BỆ\r\nXÍ BỆT VÀ BỘ BỆ XÍ BỆT CÓ BẪY NƯỚC TÍCH HỢP
\r\n\r\nWC pans and WC\r\nsuites with integral trap
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 12649: 2020 thay thế TCVN\r\n6073:2005 và TCVN 5436:2006.
\r\n\r\nTCVN 12649: 2020 được xây dựng\r\ndựa trên cơ sở tham khảo tiêu chuẩn BS EN 997:2018 (E).
\r\n\r\nTCVN 12649: 2020 do Viện Vật\r\nliệu Xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng Cục Tiêu chuẩn\r\nĐo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
BỆ XÍ BỆT VÀ\r\nBỘ BỆ XÍ BỆT CÓ BẪY NƯỚC THÍCH HỢP
\r\n\r\nWC pans and WC\r\nsuites with integral trap
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các đặc tính về\r\nkết cấu và tính năng cùng với phương pháp thử đối với bộ bệ xí két rời, két liền\r\nvà bệ xí độc lập có bẫy tích hợp sử dụng cho vệ sinh cá nhân sản xuất từ sứ\r\ntráng men hoặc thép không gỉ.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng cho các\r\nloại bệ xí xổm, bệ xí không có bẫy tích hợp hoặc két xả như thiết bị riêng biệt.
\r\n\r\nTrong trường hợp bệ xí độc lập, két xả\r\nvà van xả áp lực kết hợp được đề cập ở tiêu chuẩn khác và két trong tiêu chuẩn\r\nnày chỉ liên quan đến xác định và yêu cầu thể tích xả.
\r\n\r\nTrong trường hợp bộ bệ xí két rời và\r\nkét liền, tiêu chuẩn này quy định thiết kế, đặc tính sử dụng và phương pháp thử\r\nchỉ định cho két xả với cơ cấu xả, van cấp và chảy tràn. Đối với những sản phẩm\r\nnày, tiêu chuẩn này bao gồm két xả được thiết kế để kết nối với hệ thống cấp nước\r\nuống bên trong tòa nhà.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau đây là cần\r\nthiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu\r\ncó).
\r\n\r\nEN 1717, Protection against\r\npollution of potable water in water installations and general requirements of\r\ndevices to prevent pollution by backflow (Bảo vệ chống lại ô nhiễm nước sinh hoạt\r\ntrong hệ thống thiết bị nước và yêu cầu chung của các thiết bị này để ngăn ngừa\r\nô nhiễm do chảy ngược)
\r\n\r\nEN 12056-2, Gravity drainage\r\nsystems inside buildings - Part 2: Sanitary pipework, layout and calculation\r\n(Nguy cơ hệ thống thoát nước trọng lực bên trong các tòa nhà - Phần 2: đường ống\r\nvệ sinh, bố trí và tính toán)
\r\n\r\nEN 13618, Flexible hose assemblies\r\nin drinking water installations - Functional requirements and test methods (Lắp\r\nráp vòi linh hoạt trong hệ thống nước uống - yêu cầu chức năng và phương pháp\r\nthử)
\r\n\r\nTCVN 12497:2018 (EN 14124), Van cấp cho két xả\r\ncó chảy tràn bên trong
\r\n\r\nAS 1172-1, Water closets of 6/31\r\ncapacity - pans (Bệ xí dung tích 6/3 L)
\r\n\r\nBS 1212-2:1990, Float operated\r\nvalves. Specification for diaphragm type float operated valves (copper alloy\r\nbody) (excluding floats) (Van phao. Đặc điểm kỹ thuật cho van phao dạng màng\r\n(thân bằng hợp kim đồng) (không bao gồm phao))
\r\n\r\nBS 1212-3:1990, Float operated\r\nvalves. Specification for diaphragm type float operated valves (plastics\r\nbodied) for cold water services only(excluding floats) (Van phao. Đặc điểm kỹ\r\nthuật cho van phao dạng màng (thân bằng nhựa) chỉ dùng cho nước lạnh (không bao\r\ngồm phao))
\r\n\r\nBS 1212-4:1991, Float operated valves.\r\nSpecification for compact type float operated valves for WC flushing cisterns\r\n(including floats) (Van phao. Đặc điểm kỹ thuật cho van phao dạng liền khối cho\r\nkét xả vệ sinh (bao gồm phao))
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật\r\nngữ, định nghĩa sau.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bản vẽ chỉ là sơ đồ.
\r\n\r\n3.1
\r\n\r\nGốm tráng men (glazed ceramic)
\r\n\r\nVật liệu gốm cho các thiết bị vệ sinh\r\nvới tất cả các bề mặt nhìn thấy được tráng men khi đã lắp đặt
\r\n\r\n3.2
\r\n\r\nBệ xí (WC pan)
\r\n\r\nThiết bị có dạng lòng chảo dùng để nhận,\r\nxả chất thải rắn và lỏng của con người
\r\n\r\n3.3
\r\n\r\n\r\n Bệ xí có chân đỡ (pedestal\r\n WC pan) \r\nBệ xí có chân tích hợp đặt trên sàn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.4 \r\nBệ xí treo tường (wall -\r\n hung WC pan) \r\nBệ xí dạng công xôn không chạm sàn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
3.5
\r\n\r\nBệ xí áp tường (back to\r\nwall WC pan)
\r\n\r\nBệ xí có chân mặt sau tiếp xúc với tường
\r\n\r\n\r\n 3.6 \r\nBệ xí rửa ngang (wash\r\n out WC pan) \r\nBệ xí trong đó chất thải rơi đầu\r\n tiên vào lòng chảo chứa nước nông, trước khi được loại bỏ bằng nước xả \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.7 \r\nBệ xí rửa dọc (wash\r\n down WC pan) \r\nBệ xí trong đó chất thải rơi trực tiếp\r\n vào bẫy trước khi được loại bỏ bằng nước xả \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.8 \r\nBệ xí xi phông (siphonic\r\n WC pan) \r\nBệ xí trong đó chất thải được loại bỏ\r\n bởi hiệu ứng xi phông \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.9 \r\nBộ xí két rời (close\r\n - couple suite) \r\nSự kết hợp trực tiếp của một bê xí\r\n và két xả thành một khối thống nhất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.10 \r\nBệ xí két liền (one -\r\n piece WC pan) \r\nBệ xí liền khối với két nước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.11 \r\nBệ xí độc lập (independent\r\n WC pan) \r\nBệ xí phù hợp cho kết nối với két xả\r\n rời hoặc van xả áp lực \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
3.12
\r\n\r\nBộ xí (WC suite)
\r\n\r\nBệ xí kết hợp với két xả có kết nối ống\r\ncảnh báo tích hợp - hoặc thiết bị được coi là không kém hiệu quả hơn - và thiết\r\nbị cấp/thoát, hoặc một van xả áp lực, với bệ xí và thiết bị xả được lắp ráp như\r\ntổ hợp chức năng
\r\n\r\n3.13
\r\n\r\nBệ xí trẻ em (children WC pan)
\r\n\r\nBệ xí có chiều cao tính từ mặt trước\r\ntrong khoảng (300 - 380) mm
\r\n\r\n3.14
\r\n\r\nBệ xí em bé (baby WC pan)
\r\n\r\nBệ xí có chiều cao tính từ mặt trước\r\nnhỏ hơn 260 mm
\r\n\r\n3.15
\r\n\r\nThiết bị xả (flushing\r\ndevice)
\r\n\r\nThiết bị gắn vào két chứa để cung cấp\r\nthể tích đo kiểm soát nước cho bệ xí hoặc bộ xí dùng để xả
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thiết bị xả có thể là xi\r\nphông, van thả, van nắp, hoặc két chứa áp lực... Đối với mục đích của tiêu chuẩn\r\nnày, thiết bị xả bao gồm các hoạt động (ví dụ tay gạt, nút bấm, các liên kết...)\r\nvà tất cả các bịt kín, pit tông, hoặc các thành phần tích hợp khác.
\r\n\r\n\r\n 3.16 \r\nKét xả kiểu van (valve\r\n - type flushing cistern) \r\nKét tích hợp với thiết bị van thoát\r\n cho việc lưu giữ và xả thể tích nước xác định để loại bỏ các chất thải khỏi bệ\r\n xí \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.17 \r\nVan xả áp lực (pressure\r\n flush valve) \r\nVan được kết nối trực tiếp với nguồn\r\n cấp nước, cung cấp một thể tích nước xả đã được xác định trước để loại bỏ các\r\n chất thải khỏi bệ xí \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
3.18
\r\n\r\nBẫy nước (water trap)
\r\n\r\nPhần nước bịt kín nhằm ngăn ngừa mùi hôi từ cống
\r\n\r\n3.19
\r\n\r\nVan cấp (Inlet valve)
\r\n\r\nVan kiểm soát và ngắt dòng nước vào\r\ntrong két xả, thường là một cánh tay đòn kết nối với một phao
\r\n\r\n3.20
\r\n\r\nVan thoát (outlet valve)
\r\n\r\nCơ cấu để mở và đóng cửa thoát của két\r\nxả
\r\n\r\n3.21
\r\n\r\nỐng xả (flush pipe)
\r\n\r\nỐng kết nối giữa lỗ thoát của két xả\r\nvà lỗ cấp của bệ xí
\r\n\r\n3.22
\r\n\r\nChảy tràn (overflow)
\r\n\r\nThiết bị cho phép thoát nước dư thừa từ\r\nkét xả khi nước đến một mức xác định trước
\r\n\r\n3.23
\r\n\r\nMức chảy tràn (overflow level)
\r\n\r\nMức nước tương ứng với mép trên của chảy\r\ntràn hoặc đến mép dưới của vạch đánh dấu chảy tràn
\r\n\r\n3.24
\r\n\r\nThể tích xả (flush\r\nvolume)
\r\n\r\nThể tích của nước xả ra từ thiết bị xả\r\ntrong một chu kỳ xả
\r\n\r\n3.25
\r\n\r\nThể tích xả sau (after -\r\nflush volume)
\r\n\r\nThể tích nước xả còn thoát ra tiếp sau\r\nkhi mẫu thử cuối cùng thoát ra khỏi lỗ thoát của bệ xí
\r\n\r\n3.26
\r\n\r\nMức cảnh báo (warning level)
\r\n\r\nMức tràn qua kết nối ống cảnh báo được\r\ngắn theo phương thẳng đứng hoặc quay ra ngoài theo phương ngang, hoặc mức mà\r\nthiết bị (cảnh báo) hoạt động hiệu quả như nhau
\r\n\r\n3.27
\r\n\r\nMức khum (meniscus level)
\r\n\r\nMức do sức căng bề mặt của nước trong\r\nquá trình chảy tràn
\r\n\r\n3.28
\r\n\r\nMức nước danh nghĩa (nominal\r\nwater level)
\r\n\r\nMức nước khi két được điền đầy đến thể\r\ntích danh nghĩa, ví dụ: 4L, 5L, 6L, 7L hoặc 9L
\r\n\r\n3.29
\r\n\r\nThể tích xả danh nghĩa (nominal\r\nflush volume)
\r\n\r\nThể tích nước được chỉ định, khi két xả\r\nđược điền đầy tới mức nước danh nghĩa
\r\n\r\n3.30
\r\n\r\nMức nước tối đa (maximum\r\nwater level)
\r\n\r\nMức nước cao nhất đạt được sau khi\r\ndòng ổn định, trong trường hợp nước vẫn cấp liên tục thì van cấp gặp sự cố
\r\n\r\n3.31
\r\n\r\nMức nước tới hạn (critical\r\nwater level)
\r\n\r\nMức nước cao nhất đạt được ở bất kỳ bộ\r\nphận nào của thiết bị, sau 2 s khi nguồn cấp bị ngắt
\r\n\r\n3.32
\r\n\r\nMức nước còn lại (residual\r\nwater level)
\r\n\r\nMức nước sau một lần xả hoàn toàn hoàn\r\nthành
\r\n\r\n3.33
\r\n\r\nMức nước còn lại có thể điều chỉnh (adjustable\r\nresidual water level)
\r\n\r\nMức nước còn lại trong két sau khi xả\r\n(không bị gián đoạn), có thể bị thay đổi bằng điều chỉnh cơ cấu thoát
\r\n\r\n3.34
\r\n\r\nThử nghiệm rò rỉ theo chu trình ngắn (short\r\nterm leak test)
\r\n\r\nThử nghiệm rò rỉ bao gồm đợi 15 phút\r\nsau khi xả, sau đó đặt một miếng giấy có khả năng đổi màu khi bị thấm ướt xuống\r\ndưới thiết bị xả trong 10 min.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Một rò rỉ được xác định khi\r\nnhìn thấy nhiều hơn ba giọt nước riêng biệt.
\r\n\r\n3.35
\r\n\r\nThử nghiệm rò rỉ theo chu trình dài (long term\r\nleak test)
\r\n\r\nThử nghiệm rò rỉ bao gồm đợi 2 h sau\r\nkhi xả, sau đó đặt một miếng giấy có khả năng đổi màu khi bị thấm ướt xuống dưới\r\nlỗ thoát trong 15 min.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Một rà rỉ được xác định khi\r\nnhìn thấy nhiều hơn ba giọt nước riêng biệt.
\r\n\r\n3.36
\r\n\r\nGiới hạn an toàn - Giới hạn an toàn c (safety\r\nmargin - safety margin c)
\r\n\r\nKhoảng cách giữa mức nước danh nghĩa\r\nđược xác định bởi nhà sản xuất và mức chảy tràn
\r\n\r\n3.37
\r\n\r\nLực va đập (impact force)
\r\n\r\nLực của nước xả tại lỗ thoát của ống xả
\r\n\r\n3.38
\r\n\r\nChiều cao thử nghiệm (test\r\nheight)
\r\n\r\nKhoảng cách giữa điểm đặt của thiết bị\r\nxả và trục ngang của ống xả
\r\n\r\n3.39
\r\n\r\nTốc độ xả (flush rate)
\r\n\r\nThể tích nước chảy ra khỏi két xả như\r\nmột hàm thời gian
\r\n\r\n3.40
\r\n\r\nKiểu sản phẩm (product type)
\r\n\r\nSản phẩm xây dựng với một bộ mức tính\r\nnăng điển hình hoặc các loại liên quan đến các đặc tính cần thiết của nó, được\r\nsản xuất bằng cách sử dụng sự kết hợp với nguyên liệu nhất định hoặc các yếu tố\r\nkhác trong quá trình sản xuất cụ thể
\r\n\r\n\r\n\r\nBệ xí và bộ xí được phân loại như sau:
\r\n\r\n\r\n Kiểu 1: \r\n | \r\n \r\n Bệ xí và bộ xí được thiết kế để sử dụng\r\n và thử nghiệm bằng cách sử dụng thể tích nước xả hoàn toàn danh nghĩa của một\r\n trong 4L, 5L, 6L, 7L,\r\n hoặc 9L và trong trường hợp xả giảm không được nhỏ hơn theo Bảng 2 và Bảng 3.\r\n Các yêu cầu của kiểu 1 được đưa ra trong Điều 5. \r\n | \r\n
\r\n Kiểu 2: \r\n | \r\n \r\n Bộ xí được thiết kế sử dụng với một\r\n van xả áp lực hoặc một két xả kết hợp với thiết bị xả khác và được thử nghiệm\r\n như mỏ tả trong Điều 6, sử dụng thể tích xả lớn nhất 6L hoặc kết hợp xả đôi lớn\r\n nhất 6L và xả giảm không lớn hơn hai phần ba thể tích xả lớn nhất. Các yêu cầu\r\n của kiểu 2 được đưa ra trong Điều 6. \r\n | \r\n
5 Đặc tính chức năng\r\nvà phương pháp thử cho các sản phẩm kiểu 1
\r\n\r\n5.1 Độ sâu của\r\nnước bịt kín
\r\n\r\nKhi thử nghiệm theo 5.7.1, độ sâu của\r\nnước bịt kín phải không nhỏ hơn 50 mm.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.2.1 Quy định chung
\r\n\r\nBảng 1 tương quan các đặc tính xả đối\r\nvới kiều đại diện bệ xí và thể tích xả.
\r\n\r\nBảng 1 - Đặc\r\ntính xả
\r\n\r\n\r\n Kiểu đại diện\r\n bệ xí theo Bảng 2 và Bảng 3 \r\n | \r\n \r\n Rửa sạch\r\n lòng bệ xí (5.2.2) \r\n | \r\n \r\n Xả giấy vệ\r\n sinh (5.2.3) \r\n | \r\n \r\n Xả 50 viên\r\n bi nhựa (5.2.4) \r\n | \r\n \r\n Bắn nước\r\n (5.2.5) \r\n | \r\n \r\n Thể tích xả\r\n sau (5.2.6) \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Hiệu quả của việc xả được thể hiện bằng\r\ncác đặc tính sau.
\r\n\r\n5.2.2 Rửa sạch lòng bệ xí
\r\n\r\nKhi thử nghiệm theo 5.7.2.3, giá trị\r\ntrung bình diện tích vùng bên dưới vanh và trên bề mặt nước trong bẫy phải\r\nkhông được lớn hơn 50 cm2 sau 5 lần xả.
\r\n\r\nTrong trường hợp bệ xí không có vanh,\r\nbề mặt thử nghiệm là vùng giữa bề mặt nước trong bẫy và một đường nằm ngang\r\ncách mép trên cùng của lòng bệ xí là 85 mm.
\r\n\r\n5.2.3 Xả giấy vệ sinh
\r\n\r\nKhi thử nghiệm theo 5.7.2.4, 12 mảnh\r\ngiấy vệ sinh phải được thoát ra khỏi bệ xí tối thiểu 4 lần trong 5 lần thử nghiệm\r\n.
\r\n\r\nĐối với bệ xí em bé, 6 mảnh giấy vệ\r\nsinh phải được thoát ra khỏi bệ xí tối thiểu 4 lần trong 5 lần thử nghiệm.
\r\n\r\n5.2.4 Xả 50 viên bi nhựa nhỏ
\r\n\r\nKhi thử nghiệm theo 5.7.2.5 sau 5 lần\r\nthử nghiệm, mỗi lần xả với 50 viên bi, tối thiểu là 85% các viên bi phải được xả\r\nra khỏi bệ xí.
\r\n\r\n5.2.5 Bắn nước
\r\n\r\nKhi thử nghiệm theo 5.7.2.6, nước xả\r\nkhông bắn ra ngoài mép của lòng bệ xí và làm ướt sàn. Chỉ chấp nhận có một vài giọt nhỏ.
\r\n\r\n5.2.6 Thể tích xả sau
\r\n\r\nKhi thử nghiệm theo 5.7.2.7, thể tích\r\nxả sau phù hợp là 2,5 L hoặc 2,8 L.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhi thử nghiệm theo 5.7.3, giá trị\r\ntrung bình cho độ hút nước của bệ xí gốm tráng men không vượt quá 0,5% theo khối\r\nlượng.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhi thử nghiệm theo 5.7.4, Bệ xí treo\r\ntường, bệ xí khác gốm và bộ xí phải chịu được một lực (4,00 ± 0,05) kN mà không\r\nxuất hiện bất kỳ vết rạn nứt hoặc biến dạng vĩnh viễn nào.
\r\n\r\nKinh nghiệm cho thấy bệ xí gốm có chân\r\nđỡ và bộ xí tuân theo đặc tính này.
\r\n\r\n5.5 Đặc tính\r\nbổ sung của két xả cho bộ xí két rời và bệ két liền
\r\n\r\n5.5.1 Quy định chung
\r\n\r\nNếu bộ xí két rời và bệ xí két liền\r\nbao gồm két xả và bệ xí hoặc được quy định bởi nhà sản xuất như một khối thống\r\nnhất, các đặc tính sau đây phải được đáp ứng.
\r\n\r\n5.5.2 Van cấp của két xả
\r\n\r\nKét xả phải có một van cấp tuân theo\r\nEN 14124
\r\n\r\n5.5.3 Ống cấp
\r\n\r\nTất cả vật liệu làm ống cấp có thể tiếp\r\nxúc với nước đều phải đảm bảo không gây ảnh hưởng tới sức khỏe người sử dụng.\r\nChúng không làm thay đổi mùi vị, hương vị, màu sắc của nước.
\r\n\r\nViệc sử dụng ống cấp mềm tuân theo EN\r\n13618 có thể chấp nhận lắp ráp bên trong.
\r\n\r\n5.5.4 Thể tích xả của két xả
\r\n\r\nThể tích xả đối với két xả liền và két\r\nxả rời phải phù hợp với giá trị được quy định bởi nhà sản xuất theo Bảng 3, khi\r\nđược đo như mô tả trong 5.7.5.1.
\r\n\r\nKét xả hoặc các phần hợp thành được\r\nđánh dấu để cho phép thể tích xả chính xác đạt được
\r\n\r\n5.5.5 Độ kín giữa két xả và bệ xí
\r\n\r\nThử nghiệm theo mục 5.7.5.2, không cho\r\nphép có sự rò rỉ giữa bệ xí và két xả.
\r\n\r\n5.5.6 Độ kín van thoát
\r\n\r\nKhi thử nghiệm theo 5.7.5.3, lỗ thoát\r\nkhông cho phép có rò rỉ lớn hơn 3 giọt nước trong vòng 15 min.
\r\n\r\n5.5.7 Độ ổn định van thoát
\r\n\r\nKhi thử nghiệm theo 5.7.5.4, chức năng\r\ncác cơ cấu thoát phải được đảm bảo.
\r\n\r\nThiết bị xả không được có bất kỳ lỗi\r\nhoặc biến dạng vĩnh viễn của thành phần nào bao gồm các mối liên kết làm cản trở\r\nhoạt động bình thường của các cơ cấu.
\r\n\r\nLỗ thoát của thiết bị xả không cho\r\nphép rò rỉ lớn hơn 3 giọt nước trong vòng 15 min.
\r\n\r\n5.5.8 Chảy tràn
\r\n\r\nKhi thử nghiệm theo 5.7.5.5, chảy tràn\r\nphải đáp ứng các yêu cầu sau (xem Hình 1):
\r\n\r\na) Khoảng cách giữa mức nước tối đa và\r\nmức chảy tràn phải không lớn hơn 20 mm.
\r\n\r\nb) Khoảng cách giữa mức nước tới hạn\r\nvà mức chảy tràn phải không lớn hơn 10 mm.
\r\n\r\nc) Khoảng cách giữa mức khum và mức chảy\r\ntràn phải không lớn hơn 5 mm.
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ THÍCH
\r\n\r\n1 Ống chảy tràn
\r\n\r\n2 Mức chảy tràn
\r\n\r\n3 Mức nước tối đa
\r\n\r\n4 Mức nước tới hạn
\r\n\r\n5 Mức khum
\r\n\r\nHình 1 - Mức\r\ntối đa, tới hạn và chảy tràn
\r\n\r\n5.5.9 Giới hạn an\r\ntoàn - kích thước “c”
\r\n\r\nKhi thử nghiệm như mô tả trong 5.7.5.6,\r\nkích thước “c” (xem Hình 2) tương ứng với khoảng cách giữa mức chảy tràn\r\nvà mức nước tối đa danh nghĩa được chỉ dẫn bởi nhả sản xuất phải không nhỏ hơn 20\r\nmm.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ THÍCH
\r\n\r\n1 Mức nước tối đa
\r\n\r\n2 Mức chảy tràn
\r\n\r\n3 Mức nước tối đa danh nghĩa
\r\n\r\na Khoảng cách giữa mức\r\nchảy tràn và điểm ở lỗ hút gió của van cấp
\r\n\r\nc Giới hạn an\r\ntoàn
\r\n\r\nHình 2 - Kích\r\nthước giới hạn an toàn
\r\n\r\n5.5.10 Giới hạn an\r\ntoàn - kích thước “a”
\r\n\r\nKhi thử nghiệm như mô tả trong 57.5.7,\r\nkích thước “a” (xem Hình 2) giữa mức chảy tràn và điểm thấp nhất ở lỗ\r\nhút gió của van cấp là 20 mm tối thiểu như yêu cầu trong EN 1717, để ngăn ngừa\r\ndòng chảy ngược. Trong trường hợp có thể điều chỉnh chảy tràn, điều chỉnh phải\r\ncung cấp kích thước “a” tối thiểu là 20 mm.
\r\n\r\n\r\n\r\nSản phẩm kiểu 1 phù hợp theo yêu cầu của\r\n5.2 đến 5.4 và 5.5.5 đến 5.5.10 được coi là bền.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.7.1 Độ sâu của nước bịt kín
\r\n\r\nLắp đặt bệ xí theo 57.2.2. Xả nước cho\r\nbệ xí và đo chiều cao phần võng xuống của tấm ngược và bề mặt nước trong bẫy.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 3 - Nước\r\nbịt kín điển hình
\r\n\r\n5.7.2 Thử nghiệm xả
\r\n\r\n5.7.2.1 Thiết bị
\r\n\r\nBệ xí độc lập sẽ được thử nghiệm với một\r\nhoặc cả hai thiết bị xả riêng biệt sau đây:
\r\n\r\n\r\n Kiểu van két xả \r\n | \r\n \r\n Kiểu A (xem Phụ lục A, Hình A1, A2,\r\n A4 và A 5, Bảng A.1 và A.2) \r\n | \r\n
\r\n Van xả áp lực \r\n | \r\n \r\n Kiểu C (xem Phụ lục B, Hình B1, B2 và\r\n B3, Bảng B.1) \r\n | \r\n
Bộ xí két rời và bệ xí két liền phải\r\nđược thử nghiệm với két xả được cung cấp hoặc được quy định bởi nhà sản xuất.
\r\n\r\n5.7.2.2 Chuẩn bị thử nghiệm
\r\n\r\nBệ xí độc lập
\r\n\r\nSử dụng thể tích xả theo Bảng 2 với xả\r\nhoàn toàn được chỉ dẫn bởi nhả sản xuất:
\r\n\r\nLắp bệ xí có chân hoặc treo tường cho\r\nthử nghiệm theo mặt phẳng nằm ngang hoặc thẳng đứng vững chắc. Kết nối thiết bị\r\nxả theo Phụ lục A hoặc Phụ lục B.
\r\n\r\nBộ xí két rời và bệ xí két liền
\r\n\r\nSử dụng thể tích xả theo Bảng 3, với xả\r\nhoàn toàn được chỉ dẫn bởi nhà sản xuất:
\r\n\r\nLắp bộ xí két rời hoặc bệ xí két liền\r\ntrên mặt phẳng nằm ngang hoặc thẳng đứng vững chắc sử dụng thiết bị xả được\r\ncung cấp hoặc được xác định bởi nhà sản xuất.
\r\n\r\n5.7.2.3 Thử nghiệm mùn cưa
\r\n\r\n5.7.2.3.1 Vật liệu thử nghiệm
\r\n\r\n20 g mùn cưa gỗ khô mịn.
\r\n\r\n5.7.2.3.2 Cách tiến hành
\r\n\r\nLàm ẩm toàn bộ bề mặt bên trong bệ xí,\r\nphần bên dưới vanh và bên trên bề mặt nước trong bẫy. Ngay sau đó rắc mùn cưa đều\r\nnhất có thể trên bề mặt được làm ẩm. Xả nước, đo diện tích các vùng mùn cưa còn\r\nlại. Lặp lại thao tác này 5 lần.
\r\n\r\nTrong trường hợp bệ xí không có vanh,\r\nbề mặt thử nghiệm là vùng giữa mặt nước trong bẫy và một đường nằm ngang cách\r\nmép trên cùng của lòng bệ xí 85 mm.
\r\n\r\n5.7.2.4 Thử nghiệm giấy vệ sinh
\r\n\r\n5.7.2.4.1 Vật liệu thử nghiệm
\r\n\r\nGiấy vệ sinh đơn với thời gian bão hòa\r\nnước s xác định bằng\r\nphương pháp giỏ theo Phụ lục D.
\r\n\r\nMỗi mảnh giấy có kích thước khoảng\r\n(130 ± 10) mm x (100 ± 10) mm. Khối lượng tính trên mỗi đơn vị bề mặt của giấy\r\nvệ sinh là (30 ± 10) g/m2.
\r\n\r\n5.7.2.4.2 Cách tiến hành
\r\n\r\nVò nhẹ riêng lẻ 12 mảnh giấy vệ sinh\r\nđơn với bệ xí người lớn hoặc 6 mảnh giấy vệ sinh đơn với bệ xí trẻ em, vò nhẹ từng\r\nmảnh rồi thà chúng riêng rẽ vào lòng bệ xí trong khoảng thời gian từ (14 - 18)\r\ns. Sau 2 s kể từ mảnh giấy cuối cùng được thả vào, bấm nút xả hoàn toàn.\r\nGhi lại bất kỳ giấy còn lại nào không được xả ra khỏi lòng bệ xí và bẫy. Lặp lại\r\nquy trình này 5 lần.
\r\n\r\n5.7.2.5 Thử nghiệm 50 viên bi nhựa
\r\n\r\n5.7.2.5.1 Vật liệu thử nghiệm
\r\n\r\n50 viên bi bằng vật liệu không thấm nước,\r\nmỗi viên có khối lượng (3,7 ± 0,1) g và đường kính (20 ± 0,1) mm.
\r\n\r\n5.7.2.5.2 Cách tiến hành
\r\n\r\nĐối với mỗi lần xả, thả 50 viên bi vào\r\ntrong bệ xí và thực hiện xả hoàn toàn. Ghi số lượng bi thoát ra và lấy số bi\r\ncòn lại (nếu có) ra khỏi thân bệ xí. Lặp lại thử nghiệm 5 lần.
\r\n\r\n5.7.2.6 Thử nghiệm bắn nước
\r\n\r\n5.7.2.6.1 Vật liệu thử nghiệm
\r\n\r\nLoại giấy nhìn thấy có sự thay đổi bề\r\nmặt khi ướt.
\r\n\r\n5.7.2.6.2 Cách tiến hành
\r\n\r\nPhủ giấy trên sàn xung quanh bệ xí được\r\nthử, trong phạm vi 200 mm từ mặt phẳng thân bệ xí chiếu lên sàn. Xả nước và ghi\r\nlại bằng chứng của nước trên giấy. Thử nghiệm phải được thực hiện với thể tích\r\nxả cho bệ xí được chấp nhận.
\r\n\r\n5.7.2.7 Thử nghiệm thể tích xả sau
\r\n\r\n5.7.2.7.1 Hệ thống thử nghiệm
\r\n\r\nHệ thống thử nghiệm theo Phụ lục C.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể sử dụng hệ thống thử\r\nnghiệm khác, nếu dung sai thể tích sau khi xả, liên quan đến 6I không vượt quá\r\n0,1L khi bệ xí tương tự được sử dụng.
\r\n\r\n5.7.2.7.2 Vật liệu thử nghiệm
\r\n\r\nMẫu thử được chuẩn bị theo Phụ lục E.
\r\n\r\n5.7.2.7.3 Cách tiến hành
\r\n\r\nĐặt 4 mẫu thử vào trong bệ xí đối với\r\nbệ xí người lớn và 2 mẫu thử đối với bệ xí trẻ em, các mẫu thử được đặt lần lượt\r\ntheo thứ tự như trong Hình 4 và xả nước.
\r\n\r\nĐể có được 10 phép đo, lặp lại thử\r\nnghiệm 9 lần.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ THÍCH
\r\n\r\n1 Bẫy
\r\n\r\na Vị trí của bốn mẫu thử trong bệ xí\r\nrửa ngang người lớn
\r\n\r\nb Vị trí của hai mẫu thử trong bệ xí\r\ntrẻ em rửa ngang
\r\n\r\nHình 4 - Vị\r\ntrí của mẫu thử trong trường hợp của bệ xí rửa ngang
\r\n\r\nKết quả của quá trình xả nước khi tất\r\ncả các mẫu thử không được xả hết thì được tính là 0 L.
\r\n\r\nQuá trình thử được xác định đạt yêu cầu\r\nnếu:
\r\n\r\na) 8 trên 10 lần xả tất cả các mẫu thử\r\nđược thoát hoàn toàn và thể tích xả sau của mỗi lần xả không nhỏ hơn 2,5 L hoặc
\r\n\r\nb) Giá trị trung bình thể tích xả sau\r\ncủa 10 lần xả không nhỏ hơn 2,8 L.
\r\n\r\nNếu không thể xác định được kết quả\r\ntheo a) hoặc b) thì tiến hành thực hiện lại quá trình thử nghiệm với 20 lần xả.
\r\n\r\nQuá trình thử được xác định đạt yêu cầu,\r\nnếu:
\r\n\r\nc) 16 trên 20 lần xả tất cả các mẫu thử\r\nđều được xả thoát hoàn toàn và thể tích xả sau cho mỗi lần xả không nhỏ hơn 2,5\r\nL hoặc
\r\n\r\nd) Giá trị trung bình thể tích xả sau\r\ncủa 20 lần xả không nhỏ hơn 2,8 L.
\r\n\r\n5.7.3 Xác định độ hút nước
\r\n\r\n5.7.3.1 Vật liệu và thiết bị thử nghiệm
\r\n\r\n- Cân có độ chính xác đến\r\n0,05 g;
\r\n\r\n- Tủ sấy, có khả năng điều chỉnh\r\nnhiệt độ sấy ở (110 ± 5) °C;
\r\n\r\n- Bình hút ẩm với chất hút ẩm\r\nsilica gel;
\r\n\r\n- Khăn mềm, không xổ lông;
\r\n\r\n- Thiết bị đun nước có kiểm soát\r\nnhiệt độ;
\r\n\r\n- Nước cất hoặc nước đã khử\r\nion;
\r\n\r\n- Kẹp;
\r\n\r\n- Bàn chải.
\r\n\r\n5.7.3.2 Cách tiến hành
\r\n\r\n- Sử dụng 3 mẫu bề mặt có men lấy từ một\r\nmẫu bệ xí. Phần bề mặt mẫu không tráng men có diện tích xấp xỉ 30 cm2\r\nvà chiều dầy bao gồm cả lớp men của mẫu khoảng 12 mm.
\r\n\r\n- Sấy mẫu ở nhiệt độ 110 °C trong (180\r\n± 5) min.
\r\n\r\n- Cho phép các mẫu để nguội trong bình\r\nhút ẩm.
\r\n\r\n- Cân từng mẫu với độ chính xác 0,05\r\ng; khối lượng là m0.
\r\n\r\n- Sử dụng kẹp gắp mẫu vào trong thiết\r\nbị đun nước và đổ nước cất hoặc nước đã khử ion vào. Đảm bảo toàn bộ mẫu đều ngập\r\ntrong nước và các mẫu không chạm vào thành hay đáy của thiết bị.
\r\n\r\n- Đun nước sôi trong vòng (120 ±5 )\r\nmin. Sau đó dừng quá trình gia nhiệt và ngâm mẫu thêm thời gian khoảng (20 ± 1)\r\nh.
\r\n\r\n- Sử dụng kẹp gắp mẫu từ trong nước ra\r\nvà lau khô bằng khăn mềm ẩm.
\r\n\r\n- Các lỗ hổng trên bề mặt sẽ được làm\r\nkhô bằng bàn chải.
\r\n\r\n- Cân từng mẫu ngay; khối lượng này là\r\nm1.
\r\n\r\n- Độ hút nước theo phần trăm khối lượng\r\ncho mỗi mẫu sẽ được tính theo công thức (1).
\r\n\r\n\r\n\r\n
Trong đó
\r\n\r\nWA là độ hút nước, tính\r\ntheo %;
\r\n\r\nm0 là khối lượng mẫu\r\nkhô, tính bằng g;
\r\n\r\nm1 là khối lượng mẫu\r\nsau khi ngâm trong nước, tính bằng g;
\r\n\r\nTính độ hút nước trung bình của 3 mẫu\r\nthử. Báo cáo giá trị riêng từng mẫu thử và giá trị tính trung bình.
