THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1510/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 01 tháng 09 năm 2015 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1510/QĐ-TTg ngày 01 tháng 09 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
Để triển khai thi hành Luật Nghĩa vụ quân sự kịp thời, thống nhất và hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Nghĩa vụ quân sự với các nội dung như sau:
1. Mục đích
b) Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các Bộ, ngành, địa phương trong tổ chức thực hiện và quản lý nhà nước về nghĩa vụ quân sự.
a) Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các Bộ, ngành, địa phương có liên quan trong việc triển khai thi hành Luật Nghĩa vụ quân sự;
II. NỘI DUNG VÀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM
a) Tổ chức phổ biến Luật Nghĩa vụ quân sự và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật với nội dung và hình thức phù hợp với từng đối tượng cụ thể để bảo đảm công tác phổ biến đem lại hiệu quả, nâng cao nhận thức, hiểu biết của cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và nhân dân về pháp luật nghĩa vụ quân sự;
c) Phân công thực hiện:
- Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, báo chí, phát thanh, truyền hình phổ biến Luật trên các phương tiện thông tin đại chúng.
d) Thời gian thực hiện: Năm 2016 và những năm tiếp theo.
a) Biên soạn tài liệu tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về nghĩa vụ quân sự với nội dung phù hợp với đối tượng được tập huấn;
c) Phân công thực hiện:
- Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về nghĩa vụ quân sự cho người đứng đầu cơ quan, đơn vị, chính quyền cấp cơ sở và những người trực tiếp làm công tác nghĩa vụ quân sự ở địa phương.
3. Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết thi hành Luật Nghĩa vụ quân sự
Khoản 1 Điều 20; Khoản 3 Điều 49 và Khoản 4 Điều 53 Luật Nghĩa vụ quân sự)- Cơ quan chủ trì: Bộ Quốc phòng.
- Thời gian trình: tháng 11 năm 2015.
Khoản 2 Điều 27; Khoản 2 Điều 7; Khoản 4 Điều 17 và Khoản 4 Điều 53 Luật Nghĩa vụ quân sự).
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan, đơn vị liên quan.
d) Nghị định quy định về tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ (theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 50 và Khoản 4 Điều 53 Luật Nghĩa vụ quân sự).
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan.
d) Nghị định quy định chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, khi xuất ngũ; chế độ chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ; chế độ, chính sách đối với quân nhân dự bị và thân nhân của quân nhân dự bị (theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 50; Khoản 4 Điều 50 và Khoản 4 Điều 53 Luật Nghĩa vụ quân sự).
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan, đơn vị liên quan.
đ) Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Nghĩa vụ quân sự:
Khoản 4 Điều 8 và Điểm b Khoản 1 Điều 50 Luật Nghĩa vụ quân sự). Thời gian ban hành: Tháng 11 năm 2015.
Khoản 2 Điều 20 Luật Nghĩa vụ quân sự). Thời gian ban hành: Tháng 11 năm 2015.
Khoản 1, Khoản 2 Điều 23 Luật Nghĩa vụ quân sự). Thời gian ban hành: Tháng 11 năm 2015.
Điều 30, 31 Luật Nghĩa vụ quân sự). Thời gian ban hành: Tháng 11 năm 2015.
Khoản 2 Điều 60 Luật Nghĩa vụ quân sự). Thời gian ban hành: Tháng 11 năm 2015.
Khoản 1 Điều 31 Luật Nghĩa vụ quân sự).
Khoản 2 Điều 56 Luật Nghĩa vụ quân sự). Thời gian ban hành: Tháng 11 năm 2015.
Khoản 3 Điều 56 Luật Nghĩa vụ quân sự). Thời gian ban hành: Tháng 11 năm 2015.
4. Công tác tổ chức gọi công dân nhập ngũ năm 2016
5. Tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Luật Nghĩa vụ quân sự và các văn bản hướng dẫn thi hành
b) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan;
6. Sơ kết, tổng kết việc thi hành Luật Nghĩa vụ quân sự
b) Thời gian thực hiện: Năm 2016 và những năm tiếp theo.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hàng năm và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
1. Các Bộ, ngành, địa phương trong phạm vi quản lý của mình có trách nhiệm chủ động, tích cực triển khai thực hiện Kế hoạch đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả.
3. Bộ Tài chính, Ủy ban nhân các cấp bảo đảm kinh phí, nhân lực để triển khai thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ của các Bộ, ngành và địa phương.
1 Về nội dung Luật: Giao Chính phủ quy định ngân sách bảo đảm cho việc thực hiện nghĩa vụ quân sự (Khoản 4 Điều 53) sẽ được quy định thành một chương tại mỗi nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 để bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ.
File gốc của Quyết định 1510/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Nghĩa vụ quân sự do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 1510/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Nghĩa vụ quân sự do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu | 1510/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành | 2015-09-01 |
Ngày hiệu lực | 2015-09-01 |
Lĩnh vực | Quyền dân sự |
Tình trạng | Còn hiệu lực |