sao Hiệp định theo quy định tại Điều 59 của Luật nêu trên./.
TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG
VỤ LUẬT PHÁP VÀ ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Ngự
CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA CA-MƠ-RUN
Sau đây gọi là “các Bên”
Nhằm tạo thuận lợi cho việc trao đổi các đoàn công tác và xuất nhập cảnh của công dân hai nước mang hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ trên cơ sở bình đẳng và nguyên tắc có đi có lại,
2. Những người nêu tại Khoản 1 Điều này được phép cư trú trên lãnh thổ Bên kia tối đa là 90 (chín mươi) ngày trong khoảng thời gian 06 (sáu) tháng tính từ ngày nhập cảnh đầu tiên. Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan đại diện ngoại giao hoặc lãnh sự của Bên mà người đó là công dân, Bên kia có thể gia hạn thời gian tạm trú cho những người này.
2. Việc miễn thị thực dành cho những người nêu tại Khoản 1 Điều này cũng được áp dụng đối với các thành viên gia đình của họ nếu những người này mang hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ còn giá trị.
2. Công dân mỗi Bên nêu tại Điều 1 và Điều 2 Hiệp định này phải tuân thủ pháp luật và quy định hiện hành của Bên kia khi nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh qua cửa khẩu và trong thời gian cư trú trên lãnh thổ Bên đó.
2. Các Bên sẽ trao cho nhau qua đường ngoại giao mẫu hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ mới, kèm theo thông tin chi tiết mô tả hộ chiếu này, chậm nhất không quá 30 (ba mươi) ngày trước ngày hộ chiếu này được đưa vào sử dụng.
2. Hiệp định này có giá trị vô thời hạn và việc thực hiện Hiệp định sẽ được đánh giá ba năm một lần thông qua Nhóm công tác chung bao gồm cơ quan thẩm quyền của hai Bên. Mỗi Bên thông báo cho Bên kia cơ quan thẩm quyền của mình chịu trách nhiệm thực hiện Hiệp định này trong thời gian ba tháng từ ngày Hiệp định có hiệu lực.
Làm tại Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2017, thành hai bản, mỗi bản bằng tiếng Việt, tiếng Pháp và tiếng Anh; các văn bản có giá trị như nhau. Trong trường hợp có sự giải thích khác nhau thì văn bản tiếng Anh được dùng để đối chiếu.
THAY MẶT CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHẠM BÌNH MINH
PHÓ THỦ TƯỚNG, BỘ TRƯỞNG BỘ NGOẠI GIAO
THAY MẶT CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA CA-MƠ-RUN
MBELLA MBELLA
BỘ TRƯỞNG BỘ QUAN HỆ ĐỐI NGOẠI
THE GOVERNMENT OF THE REPUBLIC OF CAMEROON AND THE GOVERNMENT OF THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Hereinafter referred to as the “Parties”
EAGER to facilitate exchange of official visits and travels of nationals of both countries holding diplomatic or service/official passports on the basis of equality and reciprocity;
2. The persons mentioned in paragraph 1 of this Article shall be permitted to stay in the territory of the other Party for a maximum period of ninety (90) days within any six (06) month period, reckoned from the date of first entry. Upon the request in writing of the diplomatic mission or consular post of the Party of which the passport holders are nationals, the other Party may extend the permit of residence for those persons.
2. The visa exemption granted to persons referred to in paragraph 1 of this Article shall also apply to their family members, provided that their family members are holders of valid diplomatic or service/official passports.
2. Nationals of either Party referred to in Article 1 and Article 2 of this Agreement shall be obligated to comply with the applicable laws and regulations of the other Party while crossing the border and during their stay in the territory of the other Party.
2. Either Party shall, through diplomatic channels, transmit to the other Party specimens of its modified diplomatic or service/official passports if any, together with a detailed description of such passports, no later than thirty (30) days before their coming into use.
2. This Agreement is valid for an indefinite period and would be subject to a tri-annual assessment of this implementation by a joint follow-up committee. Each Party shall communicate to the other Party within a period of three (03) months after its entry into force, the relevant national Authority in charge of the implementation and follow-up of this Agreement.
IN WITNESS WHEREOF, the undersigned, being duly authorized by their respective Governments have signed this Agreement.
FOR THE GOVERNMENT OF THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM | FOR THE GOVERNMENT OF THE REPUBLIC OF CAMEROON |
ACCORD
ENTRE LE GOUVERNEMENT DE LA REPUBLIQUE SOOALISTE DU VIET NAM ET LE GOUVERNEMENT DE LA REPUBLIQUE DU CAMEROUN
RELATIF A
L’EXEMPTION DE VISA POUR LES DETENTEURS DE PASSEPORTS DIPLOMATIQUES, OFFICIELS OU DE SERVICE
LE GOUVERNEMENT DE LA REPUBLIQUE SOOALISTE DU VIET NAM
ET
LE GOUVERNEMENT DE LA REPUBLIQUE DU CAMEROUN
(Ci-après dénommés les “Parties”);
SOUCIEUX de faciliter l’éhange de visites officielles et les voyages des ressortissants des deux pays, détenteurs de passeports diplomatiques, officiels ou de service, sur une base d’égalité et de réciprocité;
Article 1*':
2. Les personnes visées au paragraphe 1 du présent article peuvent ainsi séjourner sur le territoire de l’autre Partie pour une période n’excédant pas quatre-vingt dix (90) jours, pour des tranches de six (06) mois maximum, à compter de la date de la première entrée. Sur demande écrite de la Mission diplomatique ou du Poste consulaire de la Partie dont les détenteurs desdits passeports sont ressortissants, l’autre Partie peut prolonger les permis de séjour au profit desdites personnes.
Article 2:
2. L’exemption de visa accordée aux personnes visées au paragraphe 1 du présent article s’applique également aux membres de la famille des personnes spécifiées ci-dessus, pour autant qu’ils soient détenteurs de passeports diplomatiques, officiels ou de service.
Article 3:
2. Les ressortissants de chacune des Parties, visés aux articles 1 et 2 du présent Accord, sont tenus de respecter les lois et règlements en vigueur sur le territoire de l’autre Partie au moment de leur entrée sur ledit territoire, ainsi que durant leur séjour dans le pays d’accueil.
Article 4:
Article 5:
Article 6:
Article 7:
2. En cas de modification on de remplacement de ses passeports diplomatiques, officiels ou de service, la Partie concernée adresse à l’autre Partie, par voie diplomatique, les spécimens modifiés ou nouveaux desdits passeports, accompagnés d’une description détaillée, au moins trente (30) jours avant la date de leur mise en circulation.
Article 8:
Article 9:
Article 10:
2. Le présent Accord est concIu pour une durée indéterminée et fera l’objet d’une évaluation trienaale par un Comité conjoint de suivi. Chaque Partie communiquera à l’autre Partie, dans un délai de trois (03) mois suivant son entrée en vigueur, l’Autorité nationale compétente pour la mise en ceuvre et le suivi du présent Accord
EN FOI DE QUOI, les soussignés, dûment autorisés par leurs Gouvernements respectifs, ont signé le présent Accord.
POUR LE GOUVERNEMENT DE LA REPUBLIQUE SOCIALISTE DU VIET NAM | POUR LE GOUVERNEMENT DE LA REPULIQUE DU CAMEROUN |
Từ khóa: Điều ước quốc tế 20/2020/TB-LPQT, Điều ước quốc tế số 20/2020/TB-LPQT, Điều ước quốc tế 20/2020/TB-LPQT của Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Chính phủ Cộng hòa Ca-mơ-run, Điều ước quốc tế số 20/2020/TB-LPQT của Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Chính phủ Cộng hòa Ca-mơ-run, Điều ước quốc tế 20 2020 TB LPQT của Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Chính phủ Cộng hòa Ca-mơ-run, 20/2020/TB-LPQT
File gốc của Thông báo 20/2020/TB-LPQT hiệu lực của Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ giữa Việt Nam và Ca-mơ-run đang được cập nhật.
Thông báo 20/2020/TB-LPQT hiệu lực của Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ giữa Việt Nam và Ca-mơ-run
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Chính phủ Cộng hòa Ca-mơ-run |
Số hiệu | 20/2020/TB-LPQT |
Loại văn bản | Điều ước quốc tế |
Người ký | Phạm Bình Minh, Mbella Mbella |
Ngày ban hành | 2017-12-27 |
Ngày hiệu lực | 2019-12-26 |
Lĩnh vực | Quyền dân sự |
Tình trạng | Còn hiệu lực |