\r\n\r\n5.7.4 Thử nghiệm\r\nchịu tải
\r\n\r\n\r\n Bệ xí treo tường được\r\n cố định theo hướng\r\n dẫn của nhà sản\r\n xuất trên bề mặt nhẵn với một lớp vữa hoặc vật liệu phủ khác dùng để trét phần\r\n giữa mặt sau của bệ xí và bề mặt\r\n nhẵn. \r\nĐối với bệ xí có chân đế không làm từ\r\n vật liệu gốm sẽ được đặt trên bề mặt phẳng nằm ngang theo hướng dẫn của nhà sản\r\n xuất. \r\nĐặt ngang thanh gỗ có tiết diện (100\r\n x 100) mm lên tâm của lòng bệ xí (xem Hình 5) và chất tải lên thanh gỗ vào\r\n đúng trọng tâm lòng bệ xí. Tác dụng từ từ một lực lên thanh gỗ cho tới khi đạt\r\n (4,00 ± 0,05) kN và giữ nguyên tải trọng đó trong 1 h. \r\n | \r\n \r\n \r\n Hình 5 - Thử\r\n nghiệm chịu tải \r\n | \r\n
5.7.5 Thử nghiệm\r\nkét xả của bộ xí két rời và bệ xí két liền
\r\n\r\n5.7.5.1 Thể tích xả cho két xả của bộ\r\nxí két rời và bệ xí két liền
\r\n\r\n5.7.5.1.1 Xác định thể tích xả hoàn\r\ntoàn
\r\n\r\n- Lắp đặt bộ xí két rời hoặc bệ xí két\r\nliền trên mặt phẳng nằm ngang hoặc thẳng đứng phù hợp.
\r\n\r\n- Trong trường hợp của bộ xí két rời,\r\nphù hợp với két xả của bệ xí.
\r\n\r\n- Điền vào két xả bằng một van cấp.
\r\n\r\n- Điền vào bẫy nước của bệ xí bằng\r\ncách hoạt động cơ cấu xả.
\r\n\r\n- Điền vào két xả bằng một van cấp đến\r\nmức được chỉ dẫn bởi nhà sản xuất.
\r\n\r\n- Ngắt nguồn cấp nước.
\r\n\r\n- Vận hành kiểm soát cơ cấu xả nước\r\nhoàn toàn và thu nước đã xả.
\r\n\r\n- Đo thể tích nước xả bằng một thùng\r\nchứa đã hiệu chuẩn.
\r\n\r\n- Thực hiện thử nghiệm 3 lần.
\r\n\r\n- Nếu có sự khác nhau về thể tích nước\r\nxả trong 3 lần thử, tính giá trị trung bình cho 3 lần thử.
\r\n\r\n- Lặp lại quá trình với tất cả thể\r\ntích xả hoàn toàn.
\r\n\r\n5.7.5.1.2 Xác định thể tích xả giảm
\r\n\r\n- Lắp đặt bộ xí két rời hoặc bệ xí két\r\nliền trên mặt phẳng nằm ngang hoặc thẳng đứng phù hợp.
\r\n\r\n- Trong trường hợp của bộ xí két rời,\r\nphù hợp với két xả của bệ xí.
\r\n\r\n- Điền vào két xả bằng một van cấp.
\r\n\r\n- Điền vào bẫy nước của bệ xí bằng\r\ncách hoạt động cơ cấu xả.
\r\n\r\n- Điền vào két xả bằng một van cấp đến\r\nmức được chỉ dẫn bởi nhà sản xuất.
\r\n\r\n- Ngắt nguồn cấp nước.
\r\n\r\n- Vận hành cơ cấu xả kép với thể tích\r\nxả giảm và thu lượng nước đã xả, hoặc trong trường hợp cơ cấu xả hoạt động kép\r\nngừng xả ra sau 1,5 s trong khi thu lượng nước đã xả.
\r\n\r\n- Đo thể tích nước xả hằng một thùng\r\nchứa đã hiệu chuẩn.
\r\n\r\n- Thực hiện thử nghiệm 3 lần.
\r\n\r\n- Nếu có sự khác nhau về thể tích nước\r\nxả trong 3 lần thử, ta tính giá trị trung bình cho 3 lần thử.
\r\n\r\n- Lặp lại tất cả các quá trình với thể\r\ntích xả giảm.
\r\n\r\n5.7.5.2 Thử nghiệm độ kín của bộ xí\r\nkét rời
\r\n\r\n- Lắp đặt két xả vào bệ xí.
\r\n\r\n- Lắp đặt bộ xí két rời trên mặt phẳng\r\nnằm ngang hoặc bề mặt thẳng đứng phù hợp.
\r\n\r\n- Điền nước vào két xả tới mức nước tối\r\nđa danh nghĩa.
\r\n\r\n- Xả nước ở bộ xí két rời và quan sát\r\nchỗ kết nối giữa bệ xí và két xả xem có rò rỉ nào trong suốt quá trình thử\r\nkhông.
\r\n\r\n5.7.5.3 Thử nghiệm độ kín rò rỉ van\r\nthoát
\r\n\r\n- Thử nghiệm này chỉ được thực hiện với\r\nkét xả. Trong trường hợp bệ xí két liền, két xả phải được cắt ra khỏi thân xí để\r\nthử nghiệm.
\r\n\r\n- Điền vào két xả đến mức nước tương ứng\r\nthể tích xả danh nghĩa được chỉ dẫn bởi nhà sản xuất. Trong trường hợp két xả với\r\nmức có thể điều chỉnh được, thì mức tối thiểu phải được sử dụng.
\r\n\r\n- Khởi động cơ cấu xả và cho phép điền\r\nnước vào két xả một lần nữa.
\r\n\r\n- Để nước lại trong két xả 2 h.
\r\n\r\n- Lau khô miệng lỗ thoát.
\r\n\r\n- Đặt một tấm giấy đủ lớn dưới két xả.
\r\n\r\n- Để lại trong 15 min. Quan sát và ghi\r\nlại bất kỳ sự thay đổi nào trên giấy. Không cho phép nhiều hơn 3 giọt nước.
\r\n\r\n5.7.5.4 Thử nghiệm độ ổn định của van\r\nthoát
\r\n\r\n5.7.5.4.1 Thiết bị thử nghiệm
\r\n\r\nThiết bị thử nghiệm bao gồm:
\r\n\r\n- Một két xả trong đó có van thoát được\r\nlắp sẵn và một van cấp cho két xả hoặc một thiết bị điền đầy cho két xả phục vụ\r\ncho quá trình thử nghiệm được diễn ra nhanh hơn.
\r\n\r\n- Một hệ thống tự động đảm bảo hoạt động\r\nxả với áp lực từ 25 N đến 30 N và vận tốc 5 cm/s trong một khoảng thời gian 0,5\r\ns đến 1 s cho thời gian thử nghiệm. Hệ thống phải đảm bảo van thoát mở ra hoàn\r\ntoàn và đóng vào trước khi két xả được điền đầy lại.
\r\n\r\n- Một nguồn cấp nước với nhiệt độ từ 7\r\n°C đến 25 °C.
\r\n\r\n5.7.5.4.2 Cách tiến hành
\r\n\r\nMột chu kỳ được thực hiện như sau:
\r\n\r\n- Điền vào két xả tới mức nước chỉ dẫn\r\ncao nhất được chỉ dẫn bởi nhà sản xuất.
\r\n\r\n- Khởi động hoạt động cơ cấu xả bằng\r\ncông cụ của hệ thống tự động.
\r\n\r\n- Cho phép cơ cấu đóng lại.
\r\n\r\n- Điền đầy lại vào két xả.
\r\n\r\n- Trong trường hợp cơ cấu xả đơn, mức\r\nđề nghị đối với két là 50000 chu kỳ cho (hạng I) hoặc 200000 chu kỳ cho (hạng\r\nII).
\r\n\r\n- Trong trường hợp cơ cấu điều khiển xả\r\nkép các thử nghiệm được thực hiện:
\r\n\r\n+ Hoặc là: Với ba lần xả giảm tiếp\r\ntheo sau là một lần xả hoàn toàn tổng số là 50000 lần xả (hạng I) hoặc 200000 lần\r\nxả (hạng II);
\r\n\r\n+ Hoặc: Với 37500 lần xả giảm tiếp\r\ntheo sau là 12500 lần xả hoàn toàn (hạng I) hoặc 150000 lần xả giảm tiếp theo\r\nsau là 50000 lần xả hoàn toàn (hạng II);
\r\n\r\n- Ghi lại bất kỳ lỗi hoặc biến dạng\r\nvĩnh viễn của van thoát trong và khi kết thúc quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\n- 2 h sau khi kết thúc của chu kỳ, kiểm\r\nchứng độ kín rò rỉ theo 5.7.5.3.
\r\n\r\n5.7.5.5 Xác định khả năng cháy tràn
\r\n\r\n- Xác định mức chảy tràn theo Hình 2.
\r\n\r\n- Cung cấp két xả với tốc độ dòng là\r\n0,28 L/s trong thời gian khoảng 60 s. Trong trường hợp của một cơ cấu kết hợp\r\n(van điền + cơ cấu xả), cung cấp cơ cấu kết hợp ở áp suất 0,6 MPa (6 bar) và buộc\r\nvan cấp phải mở trong 60 s.
\r\n\r\n- Đo mức nước tối đa theo Hình 2.
\r\n\r\n- Ngắt nguồn nước cấp.
\r\n\r\n- Đo mức nước sau 2 s khi ngắt nguồn\r\nnước cấp (mức nước tới hạn).
\r\n\r\n- Đo mức khum chất lỏng sau khi ổn định\r\ntheo Hình 1.
\r\n\r\n5.7.5.6 Xác định kích thước c
\r\n\r\nĐiền vào két xả bằng cách sử dụng van\r\ncấp đến mức nước cao nhất được chỉ dẫn bởi nhà sản xuất.
\r\n\r\nĐo kích thước c đại diện cho giới\r\nhạn an toàn (xem Hình 2) giữa mức nước danh nghĩa tối đa và mức chảy tràn.
\r\n\r\n5.7.5.7 Xác định kích thước a
\r\n\r\nĐo kích thước a (xem Hình 2) thể hiện\r\nkhoảng cách giữa điểm thấp nhất của lỗ hút gió van cấp và mức chảy tràn bằng\r\ncách sử dụng van cấp được đánh dấu của nhà sản xuất như quy định trong EN\r\n14124.
\r\n\r\n5.8 Các kiểu\r\nđại diện của bệ xí độc lập, bộ xí két rời và bệ xí két liền
\r\n\r\n5.8.1 Thể tích xả danh nghĩa
\r\n\r\nKiểu đại diện và thể tích thử nghiệm\r\ncho xả hoàn toàn được xác định bởi nhà sản xuất.
\r\n\r\nBệ xí em bé thuộc kiểu đại diện 5 hoặc\r\nkiểu đại diện 4.
\r\n\r\nThể tích xả danh nghĩa của bệ xí độc lập\r\ntương ứng với một trong những kiểu đại diện đưa ra trong Bảng 2.
\r\n\r\nBảng 2 - Các\r\nkiểu đại diện của bệ xí độc lập
\r\n\r\n\r\n Kiểu đại diện \r\n | \r\n \r\n Thể tích xả\r\n danh nghĩa \r\n | \r\n \r\n Thể tích xả\r\n thử nghiệm \r\n | \r\n
\r\n L \r\n | \r\n \r\n L \r\n | \r\n |
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Thể tích xả danh nghĩa của bộ xí két rời\r\nvà bệ xí két liền phải tương ứng với một kiểu đại diện đưa ra trong Bảng 3.
\r\n\r\nBảng 3 - Các\r\nkiểu đại diện bộ xí két rời và bệ xí két liền
\r\n\r\n\r\n Kiểu đại diện \r\n | \r\n \r\n Thể tích xả\r\n danh nghĩa | \r\n \r\n Thể tích xả\r\n thử nghiệm | \r\n \r\n Mức thể\r\n tích xả giảm | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tối đa 2/3\r\n thể tích xả danh nghĩa như quy định của nhà sản xuất \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 7±0,5 \r\n | \r\n |
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
5.8.2 Thiết bị xả
\r\n\r\nBệ xí độc lập được thiết kế để được xối\r\nrửa bằng một hoặc cả hai thiết bị xả riêng biệt sau đây:
\r\n\r\n\r\n Kiểu van két \r\n | \r\n \r\n Kiểu A (hiệu chuẩn xem Phụ lục A) \r\n | \r\n
\r\n Van xả áp lực \r\n | \r\n \r\n Kiểu C (hiệu chuẩn xem Phụ lục B) \r\n | \r\n
5.8.3 Kiểm tra các kiểu
\r\n\r\n1) Kết nối két xả với một nguồn cấp nước\r\ncó áp lực (0,2 ±0,1) MPa và điều chỉnh thể tích xả theo hướng dẫn của nhả sản\r\nxuất.
\r\n\r\n2) Nhấn két xả 3 lần và đo thể tích xả\r\nra với độ chính xác ±0,1 L. Việc cấp nước phải đóng lại trong khi hoạt động xả\r\nnước.
\r\n\r\n3) Bệ xí phải được phân loại trên cơ sở\r\ntrung bình cộng từ ba hoạt động xả nước đề cập đến Bảng 2 hoặc Bảng 3.
\r\n\r\n4) Thử nghiệm xả theo tiêu chuẩn này\r\nphải thực hiện trên cơ sở của kiểu đại diện bệ xí (xem Bảng 1).
\r\n\r\n6 Đặc tính chức năng\r\nvà phương pháp thử đối với các sản phẩm kiểu 2
\r\n\r\n\r\n\r\nMột trong hai van cấp đầu tiên hoặc,\r\ntrong trường hợp không đáp ứng yêu cầu, cả bốn van cấp còn lại phải thực hiện\r\ntuân theo BS 1212: Phần 2, 3, hoặc 4 chịu sự sửa đổi được liệt kê dưới đây:
\r\n\r\n- Nước cứng trong thử nghiệm không được\r\nvượt quá phạm vi của QCVN 02:2009/BYT trong quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\n- Áp lực nguồn cấp cho các thử nghiệm\r\nđộ bền được mô tả trong Phần 3 và 4 là (0,15 ± 0,01) MPa.
\r\n\r\n- Phần 2 van phải chịu thử nghiệm độ bền\r\nnhư mô tả trong Phần 3 và 4 sử dụng một áp lực cắp (0,15 ± 0,01) MPa.
\r\n\r\n- Thử nghiệm độ bền phải được thực hiện\r\ncho 200.000 chu kỳ và nếu van cấp đầu tiên thử nghiệm không đáp ứng yêu cầu,\r\nthì bốn van thử nghiệm sau đó phải đáp ứng yêu cầu.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhi thử nghiệm theo các yêu cầu về\r\nngăn ngừa chảy ngược của điều 15 hoặc 17 của BS 1212-3 hoặc -4 phải không có dấu\r\nhiệu của chảy ngược.
\r\n\r\n\r\n\r\nMọi két xả, khác với két xả áp lực, phải\r\nđược đánh dấu rõ ràng bên trong cho thấy thể tích dự kiến xả, cùng với một chỉ\r\ndẫn thể tích. Thể tích xả được dựa trên thước đo từ mức nước trong két xả sử dụng\r\nthiết bị ban đầu của nhà sản xuất với mức nước dư trong két khi hoàn thành một\r\nlần xả.
\r\n\r\n6.4 Ống cảnh\r\nbáo và dự phòng chảy tràn
\r\n\r\nKhi thử nghiệm như mô tả trong 6.17.2,\r\nmọi két xả, không phải là một két xả áp lực, phải được lắp đặt kết nối với một\r\nđường ống cảnh báo được bố trí với mức xả từ 25 mm đến 32 mm so với mức đánh dấu\r\nnước, hoặc thiết bị có hiệu quả tương đương. Mép trên cùng của chảy tràn bên\r\ntrong phải không nhỏ hơn 10 mm trên mức cảnh báo.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.5.1 Xả hoàn toàn
\r\n\r\nKhi thử nghiệm như mô tả trong 6.17.3\r\nvới những điều chỉnh thiết bị xả được thiết lập để cung cấp thể tích xả tối đa,\r\nviệc xả đo được phải không vượt quá 6 L.
\r\n\r\n6.5.2 Xả giảm
\r\n\r\nKhi thử nghiệm như mô tả trong 6.17.3\r\nvới thiết bị xả được thiết lập để cung cấp thể tích xả giảm, việc xả đo được\r\ntrên không quá hai phần ba thể tích xả hoàn toàn.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhi thử nghiệm như mô tả trong 6.17.4,\r\ntốc độ xả trung bình trên mỗi lần xả phải ≥ 1,85 L/s cho xả hoàn toàn và ≥ 1,6\r\nL/s cho xả giảm, nếu được cung cấp.
\r\n\r\n6.7 Độ bền vật\r\nlý và rò rỉ của thiết bị xả
\r\n\r\nKhi thử nghiệm như mô tả trong 6.17.5,\r\nthiết bị xả phải không có bất kỳ lỗi hoặc biến dạng vĩnh viễn nào bao gồm các mối\r\nliên kết làm cản trở hoạt động bình thường của cơ cấu.
\r\n\r\nKhông được phép lớn hơn hai trường hợp\r\nrò rỉ. Một rò rỉ được xác định khi nhìn thấy nhiều hơn ba giọt nước riêng biệt.\r\nNếu thiết bị xả đầu tiên thử nghiệm không đáp ứng yêu cầu, thì bốn thiết bị thử\r\nnghiệm sau đó phải đáp ứng yêu cầu.
\r\n\r\n6.8 Độ bền\r\nhóa học của thiết bị xả
\r\n\r\nKhi thử nghiệm như mô tả trong 6.17.6,\r\nthì phải:
\r\n\r\n- Không có thay đổi kích thước của bất\r\nkỳ thành phần nào lớn hơn 1 mm hoặc 5%;
\r\n\r\n- Không bị mất trọng lượng của bất kỳ\r\nthành phần nào lớn hơn 1 g hoặc 5%;
\r\n\r\n- Không có dấu hiệu thay đổi rõ ràng về\r\nvật lý mà tính năng bị suy giảm;
\r\n\r\n- Không có suy giảm trong tính năng.
\r\n\r\nThiết bị xả phải không bị rò rỉ sau\r\nkhi trải qua thử nghiệm độ bền vật lý 3000 chu kỳ và thử nghiệm rò rỉ theo chu\r\ntrình dài.
\r\n\r\n6.9 Xả chất\r\nrắn và thể tích xả sau khi xả tối đa
\r\n\r\nKhi thử nghiệm như mô tả trong 6.17.7,\r\ntrong sáu chu kỳ xả đầu tiên, hoặc cho tối thiểu tám trong số mười chu kỳ xả, mỗi\r\nlần thử nghiệm bốn mẫu thử phải được thoát hoàn toàn khỏi lòng bệ xí và cửa thoát\r\ncủa bệ xí. Ghi lại thể tích xả sau trong mỗi chu kỳ xả không được nhỏ hơn 40%\r\nthể tích xả hoàn toàn.
\r\n\r\n6.10 Xả giấy\r\nvệ sinh bằng thể tích xả giảm
\r\n\r\nKhi thử nghiệm như mô tả trong 6.17.8,\r\ntrong sáu chu kỳ xả đầu tiên, hoặc cho tối thiểu tám trong số mười chu kỳ xả, tất\r\ncả sáu mảnh giấy vệ sinh phải được thải ra khỏi lỗ thoát của bệ xí.
\r\n\r\n6.11 Thuốc\r\nnhuộm dạng lỏng còn lại
\r\n\r\n- Khi thử nghiệm, như mô tả trong\r\n6.17.9, trong năm chu kỳ xả đầu tiên, hoặc tối thiểu chín trong số mười chu kỳ\r\nxả khi thể tích xả hoàn toàn, mức thuốc nhuộm dạng lòng còn lại phải s 1%.\r\nTrong năm chu kỳ xả đầu tiên, hoặc tối thiểu chín trong số mười chu kỳ khi thể\r\ntích xả giảm, mức thuốc nhuộm dạng lòng còn lại phải không lớn hơn 6%.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhi thử nghiệm như mô tả trong\r\n6.17.10, trung bình cộng của vùng không xả hết bên dưới vành và trên bề mặt nước\r\ncủa bẫy không lớn hơn 50 cm2 sau năm hoạt động xả.
\r\n\r\n6.13 Độ sâu\r\ncủa nước bịt kín
\r\n\r\nKhi đã thử nghiệm hai lần một cách ngẫu\r\nnhiên như mô tả trong 6.17.3, độ sâu của nước bịt kín không được nhỏ hơn 50 mm ở\r\nmỗi lần thử nghiệm. Nếu thay thế bất kỳ thiết bị bẫy bịt kín nào thì hiệu quả của\r\nthiết bị bịt kín phải không nhỏ hơn so với bịt kín đưa vào vận hành.
\r\n\r\n6.14 Tải trọng\r\ntĩnh của sản phẩm kiểu 2
\r\n\r\nKhi thử nghiệm theo 5.7.4, các sản phẩm\r\nkiểu 2 phải đáp ứng các yêu cầu của 5.4.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhi thử nghiệm theo 5.7.3, các sản phẩm\r\nkiểu 2 phải đáp ứng các yêu cầu của 5.3.
\r\n\r\n6.16 Độ bền\r\ncủa sản phẩm kiểu 2
\r\n\r\nSản phẩm kiểu 2 phù hợp từ 6.1 đến\r\n6.15 được coi là bền.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.17.1 Thử nghiệm van cấp
\r\n\r\n6.17.1.1 Thiết bị
\r\n\r\nThiết bị như quy định tại BS 1212-2,\r\n-3 hoặc -4, tuân theo các yêu cầu bổ sung quy định trong 6.1.
\r\n\r\nYêu cầu áp lực cung cấp cho két chứa\r\náp lực phải phù hợp với các khuyến cáo của nhà sản xuất.
\r\n\r\n6.17.1.2 Cách tiến hành
\r\n\r\nĐối tượng van cấp cho thử nghiệm như\r\nquy định tại A.1 của BS 1212 phần -2, -3, hoặc -4 là thích hợp. Trong thử nghiệm\r\nđối với điều 17 của BS 1212-2:1990, BS 1212-3:1990 hoặc BS1212-4:1991 (sửa đổi\r\ntrong 6.1) nếu các van cấp đầu tiên không đáp ứng yêu cầu, bốn van tiếp sau phải\r\nđược thử nghiệm .
\r\n\r\n6.17.1.3 Biểu thị kết quả
\r\n\r\nGhi lại van cấp tuân thủ các yêu cầu của\r\nBS 1212-2, -3 hoặc -4 được sửa đổi trong 6.1. Đối với các thử nghiệm theo Điều\r\n17 của BS 1212-2:1990, BS 1212-3:1990 hoặc BS 1212-4:1991 (được sửa đổi trong\r\n6.1), ghi lại van cấp đầu tiên, hoặc tất cả bốn van cấp tiếp theo, đáp ứng yêu\r\ncầu.
\r\n\r\n6.17.2 Ống cảnh báo và dự phòng chảy\r\ntràn
\r\n\r\n6.17.2.1 Thiết bị
\r\n\r\na) Hệ thống xả kết nối với ống cảnh\r\nbáo hoặc một thiết bị có hiệu quả chảy tràn không nhỏ hơn, nếu được cung cấp, lắp\r\nđặt theo hướng dẫn của nhà sản xuất;
\r\n\r\nb) Thiết bị đo với độ chính xác ± 0,1\r\nmm;
\r\n\r\nc) Nước cấp được kiểm soát bằng van dừng.
\r\n\r\n6.17.2.2 Cách tiến hành
\r\n\r\nThiết lập mức hệ thống xả. Điền nước đến\r\nmức nước tĩnh danh nghĩa được đánh dấu bởi nhà sản xuất. Đo khoảng cách từ mức\r\nnước đến mức cảnh báo, nghĩa là vòng cong xuống của cạnh kết nối với ống cảnh báo\r\nhoặc đỉnh của đáy kết nối với ống cảnh báo. Nếu thích hợp, đo khoảng cách từ mức\r\ncảnh báo lên đỉnh chảy tràn.
\r\n\r\n6.17.2.3 Biểu thị kết quả
\r\n\r\nGhi lại sự phù hợp hoặc không phù hợp\r\nvới các yêu cầu của 6.4.
\r\n\r\n6.17.3 Thử nghiệm thể tích xả và bẫy\r\nnước bịt kín
\r\n\r\n6.17.3.1 Thiết bị
\r\n\r\na) Két xả, thiết bị lắp hoàn chỉnh\r\nbao gồm ống xả và vỏ, lắp đặt theo hướng dẫn của nhá sản xuất, trên bề mặt chắc\r\nchắn, bằng phẳng, thẳng đứng;
\r\n\r\nb) Bình định mức có khả năng\r\nthu thể tích xả;
\r\n\r\nc) Nước cấp được điều khiển bằng\r\nvan dừng;
\r\n\r\nd) Thiết bị đo độ sâu nước bịt kín.
\r\n\r\n6.17.3.2 Cách tiến hành
\r\n\r\nThiết lập điều khiển xả kép hoặc thiết\r\nlập nếu được cung cấp thể tích xả hoàn toàn theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Kết\r\nnối nguồn cấp nước với két xả và điền nước đến vạch đánh dấu. Vận hành thiết bị\r\nxả 3 lần, hoàn thành 3 chu kỳ xả. Điền vào két đến vạch đánh dấu nước. Tắt nguồn\r\nnước cấp, trừ khi cần thiết cho hoạt động bình thường của thiết bị xả.
\r\n\r\nTrong trường hợp nguồn cấp nước cần\r\nthiết cho hoạt động bình thường của thiết bị, áp suất thủy lực cung cấp duy trì\r\nở (0,15 ± 0,01) MPa hoặc đảm bảo các yêu cầu tối thiểu để thiết bị hoạt động,\r\ntùy theo mức nào lớn hơn.
\r\n\r\nVận hành thiết bị xả và thu nước vào\r\nbình đo. Ghi lại thể tích nước. Lặp lại phép đo thêm 4 lần.
\r\n\r\nGhi lại độ sâu của nước bịt kín hai lần\r\nmột cách ngẫu nhiên bằng cách đo chiều cao phần võng xuống của tấm ngược và bề\r\nmặt nước trong bẫy.
\r\n\r\nThiết lập điều khiển xả kép hoặc thiết\r\nlập nếu được cung cấp thể tích xả giảm theo hướng dẫn của nhà sản xuất và lặp lại\r\nquy trình 5 lần.
\r\n\r\n6.17.3.3 Biểu thị kết quả
\r\n\r\nĐo thể tích nước thu được trong bình\r\nđo sau mỗi chu kỳ xả và ghi lại sự phù hợp hoặc không phù hợp các yêu cầu của\r\n6.5. Ngoài ra, ghi lại bất kỳ sự không phù hợp nào về độ sâu bịt kín bẫy đo được\r\ntheo các yêu cầu của 6.13.
\r\n\r\n6.17.4 Thử nghiệm tốc độ xả
\r\n\r\n6.17.4.1 Thiết bị
\r\n\r\na) Két xả, thiết bị lắp hoàn chỉnh\r\nbao gồm ống xả và vỏ, lắp đặt theo hướng dẫn của nhà sản xuất, trên bề mặt chắc\r\nchắn, bằng phẳng, thẳng đứng;
\r\n\r\nb) Thùng chứa có thang đo đã được\r\nhiệu chuẩn;
\r\n\r\nc) Thiết bị cảm biến mức chất lỏng;
\r\n\r\nd) Đồng hồ điện tử;
\r\n\r\ne) Nước cấp được điều khiển bằng\r\nvan dừng;
\r\n\r\nf) Nguồn cấp điện
\r\n\r\n6.17.4.2 Cách tiến hành
\r\n\r\nThiết lập điều khiển xả kép hoặc thiết\r\nlập nếu được cung cấp thể tích xả hoàn toàn theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Kết\r\nnối nguồn nước cấp với két xả và điền nước đến vạch đánh dấu.
\r\n\r\nTrong trường hợp nguồn cấp nước cần\r\nthiết cho hoạt động bình thường của thiết bị, áp suất thủy lực cung cấp duy trì\r\nở (0,15 ± 0,01) MPa hoặc đảm bảo các yêu cầu tối thiểu để thiết bị hoạt động,\r\ntùy theo mức nào lớn hơn.
\r\n\r\nVận hành thiết bị xả hoàn thành một\r\nchu kỳ xả. Sau khi hoàn thành một chu kỳ xả, sử dụng thùng chứa có thang đo đã\r\nđược hiệu chuẩn, thêm 0,5 L nước vào két. Xác định vị trí và định vị một thiết bị\r\ncảm biến chất lỏng thứ nhất tại mức nước trong két. Sử dụng thùng chứa có thang\r\nđo thêm nước vào két tương đương với thể tích ít hơn 1 L của thể tích xả hoàn\r\ntoàn ghi trong 6.17.3.3 Xác định vị trí và định vị một thiết bị cảm biến chất lỏng\r\nthứ hai tại mức nước trong két. Thêm nước vào két đến mức nước đánh dấu thể\r\ntích xả hoàn toàn. Kết nối hai thiết bị cảm biến mức chất lỏng với hẹn giờ điện\r\ntử và kết nối với nguồn điện. Vận hành thiết bị xả và hoàn thành quá trình xả,\r\nghi lại thời gian thực hiện xả thể tích của nước giữa các thiết bị cảm biến mức\r\nchất lỏng như hiển thị trên bộ đếm thời gian. Lặp lại quy trình này thêm 4 lần.
\r\n\r\nNếu thiết bị xả được cung cấp với một\r\ncơ cấu xả giảm, tắt nguồn cung cấp nước, điện và vận hành cơ cấu xả. Sử dụng\r\nthũng định mức, thêm vào két xả thể tích nước tương đương với chênh lệch giữa\r\nthể tích xả hoàn toàn và thể tích xả giảm ghi trong 6.17.3.3 cộng thêm 0,5 L.\r\nXác định vị trí và định vị một thiết bị cảm biến chất lỏng thứ nhất tại mức nước\r\ntrong két. Sử dụng thùng chứa có thang đo thêm nước vào két cho đến khi nó được\r\nđiền đầy tới một thể tích tương đương với thể tích ít hơn 1 L của thể tích xả\r\nhoàn toàn ghi trong 6.17.3. Xác định vị trí và định vị một thiết bị cảm biến chất\r\nlỏng thứ hai tại mức nước trong két. Thêm nước vào két đến mức nước đánh dấu thể\r\ntích xả hoàn toàn ghi trong 6.17.3 và bật nguồn cấp điện. Thiết lập điều khiển\r\nxả kép hoặc thiết lập với thể tích xả giảm theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Vận\r\nhành thiết bị xả và hoàn thành quá trình xả, ghi lại thời gian thực hiện xả thể\r\ntích của nước giữa các thiết bị cảm biến mức chất lỏng như hiển thị trên bộ đếm\r\nthời gian. Lặp lại quy trình này thêm 4 lần nữa.
\r\n\r\n6.17.4.3 Biểu thị kết quả
\r\n\r\nTừ 5 lần ghi lại, mỗi một thể tích xả,\r\nxác định thời gian trung bình và dùng công thức sau đây tính toán tốc độ xả\r\ntrung bình bằng các phương pháp sau.
\r\n\r\nCho xả hoàn toàn
\r\n\r\n\r\n\r\n
Cho xả giảm
\r\n\r\n\r\n\r\n
6.17.5 Thử nghiệm độ\r\nbền vật lý và rò rỉ của thiết bị xả
\r\n\r\n6.17.5.1 Thiết bị
\r\n\r\na) Két nước, hoàn chỉnh bao gồm\r\nthiết bị xả, ống xả và vỏ, lắp đặt theo hướng dẫn của nhà sản xuất;
\r\n\r\nb) Phương tiện vận hành hoạt động\r\nxả giới hạn tự động theo hướng dẫn của nhà sản xuất;
\r\n\r\nc) Nguồn nước cấp được duy trì ở\r\náp suất thủy lực (0,15 ± 0,01) MPa hoặc đảm bảo yêu cầu áp lực tối thiểu để thiết\r\nbị xả hoạt động tùy theo mức nào lớn hơn; có độ cứng của nước được duy trì\r\nkhông lớn hơn phạm vi của QCVN 02:2009/BYT trong quá trình thử nghiệm;
\r\n\r\nd) Giấy có màu thay đổi khi ướt.
\r\n\r\n6.17.5.2 Cách tiến hành
\r\n\r\nKết nối nguồn cấp nước. Cho một thiết\r\nbị xả đơn vận hành thiết bị xả và nếu thích hợp, cho phép két xả điền đầy lại.\r\nThực hiện thử nghiệm rò rỉ theo chu kỳ dài. Quan sát trên giấy nếu thấy nhiều\r\nhơn ba giọt nước phải được coi là một rò rỉ. Tiến hành hoạt động thiết bị xả tự\r\nđộng. Thực hiện thử nghiệm rò rỉ theo chu kỳ ngắn và kiểm tra các thiết bị xả\r\nsau khi thêm 2, 5, 10, 50, 100, 500, 1.000, 10.000 và hoàn tất sau 10.000 chu kỳ.\r\nNếu phát hiện rò rỉ trong khoảng thời gian thử nghiệm nhưng không phải do bản\r\nthân phép thử, phải bắt đầu lại (ví dụ, thử nghiệm rò rỉ theo chu kỳ ngắn phải\r\nđược tiến hành sau khi thêm 1, 2, 5, 10 ... chu kỳ). Tiếp tục cho đến 200.000\r\nchu kỳ thử nghiệm được hoàn thành, và sau đó đưa thiết bị xả đi thử nghiệm rò rỉ\r\ntheo chu kỳ dài. Nếu bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thử nghiệm xuất hiện\r\nba rò rỉ, thử nghiệm kết thúc và 4 thiết bị xả phải được thử nghiệm tương tự và\r\nkết thúc nếu xuất hiện 3 rò rỉ trên một thiết bị xả.
\r\n\r\nVới các thiết bị xả có bộ phận xả giảm,\r\nvận hành thiết bị để xả tối đa và nếu thích hợp cho phép két điền đầy lại. Thực\r\nhiện thử nghiệm rò rỉ theo chu kỳ dài. Quan sát trên giấy nếu thấy nhiều hơn ba\r\ngiọt nước phải được coi là một rò rỉ. Thử nghiệm tiếp tục với 3 hoạt động xả giảm\r\ntiếp theo là một lần xả tối đa. Thiết bị xả phải thử nghiệm rò ri theo chu kỳ\r\nngắn sau 2, 5, 10, 50, 100, 500, 1.000, 10.000 và hoàn tất sau 10.000 chu kỳ (mỗi\r\nmột lần xả tối đa và xả giảm được tính là một chu kỳ xả). Nếu phát hiện rò rỉ\r\ntrong khoảng thời gian thử nghiệm nhưng không phải do bản thân phép thử, phải bắt\r\nđầu lại (ví dụ, thử nghiệm rò rỉ theo chu kỳ ngắn phải được tiến hành sau khi\r\nthêm 1, 2, 5, 10 ... chu kỳ). Tiếp tục cho đến 200.000 chu kỳ thử nghiệm được\r\nhoàn thành, và sau đó thiết bị xả đi thử nghiệm rò rỉ theo chu kỳ dài. Nếu bất\r\nkỳ thời điểm nào trong quá trình thử nghiệm xuất hiện ba rò rỉ thử nghiệm kết\r\nthúc và 4 thiết bị xả phải được thử nghiệm tương tự và kết thúc nếu xuất hiện 3\r\nrỏ rỉ trên một thiết bị xả. Thiết bị xả phải được thử nghiệm mức độ mòn theo tần\r\nsuất như thử nghiệm rò rỉ theo chu kỳ ngắn. Nếu thiết bị xả hoặc bất kỳ cơ cấu của\r\nthiết bị nào làm ảnh hưởng đến hoạt động thì quá trình thử nghiệm kết thúc.
\r\n\r\n6.17.5.3 Biểu thị kết quả
\r\n\r\nGhi lại sự tuân thủ hoặc không tuân thủ\r\nvới yêu cầu ở 6.7.
\r\n\r\nGHI CHÚ: 200.000 chu kỳ = hạng II giới\r\nhạn xả
\r\n\r\n6.17.6 Thử nghiệm độ bền hóa học của\r\nthiết bị xả
\r\n\r\n6.17.6.1 Thiết bị
\r\n\r\na) Cân với độ phân giải 0,1 g\r\nvà độ chính xác ± 0,05 g;
\r\n\r\nb) Thước kẹp (panme) với độ\r\nphân giải 0,1 mm và độ chính xác ± 0,05 mm;
\r\n\r\nc) Dung dịch thử (100 ml nước nước\r\ntẩy rửa gia dụng gốc clo; bao gồm lên đến 5% natrihypochlorite (NaClO) và anion\r\nhoạt tính bề mặt cho vào 900 ml nước);
\r\n\r\nd) Thùng chứa.
\r\n\r\n6.17.6.2 Cách tiến hành
\r\n\r\nTháo két xả và cân khối lượng\r\ncủa nắp bịt kín, cần đẩy, piston hoặc các thành phần khác khi bắt đầu, đo và\r\nghi lại kích thước ban đầu toàn bộ thiết bị, Ví dụ: kích thước bên ngoài, chiều\r\ndày. Lắp các bộ phận lại một cách hoàn chỉnh và đặt và trong một bể chứa dung dịch\r\nthử nghiệm. Đảm bảo rằng các bộ phận lắp ráp trên ngập hoàn toàn trong dung dịch\r\nthử ≥ 100 mm. Ngâm mẫu thử trong thời gian (90 ± 2) ngày sau đó lấy ra và rửa bằng\r\nnước sạch.
\r\n\r\nCẢNH BÁO: Biện pháp phòng ngừa\r\nthích hợp cần được thực hiện khi sử dụng các tác nhân clo. Không cầm nắm các\r\ntinh thể nguyên chất hoặc dung dịch gốc, không cho tiếp xúc với quần áo hoặc vật\r\nliệu dễ cháy nổ.
\r\n\r\nGiới hạn xả bắt buộc đến 3.000 chu kỳ,\r\nsử dụng thử nghiệm độ bền rò rỉ theo chu kỳ dài sau chu kỳ đầu tiên và cuối\r\ncùng, kiểm tra xem có rò rỉ không.
\r\n\r\n6.17.6.3 Biểu thị kết quả
\r\n\r\nGhi lại sự tuân thủ hoặc không tuân thủ\r\nvới yêu cầu ở 6.8.
\r\n\r\n6.17.7 Thử nghiệm thể tích xả tối đa\r\nxả chất rắn và thể tích xả sau
\r\n\r\n6.17.7.1 Thiết bị
\r\n\r\na) Bệ xí được kết hợp với két xả\r\nvà/hoặc thiết bị xả, hoặc một bộ xí két rời/bộ xí két liền, lắp đặt theo hướng\r\ndẫn của nhà sản xuất, trên bề mặt chắc chắn bằng phẳng, bề mặt nằm ngang/thẳng\r\nđứng. Thiết bị xả phải đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật này;
\r\n\r\nb) Bốn mẫu thử chuẩn bị theo phụ\r\nlục E;
\r\n\r\nc) Bình đo;
\r\n\r\nd) Hệ thống thử nghiệm điện tử\r\nvới bộ cảm biến đo thể tích của nước xả sau khi mẫu thử nghiệm cuối cùng (b) được\r\nxả ra từ bệ xí (Một hệ thống thử nghiệm thích hợp được mô tả trong AS 1172-1);
\r\n\r\ne) Thùng chứa định mức có khả năng thu\r\nthập mẫu thử nghiệm và thể tích nước xả;
\r\n\r\nf) Thiết bị đo thời gian có độ\r\nchính xác ± 0,05 s;
\r\n\r\ng) Thiết bị định hướng (xem\r\nHình 6);
\r\n\r\nh) Nguồn cấp nước.
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng mm
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ THÍCH
\r\n\r\n1 Vị trí thiết bị định hướng trên lỗ\r\nthoát của nước bịt kín;
\r\n\r\n2 Bề mặt của nước bịt kín.
\r\n\r\nHình 6 - Thiết\r\nbị định hướng
\r\n\r\n6.17.7.2 Cách tiến hành
\r\n\r\nThiết lập điều khiển xả kép hoặc thiết\r\nlập nếu được cung cấp thể tích xả hoàn toàn theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Điền\r\nnước đến vạch đánh dấu. Ngắt nguồn cấp nước trừ khi cần thiết cho sự hoạt động\r\nbình thường của thiết bị xả.
\r\n\r\nTrong trường hợp nguồn cấp nước cần\r\nthiết cho hoạt động bình thường của thiết bị, áp suất thủy lực cung cấp duy trì\r\nở (0,15 ± 0,01) MPa hoặc đảm bảo các yêu cầu tối thiểu để thiết bị hoạt động,\r\ntùy theo mức nào lớn hơn.
\r\n\r\nVận hành thiết bị xả và đo tổng thể\r\ntích xả ra. Sử dụng các thiết bị định hướng trong Hình 6, thả 4 mẫu thử\r\nvào trong bệ xí. Vận hành thiết bị xả để thải ra hết mẫu thử và ghi thể tích xả\r\nsau. Lặp lại quy trình thêm 5 lần hoặc 9 lần riêng biệt (xem 6.9).
\r\n\r\n6.17.7.3 Biểu thị kết quả
\r\n\r\nGhi lại sự tuân thủ hoặc không tuân thủ\r\nvới yêu cầu ở 6.9.
\r\n\r\n6.17.8 Thử nghiệm xả giấy vệ sinh bằng\r\nthể tích xả giảm
\r\n\r\n6.17.8.1 Thiết bị
\r\n\r\na) Bệ xí kết hợp với két xả hoặc\r\nvan xả, hoặc một bộ xí két rời/bộ xí két liền, lắp đặt theo hướng dẫn của nhà sản\r\nxuất, trên bề mặt chắc chắn, bề mặt nằm ngang/thẳng đứng. Thiết bị xả và két nước\r\nphải đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật này;
\r\n\r\nb) Mảnh giấy vệ sinh với thời\r\ngian, thấm nước bão hòa (15 ± 10) s như được xác minh bởi phụ lục D có kích thước\r\n(140 x 100) mm và khối lượng trên một đơn vị bề mặt là (30 ± 10) g/m2.
\r\n\r\nc) Nguồn cấp nước duy trì ở áp\r\nsuất thủy lực là (0,15 ± 0,01) MPa hoặc đảm bảo yêu cầu tối thiểu để thiết bị\r\nhoạt động, tùy theo mức nào lớn hơn.
\r\n\r\n6.17.8.2 Cách tiến hành
\r\n\r\nĐiền vào két xả theo hướng dẫn của nhà\r\nsản xuất. Vận hành cơ cấu xả hai lần, hoàn thành hai chu kỳ xả. Thiết lập điều\r\nkhiển xả kép hoặc thiết lập thể tích xả giảm theo hướng dẫn của nhà sản xuất.\r\nVò nhẹ 6 mảnh giấy vệ sinh và thả chúng riêng rẽ vào lòng bệ xí trong khoảng thời\r\ngian 14s đến 18s. Vận hành cơ cấu xả 2 s sau khi mành giấy cuối cùng được thả\r\nvào lòng bệ xí. Kiểm tra không cho phép giấy còn lại trong lòng bệ xí và bẫy\r\nsau khi xả. Lặp lại quy trình thêm 5 hoặc 9 lần riêng biệt (xem 6.10).
\r\n\r\n6.17.8.3 Biểu thị kết quả
\r\n\r\nGhi lại sự tuân thủ hoặc không tuân thủ\r\nvới yêu cầu ở 6.10.
\r\n\r\n6.17.9 Thử nghiệm thuốc nhuộm dạng lỏng\r\ncòn lại
\r\n\r\n6.17.9.1 Thiết bị
\r\n\r\na) Bệ xí kết hợp với két xả\r\nvà/hoặc thiết bị xả, hoặc một bộ xí két rời/bộ xí két liền, tất cả đáp ứng theo\r\ntiêu chuẩn này, lắp đặt theo hướng dẫn của nhà sản xuất, trên bề mặt chắc chắn,\r\nbề mặt nằm ngang/bề mặt thẳng đứng. Thiết bị xả và két phải đáp ứng yêu cầu kỹ\r\nthuật này;
\r\n\r\nb) Thuốc nhuộm dạng lỏng (5 g/L\r\npotassium permanganate (KMnO4));
\r\n\r\nCẢNH BÁO: Kali permanganat là\r\nmột chất oxy hóa và biện pháp phòng ngừa nên được thực hiện khi chuẩn bị dung dịch.
\r\n\r\nc) Máy quang phổ đã hiệu chỉnh\r\nvới cuvette thủy tinh;
\r\n\r\nd) Thiết bị hút chất lỏng;
\r\n\r\ne) Nguồn cấp nước
\r\n\r\n6.17.9.2 Cách tiến hành
\r\n\r\nThiết lập điều khiển xả kép hoặc thiết\r\nlập nếu được cung cấp với thể tích xả hoàn toàn theo hướng dẫn của nhà sản xuất.\r\nĐiền vào két xả đến vạch đánh dấu nước thích hợp cho bệ xí. Ngắt nguồn cấp nước\r\ntrừ khi cần thiết cho sự hoạt động bình thường của thiết bị xả.
\r\n\r\nTrong trường hợp nguồn cấp nước cần\r\nthiết cho hoạt động bình thường của thiết bị xả, áp suất thủy lực cung cấp duy\r\ntrì ở (0,15 ± 0,01) MPa hoặc đảm bảo các yêu cầu tối thiểu để thiết bị hoạt động,\r\ntùy theo mức nào lớn hơn.
\r\n\r\nSử dụng thiết bị hút chất lỏng, loại bỏ\r\nnước từ trong bẫy của bệ xí. Điền vào bẫy của bệ xí thuốc nhuộm dạng lỏng tương\r\nđương với độ sâu bẫy bịt kín. Vận hành thiết bị xả. Sau khi hoàn thành xả, lấy\r\nmẫu chất lòng còn lại trong bẫy cho vào cuvette quang phổ. Đo và ghi lại nồng độ\r\ncủa thuốc nhuộm trong mẫu. Lặp lại quy trình thêm 4 hoặc 9 lần riêng biệt (xem\r\n6.11).
\r\n\r\nThiết lập điều khiển xả kép hoặc thiết\r\nlập nếu được cung cấp với thể tích xả giảm theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Lặp\r\nlại quy trình 5 hoặc 10 lần riêng biệt (xem 6.11).
\r\n\r\n6.17.9.3 Biểu thị kết quả
\r\n\r\nGhi lại sự tuân thủ hoặc không tuân thủ\r\nvới yêu cầu ở 6.11.
\r\n\r\n6.17.10 Rửa sạch lòng bệ xí
\r\n\r\n6.17.10.1 Thiết bị
\r\n\r\na) Bệ xí kết hợp với két xả\r\nvà/hoặc thiết bị xả, hoặc một bộ xí két rời/bộ xí két liền, tất cả đáp ứng theo\r\ntiêu chuẩn này, lắp đặt theo hướng dẫn của nhà sản xuất, trên bề mặt chắc chắn,\r\nbề mặt nằm ngang/bề mặt thẳng đứng. Thiết bị xả và két phải đáp ứng yêu cầu kỹ\r\nthuật này;
\r\n\r\nb) Mùn cưa gỗ khô, min;
\r\n\r\nc) Sàng có kích thước lỗ 2 mm;
\r\n\r\nd) Nguồn cấp nước.
\r\n\r\n6.17.10.2 Cách tiến hành
\r\n\r\nThiết lập điều khiển xả kép hoặc thiết\r\nlập nếu được cung cấp với thể tích xả hoàn toàn theo hướng dẫn của nhà sản xuất.\r\nĐiền vào két xả đến vạch đánh dấu nước. Ngắt nguồn cấp nước trừ khi cần thiết\r\ncho sự hoạt động bình thường của thiết bị xả.
\r\n\r\nTrong trường hợp nguồn cấp nước cần\r\nthiết cho hoạt động bình thường của thiết bị xả, áp suất thủy lực cung cấp duy\r\ntrì ở (0,15 ± 0,01) MPa hoặc đảm bảo các yêu cầu tối thiểu để thiết bị hoạt động,\r\ntùy theo mức nào lớn hơn.
\r\n\r\nLàm ẩm hoàn toàn bề mặt bên trong của\r\nbệ xí phía bên dưới vanh xả và bên trên mặt nước trong bẫy. Ngay sau đó rắc 20\r\ngam mùn cưa đã qua sáng 2 mm sao cho đồng đều nhất trên bề mặt ẩm. Vận hành thiết\r\nbị xả và ghi lại diện tích bề mặt không được xả.
\r\n\r\nLặp lại quy trình này thêm 4 lần.
\r\n\r\n6.17.10.3 Biểu thị kết quả
\r\n\r\nSau khi hoàn thành của 5 lần thử nghiệm,\r\ntính giá trị trung bình của vùng bề mặt không xả hết giữa vùng phía bên trên bề\r\nmặt nước trong bẫy và phía dưới vanh. Ghi lại sự tuân thủ hoặc không tuân thủ với\r\nyêu cầu ở 6.12.
\r\n\r\n6.17.11 Tóm tắt các yêu cầu về thử\r\nnghiệm tính tương thích của sản phẩm kiểu 2
\r\n\r\nĐiều này cung cấp tổng quát thêm các\r\nlưu ý về thử nghiệm và tính tương thích các thành phần của bộ bộ xí cho mục\r\nđích của chỉ dẫn kỹ thuật này.
\r\n\r\nSự kỳ vọng của các mục 6.1 đến 6.17 là\r\nbất kỳ thành phần nào của bộ xí khi bán riêng lẻ trên thị trường đều có khả\r\nnăng kết hợp với nhau thành một bộ có khả năng đáp ứng được các đặc tính hoạt động\r\ncủa sản phẩm kiểu 2. Tuy nhiên, nó rõ ràng là không hợp lý cho việc sản xuất một\r\nbộ phận độc lập của một bộ sản phẩm để đảm bảo rằng sản phẩm sẽ đáp ứng được\r\ncác yêu cầu, nếu được lắp đặt với các bộ phận khác có sẵn mà có thể tạo nên một\r\nbộ bệ xí. Do đó, các nhà sản xuất cần hoàn thành các thử nghiệm liên quan đến\r\ncác sản phẩm của họ và đảm bảo rằng khi lắp đặt như một phần của bộ bộ xí hoàn\r\nchỉnh, sản phẩm của họ sẽ có khả năng hoàn thành đầy đủ các thử nghiệm. Bất kỳ\r\nbộ phận nào được lựa chọn để tạo thành một bộ xí đều phải đảm bảo đáp ứng được\r\ntất cả các thử nghiệm trong chỉ dẫn kỹ thuật này.
\r\n\r\nVan cấp đáp ứng BS 1212, như sửa đổi\r\ntrong mục 6.1
\r\n\r\nCác thiết bị xả phải đáp ứng các yêu cầu\r\nliên quan đến độ bền vật lý và hóa học. Chúng cũng phải có khả năng đáp ứng thử\r\nnghiệm thể tích xả đầy đủ và, nếu được cung cấp thể tích xả giảm. Chúng cũng phải\r\ncó khả năng góp phần vào các yêu cầu khác khi thử nghiệm kết hợp.
\r\n\r\nKét bao gồm các thành phần phù hợp đáp\r\nứng ống cảnh báo, quy định chảy tràn và thử nghiệm thể tích xả. Chúng cũng phải\r\ncó khả năng góp phần vào các yêu cầu khác khi thử nghiệm kết hợp.
\r\n\r\nBệ xí sẽ, tùy theo thể tích xả tương ứng,\r\nđáp ứng các yêu cầu liên quan đến xả chất thải rắn và giấy vệ sinh, thể tích xả\r\nsau, thuốc nhuộm dạng lỏng còn lại, rửa sạch lòng bệ xí và độ sâu bẫy bịt kín.
\r\n\r\nBộ xí hoàn chỉnh phải bao gồm đầy đủ\r\ncác thành phần phù hợp, khi được lắp đặt cùng nhau đáp ứng được tất cả các thử\r\nnghiệm. Nó phải bao gồm két phù hợp được đánh dấu đầy đủ và, nếu cung cấp thể\r\ntích xả giảm của bệ xí.
\r\n\r\nCần lưu ý rằng khi thực hiện các thử\r\nnghiệm liên quan đến nhiều hơn một thành phần của một bộ xí, thành phần mà có\r\nthể ảnh hưởng xấu đến kết quả của toàn bộ thử nghiệm không nên thay đổi mà\r\nkhông cần thực hiện lại thử nghiệm đó.
\r\n\r\n\r\n\r\nQuy định quốc gia về các chất nguy hại\r\ncó thể yêu cầu xác minh, công bố việc giải phóng và đôi lúc là hàm lượng, khi\r\ncác sản phẩm xây dựng theo tiêu chuẩn này được thương mại.
\r\n\r\nTrong trường hợp không có phương pháp\r\nthử này, xác minh và công bố về giải phóng và đôi lúc là hàm lượng nên được thực\r\nhiện có tính đến các quy định của Quốc gia nơi sử dụng.
\r\n\r\nMột cơ sở dữ liệu thông tin bao gồm\r\ncác quy định của châu Âu và quốc gia về các chất nguy hại có sẵn tại trang web\r\nXây dựng trên EUROPA được truy cập thông qua: https://ec.europa.eu/growth/tools-databases/cp-ds_en.
\r\n\r\n\r\n\r\nDự định sử dụng bộ xí két rời, bệ xí\r\nkét liền và bệ xí độc lập có bẫy tích hợp sử dụng cho vệ sinh cá nhân theo phạm\r\nvi của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nMột bản vẽ sơ đồ các sản phẩm có thể\r\ntùy chọn theo chữ viết tắt cho vệ sinh cá nhân.
\r\n\r\n\r\n Ví dụ 1: Sử dụng cụm từ: Vệ sinh cá\r\n nhân \r\nVí dụ 2: Sử dụng chữ viết tắt: PH \r\nVí dụ 3: Sử dụng chữ viết tắt và\r\n hình vẽ mô tả sản phẩm: PH \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bộ xí két rời, bệ xí két liền và bệ xí\r\nđộc lập có bẫy luôn thuộc một kiểu và tối thiểu là một kiểu đại diện. Cho mỗi\r\nkiểu và kiểu đại diện thiết lập các đặc tính thử nghiệm (xem 9.2.2) được xác định.\r\nCùng với đó bộ xí két rời, bệ xí két liền và bệ xí độc lập có bẫy tích hợp có\r\nthể được mô tả cùng với một mã được chỉ định bao gồm tất cả các đặc tính cần\r\nthiết.
\r\n\r\nCác đặc tính sản phẩm liên quan và đặc\r\ntính cần thiết cho bộ xí két rời, bệ xí két liền và bệ xí độc lập có bẫy tích hợp\r\nbao gồm các chữ viết tắt của chúng được đưa ra trong Bảng 4 và Bảng 5.
\r\n\r\nBảng 4 - Các\r\nđặc tính và các chữ viết tắt cho các sản phẩm kiểu 1
\r\n\r\n\r\n Chữ viết tắt \r\n | \r\n \r\n Đặc tính \r\n | \r\n
\r\n TCVN .... \r\n | \r\n \r\n Số hiệu của tiêu chuẩn này cho bệ xí\r\n và bộ xí mô tả sản phẩm \r\n | \r\n
\r\n CL 1-X \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm kiểu 1 với thể tích xả cố định\r\n (9 L, 7 L, 6 L, 5 L, hoặc 4 L) \r\n | \r\n
\r\n (V) \r\n | \r\n \r\n Áp lực cung cấp tối thiểu (tùy chọn) \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Két xả \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n Van xả áp lực \r\n | \r\n
\r\n WL \r\n | \r\n \r\n Độ kín nước / kín rò rỉ \r\n | \r\n
\r\n CF \r\n | \r\n \r\n Lưu lượng xả \r\n | \r\n
\r\n BP \r\n | \r\n \r\n Ngăn ngừa chảy ngược (không khí hôi) \r\n | \r\n
\r\n CA \r\n | \r\n \r\n Khả năng làm sạch \r\n | \r\n
\r\n VR(x) \r\n | \r\n \r\n Độ tin cậy của van (Kiểu 1 bộ xí két\r\n rời và bệ xí két liền chỉ - hạng I hoặc hạng II) \r\n | \r\n
\r\n LR \r\n | \r\n \r\n Khả năng chịu tải \r\n | \r\n
\r\n DA \r\n | \r\n \r\n Độ bền \r\n | \r\n
Bảng 5 - Các\r\nđặc tính và các chữ viết tắt cho các sản phẩm kiểu 2
\r\n\r\n\r\n Chữ viết tắt \r\n | \r\n \r\n Đặc tính \r\n | \r\n
\r\n TCVN .... \r\n | \r\n \r\n Số hiệu của tiêu chuẩn này cho bệ xí\r\n và bộ xí mô tả sản phẩm \r\n | \r\n
\r\n CL 2-Z \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm kiểu 2 với thể tích xả ≤ 6\r\n L và tùy chọn tối thiểu thể tích xả hoàn toàn (như Z) \r\n | \r\n
\r\n WL \r\n | \r\n \r\n Độ kín nước / kín rò rỉ \r\n | \r\n
\r\n CF \r\n | \r\n \r\n Lưu lượng xả \r\n | \r\n
\r\n BP \r\n | \r\n \r\n Ngăn ngừa chảy ngược (không khí hôi) \r\n | \r\n
\r\n VR \r\n | \r\n \r\n Độ tin cậy của van \r\n | \r\n
\r\n CA \r\n | \r\n \r\n Khả năng làm sạch \r\n | \r\n
\r\n LR \r\n | \r\n \r\n Khả năng chịu tải \r\n | \r\n
\r\n DA \r\n | \r\n \r\n Độ bền \r\n | \r\n
Tất cả bộ xí két rời, bệ xí két liền\r\nvà bệ xí độc lập có bẫy tích hợp phải được chỉ định theo hệ thống sau đây:
\r\n\r\n\r\n\r\n
VÍ DỤ 4 Kiểu 1 bệ xí\r\nđộc lập cho thể tích xả 5 L và 4 L khi xả bằng két xả và cho thể tích xả 6 L\r\nkhi xả với van xả áp lực. Tất cả các đặc tính cần thiết quy định cho các sản phẩm\r\nkiểu 1 theo phụ lục ZA đều thỏa mãn:
\r\n\r\nTCVN ........\r\nCL 1 - 5/4 A ‒ 6C
\r\n\r\nVÍ DỤ 5 Kiểu 1 bộ xi két rời hoặc bệ\r\nxí két liền với một thể tích xả 6 L khi xả với két xả trang bị van tin cậy hạng\r\nII. Các yêu cầu cho sản phẩm kiểu 2 cũng được thỏa mãn:
\r\n\r\nTCVN ....... -\r\nCL1 - 6 - VR II + CL2
\r\n\r\nNếu kiểu 1 Bộ xi két rời (bệ xí và két\r\nxả nước) được cung cấp riêng biệt, cả hai thành phần cần được ghi nhãn CE.
\r\n\r\nVÍ DỤ 6 Kiểu 2 bộ xí sử dụng với két xả\r\nđược chỉ định. Tất cả các đặc tính cần thiết quy định cho sản phẩm kiểu 2 theo\r\nphụ lục ZA đều thỏa mãn:
\r\n\r\nTCVN .........\r\n- CL 2
\r\n\r\nVÍ DỤ 7 kiểu 1 bộ xí két rời với thể\r\ntích xả 6 L khi xả với két xả trang bị van tin cậy hạng II. Áp lực cung cấp tối\r\nthiểu được quy định bởi nhà sản xuất với 0,05 MPa (0,5 bar). Tất cả các đặc tính\r\ncần thiết quy định cho sản phẩm kiểu 1 theo phụ lục ZA thỏa mãn. Các yêu cầu\r\ncho sản phẩm kiểu 2 cũng được thỏa mãn:
\r\n\r\nTCVN ........ - CL 1 - 6 /\r\n0,5 - VR II + CL 2
\r\n\r\nVÍ DỤ 8 Kiểu 2 bộ xí sử dụng được chỉ\r\nđịnh két xả Tối thiểu thể tích xả hoàn toàn 5,2 L được thể hiện trong mã chỉ định\r\nlựa chọn. Tất cả các đặc tính cần thiết quy định cho các sản phẩm kiểu 2 thỏa\r\nmãn:
\r\n\r\nTCVN ........\r\n- CL 2 - 5.2
\r\n\r\n9 Đánh giá và kiểm\r\ntra xác nhận tính ổn định của tính năng (AVCP)
\r\n\r\n\r\n\r\nSự phù hợp của bộ xí két rời, bệ xí\r\nkét liền và bệ xí độc lập có bẫy tích hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này và\r\nvới các tính năng công bố của nhà sản xuất phải được chứng minh bằng cách:
\r\n\r\n- Xác định các kiểu sản phẩm (xem\r\n9.2);
\r\n\r\n- Kiểm soát nhà máy sản xuất bởi nhà sản\r\nxuất (FPC), bao gồm đánh giá sản phẩm (xem 9.3).
\r\n\r\nNhà sản xuất phải luôn giữ được sự kiểm\r\nsoát tổng thể và phải có các biện pháp cần thiết để chịu trách nhiệm về sự phù\r\nhợp của sản phẩm với các tính năng công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n9.2.1 Quy định chung
\r\n\r\nTất cả các tính năng liên quan đến đặc\r\ntính trong tiêu chuẩn này phải xác định khi nhà sản xuất dự định sẽ công bố các\r\ntính năng tương ứng, trừ khi tiêu chuẩn quy định cho công bố mà không cần thực\r\nhiện thử nghiệm. (Ví dụ sử dụng các dữ liệu hiện có trước đây, phân loại mà\r\nkhông cần thử nghiệm thêm và tính năng thông thường được chấp nhận).
\r\n\r\nViệc đánh giá trước các tính năng theo\r\nquy định của tiêu chuẩn này, có thể đưa vào hồ sơ cung cấp đã được thực hiện\r\ncùng một phương pháp hoặc một phương pháp thử nghiệm khác chặt chẽ hơn, theo\r\ncùng một hệ thống AVCP trên cùng một sản phẩm hoặc sản phẩm được thiết kế giống\r\nnhau, cùng vị trí sử dụng và điều kiện sử dụng, các kết quả được áp dụng vào sản\r\nphẩm đang được đề cập.
\r\n\r\nVới các mục đích đánh giá của nhà sản\r\nxuất, sản phẩm có thể được nhóm thành các họ, ở đây nó được coi là kết quả cho\r\nmột hoặc nhiều đặc tính từ bất kỳ một sản phẩm nào trong họ là đại diện cho\r\ncùng một đặc tính cho tất cả các sản phẩm trong cùng một họ đó.
\r\n\r\nSản phẩm có thể là nhóm trong các họ\r\nkhác nhau với đặc tính khác nhau.
\r\n\r\nTham chiếu các tiêu chuẩn phương pháp\r\nđánh giá nên được thực hiện để cho phép lựa chọn mẫu đại diện thích hợp.
\r\n\r\nNgoài ra, việc xác định kiểu sản phẩm\r\nphải thực hiện cho tất cả các đặc tính bao gồm trong tiêu chuẩn này mà nhả sản\r\nxuất công bố tính năng:
\r\n\r\n- Ở đầu giai đoạn sản xuất mới hoặc được\r\nthay đổi bộ xí két rời, bệ xí két liền và bệ xí độc lập có bẫy tích hợp (trừ\r\nkhi một thành viên của phạm vi sần phẩm tương tự); hoặc
\r\n\r\n- Ở đầu giai đoạn sản xuất mới hoặc\r\nthay đổi phương pháp sản xuất (giai đoạn này có thể ảnh hưởng đến các tính chất\r\ncủa sản phẩm); hoặc
\r\n\r\n- Nhà sản xuất phải nhắc lại các đặc\r\ntính thích hợp, bất cứ khi nào có sự thay đổi xảy ra trong quá trình sửa đổi bộ\r\nxí két rời, bệ xí két liền và bệ xí độc lập thiết kế có bẫy tích hợp, trong\r\nnguyên liệu thô, trong các nhà cung cấp linh kiện hoặc trong phương pháp sản xuất\r\n(tùy thuộc vào sự xác định họ), sẽ ảnh hưởng đáng kể đến một hoặc nhiều đặc tính.
\r\n\r\nTrường hợp các linh kiện được sử dụng\r\ncó đặc tính đã được xác định, bởi nhà sản xuất linh kiện, trên cơ sở của phương\r\npháp đánh giá các tiêu chuẩn sản phẩm khác, những đặc điểm này không cần phải\r\nđược đánh giá lại. Các thông số kỹ thuật của các linh kiện này phải là tài liệu.
\r\n\r\nCác sản phẩm mang nhãn hiệu quy định\r\nphù hợp với các thông số kỹ thuật của châu Âu có thể được coi là có các tính\r\nnăng công bố trong DoP, mặc dù điều này không thay thế trách nhiệm của nhà sản\r\nxuất bộ xí két rời, bệ xí két liền và bệ xí độc lập có bẫy tích hợp nhà sản xuất\r\nđể bảo đảm rằng bộ xí két rời, két liền và bệ xí độc lập có bẫy tích hợp được sản\r\nxuất chính xác và các linh kiện sản phẩm có các giá trị tính năng được công bố.
\r\n\r\n9.2.2 Mẫu thử nghiệm, thử nghiệm và\r\ntiêu chí phù hợp
\r\n\r\nSố lượng mẫu của bộ xí két rời, bệ xí\r\nkét liền và bệ xí độc lập có bẫy tích hợp để được thử nghiệm/đánh giá phải phải\r\nphù hợp với Bảng 6 và/hoặc Bảng 7.
\r\n\r\nBảng 6 - Thử\r\nnghiệm điển hình cho sản phẩm kiểu 1
\r\n\r\n\r\n Đặc tính phải\r\n thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Phương pháp\r\n đánh giá theo các khoản của tiêu chuẩn này \r\n | \r\n \r\n Số lượng mẫu \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu và\r\n chỉ tiêu phù hợp \r\n | \r\n
\r\n Độ sâu của nước bịt kín \r\n | \r\n \r\n 5.7.1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5.1 \r\n | \r\n
\r\n Rửa sạch lòng bệ xí \r\n | \r\n \r\n 5.7.2.3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5.2.2 \r\n | \r\n
\r\n Xả giấy vệ sinh \r\n | \r\n \r\n 5.7.2.4 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5.2.3 \r\n | \r\n
\r\n Xả 50 viên bi nhựa \r\n | \r\n \r\n 5.7.2.5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5.2.4 \r\n | \r\n
\r\n Bắn nước \r\n | \r\n \r\n 5.7.2.6 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5.2.5 \r\n | \r\n
\r\n Thể tích xả sau \r\n | \r\n \r\n 5.7.2.7 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5.2.6 \r\n | \r\n
\r\n Độ hút nước \r\n | \r\n \r\n 5.7.3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5.3 \r\n | \r\n
\r\n Tải trọng tĩnh \r\n | \r\n \r\n 5.7.4 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5.4 \r\n | \r\n
\r\n Thể tích xả cho bộ két xả \r\n | \r\n \r\n 5.7.5.1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5.5.4 \r\n | \r\n
\r\n Độ kín giữa két xả và bệ xí \r\n | \r\n \r\n 5.7.5.2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5.5.5 \r\n | \r\n
\r\n Độ kín van thoát \r\n | \r\n \r\n 5.7.5.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5.5.6a \r\n | \r\n
\r\n Độ ổn định của van thoát \r\n | \r\n \r\n 5.7.5.4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5.5.7a \r\n | \r\n
\r\n Chảy tràn \r\n | \r\n \r\n 5.7.5.5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5.5.8 \r\n | \r\n
\r\n Giới hạn an toàn - kích thước c \r\n | \r\n \r\n 5.7.5.6 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5.5.9 \r\n | \r\n
\r\n Giới hạn an toàn - kích thước a \r\n | \r\n \r\n 5.7.5.7 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5.5.10 \r\n | \r\n
\r\n Chất nguy hại \r\n | \r\n \r\n Điều 7 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n a Khi một\r\n van thoát được sử dụng cho nhiều két khác nhau, van thoát chỉ cần thử nghiệm\r\n một lần trừ khi có thay đổi thiết kế. \r\n | \r\n
Bảng 7 - Thử\r\nnghiệm điển hình cho sản phẩm kiểu 2
\r\n\r\n\r\n Đặc tính phải\r\n thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Phương pháp\r\n đánh giá theo các khoản của tiêu chuẩn này \r\n | \r\n \r\n Số lượng mẫu \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu tuân\r\n thủ \r\n | \r\n
\r\n Van cấp \r\n | \r\n \r\n 6.17.1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n
\r\n Ngăn ngừa chảy ngược \r\n | \r\n \r\n 6.2a \r\n6.17.3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 6.2 \r\n6.13 \r\n | \r\n
\r\n Đánh dấu két xả \r\n | \r\n \r\n 6.3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 6.3 \r\n | \r\n
\r\n Ống cảnh báo và dự phòng chảy tràn \r\n | \r\n \r\n 6.17.2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 6.4 \r\n | \r\n
\r\n Thể tích xả \r\n | \r\n \r\n 6.17.3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 6.5 \r\n | \r\n
\r\n Tốc độ xả \r\n | \r\n \r\n 6.17.4 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 6.6 \r\n | \r\n
\r\n Thiết bị xả: Độ bền vật lý và rò rỉ \r\n | \r\n \r\n 6.17.5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 6.7 \r\n | \r\n
\r\n Thiết bị xả: Độ bền hóa học \r\n | \r\n \r\n 6.17.6 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 6.8 \r\n | \r\n
\r\n Xả chất rắn và thể tích xả sau khi xả\r\n tối đa \r\n | \r\n \r\n 6.17.7 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 6.9 \r\n | \r\n
\r\n Xả giấy vệ sinh bằng thể tích xả giảm \r\n | \r\n \r\n 6.17.8 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 6.10 \r\n | \r\n
\r\n Thuốc nhuộm dạng lỏng còn lại \r\n | \r\n \r\n 6.17.9 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 6.11 \r\n | \r\n
\r\n Rửa sạch lòng bệ xí \r\n | \r\n \r\n 6.17.10 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 6.12 \r\n | \r\n
\r\n Độ sâu nước bịt kín \r\n | \r\n \r\n 6.17.3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 6.13 \r\n | \r\n
\r\n Tải trọng tĩnh \r\n | \r\n \r\n 5.7.4 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 6.14 \r\n | \r\n
\r\n Độ hút nước \r\n | \r\n \r\n 5.7.3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 6.15 \r\n | \r\n
\r\n Chất nguy hại \r\n | \r\n \r\n Điều 7 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n a Khí hôi và\r\n nước. \r\n | \r\n
9.3 Kiểm\r\nsoát nhà máy sản xuất (FPC)
\r\n\r\n9.3.1 Quy định chung
\r\n\r\nNhà sản xuất phải thiết lập, lập hồ sơ\r\nvà duy trì một hệ thống FPC để đảm bảo rằng các sản phẩm đưa ra thị trường phù\r\nhợp với tính năng công bố của các đặc tính cần thiết.
\r\n\r\nHệ thống FPC sẽ bao gồm các phương thức,\r\nkiểm tra giám sát và kiểm tra đánh giá và sử dụng kết quả để kiểm soát nguyên vật\r\nliệu đầu vào và nguyên liệu khác hoặc linh kiện, dụng cụ, quá trình sản xuất và\r\nsản phẩm.
\r\n\r\nKết quả của giám sát, thử nghiệm hoặc\r\nđánh giá yêu cầu các hành động phải được ghi lại. Hành động cần tiến hành khi\r\nkiểm soát các giá trị hoặc chỉ tiêu không đáp ứng được phải ghi lại.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nhà sản xuất có hệ thống\r\nFPC phù hợp với EN ISO 9001 và các quy định của Tiêu chuẩn Châu Âu hiện nay được\r\ncoi là đáp ứng yêu cầu FPC.
\r\n\r\n9.3.2 Dụng cụ
\r\n\r\n9.3.2.1 Thử nghiệm
\r\n\r\nTất cả các dụng cụ cân, đo và thử nghiệm\r\nphải được hiệu chuẩn và kiểm tra thường xuyên theo các quy trình, tần suất và\r\nchỉ tiêu.
\r\n\r\n9.3.2.2 Sản xuất
\r\n\r\nTất cả các dụng cụ sử dụng trong quy\r\ntrình sản xuất phải được giám sát thường xuyên và duy trì để đảm bảo sử dụng; sự\r\nmài mòn và hư hỏng không gây ra mâu thuẫn trong quá trình sản xuất. Sự giám sát\r\nvà duy trì phải được thực hiện và ghi lại theo các quy trình văn bản của nhà sản\r\nxuất và các hồ sơ được lưu giữ trong khoảng thời gian được xác định trong quy\r\ntrình FPC của nhà sản xuất.
\r\n\r\n9.3.3 Nguyên liệu và linh kiện
\r\n\r\nCác thông số kỹ thuật của tất cả\r\nnguyên liệu đầu vào và các thành phần phải được ghi lại, như là sự giám sát để\r\nbảo đảm tính phù hợp của chúng, trong trường hợp các thành phần của bộ cung cấp\r\nđược sử dụng, hệ số của hệ thống tính năng thành phần phải được đưa ra trong\r\nthông số kỹ thuật hài hòa thích hợp cho thành phần đó.
\r\n\r\n9.3.4 Thử nghiệm và đánh giá sản phẩm
\r\n\r\nNhà sản xuất phải thiết lập và lập hồ\r\nsơ các thủ tục để đảm bảo rằng các giá trị công bố của các đặc tính được duy\r\ntrì.
\r\n\r\n9.3.5 Sản phẩm không phù hợp
\r\n\r\nNhà sản xuất phải có các quy trình bằng\r\nvăn bản xác định cách thức xử lý các sản phẩm không phù hợp. Bất kỳ sự việc như\r\nvậy phải được ghi lại khi chúng xảy ra và các hồ sơ này phải được lưu giữ trong\r\nkhoảng thời gian được xác định trong các quy trình bằng văn bản của nhà sản xuất.
\r\n\r\nTrường hợp sản phẩm không đáp ứng các chỉ\r\ntiêu chấp nhận, thì áp dụng các quy định đối với các sản phẩm không phù hợp,\r\ncác hành động khắc phục cần thiết và các sản phẩm hoặc lô không tuân thủ phải\r\nđược phân lập và xác định đúng.
\r\n\r\nKhi lỗi đã được sửa chữa, kiểm tra hoặc\r\nxác minh được đề cập phải được lặp lại.
\r\n\r\nKết quả kiểm soát và kiểm tra phải được\r\nghi lại đúng cách. Các mô tả sản phẩm, ngày sản xuất, phương pháp thử nghiệm được\r\nthông qua, kết quả thử nghiệm và chỉ tiêu chấp nhận phải nhập vào hồ sơ có chữ\r\nký của người chịu trách nhiệm kiểm soát / kiểm tra.
\r\n\r\nĐối với bất kỳ kết quả kiểm soát nào\r\nkhông đáp ứng các yêu cầu của Tiêu chuẩn này, các biện pháp khắc phục được thực\r\nhiện để khắc phục tình trạng (ví dụ: kiểm tra thêm, sửa đổi quy trình sản xuất,\r\nloại bỏ hoặc đặt bên phải của sản phẩm) phải được ghi trong hồ sơ.
\r\n\r\n9.3.6 Hành động khắc phục
\r\n\r\nNhà sản xuất phải có các thủ tục tài\r\nliệu cho hành động loại bỏ nguyên nhân của sự không phù hợp và ngăn ngừa tái diễn.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
A.1 Thử nghiệm kiểu\r\nvan két xả (Hình A.1 đến A.3)
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ THÍCH
\r\n\r\n1 Mức nước cho tổng thể tích Thử nghiệm
\r\n\r\n2 Cảm biến áp suất (chọn off), xem\r\nCHÚ THÍCH 1
\r\n\r\n3 Nước còn lại
\r\n\r\n4 Tốc độ dòng và lực va đập theo Bảng\r\nA.1, liên quan tới thể tích xả danh nghĩa 6 L
\r\n\r\n5 Ống xả theo\r\nHình A.3
\r\n\r\n6 Van thoát của két xả Thử nghiệm, ví\r\ndụ xem Phụ lục F (Hình F.1, F.2, F.3 và F.4)
\r\n\r\nV1 Thể tích lúc đầu (xem Bảng A.2)
\r\n\r\nV2 Thể tích đo (xem Bảng A.2)
\r\n\r\nV3 Thể tích kết thúc xả (xem Bảng\r\nA.2)
\r\n\r\nV4 Thể tích còn lại (xem Bảng A.2)
\r\n\r\nThể tích xả Thử nghiệm: V1 + V2 + V3
\r\n\r\nTổng thể tích xả thử nghiệm: V1 + V2 +\r\nV3 + V4
\r\n\r\nHình A.1 - Thử\r\nnghiệm kiểu van két xả
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ THÍCH
\r\n\r\n1 Khuôn chặn cho ống xả có đường kính\r\n50 mm
\r\n\r\n2 Khuôn chặn cho ống xả có đường kính\r\n56 mm
\r\n\r\nHình A.2 -\r\nChi tiết X
\r\n\r\nỐng xả phải được gắn ở đầu khuôn chặn\r\ncố định bởi kết nối vít.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1 Phép đo với một bộ cảm biến\r\ntrên và dưới mức nước kết nối với một bộ điều khiển mức và hẹn giờ điện tử thay\r\nvì cảm biến áp suất (2) là có thể được.
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ THÍCH
\r\n\r\n1 Ống xả “kiểu B” cho bệ xí đặt trên\r\nsàn, ví dụ xem Phụ lục F (Hình F.1, F.2, F.3 và F.4)
\r\n\r\n2 Ống xả “kiểu C” cho bệ xí gắn vào\r\ntường, ví dụ xem Phụ lục F (Hình F.1, F.2, F.3 và F.4)
\r\n\r\nHình A.3 - Ống\r\nxả để thử nghiệm kiểu van két xả
\r\n\r\nA.2 Định cỡ của thử\r\nnghiệm kiểu van két xả
\r\n\r\nSử dụng quy trình để thử nghiệm tốc độ\r\nxả, được nêu chi tiết trong A.3, với tổng thể tích xả thử nghiệm là 6 L để định\r\ncỡ thử nghiệm két xả và quy trình đo lực va đập, được nêu chi tiết trong A.5, để\r\nxác minh lực va đập. Điều chỉnh các ống xả để đạt được tốc độ xả theo Bảng A.1.\r\nĐiều này thường được thực hiện bằng cách cắt đường ống xả.
\r\n\r\nBảng A.1 - Sự\r\ntương quan giữa kiểu điển hình xí độc lập và ống xả được sử dụng
\r\n\r\n\r\n Kiểu điển\r\n hình bệ xí \r\n | \r\n \r\n Dự định\r\n trang bị với kiểu của két xả \r\n | \r\n \r\n Mô tả của ống\r\n xả \r\n | \r\n \r\n Tốc độ xả | \r\n \r\n Lực va đập\r\n từ \r\n | \r\n |
\r\n 0,35 s đến\r\n 0,5 s sau khi bắt đầu của tín hiệu | \r\n \r\n Phương pháp\r\n tối đa | \r\n ||||
\r\n Bồn tiểu nữ \r\n | \r\n \r\n Treo tường\r\n mức thấp \r\n | \r\n \r\n Ống xả “kiểu\r\n B” \r\n | \r\n \r\n 2,3 ± 0,1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Giáp tường \r\n | \r\n \r\n Được xây dựng\r\n trong \r\n | \r\n \r\n Ống xả “kiểu\r\n C” \r\n | \r\n \r\n 2,1 ± 0,1 \r\n | \r\n \r\n 3,8 ± 0,1 \r\n | \r\n \r\n 4,0 ± 0,1 \r\n | \r\n
\r\n Treo tường \r\n | \r\n \r\n Được xây dựng\r\n trong \r\n | \r\n \r\n Ống xả “kiểu C” \r\n | \r\n \r\n 2,1 ± 0,1 \r\n | \r\n \r\n 3,8 ± 0,1 \r\n | \r\n \r\n 4,0 ± 0,1 \r\n | \r\n
Bảng A.2 – Thể\r\ntích thử nghiệm của két xả thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n Thể tích xả\r\n danh nghĩa \r\n | \r\n \r\n Tổng thể\r\n tích xả thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Thể tích\r\n lúc đầu V1 \r\n | \r\n \r\n Thể tích đo\r\n V2 \r\n | \r\n \r\n Thể tích kết\r\n thúc xả V3 \r\n | \r\n \r\n Thể tích\r\n còn lại V4 \r\n | \r\n
\r\n L \r\n | \r\n \r\n L \r\n | \r\n \r\n L \r\n | \r\n \r\n L \r\n | \r\n \r\n L \r\n | \r\n \r\n L \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 6a \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n a Thể tích xả\r\n danh nghĩa ít hơn 6 L, sử dụng tổng thể tích xả Thử nghiệm của 6 L, giảm thể\r\n tích kết thúc xả (V3) và tăng thể tích còn lại (V4) cho phù hợp. Trong trường\r\n hợp này thử nghiệm két xả có thể được trang bị với một bộ đóng tại van thoát.\r\n Các thiết bị khác trong giới hạn cho phép. \r\n | \r\n
A.3 Cách tiến hành để\r\nthử nghiệm tốc độ xả của két xả thử nghiệm
\r\n\r\nSử dụng một thùng chứa đã định mức cho\r\ntất cả nước được thêm vào.
\r\n\r\n1) Lắp ống xả có thể áp dụng được với\r\nkhuôn chặn của két xả thử nghiệm (xem Bảng A.1).
\r\n\r\n2) Lắp cảm biến áp suất ở dưới đáy của\r\nkét xả thử nghiệm.
\r\n\r\n3) Kết nối cảm biến áp suất để một thiết\r\nbị đo (ví dụ một dao động kế).
\r\n\r\n4) Điền vào két xả thử nghiệm để thử\r\nnghiệm tổng thể tích xả theo Bảng A.2 và đánh dấu tại đây.
\r\n\r\n5) Xả thử nghiệm két xả.
\r\n\r\n6) Thêm V3 L nước vào nước còn lại và\r\nghi lại điện áp của cảm biến áp suất cho mức nước này.
\r\n\r\n7) Thêm V2 L nước và ghi lại điện áp của\r\ncảm biến áp suất cho mức nước này.
\r\n\r\n8) Thêm V1 L nước đạt tổng thể tích nước\r\nthử nghiệm.
\r\n\r\n9) Xả thử nghiệm két xả và sử dụng dao\r\nđộng kế để ghi lại sự suy giảm áp suất trong thời gian xả ra.
\r\n\r\n10) Xác định thời gian t giữa\r\nđiện áp của điểm 6 và 7 của quy trình.
\r\n\r\n11) Tính tốc độ dòng chảy bằng V2/t.
\r\n\r\n12) Tốc độ xả yêu cầu theo Bảng A.1 được\r\nxác minh bằng trung bình cộng của năm hoạt động xả.
\r\n\r\n13) Van thoát phải được đóng theo cùng\r\nmột cách, mà thể tích xả danh nghĩa có liên quan được đưa ra.
\r\n\r\nA.4 Cách tiến hành\r\nthử nghiệm yêu cầu xả của bệ xí
\r\n\r\na) Lắp đường ống xả có thể áp dụng được\r\nvới khuôn chặn của két xả định cỡ thử nghiệm và kết nối vào bệ xí để thử nghiệm\r\nvới ống xả theo Bảng A.1.
\r\n\r\nb) Điền vào két xả với tổng thể tích thử\r\nnghiệm theo Bảng A.2. Trong trường hợp thể tích xả danh nghĩa ít hơn 6 L, sử dụng\r\ntổng thể tích xả thử nghiệm của 6 L và tăng thể tích còn lại (V4) cho phù hợp.
\r\n\r\nc) Xả két xả để thực hiện thử nghiệm xả.
\r\n\r\nA.5 Cách tiến hành để\r\nđo lực va đập của két xả thử nghiệm
\r\n\r\nA.5.1 Quy định chung
\r\n\r\nLực va đập của két xả thử nghiệm hoàn\r\nchỉnh với ống xả theo Bảng A.1 phải được đo với thiết bị thử nghiệm trong Hình\r\nA.4. Nước xả từ ống xả phải được hướng vào tấm cảm biến (đường kính 90 mm) để tạo\r\nmột lực va đập. Lực va đập này phải được đo với cảm biến tải trọng và hiển thị\r\nđơn vị đo là N. Quy trình hành thử nghiệm bao gồm tiến hành đo và tiến hành\r\ntính toán sử dụng thiết bị thử nghiệm định cỡ.
\r\n\r\nA.5.2 Thiết bị thử nghiệm
\r\n\r\nThiết bị thử nghiệm phải đáp ứng các\r\nyêu cầu sau:
\r\n\r\n- Thiết bị thử nghiệm phải theo Hình\r\nA.4 và A.5.
\r\n\r\n- Trục trung tâm của ống xả phải phù hợp\r\nvới trục trung tâm của tấm cảm biến
\r\n\r\n- Kết nối cơ học giữa tấm cảm biến và cảm\r\nbiến tải trọng phải phù hợp với chức năng chính xác của cảm biến tải trọng. Nó\r\nđược khuyến nghị nên có khoảng cách ngắn tới cảm biến tải trọng và đủ vòng bi\r\nthích hợp
\r\n\r\n- Thiết bị cảm biến tải trọng có độ\r\nchính xác đến 0,2 g và tải trọng 3 kg không phụ thuộc vào vị trí lắp đặt.
\r\n\r\n- Bộ khuếch đại đo và cảm biến tải trọng\r\nsẽ tạo thành một hệ thống,
\r\n\r\n- Bộ khuếch đại đo phải làm việc với mẫu\r\ntần số là 600 Hz và 100 Hz bộ lọc Bessel.
\r\n\r\n- Hệ thống (bao gồm bộ khuếch đại đo\r\nvà cảm biến tải trọng) có một chức năng trừ bì.
\r\n\r\n- Nước sử dụng để thử nghiệm phải có\r\nnhiệt độ từ 7 °C đến 25 °C.
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ THÍCH
\r\n\r\n1 Ống xả của két xả
\r\n\r\n2 Bảo vệ bắn (bùn, nước...) (chi tiết\r\nxem hình A.5)
\r\n\r\n3 Bộ cảm biến tải trọng
\r\n\r\n4 Khuếch đại đo để thu thập dữ liệu
\r\n\r\n5 Máy tính để ghi và đánh giá các dữ\r\nliệu đo (với phần mềm thích hợp)
\r\n\r\n6 Trục trung tâm của ống xả
\r\n\r\n7 Kết nối cơ học giữa các tấm cảm biến\r\nvà cảm biến tải trọng
\r\n\r\n8 Tấm cảm biến
\r\n\r\nHình A.4 -\r\nThiết bị thử nghiệm để đo lực va đập
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ THÍCH
\r\n\r\n1 Đường kính lỗ: (35 ± 1) mm cho lắp\r\nđặt tấm cảm biến bao gồm cả các kết nối cơ học tới cảm biến tải trọng đặt vào\r\nphía trước của bảo vệ bắn tóe
\r\n\r\n2 Đường kính lỗ: (58 ± 1) mm cho lắp\r\nđặt ống xả (vị trí\r\n1 của Hình A.4) vào mặt sau của bảo vệ bắn tóe
\r\n\r\n3 Thành dày tối\r\nthiểu 5 mm
\r\n\r\nKích thước hiển thị trên hình vẽ là\r\nkích thước bên trong
\r\n\r\nHỉnh A.5 - Bảo\r\nvệ bắn tóe
\r\n\r\nKhông được phép sử dụng thiết bị thử\r\nnghiệm khác với Hình A.4.
\r\n\r\nA.5.3 Cách tiến hành cho định cỡ bộ cảm\r\nbiến tải trọng và bộ khuếch đại đo lường
\r\n\r\nThiết bị thử nghiệm (xem Hình A.4 trừ\r\nvị trí 1) với tất cả các thành phần của nó được lắp ráp phải được hiệu chỉnh ở vị\r\ntrí thử nghiệm của nó với lực là 4 N.
\r\n\r\nA.5.4 Cách tiến hành phép đo
\r\n\r\n1. Kiểm tra và ghi lại sự liên kết\r\nngang chính xác của ống xả và sự liên kết dọc của két xả (xem vị trí 6 của Hình\r\nA.4).
\r\n\r\n2. Ghi lại nhiệt độ nước.
\r\n\r\n3. Thiết lập bộ cảm biến tải trọng và\r\nbộ khuếch đại đo về không bằng cách sử dụng các chức năng trừ bì của hệ\r\nthống.
\r\n\r\n4. Bắt đầu ghi các giá trị đo lực va đập\r\nvới độ phân giải 600 Hz.
\r\n\r\n5. Kích hoạt thiết bị xả cho xả hoàn\r\ntoàn với một tốc độ kích hoạt 14 cm/s. Trong trường hợp van thoát không kích hoạt\r\nbằng tay (ví dụ điện tử), tốc độ kích hoạt không được áp dụng.
\r\n\r\n6. Dừng ghi dữ liệu đo sau khi xả hoàn\r\nthành.
\r\n\r\n7. Xuất các dữ liệu đo lường (thời\r\ngian và lực) vào một tập tin tính toán và lưu trữ dữ liệu.
\r\n\r\n8. Lặp lại cách tiến hành (từ điểm 3.\r\nđến điểm 6.) thêm 9 lần (10 phép đo).
\r\n\r\nA.5.5 Tiến hành tính toán cho khung\r\nthời gian cố định 0,35 s đến 0,5 s
\r\n\r\n1. Mở dữ liệu đo lường ghi lại.
\r\n\r\n2. Thiết lập thời điểm “0” của xả ra\r\nkhi tín hiệu của lực vượt quá 0,5 N cho lần đầu tiên và đánh số điểm này bằng\r\n1.
\r\n\r\n3. Số lượng các bộ dữ liệu chỉ 299 bắt\r\nđầu từ thời điểm “0”.
\r\n\r\n4. Tính toán trung bình của 90 giá trị\r\nlực từ thời điểm 210 (0,35 s) đến điểm 299 (0,5 s).
\r\n\r\n5. Ghi lại trung bình 90 giá trị lực\r\nlà lực va đập của phép đo này.
\r\n\r\n6. Đánh giá lực va đập cho mỗi lần thử\r\nnghiệm bằng cách tiến hành lặp lại từ 1) đến 5) thêm 9 lần.
\r\n\r\n7. Tính trung bình 10 phép đo của điểm\r\n6) lấy đến hai chữ số thập phân kết quả trong số đó là các lực va đập của két xả.
\r\n\r\n8. Ghi lại các lực va đập của két xả.
\r\n\r\nA.5.6 Tiến hành tính toán cho lực va\r\nđập tối đa
\r\n\r\n1. Mở dữ liệu đo ghi lại.
\r\n\r\n2. Thiết lập thời điểm “0” của xả ra\r\nkhi tín hiệu của lực vượt quá 0,5 N cho lần đầu tiên và đánh số điểm này bằng\r\n1.
\r\n\r\n3. Xác định giá trị trung bình của 60\r\ngiá trị đo liên tiếp có thể.
\r\n\r\nVÍ DỤ
\r\n\r\n\r\n\r\n
Trong đó
\r\n\r\nLà trung bình cộng lực va đập được tính từ\r\nđiểm đo 1 đến 60, đơn vị tính là N;
\r\n\r\nLà trung bình cộng lực va đập được tính từ\r\nđiểm đo 2 đến 61, đơn vị tính là N;
\r\n\r\nLà trung bình cộng lực va đập được tính từ\r\nđiểm đo 3 đến 62, đơn vị tính là N;
\r\n\r\nLà lực va đập cụ thể của một điểm đo, đơn vị\r\ntính là N.
\r\n\r\n4. Lực va đập của phép đo này là tối\r\nđa của tất cả các giá trị trung bình.
\r\n\r\n5. Ghi lại lực va đập của phép đo này.
\r\n\r\n6. Đánh giá lực va đập cho mỗi lần đo\r\nbằng cách tiến hành lặp lại từ 1) đến 5) thêm 9 lần.
\r\n\r\n7. Tính trung bình 10 phép đo của 6) lấy\r\nđến hai chữ số thập phân kết quả trong số đó là các lực va đập của két xả.
\r\n\r\n8. Ghi lại các lực va đập của két xả.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Hệ thống thử nghiệm để thử nghiệm van xả áp lực
\r\n\r\nB.1 Hệ thống thử nghiệm (Hình B.1)
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ THÍCH
\r\n\r\n\r\n 1 Cấp nước chính \r\n | \r\n \r\n 6 Dụng cụ tích phân / vi phân \r\n | \r\n
\r\n 2 Điều áp \r\n | \r\n \r\n 7 Van điều khiển \r\n | \r\n
\r\n 3 Bơm ly tâm với tần số kế \r\n | \r\n \r\n 8 Áp kế \r\n | \r\n
\r\n 4 Lưu lượng kế \r\n | \r\n \r\n 9 Van xả áp lực thử nghiệm (Hình\r\n B.2) \r\n | \r\n
\r\n 5 Khuếch đại \r\n | \r\n \r\n 10 Ống xả \r\n | \r\n
Cung cấp chính (1) hoặc két với máy\r\nbơm (3) là lựa chọn thay thế.
\r\n\r\nHình B.1 - Hệ\r\nthống thử nghiệm
\r\n\r\nVan xả áp lực thử nghiệm phải cung cấp\r\ncác giá trị thủy lực được quy định trong Bảng B.1
\r\n\r\nBảng B.1 -\r\nVan xả áp lực thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n Thể tích xả \r\nL \r\n | \r\n \r\n Tốc độ xả \r\nL/s \r\n | \r\n \r\n lực va đập\r\n đo ở cuối của ống xả \r\nN \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5,0 ± 0,2 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5,0 ± 0,2 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6,5 ± 0,2 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6,5 ± 0,2 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
CHÚ THÍCH
\r\n\r\n1 Lỗ hút khí
\r\n\r\nHình B.2 -\r\nVan xả áp lực thử nghiệm
\r\n\r\nB.2 Cách tiến hành đo lực va đập
\r\n\r\nLực va đập đơn vị đo là newton (N) của\r\nvan xả áp lực hoàn chỉnh với các ống xả phải được đo bằng thiết bị thử nghiệm\r\ntrong hình B.3. Nước xả từ ống xả phải hướng vào đĩa (đường kính 50 mm) để tạo\r\nlực va đập. Lực va đập này phải được đo bằng cảm biến tải trọng và đơn vị đo là\r\nnewton (N).
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ THÍCH
\r\n\r\n1 Cảm biến tải\r\ntrọng
\r\n\r\n2 Hộp đo
\r\n\r\n3 Ống xả
\r\n\r\nHình B.3 -\r\nThiết bị thử nghiệm để đo lực va đập
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Hệ thống thử nghiệm để thử nghiệm thể tích xả\r\nsau
\r\n\r\nC.1 Hệ thống thử nghiệm để thử nghiệm\r\nthể tích xả sau cho bệ xí độc lập (hình C.1 và C.2)
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n CHÚ THÍCH \r\n1 Két xả thử\r\n nghiệm theo Phụ lục A \r\n2 Thiết bị thoát của két xả thử\r\n nghiệm \r\n3 Bệ xí thử nghiệm \r\n4 Ống xả uốn cong (nếu cần) \r\n5 Cảm biến \r\n6 Bình đo \r\n | \r\n \r\n CHÚ THÍCH \r\n1 Bệ xí thử nghiệm \r\n2 Ống xả uốn cong (nếu cần) \r\n3 Cảm biến \r\n4 Bình đo \r\n5 Van xả áp lực thử nghiệm theo Phụ\r\n lục B \r\n | \r\n
\r\n Hình C.1 -\r\n Hệ thống thử nghiệm cho bệ xí độc lập và két xả \r\n | \r\n \r\n Hình C.2 -\r\n Hệ thống thử nghiệm cho bệ xí độc lập và van xả áp lực \r\n | \r\n
C.2 Hệ thống thử nghiệm để thử nghiệm\r\nthể tích xả sau cho bệ xí két liền, bộ xí két rời và bộ xí (Hình C.3)
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ THÍCH
\r\n\r\n1 Bệ xí thử nghiệm
\r\n\r\n2 Ống xả uốn cong
\r\n\r\n3 Cảm biến
\r\n\r\n4 Bình đo
\r\n\r\n5 Bệ xí két liền, bộ xí két rời hoặc\r\nbộ xí
\r\n\r\nHình C.3 - Hệ\r\nthống thử nghiệm cho bệ xí két liền, bộ xí két rời và bộ xí
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Thời gian bão hòa nước của giấy vệ\r\nsinh đơn được đo bằng phương pháp giỏ.
\r\n\r\nMột số lượng vừa đủ các mảnh giấy được\r\nxếp chồng lên nhau và cắt theo kích thước (75 x 250) mm. Cân lấy ra khoảng 5 g,\r\ncuộn lại và đưa vào giỏ theo hình D.1.
\r\n\r\nĐặt giỏ lật ngược chứa giấy vào trong\r\nbình thủy tình hình trụ theo Hình D.2 chứa nước có nhiệt độ chênh lệch không\r\nquá ± 3 °C so với nhiệt độ của nước dùng để xả. Đo thời gian bằng giây (s) tính\r\ntừ khi đặt giỏ xuống nước cho đến khi nó chìm hoàn toàn. Lặp lại thử nghiệm 3 lần\r\nvà ghi lại thời gian trung bình thực hiện.
\r\n\r\nThử nghiệm phải thực hiện trong cùng\r\nđiều kiện về độ ẩm và nhiệt độ của không khí như đối với các thử nghiệm xả\r\ntương đương.
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ THÍCH
\r\n\r\nĐường kính của dây 0,75 mm
\r\n\r\nKhối lượng 3 g
\r\n\r\n\r\n Hình D.1-Giỏ \r\n | \r\n \r\n Hình D.2 -\r\n Cách đặt giỏ \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
1) Làm ẩm vỏ nhân tạo và cắt nó theo\r\nchiều dài theo hình E.1. Thắt đáy với dây có đường kính 1 mm theo hình E.2.
\r\n\r\n2) Chèn vòng dò kim loại có đường kính\r\nbên trong là 14 mm (đường kính của giây 1,6 mm, khối lượng 1,53 g) bằng thép\r\nkhông gỉ hoặc vòng tròn đường kính bên trong 10 mm (đường kính của giây 2,0 mm)\r\nbằng bạc, điền vào 37 ml nước và buộc cuối phía trên bằng dây. Vị trí của vòng\r\ntròn đường kính 10/14 theo hình E.2.
\r\n\r\n3) Xác minh xem mẫu hoàn toàn đầy nước\r\ntheo hình E.3.
\r\n\r\n4) Để bảo vệ, mẫu thử phải bao phủ bằng\r\nbăng hình ống và buộc bằng dây theo hình E.4 và E.5.
\r\n\r\n5) Kiểm tra cuối các mẫu thử nghiệm với\r\nkhuôn theo hình E.6.
\r\n\r\nKích thước\r\ntinh bằng milimét
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n CHÚ THÍCH \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 37 ml nước \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Mực nước trước khi buộc \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Vỏ nhân tạo \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Vòng tròn \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Mức nước sau khi buộc \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Vòng dò kim loại \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Dây buộc \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Vòng tròn \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Dây buộc \r\n | \r\n
\r\n Hình E.1 -\r\n Kích thước khuôn \r\n | \r\n \r\n Hình E.2 -\r\n Vị trí dây buộc của mẫu thử \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kích thước tính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n \r\n Hình E.3 -\r\n Thẩm tra vị trí của mẫu thử \r\n | \r\n \r\n \r\n Hình E.4 -\r\n Quấn băng hình ống trên mẫu thử nghiệm \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n \r\n Hình E.5 -\r\n Mẫu thử nghiệm\r\n được bảo vệ với băng hình ống \r\n | \r\n \r\n \r\n CHÚ THÍCH: \r\n1 Vị trí của mẫu thử trong khổ định\r\n cỡ mà không chịu tác động của bất kỳ lực nào \r\nHình E.6 -\r\n Khuôn để kiểm tra hình dạng cuối của mẫu thử nghiệm \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Ví dụ về ống xả và van thoát cho két xả thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nKích thước tính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình F.1 - Bản\r\nvẽ của ống xả kiểu B
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình F.2 - Bản\r\nvẽ\r\ncủa ống xả kiểu C
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n\r\n
Định cỡ phải chế tạo mà không có vòng\r\nđai.
\r\n\r\nHình F.3 - Bản\r\nvẽ đường ống nằm ngang của ống xả kiểu C
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ THÍCH
\r\n\r\n1 Kết nối với dẫn động/đóng tự động
\r\n\r\nHình F.4 - Bản vẽ của van\r\nthoát
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Các điều khoản của tiêu chuẩn này giải quyết\r\ncác quy định sản phẩm xây dựng của EU
\r\n\r\nZA.1 Phạm vi và đặc tính liên quan
\r\n\r\nTiêu chuẩn này đã được chuẩn bị dưới sự\r\nủy quyền M/110 “các thiết bị vệ sinh” đã được sửa đổi bởi M/139 cho CEN và\r\nCENELEC của Ủy ban châu Âu (EC) và Hiệp hội Thương mại Tự do châu Âu (EFTA).
\r\n\r\nKhi tiêu chuẩn châu Âu này được trích\r\ndẫn trong Tạp chí chính thức của Liên minh châu Âu (OJEU), theo Quy định (EU) số\r\n305/2011, có thể sử dụng nó làm cơ sở cho việc thiết lập Tính năng công bố\r\n(DoP) và đánh dấu CE, kể từ ngày bắt đầu thời kỳ đồng tồn tại như được quy định\r\ntrong OJEU
\r\n\r\nQuy định (EU) số 305/2011, được sửa đổi,\r\ncó quy định cho DoP và đánh dấu CE
\r\n\r\nBảng ZA.1.1 -\r\nĐiều khoản liên quan cho bộ xí két rời, két liền và bệ xí độc lập có bẫy tích hợp\r\ncủa kiểu 1 cho vệ sinh cá nhân
\r\n\r\n\r\n Sản phẩm\r\n xây dựng: \r\nMục đích sử\r\n dụng: \r\n | \r\n \r\n Bộ xí két rời,\r\n bệ xí két liền và bệ xí độc lập có bẫy tích hợp của loại 1 \r\nVệ sinh cá\r\n nhân \r\n | \r\n ||
\r\n Đặc tính cơ\r\n bản \r\n | \r\n \r\n các điều\r\n khoản trong tiêu chuẩn này liên quan đến các đặc tính cơ bản \r\n | \r\n \r\n Lớp ngưỡng/\r\n hoặc mức ngưỡng \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n
\r\n Lưu lượng của nước xả \r\n | \r\n \r\n 5.2.1 \r\n5.5.4 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Đã xác nhận \r\n | \r\n
\r\n Ngăn ngừa chảy ngược (khí hôi) \r\n | \r\n \r\n 5.1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Đã xác nhận \r\n | \r\n
\r\n Khả năng làm sạch \r\n | \r\n \r\n 5.2.2 \r\n5.2.3 \r\n5.2.4 \r\n5.2.5 \r\n5.2.6 \r\n5.3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Đã xác nhận \r\n | \r\n
\r\n Khả năng chịu tải \r\n | \r\n \r\n 5.4 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Đã xác nhận \r\n | \r\n
\r\n Độ kín nước/rò rỉ \r\n | \r\n \r\n 5.5.5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Đã xác nhận \r\n | \r\n
\r\n Độ ổn định của van \r\n | \r\n \r\n 5.5.6 \r\n5.5.7 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Đã xác nhận \r\n | \r\n
\r\n Độ bền \r\n | \r\n \r\n 5.6 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Đã xác nhận \r\n | \r\n
Bảng ZA.1.2 -\r\nĐiều khoản liên quan cho bộ xí két rời của kiểu 2 cho vệ sinh cá nhân
\r\n\r\n\r\n sản phẩm\r\n xây dựng: \r\nMục đích sử\r\n dụng: \r\n | \r\n \r\n Bộ xí két rời\r\n của loại 2 \r\nVệ sinh cá\r\n nhân \r\n | \r\n ||
\r\n Đặc tính cơ bản \r\n | \r\n \r\n các điều\r\n khoản trong tiêu chuẩn này liên quan đến các đặc tính cơ bản \r\n | \r\n \r\n Lớp ngưỡng/\r\n hoặc mức ngưỡng \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n
\r\n Lưu lượng của nước xả \r\n | \r\n \r\n 6.3 \r\n6.4 \r\n6.5 \r\n6.8 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Đã xác nhận \r\n | \r\n
\r\n Ngăn ngừa chảy ngược (của khí hôi) \r\n | \r\n \r\n 6.2 \r\n6.13 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Đã xác nhận \r\n | \r\n
\r\n Khả năng làm sạch \r\n | \r\n \r\n 6.9 \r\n6.10 \r\n6.11 \r\n6.12 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Đã xác nhận \r\n | \r\n
\r\n Khả năng chịu tải \r\n | \r\n \r\n 6.14 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Đã xác nhận \r\n | \r\n
\r\n Độ kín nước/rò rỉ \r\n | \r\n \r\n 6.7 \r\n6.8 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Đã xác nhận \r\n | \r\n
\r\n Độ ổn định của van \r\n | \r\n \r\n 6.7 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Đã xác nhận \r\n | \r\n
\r\n Độ bền \r\n | \r\n \r\n 6.16 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Đã xác nhận \r\n | \r\n
ZA.2 Hệ thống đánh giá và xác minh\r\ntính năng không đổi (AVCP)
\r\n\r\nZA.2.1 Hệ thống AVCP
\r\n\r\nHệ thống AVCP của bộ xí két rời, bệ xí\r\nkét liền và bệ xí độc lập có bẫy tích hợp được chỉ ra trong Bảng ZA.1.1 và\r\nZA.1.2, có thể được tìm thấy trong (các) hành động pháp lý của EC được EC chấp nhận:\r\nQuyết định 96/578 / EC (0) L 254 của 8.10.1996 p 49) được sửa đổi bởi Quyết định\r\nEC 2001/596 / EC (OJ L 209 p 33 của 2.8.2010) và 2002/592 / EC (OJ L 192 p 57 của\r\n20.7.2002).
\r\n\r\nAVCP của bộ xí két rời, bệ xí két liền\r\nvà bệ xí độc lập có bẫy tích hợp trong Bảng ZA.1.1 và ZA.1.2 được xác định\r\ntrong Bảng ZA.2 do áp dụng các điều khoản của tiêu chuẩn này được chỉ ra. Nội\r\ndung nhiệm vụ của các cơ quan được thông báo phải được giới hạn ở những đặc\r\ntính cần thiết , nếu có, theo quy định trong Phụ lục III của yêu cầu tiêu chuẩn\r\ncó liên quan và những yêu cầu mà nhà sản xuất dự định công bố.
\r\n\r\nCó tính đến các hệ thống AVCP được xác\r\nđịnh cho các sản phẩm và mục đích sử dụng, các nhiệm vụ sau sẽ được nhà sản xuất\r\nthực hiện để đánh giá và xác minh tính năng không đổi của sản phẩm.
\r\n\r\nBảng ZA.2 -\r\nĐánh giá của AVCP cho bộ xí két rời, két liền và bệ xí độc lập có bẫy tích hợp\r\nsử dụng theo hệ thống 4
\r\n\r\n\r\n Những nhiệm\r\n vụ \r\n | \r\n \r\n Nội dung của\r\n nhiệm vụ \r\n | \r\n \r\n AVCP khoản\r\n để áp dụng \r\n | \r\n |
\r\n Nhiệm vụ cho nhà sản xuất \r\n | \r\n \r\n Xác định các kiểu sản phẩm trên cơ sở\r\n các thử nghiệm, tính toán, giá trị lập bảng hoặc tài liệu mô tả sản phẩm \r\n | \r\n \r\n Đặc tính cần thiết của Bảng ZA.1.1\r\n hoặc bảng ZA.1.2 có liên quan cho mục đích sử dụng đã được công bố \r\n | \r\n \r\n 9.2 \r\n | \r\n
\r\n kiểm soát nhà máy sản xuất (FPC) \r\n | \r\n \r\n Thông số liên quan đến đặc tính cần\r\n thiết của Bảng ZA.1.1 hoặc Bảng ZA.1.2 có liên quan cho mục đích sử dụng \r\n | \r\n \r\n 9.3 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12649:2020 về Bệ xí bệt và bộ bệ xí bệt có bẫy nước tích hợp đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12649:2020 về Bệ xí bệt và bộ bệ xí bệt có bẫy nước tích hợp
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN12649:2020 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2020-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Công nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |