TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 2, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
QUYẾT ĐỊNH SƠ THẨM 03/2017/QĐDS-ST NGÀY 03/07/2017 VỀ TUYÊN BỐ MỘT NGƯỜI MẤT NĂNG LỰC HÀNH VI DÂN SỰ
Ngày 03 tháng 7 năm 2017, tại trụ sở Tòa án nhân dân Quận 2 mở phiên họp sơ thẩm công khai giải quyết việc dân sự thụ lý số: 18/2017/TLST-DS ngày 14 tháng 02 năm 2017 về việc “Yêu cầu tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự” theo Quyết định mở phiên họp số: 129/2017/QĐST-MPH ngày 21 tháng 6 năm 2017.
1. Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
Ông Nguyễn Hoàng C1, sinh năm 1966.
Địa chỉ: Phường M, Quận N, Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
- Ông NLQ1, sinh năm 1963;
- Ông NLQ2, sinh năm 1967;
- Bà NLQ3, sinh năm 1968;
- Bà NLQ4, sinh năm 1970;
- Bà NLQ5, sinh năm 1972;
- Ông NLQ6, sinh năm 1975;
Cùng địa chỉ: Phường M, Quận N, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Bà NLQ7, sinh năm 1964.
Địa chỉ: Đường X, phường Y, Quận Z, Thành phố Hồ Chí Minh.
(Ông Nguyễn Hoàng C1: Có mặt. Những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan xin vắng mặt tại phiên họp).
3. Những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết: Ông Nguyễn Hoàng C1 yêu cầu tuyên bố ông Nguyễn Hoàng C2, sinh năm 1973 mất năng lực hành vi dân sự.
NHẬN ĐỊNH
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ việc dân sự được thẩm tra tại phiên họp và căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên họp, Tòa án nhân dân Quận 2 nhận định:
1. Về thẩm quyền giải quyết của Tòa án:
Yêu cầu về việc “Tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự” là loại việc dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án, quy định tại khoản 1 Điều 27 của Bộ luật Tố tụng dân sự. Người bị yêu cầu tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự cư trú tại Quận 2 nên căn cứ khoản 2 Điều 35, điểm a khoản 2 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự yêu cầu trên thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân Quận 2, Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Về yêu cầu của đương sự:
Căn cứ tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ, đơn yêu cầu đề ngày 18/11/2016, bản tự khai của người yêu cầu ông Nguyễn Hoàng C1 khai: Em ông là Nguyễn Hoàng C2, sinh năm 1973 bị bệnh bại não từ nhỏ nên không có khả năng ra Tòa tự khai, làm chứng và tham gia tố tụng tại Tòa án. Vì vậy, ông C1 yêu cầu Tòa án tuyên bố ông Nguyễn Hoàng C2 mất năng lực hành vi dân sự.
Những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan gồm ông NLQ1; ông NLQ2; bà NLQ3; bà NLQ4; bà NLQ5; ông NLQ6; bà NLQ7 có bản tự khai: Thống nhất đồng ý với yêu cầu của ông Nguyễn Hoàng C1, đề nghị Tòa án tuyên bố ông Nguyễn Hoàng C2 mất năng lực hành vi dân sự và xin vắng mặt tại phiên họp.
Tại khoản 1 Điều 22 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định về mất năng lực hành vi dân sự: “1. Khi một người do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích liên quan hoặc của cơ quan, tổ chức hữu quan, Tòa án ra quyết định tuyên bố người này là người mất năng lực hành vi dân sự trên cơ sở kết luận giám định pháp y tâm thần...”.
Căn cứ Kết luận giám định pháp y tâm thần số 1822/2017/KLGĐTC ngày 24/5/2017 của Trung tâm pháp y tâm thần khu vực Thành phố Hồ Chí Minh đối với ông Nguyễn Hoàng C2, sinh năm: 1973; địa chỉ: phường M, Quận N, Thành phố Hồ Chí Minh. Sau khi tiến hành giám định đã kết luận như sau:
“1.1. Về y học: Đương chậm phát triển tâm thần, mức độ trầm trọng (F73- ICD10).
1.2. Về khả năng nhận thức và điều khiển hành vi: Đương sự mất khả năng nhận thức và điều khiển hành vi”.
Như vậy, yêu cầu của ông Nguyễn Hoàng C1 về việc yêu cầu tuyên bố ông Nguyễn Hoàng C2 mất năng lực hành vi dân sự là có cơ sở chấp nhận.
3. Về lệ phí: Ông Nguyễn Hoàng C1 người yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự nên phải chịu lệ phí giải quyết việc dân sự theo quy định của pháp luật.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân Quận 2 phát biểu: Về các trình tự, thủ tục tố tụng đều tuân thủ quy định của pháp luật. Về nội dung, đề nghị Tòa án chấp nhận yêu cầu ông Nguyễn Hoàng C1 về việc yêu cầu tuyên bố ông Nguyễn Hoàng C2 mất năng lực hành vi dân sự.
Vì các lẽ trên,
Căn cứ:
QUYẾT ĐỊNH
- Khoản 1 Điều 27; khoản 2 Điều 35; điểm a khoản 2 Điều 39; Điều 149, Điều 367, Điều 369, Điều 370, Điều 371, Điều 372, Điều 378 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
- Điều 22 của Bộ luật dân sự năm 2015;
- Khoản 1 Điều 37 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
1. Chấp nhận yêu cầu của ông Nguyễn Hoàng C1.
Tuyên bố ông Nguyễn Hoàng C2, sinh năm 1973; địa chỉ: phường M, Quận N, Thành phố Hồ Chí Minh mất năng lực hành vi dân sự.
2. Về lệ phí: Lệ phí giải quyết việc dân sự là 300.000 (ba trăm nghìn) đồng do ông Nguyễn Hoàng C1 chịu nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí giải quyết việc dân sự sơ thẩm 300.000 (ba trăm nghìn) đồng ông C1 đã nộp theo Biên lai thu số 0004779 ngày 14/02/2017 của Chi cục Thi hành án dân sự Quận 2. Ông C1 đã nộp đủ lệ phí.
3. Quyền yêu cầu thi hành án, nghĩa vụ thi hành án, thời hiệu yêu cầu thi hành án: Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
4. Về quyền kháng cáo, kháng nghị:
Người yêu cầu, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan được quyền kháng cáo đến Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh trong hạn 10 ngày, kể từ ngày Tòa án ra quyết định.
Quyết định này có thể bị kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm theo quy định của pháp luật./.
File gốc của Quyết định sơ thẩm về tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự số 03/2017/QĐDS-ST – Tòa án nhân dân Quận 2 (cũ) – Hồ Chí Minh đang được cập nhật.
Quyết định sơ thẩm về tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự số 03/2017/QĐDS-ST – Tòa án nhân dân Quận 2 (cũ) – Hồ Chí Minh
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tòa án nhân dân Quận 2 (cũ) - Hồ Chí Minh |
Số hiệu | 03/2017/QĐDS-ST |
Loại văn bản | Bản án |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2017-07-03 |
Ngày hiệu lực | 2017-07-03 |
Lĩnh vực | Dân sự |
Tình trạng | Còn hiệu lực |