Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu TCVN11420:2016
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan Đã xác định
Ngày ban hành 01/01/2016
Người ký Đã xác định
Ngày hiệu lực 01/01/1970
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hóa chất

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11420:2016 (ISO 770:2002) về Tinh dầu khuynh diệp (Eucalyptus globulus Labill) thô hoặc tinh chế

Value copied successfully!
Số hiệu TCVN11420:2016
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan Đã xác định
Ngày ban hành 01/01/2016
Người ký Đã xác định
Ngày hiệu lực 01/01/1970
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11420:2016

ISO 770:2002

TINH DẦU KHUYNH DIỆP (EUCALYPTUS GLOBULUS LABILL) THÔ HOẶC TINH CHẾ

Crude or rectified oils of Eucalyptus globulus (Eucalyptus globulus Labill).

Lời nói đầu

TCVN 11420:2016 hoàn toàn tương đương với ISO 770:2002;

TCVN 11420:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

TINH DẦU KHUYNH DIỆP (EUCALYPTUS GLOBULUS LABILL.) THÔ HOẶC TINH CHẾ

Crude or rectified oils of Eucalyptus globulus (Eucalyptus globulus Labill.)

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các đặc tính của tinh dầu khuynh diệp (Eucalyptus globulus Labill.) thô hoặc tinh chế.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 8442 (ISO 212) Tinh dầu - Lấy mẫu.

TCVN 8444 (ISO 279) Tinh dầu - Xác định tỷ trọng tương đối ở 20 °C - Phương pháp chuẩn.

TCVN 8445 (ISO 280) Tinh dầu - Xác định chỉ số khúc xạ.

TCVN 8446 (ISO 592) Tinh dầu - Xác định độ quay cực.

TCVN 8449 (ISO 875) Tinh dầu - Đánh giá khả năng hòa trộn trong etanol.

TCVN 9650 (ISO/TS 210) Tinh dầu - Nguyên tắc chung về bao gói, điều kiện đóng gói và bảo quản.

TCVN 9651 (ISO/TS 211) Tinh dầu - Nguyên tắc chung về ghi nhãn và đóng dấu bao bì.

TCVN 9655-1 (ISO 11024-1) Tinh dầu - Hướng dẫn chung về mẫu sắc đồ - Phần 1: Chuẩn bị mẫu sắc đồ của các chất chuẩn.

TCVN 9655-2 (ISO 11024-2) Tinh dầu - Hướng dẫn chung về mẫu sắc đồ - Phần 2: Sử dụng sắc kí đồ cho mẫu tinh dầu.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:

Tinh dầu khuynh diệp (oil of Eucalyptus globulus)

Tinh dầu thu được bằng cách chưng cất hơi nước lá và nhánh cây khuynh diệp Eucalyptus globulus Labill., thuộc họ Myrtaceae.

CHÚ THÍCH 1: Các sản phẩm thương mại “70 % đến 75 %” và “80 % đến 85 %” là tinh dầu tinh chế bằng chưng cất để thu được hàm lượng 1,8-cineole cao hơn 70 % và 80 %, tương ứng.

CHÚ THÍCH 2: Xem TCVN 9657 (ISO/TR 21092) Tinh dầu - Mã số đặc trưng, về thông tin đối với chỉ số CAS.

4  Yêu cầu

4.1  Trạng thái

Dạng lỏng.

4.2  Màu sắc

Tinh dầu thô

Tinh dầu tinh chế

70 % đến 75 %

80% đến 85 %

Vàng đến vàng nhạt

Không màu

4.3  Mùi

Tinh dầu thô

Tinh dầu tinh chế

70 % đến 75 %

80% đến 85 %

Thơm đặc trưng của mùi cineole

Dịu mát, thơm và đặc trưng của mùi cineole

4.4  Tỷ trọng tương đối ở 20 °C,

Tinh dầu thô

Tinh dầu tinh chế

70 % đến 75 %

80 % đến 85 %

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

0,905

0,925

0,904

0,920

0,906

0,920

4.5  Chỉ số khúc xạ ở 20 °C

Tinh dầu thô

Tinh dầu tinh chế

70 % đến 75 %

80 % đến 85 %

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

1,457

1,475

1,460

1,468

1,458

1,465

4.6  Độ quay cực ở 20 °C

Tinh dầu thô

Tinh dầu tinh chế

70 % đến 75 %

80 % đến 85 %

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

+ 2°

+ 8°

0°

+ 10°

+ 2°

+ 10°

4.7  Khả năng hòa trộn trong etanol, 70 % (thể tích) ở 20 °C

Tinh dầu thô

Tinh dầu tinh chế

70 % đến 75 %

80 % đến 85 %

Không cần sử dụng nhiều hơn

7

10

5

thể tích etanol 70 % (phần thể tích) để thu được dung dịch trong suốt với 1 thể tích tinh dầu

4.8  Dữ liệu sắc ký đồ

Thực hiện phân tích tinh dầu bằng sắc ký khí. Trong sắc ký đồ thu được, các thành phần đặc trưng và đại diện phải được nhận dạng và tỷ lệ của các thành phần này phải như trong Bảng 1. Các thành phần này tạo nên dữ liệu sắc ký đồ của tinh dầu.

Bảng 1 - Dữ liệu sắc ký đồ

Thành phần

Tinh dầu khô

Tinh dầu tinh chế

70% đến 75 %

80 % đến 85 %

Tối thiểu
%

Tối đa
%

Tối thiểu
%

Tối đa
%

Tối thiểu
%

Tối đa
%

α-Pinen

10

22

1

10

1

10

α-Phellandren

0,1

1

0,1

1,5

0,1

1

Limonen

1

8

2

15

4

15

1,8-Cineol

60

-

70

-

80

-

p-Cimen

1

2

1

6

1

4

trans-Pinocarveol

1

6

vết

5

vết

3

Aromadendren

0,5

10

vết

2

vết

1

Glubulol

0,5

1,5

-

vết

-

vết

CHÚ THÍCH: Sắc ký đồ chuẩn có thể khác với sắc ký đồ điển hình nêu trong Phụ lục A.

4.9  Điểm chớp cháy

Thông tin về điểm chớp cháy được nêu trong Phụ lục B.

5  Lấy mẫu

Theo TCVN 8442 (ISO 212).

Thể tích tối thiểu của mẫu thử: 25 ml.

CHÚ THÍCH: Thể tích này đủ cho mỗi phép thử quy định trong tiêu chuẩn này được thực hiện ít nhất một lần.

6  Phương pháp thử

6.1  Tỷ trọng tương đối ở 20 °C,

Theo TCVN 8444 (ISO 279).

6.2  Chỉ số khúc xạ ở 20 °C

Theo TCVN 8445 (ISO 280).

6.3  Độ quay cực ở 20 °C

Theo TCVN 8446 (ISO 592).

6.4  Khả năng hòa trộn trong etanol, 70 % (theo thể tích) ở 20 °C

Theo TCVN 8449 (ISO 875).

6.5  Dữ liệu sắc ký đồ

Theo TCVN 9655-1 (ISO 11024-1) và TCVN 9655-2 (ISO 11024-2).

7  Bao gói, ghi nhãn, đóng nhãn và bảo quản

Theo TCVN 9650 (ISO/TS 210) và TCVN 9651 (ISO/TS 211).

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Sắc ký đồ điển hình của tinh dầu khuynh diệp (Eucalyptus globulus Labill.) 80 % tinh chế được phân tích bằng sắc ký khí

 

Nhận diện pic

Điều kiện tiến hành

1 α-Pinen

Cột: mao dẫn, chiều dài 60 m, đường kính trong 0,25 mm

2 β-Pinen

Pha tĩnh: poly(dimetyl siloxan) (SPB-1®)

3 Myrcen

Độ dày màng: 0,25 µm

4 α-Phellandren

Nhiệt độ lò: đẳng nhiệt ở 80 °C trong 15 min, sau đó nhiệt độ chương trình tăng từ 80 °C đến 260 °C với tốc độ 4 °C/min.

5 p-Cymen

Nhiệt độ bơm: 250 °C

6 Limonen + 1,8-cineol

Nhiệt độ detector: 270 °C

7 γ-Terpinen

Detector: ion hoá ngọn lửa

8 trans-Pinocarveol

Khí mang: nitơ

9 Aromadendren

Thể tích bơm: 0,06 µl

10 Glubuol

Tốc độ dòng khí mang: 1 ml/min

Tỷ lệ chia dòng: 1/80

Hình A.1 - Sắc ký đồ điển hình thu được trên cột không phân cực

 

Nhận diện pic

Điều kiện tiến hành

1 α-Pinen

Cột: mao dẫn, chiều dài 20 m, đường kính trong 100 µm

2 β-Pinen

Pha tĩnh: poly(etylen glycol) 20 000 (Carbowax 20 M®)

3 Myrcen

Độ dày màng: 0,2 µm

4 α-Phellandren

Nhiệt độ lò: đẳng nhiệt ở 50 °C trong 1 min, sau đó nhiệt độ chương trình tăng từ 50 °C đến 200 °C với tốc độ 10 °C/min.

5 Limonen

Nhiệt độ bơm: 250 °C

6 1,8-cineol

Nhiệt độ detector: 250 °C

7 γ-Terpinen

Detector: ion hóa ngọn lửa

8 p-Cymen

Khí mang: nitơ

9 Pinocarvon

Thể tích bơm: 0,2 µl

10 Aromadendren

Tốc độ dòng khí mang: 0,3 ml/min

11 trans-Pinocarveol

Tỷ lệ chia dòng: 1/650

12 α-Terpineol + terpenyl axetat

Chương trình áp suất: 220,68 kPa trong 20 min, sau đó từ 34,48 kPa/min tăng lên 310,34 kPa, giữ ở 310,34 kPa trong 20 min (1 kPa = 0,145 psi)

Hình A.2 - Sắc ký đồ điển hình thu được trên cột phân cực

 

Phụ lục B

(Tham khảo)

Điểm chớp cháy

B.1  Thông tin chung

Vì lý do an toàn, các công ty vận chuyển, công ty bảo hiểm, người có trách nhiệm đảm bảo an toàn cần có yêu cầu thông tin về điểm chớp cháy của tinh dầu, trong hầu hết các trường hợp sản phẩm dễ cháy.

Nghiên cứu so sánh về các phương pháp phân tích liên quan [xem TCVN 8459 (ISO/TR 11018)] cho thấy rằng khó có thể đưa ra một phương pháp để chuẩn hóa, vì:

- có sự dao động lớn về các thành phần hoá học của tinh dầu;

- thể tích mẫu cần cho phân tích không đáp ứng được vì giá tinh dầu quá cao.

- có nhiều loại thiết bị khác nhau dùng để xác định, người sử dụng không bắt buộc sử dụng một loại cụ thể.

Thông thường, giá trị trung bình của điểm chớp cháy được đưa ra trong các thông tin ở Phụ lục của từng tiêu chuẩn để đáp ứng các yêu cầu của các bên có liên quan.

Cần phải quy định thiết bị sử dụng để thu được giá trị này.

Thông tin chi tiết, xem TCVN 8459 (ISO/TR 11018).

B.2  Điểm chớp cháy của tinh dầu khuynh diệp

Giá trị trung bình đối với tinh dầu thô là + 44 °C.

CHÚ THÍCH 1: Giá trị này thu được bằng thiết bị “Setaflash”.

Giá trị trung bình đối với tinh dầu tinh chế là + 51 °C.

CHÚ THÍCH 2: Giá trị này thu được bằng thiết bị “Luchaire”.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]  TCVN 8459 (ISO/TR 11018) Tinh dầu - Hướng dẫn chung về xác định điểm chớp cháy

[2]  TCVN 9657 (ISO/TR 21092) Tinh dầu - Mã số đặc trưng

Từ khóa: TCVN11420:2016 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN11420:2016 Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN11420:2016 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN11420:2016 của Đã xác định Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN11420:2016 của Đã xác định Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN11420:2016 của Đã xác định

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu TCVN11420:2016
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan Đã xác định
Ngày ban hành 01/01/2016
Người ký Đã xác định
Ngày hiệu lực 01/01/1970
Tình trạng Còn hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi