Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 4105/QĐ-BKHCN |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Bộ Khoa học và Công nghệ |
| Ngày ban hành | 31/12/2019 |
| Người ký | Chu Ngọc Anh |
| Ngày hiệu lực | 31/12/2019 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| Số hiệu | 4105/QĐ-BKHCN |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Bộ Khoa học và Công nghệ |
| Ngày ban hành | 31/12/2019 |
| Người ký | Chu Ngọc Anh |
| Ngày hiệu lực | 31/12/2019 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| \r\n BỘ\r\n KHOA HỌC VÀ | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
| \r\n Số:\r\n 4105/QĐ-BKHCN \r\n | \r\n \r\n Hà\r\n Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA BỘ\r\nKHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
\r\n\r\nBỘ TRƯỞNG
\r\nBỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày\r\n29 tháng 11 năm 2005;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Công nghệ thông tin\r\nngày 29 tháng 6 năm 2006;
\r\n\r\nCăn cứ Luật An toàn thông tin mạng\r\nngày 19 tháng 11 năm 2015:
\r\n\r\nCăn cứ Luật An ninh mạng ngày 12\r\ntháng 6 năm 2018;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP\r\nngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt\r\nđộng của cơ quan nhà nước;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP\r\nngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn\r\nvà cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
\r\n\r\nCăn cứ Chỉ thị số 34/2008/CT-TTg\r\nngày 03 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường Sử dụng hệ\r\nthống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
\r\n\r\nCăn cứ Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày\r\n22 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng văn bản\r\nđiện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
\r\n\r\nXét đề nghị của Giám đốc Trung tâm\r\nCông nghệ thông tin,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1.Ban hành theo Quyết định này Quy chế quản lý và\r\nsử dụng hệ thống công nghệ thông tin của Bộ Khoa học và Công nghệ.
\r\n\r\nĐiều 2.Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế\r\nQuyết định số 1331/QĐ-BKHCN ngày 23 tháng 7 năm 2009 của Bộ Khoa học và Công\r\nnghệ về việc ban hành Quy chế quản lý và khai thác tài nguyên mạng máy tính của\r\nBộ Khoa học và Công nghệ.
\r\n\r\nĐiều 3.Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin, Chánh\r\nVăn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ và cán bộ, công chức, viên chức\r\nvà người lao động thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm thi hành Quyết\r\nđịnh này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
| \r\n
| \r\n \r\n BỘ\r\n TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG\r\nNGHỆ
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 4105/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng\r\nBộ Khoa học và Công nghệ)
Điều 1. Phạm vi\r\nđiều chỉnh, đối tượng áp dụng
\r\n\r\n1. Quy chế này quy định về việc quản\r\nlý và khai thác hệ thống công nghệ thông tin (CNTT) của Bộ Khoa học và Công nghệ\r\n(gọi tắt là Bộ) do Trung tâm Công nghệ thông tin (TTCNTT) quản lý bao gồm:
\r\n\r\na) Hệ thống mạng máy tính của Bộ.
\r\n\r\nb) Hệ thống thư điện tử của Bộ.
\r\n\r\nc) Hệ thống máy chủ phục vụ của Bộ.
\r\n\r\nd) Tài nguyên Internet của Bộ.
\r\n\r\n2. Quy chế được áp dụng cho tất cả\r\ncác đơn vị và các cán bộ, công chức, viên chức và người lao động (sau đây gọi tắt\r\nlà cá nhân) thuộc Bộ tham gia quản lý và khai thác sử dụng hệ thống CNTT của Bộ.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Nhằm tăng cường năng lực quản lý\r\nvà sử dụng hệ thống CNTT của Bộ. Phát huy tinh thần trách nhiệm, quyền hạn,\r\nnghĩa vụ của các đơn vị và cá nhân thuộc Bộ khi tham gia quản lý và sử dụng Hệ\r\nthống CNTT của Bộ.
\r\n\r\n2. Đảm bảo hiệu quả đầu tư cho hạ tầng\r\nkỹ thuật trong việc ứng dụng CNTT và truyền thông, góp phần phục vụ công tác\r\nchuyên môn của các đơn vị và cá nhân thuộc Bộ thông qua việc quản lý và sử dụng\r\nan toàn hệ thống CNTT của Bộ.
\r\n\r\nĐiều 3. Giải\r\nthích thuật ngữ
\r\n\r\nTrong Quy chế này, các thuật ngữ dưới\r\nđây được hiểu như sau:
\r\n\r\n1. Mạng cục bộ(LAN - Local\r\nArea Netxvork) là một hệ thống mạng bao gồm các máy tính và các thiết bị\r\nngoại vi được kết nối với nhau thông qua các thiết bị mạng để chia sẻ tài\r\nnguyên như thông tin, dữ liệu, phần mềm và các thiết bị ngoại vi.
\r\n\r\n2. Mạng diện rộng (WAN - Wide Area\r\nNetxvork) là một hệ thống mạng được thiết lập để kết nối hai hay nhiều mạng\r\nmáy tính có khoảng cách xa về mặt địa lý thông qua mạng riêng của các tổ chức\r\nhoặc hạ tầng mạng của các nhà cung cấp dịch vụ.
\r\n\r\n3. Dịch vụ mạng là dịch vụ được\r\nthực hiện trên môi trường mạng máy tính nhằm giúp cá nhân truy nhập và sử dụng\r\nchung các tài nguyên trên mạng.
\r\n\r\n4. Tài khoản (Account) là tài\r\nkhoản dành cho cá nhân, dùng trên các dịch vụ mạng để định danh và xác định quyền\r\nhạn của người sử dụng trên các dịch vụ mạng đó.
\r\n\r\n5. Cơ sở dữ liệu (Database) là\r\nkho thông tin lưu trữ dữ liệu trên máy tính được thiết kế, tổ chức để dễ dàng\r\nquản lý và sử dụng.
\r\n\r\n6. Thông số trên mạng là các\r\nthông số quy định do TTCNTT đặt ra nhằm đảm bảo sự thống nhất trong việc quản\r\nlý và khai thác sử dụng mạng máy tính của Bộ.
\r\n\r\n7. Hệ thống thư điện tử (Email)\r\nlà hệ thống quản lý và cung cấp dịch vụ thư điện tử của Bộ với địa chỉ tên miền\r\nmost.gov.vn.
\r\n\r\n8. Hệ thống máy chủ phục vụ gồm\r\ncác máy chủ lưu trữ, quản lý các thông tin, kết hợp với hệ thống đường truyền\r\nnhằm trao đổi thông tin, dữ liệu trên môi trường mạng và Internet. Hệ thống này\r\nbao gồm các máy chủ dịch vụ như: Hosting đặt các Cổng/Trang thông tin điện tử,\r\ncác ứng dụng, CSDL chuyên ngành, Active Directory - máy chủ quản lý các tài khoản\r\nngười dùng trong hệ thống, Domain Name System - Máy chủ quản lý và phân giải\r\ntên miền, Dynamic Host Configuration Protocol - Máy chủ cấp phát IP (Internet\r\nProtocal) tự động cho các máy trạm.
\r\n\r\n9. Mạng không dây (Wireless LAN)\r\nlà mạng sử dụng công nghệ cho phép hai hay nhiều thiết bị kết nối với nhau bằng\r\ncách sử dụng một giao thức chuẩn mà không cần những kết nối bằng dây mạng.
\r\n\r\n10. Truy cập mạng nội bộ từ xa\r\n(Virtual Private Netxvork - VPN) là dịch vụ mạng dùng riêng để kết nối máy\r\ntính của các cơ quan, đơn vị hoặc các nhân vào mạng Bộ nhằm đảm bảo an toàn an\r\nninh thông tin trên đường truyền.
\r\n\r\n11. Thiết bị di động là một\r\nthiết bị số có thể cầm tay, có hệ điều hành, có khả năng xử lý, kết nối mạng và\r\ncó màn hình hiển thị như máy tính xách tay, máy tính bảng, điện thoại di động\r\nthông minh.
\r\n\r\n12. Mạng máy tính của Bộ KH&CN\r\n(sau đây gọi là mạng Bộ) là hệ thống máy chủ, máy trạm, mạng LAN, mạng\r\nInternet (có dây và không dây), mạng WAN kết nối các mạng đơn vị (số 113 Trần\r\nDuy Hưng, 39 Trần Hưng Đạo) thuộc Bộ, các thiết bị ngoại vi và các thiết bị\r\ntruyền nhận thông tin.
\r\n\r\n13. Phần mềm hệ thống và ứng dụng\r\nlà các phần mềm hoạt động trên nền tảng phần cứng của máy chủ, máy trạm phục vụ\r\ncông việc gồm: các Hệ điều hành Windows, Linux, Office, Unikey, phòng chống mã\r\nđộc, các Hệ quản trị CSDL như: SQL Server, SharePoint,... và các phần mềm khác.
\r\n\r\n14. Tài nguyên Internet của Bộ\r\nlà hệ thống tên miền bao gồm: tên miền most.gov.vn; các tên miền dưới tên miền\r\nmost.gov.vn và các tên miền nội bộ.
\r\n\r\n\r\n\r\nQUẢN LÝ VÀ KHAI\r\nTHÁC HỆ THỐNG MẠNG MÁY TÍNH CỦA BỘ
\r\n\r\nĐiều 4. Đơn vị quản\r\nlý mạng Bộ
\r\n\r\n1. TTCNTT là đơn vị được Bộ giao quản\r\nlý mạng Bộ có trách nhiệm quản lý và báo cáo với Lãnh đạo Bộ về tình hình hoạt\r\nđộng mạng và các vấn để phát sinh.
\r\n\r\n2. Các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm\r\nkhai thác, bảo vệ mạng Bộ.
\r\n\r\nĐiều 5. Trách nhiệm\r\ncủa đơn vị quản lý mạng Bộ
\r\n\r\n1. Quản lý các máy chủ, máy trạm, thiết\r\nbị mạng, hệ thống cáp mạng, thông số kỹ thuật mạng, bảo đảm hoạt động của các\r\nmáy tính trên hệ thống mạng, giải quyết các sự cố liên quan.
\r\n\r\n2. Quản lý và duy trì hoạt động của mạng\r\nBộ đảm bảo các dịch vụ chia sẻ dữ liệu, ứng dụng, CSDL, Thư điện tử, Công/Trang\r\nthông tin điện tử, các dịch vụ Công trực tuyến và Internet hoạt động tốt. Đảm bảo\r\ncác hoạt động hỗ trợ kỹ thuật cho các đơn vị trong Bộ vào tất cả các ngày và\r\n24/24 giờ hàng ngày. Chủ trì phối hợp với các đơn vị trong Bộ để đảm bảo cho hệ\r\nthống mạng hoạt động ổn định và thông suốt.
\r\n\r\n3. Thực hiện các hoạt động duy trì, sửa\r\nchữa và nâng cấp cho mạng Bộ bao gồm hệ thống tường lửa, định tuyến, chuyển mạch,\r\nhệ thống máy chủ, máy trạm, hệ thống cáp truyền dẫn, xử lý các yêu cầu về di\r\nchuyển, thay đổi thông số hệ thống mạng tại TTCNTT.
\r\n\r\n4. Trường hợp tạm ngừng cung cấp dịch\r\nvụ mạng để sửa chữa, nâng cấp, cập nhật đơn vị quản lý mạng Bộ phải thông báo\r\ntrước cho các đơn vị sử dụng mạng Bộ biết trước tối thiểu là 03 ngày làm việc.
\r\n\r\n5. Kiểm tra, giám sát việc sử dụng các\r\nkết nối và các dịch vụ mạng Bộ đã cấp cho các đơn vị tham gia vào mạng. Được\r\nquyền yêu cầu các đơn vị tham gia vào mạng của Bộ phải cung cấp các thông tin\r\nvà các số liệu liên quan tới mạng đơn vị.
\r\n\r\n6. Trong trường hợp các đơn vị và cá\r\nnhân không tuân thủ các điều kiện đảm bảo kỹ thuật, an toàn thông tin mạng,\r\nTTCNTT sẽ gửi thông báo nhắc nhở trước khi tạm ngừng việc cung cấp dịch vụ mạng.
\r\n\r\n7. Căn cứ vào kế hoạch hàng năm và\r\nchiến lược phát triển ứng dụng CNTT trong hoạt động của Bộ để lập và trình Lãnh\r\nđạo Bộ các kế hoạch bảo hành, bảo trì, các phương án, dự án mở rộng, thay thế\r\nvà nâng cấp tài nguyên mạng của Bộ.
\r\n\r\n8. Tiếp nhận thông tin, xử lý các sự\r\ncố và các yêu cầu liên quan đến khai thác mạng Bộ của các đơn vị và cá nhân thuộc\r\nBộ; báo cáo Lãnh đạo Bộ và phối hợp với các đơn vị liên quan để xử lý khi có\r\ncác sự cố mạng xảy ra.
\r\n\r\nĐiều 6. Nguyên tắc\r\ncung cấp, khai thác và sử dụng mạng Bộ
\r\n\r\n1. Nguyên tắc cung cấp và sử dụng dịch\r\nvụ mạng
\r\n\r\na) Các dịch vụ mạng được cung cấp bao\r\ngồm: Các dịch vụ mạng được Bộ KH&CN cho phép sử dụng để phục vụ cho công\r\ntác quản lý, điều hành của Bộ và đơn vị.
\r\n\r\nb) Đơn vị sử dụng mạng Bộ nếu có các\r\nyêu cầu mới về triển khai dịch vụ cho đơn vị mình trên mạng của Bộ cần phải đề\r\nxuất và phối hợp với TTCNTT nghiên cứu thực hiện.
\r\n\r\nc) Các đơn vị và cá nhân thuộc Bộ khi\r\ntham gia vào mạng Bộ không được tự ý thay đổi những thông số liên quan đến mạng\r\nBộ. Trường hợp cần thay đổi phải được sự đồng ý bằng văn bản của TTCNTT.
\r\n\r\n2. Khai thác sử dụng mạng Bộ
\r\n\r\na) Các đơn vị vả cá nhân trong Bộ đều\r\nđược quyền đăng ký sử dụng các dịch vụ mạng hiện có của Bộ và có trách nhiệm bảo\r\nđảm an toàn, an ninh cho hệ thống thiết bị và thông tin trên mạng.
\r\n\r\nb) Các đơn vị khi có nhu cầu xây dựng,\r\nsửa chữa, nâng cấp mạng của mình hay đăng ký kết nối mạng với các tổ chức khác\r\nđể truy cập Internet phải báo cho TTCNTT biết trước 05 ngày làm việc để giám\r\nsát việc thực hiện và đảm bảo phù hợp với quy chuẩn và quy hoạch tổng thể mạng\r\nBộ.
\r\n\r\nc) Các đơn vị tại Trụ sở 113 Trần Duy\r\nHưng và 39 Trần Hưng Đạo đề nghị đăng ký, sử dụng hạ tầng mạng chung của Bộ để\r\nđảm bảo thống nhất về mặt kết nối, đảm bảo an toàn thông tin chung cho mạng Bộ.
\r\n\r\nd) Các đơn vị tại Trụ sở 113 Trần Duy\r\nHưng và 39 Trần Hưng Đạo khi lắp đặt các đường kết nối Internet riêng\r\n(Leasedline, FTTH,...) phải thông báo cho TTCNTT biết để quản lý, theo dõi và cấu\r\nhình mạng cho phù hợp. Khi lắp đặt phải được sự đồng ý của TTCNTT và chịu trách\r\nnhiệm nếu để xảy ra mất an toàn thông tin cho hệ thống mạng của Bộ.
\r\n\r\nđ) Các đơn vị và cá nhân khi sử dụng\r\ncác dịch vụ trên mạng thông tin của Bộ phai đúng mục đích, nội dung trong phạm\r\nvi cho phép của pháp luật. Nghiêm cấm sử dụng mạng thông tin của Bộ để chơi\r\ngame, xem phim, tải các phần mềm không được phép, sử dụng mạng xã hội để bán\r\nhàng.., và phát tán các thông tin bị pháp luật nghiêm cấm.
\r\n\r\ne) Các đơn vị và cá nhân sử dụng mạng\r\nBộ để truyền/nhận (upload/dovvnload) các file thông tin có kích thước quá lớn\r\ngây ách tách đường truyền sẽ bị TTCNTT ngăn chặn bằng các biện pháp kỹ thuật.\r\nKhi cần thiết có nhu cầu này phải thông báo với TTCNTT để được hướng dẫn thực\r\nhiện.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Tất cả các đơn vị và cá nhân thuộc\r\nBộ có nhu cầu thiết lập kết nối mạng Bộ, tài khoản sử dụng dịch vụ mạng Bộ phải\r\nđăng ký bằng văn bản (theo mẫu tại Phụ lục số 01) với TTCNTT. Thời gian\r\nđăng ký vào giờ làm việc tất cả các ngày trong tuần (từ thứ hai đến thứ sáu).\r\nThời gian thực hiện cung cấp dịch vụ mạng Bộ cho các máy tính trong vòng 05\r\nngày làm việc tùy theo từng dịch vụ kể từ khi TTCNTT nhận được bản đăng ký hợp\r\nlệ. Địa chỉ nhận đăng ký:
\r\n\r\n- Trung tâm Công nghệ thông tin
\r\n\r\n- Địa chỉ: Phòng 504, 113 Trần Duy\r\nHưng, Cầu Giấy, Hà Nội
\r\n\r\n- Điện thoại: 024.39439062;\r\nEmail:[email protected]
\r\n\r\n2. TTCNTT có quyền từ chối cung cấp dịch\r\nvụ mạng cho các máy tính có kết nối mạng không tuân thủ theo Quy chế này.
\r\n\r\nĐiều 8. Quản lý,\r\nkhai thác, sử dụng phần mềm hệ thống và ứng dụng
\r\n\r\n1. Đối với TTCNTT
\r\n\r\na) TTCNTT có quyền thiết lập các\r\nchính sách quản lý đảm bảo an toàn đối với máy tính trạm; hướng dẫn sử dụng các\r\nphần mềm đã được cài đặt; Lập kế hoạch, đề xuất kiến nghị Bộ thay thế, nâng cấp,\r\nthay đổi các phần mềm cần thiết theo sự phát triển của khoa học công nghệ và\r\nphù hợp với nhu cầu công việc của Bộ.
\r\n\r\nb) Bảo đảm bí mật các tài khoản được\r\ncấp (để truy nhập vào các máy tính, khai thác các cơ sở dữ liệu, các dịch vụ và\r\ncác ứng dụng trên mạng theo chức năng, nhiệm vụ của mình) và chi có quyền sử dụng\r\nnhững thông tin mà máy chủ đã phân quyền.
\r\n\r\n2. Đối với các đơn vị, cá nhân thuộc\r\nBộ
\r\n\r\na) Tuân thủ các biện pháp phòng chống\r\nmã độc máy tính, thường xuyên cập nhật chương trình phòng chống mã độc mới và\r\nquét mã độc định kỳ theo hướng dẫn của TTCNTT; quét mã độc trước khi sử dụng\r\ncác dữ liệu lấy từ các thiết bị lưu trữ bên ngoài và từ Internet. Trường hợp có\r\nnghi ngờ nhiễm mã độc phải báo ngay cho TTCNTT để xử lý kịp thời. Không được tự\r\ný gỡ bỏ các phần mềm phòng chống mà độc do TTCNTT cung cấp và cài đặt.
\r\n\r\nb) Thực hiện đúng các thao tác kỹ thuật\r\nquy định đối với các thiết bị CNTT trên mạng máy tính của Bộ. Trong trường hợp\r\nđể xảy ra hư hỏng do vận hành sai quy định hoặc nguyên nhân chủ quan thì phải\r\nchịu hoàn toàn trách nhiệm về các hư hỏng do các lỗi đó gây ra.
\r\n\r\nc) Các cá nhân, đơn vị thuộc Bộ không\r\nđược tự ý cài đặt thêm các phần mềm không rõ nguồn gốc, phần mềm bé khóa,., vào\r\nmáy tính, không được tự ý làm thay đổi các thông số của các thiết bị trong máy\r\ntính. Trong trường hợp các đơn vị và cá nhân có nhu cầu cài đặt các phần mềm để\r\nphục vụ hoạt động quản lý nhà nước hoặc các hoạt động chuyên môn khác thì phải\r\ntrao đối với TTCNTT để lựa chọn phương án cài đặt tối ưu.
\r\n\r\nĐiều 9. Quản lý,\r\nkhai thác mạng không dây của Bộ
\r\n\r\n1. Hệ thống mạng không dây của Bộ do\r\nTTCNTT quản lý và vận hành là hệ thống phục vụ cho công tác quản lý, điều hành\r\nvà chuyên môn nghiệp vụ chung của Bộ tại Trụ sở 113 Trần Duy Hưng và 39 Trần\r\nHưng Đạo.
\r\n\r\n2. Tài khoản truy cập mạng không dây:\r\nMỗi cá nhân là cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của Bộ được cấp\r\n01 tài khoản truy cập, bao gồm:
\r\n\r\na) Tài khoản truy cập mạng không dây\r\nnội bộ (KHCN): Dành cho người dùng nội bộ, đăng nhập thông qua tài khoản AD\r\n(tài khoản thư điện tử) do TTCNTT cung cấp.
\r\n\r\nb) Tài khoản truy cập mạng không dây\r\nkhách (KHCN - GUEST): Dành cho người dùng là khách đến làm việc tại Bộ\r\nKH&CN. Người dùng khách có thể đăng ký để nhận thông tin tài khoản đăng nhập\r\ntại bộ phận Lễ tân thuộc Văn phòng Bộ.
\r\n\r\n3. Trách nhiệm và quyền hạn của đơn vị\r\nquản lý:
\r\n\r\na) Quản lý, duy trì và vận hành Hệ thống\r\nmạng không dây của Bộ đảm bảo hoạt động an toàn và ổn định.
\r\n\r\nb) Lựa chọn công nghệ và triển khai\r\ncác giải pháp đám bảo an toàn khi kết nối.
\r\n\r\nc) Xây dựng kế hoạch, dự toán kinh\r\nphí và đề xuất với Bộ để phát triển mạng không dây và thực hiện triển khai.
\r\n\r\nd) Có quyền cấp và phân quyền truy cập\r\nmạng không dây cho cá nhân phù hợp với nhu cầu sử dụng.
\r\n\r\nđ) Trong trường hợp cần thiết có thế\r\ntạm ngừng cung cấp dịch vụ hoặc thu hồi quyền truy cập của cá nhân.
\r\n\r\n4. Trách nhiệm và quyền hạn của người\r\nsử dụng mạng không dây:
\r\n\r\na) Truy cập, sử dụng mạng không dây một\r\ncách an toàn và hiệu quả. Thông báo kịp thời tới bộ phận kỹ thuật của TTCNTT\r\nkhi phát hiện ra sự cố trong quá trình sử dụng (nếu có).
\r\n\r\nb) Tự bảo quản tài khoản đăng nhập của\r\nmình, tránh lộ lọt thông tin. Việc đặt, thay đổi mật khẩu tài khoản truy cập\r\ntheo Quy định tại Khoản 2 Điều 15 Quy chế này.
\r\n\r\nc) Không được phép truy cập vào các\r\ntrang Website bị cấm theo quy định của Pháp luật.
\r\n\r\nd) Không được tự ý kết nối các thiết\r\nbị cấp phát dịch vụ mạng không dây vào hệ thống mạng của Bộ; không sử dụng mạng\r\nkhông dây của Bộ để thực hiện các hành vi truy cập trái phép hoặc tấn công vào\r\ncác hệ thống mạng khác.
\r\n\r\nđ) Trong trường hợp cần thiết phải có\r\nmạng không dây riêng phục vụ công tác quản lý nhà nước của đơn vị mình phải có\r\ný kiến của TTCNTT nhằm đảm bảo an toàn thông tin và đồng bộ với hạ tầng kỹ thuật\r\nCNTT sẵn có của Bộ.
\r\n\r\n5. Sử dụng thiết bị di động tham gia\r\nkhai thác dịch vụ CNTT của Bộ
\r\n\r\nCác cá nhân/đơn vị có thiết bị di động\r\nkhi tham gia kết nối vào hệ thống CNTT của Bộ phải đảm bảo các yêu cầu sau:
\r\n\r\na) Giao, gắn trách nhiệm cho cá nhân\r\nhoặc tập thể quản lý, sử dụng trang thiết bị di động của đơn vị khi khai thác dịch\r\nvụ CNTT của Bộ.
\r\n\r\nb) Kiểm soát được các phần mềm cài đặt;\r\ncập nhật các phiên bản phần mềm vả các bản vá lỗi trên thiết bị di động.
\r\n\r\nc) Cài đặt tính năng mã hóa dữ liệu\r\n(nếu có), phần mềm phòng chống mã độc và các lỗi bảo mật khác. TTCNTT có thể hỗ\r\ntrợ cài đặt phần mềm phòng chống mà độc trong khả năng cho phép.
\r\n\r\nĐiều 10. Quy định\r\nsử dụng dịch vụ truy cập mạng nội bộ từ xa (VPN)
\r\n\r\n1. Các đơn vị có nhu cầu kết nối mạng\r\nVPN phải đăng ký bằng văn bản (theo mẫu tại Phụ lục 02) với TTCNTT. Thời\r\ngian thực hiện cung cấp dịch vụ VPN trong vòng 05 ngày làm việc.
\r\n\r\n2. Cá nhân được cấp quyền truy sử dụng\r\ndịch vụ truy cập mạng nội bộ từ xa có trách nhiệm:
\r\n\r\na) Máy tính dùng để kết nối VPN phải\r\nđược đảm bảo an toàn theo quy định.
\r\n\r\nb) Bảo đảm an toàn, bảo mật thông tin\r\nđổi tài khoản truy cập VPN.
\r\n\r\nc) Trong trường hợp đơn vị không còn\r\nnhu cầu sử dụng hoặc thay đổi thông tin cán bộ quản trị tài khoản VPN, Thủ trưởng\r\ncơ quan quản lý gửi thông báo bằng văn bản thông tin cho TTCNTT để thực hiện\r\nthay đổi hoặc hủy bỏ tài khoản.
\r\n\r\nĐiều 11. Bảo đảm\r\nan toàn thông tin mạng
\r\n\r\nViệc bảo đảm an toàn thông tin mạng của\r\nBộ Khoa học và Công nghệ quy định tại Chương II của Quy chế bảo\r\nđảm an toàn, an ninh thông tin mạng Bộ Khoa học và Công nghệ (Quyết định số\r\n4043/QĐ-BKHCN ngày 28/12/2018)
\r\n\r\n\r\n\r\nQUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG\r\nHỆ THỐNG THƯ ĐIỆN TỬ CỦA BỘ
\r\n\r\nĐiều 12. Hệ thống\r\nthư điện tử
\r\n\r\n1. Hệ thống thư điện tử của Bộ do\r\nTTCNTT quản lý và vận hành là hệ thống được sử dụng để gửi/nhận thông tin qua\r\nmôi trường mạng phục vụ cho công tác quản lý, điều hành và chuyên môn nghiệp vụ\r\nchung của Bộ.
\r\n\r\n2. Đơn vị và cá nhân thuộc diện được\r\ncấp hộp thư điện tử của Bộ bắt buộc phải sử dụng hộp thư điện tử có tên miền\r\[email protected] trong trao đổi thông tin phục vụ cho công việc.
\r\n\r\n3. Chế độ cung cấp hộp thư điện tử:
\r\n\r\na) Mỗi đơn vị trực thuộc Bộ sẽ được cấp\r\n01 hộp thư điện tử dùng chung.
\r\n\r\nb) Mỗi cá nhân là cán bộ công chức,\r\nviên chức và người lao động của Bộ được cấp 01 hộp thư điện tử.
\r\n\r\n4. Hệ thống thư điện tử của Bộ được vận\r\nhành trên hệ thống máy chủ chuyên dụng sử dụng các phần mềm có bản quyền, đường\r\ntruyền của Bộ và được đăng ký sử dụng tên miền Quốc Gia.
\r\n\r\n5. Các loại hộp thư điện tử:
\r\n\r\na) Hộp thư điện tử cá nhân: Là hộp\r\nthư điện tử của các cá nhân cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc\r\nBộ.
\r\n\r\nb) Hộp thư điện tử đơn vị: Là hộp thư\r\nđiện tử dùng chung của cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ.
\r\n\r\nc) Hộp thư nhóm: Là địa chỉ nhận thư\r\ncủa một nhóm người với chức năng tự chuyển thư được gửi tới vào hộp thư cá nhân\r\ncủa các thành viên trong nhóm.
\r\n\r\nĐiều 13. Quy\r\ntrình cấp mới, thay đổi, hủy bỏ hộp thư điện tử
\r\n\r\n1. Đối với hộp thư điện tử đơn vị:\r\nKhi thành lập mới, giải thể hoặc thay đổi tên, căn cứ vào Quyết định của cấp có\r\nthẩm quyền ban hành, đơn vị có trách nhiệm thông báo thông tin cho TTCNTT để thực\r\nhiện tạo lập, thay đổi hoặc huy bỏ hộp thư điện tử của cơ quan, đơn vị.
\r\n\r\n2. Đối với hộp thư điện tử cá nhân:
\r\n\r\na) Trường hợp cá nhân mới tuyển dụng\r\nhoặc thay đổi vị trí công tác: Sau khi có quyết định tuyển dụng, điều động, Thủ\r\ntrưởng cơ quan quản lý gửi thông báo bằng văn bản (bán giấy/điện tử) đề xuất cấp\r\nmới (theo mẫu tại Phụ lục 03) hoặc cập nhật thông tin hộp thư điện tử cho các\r\ncá nhân tới TTCNTT.
\r\n\r\nb) Trường hợp cá nhân thuyên chuyển\r\ncông tác ra ngoài Bộ hoặc nghỉ chế độ: Sau khi có quyết định nghỉ hưu hoặc\r\nthuyên chuyển, Thủ trưởng cơ quan quản lý gửi văn bản tới TTCNTT để thu hồi hộp\r\nthư điện tử cá nhân trong thời hạn 06 tháng, trong trường hợp không thông báo,\r\nsẽ thu hồi hộp thư điện tử cá nhân tối đa sau 12 tháng.
\r\n\r\n3. Kể từ lúc tạo lập hoặc lần truy cập\r\ncuối cùng, nếu sau 06 tháng các hộp thư điện tử không truy cập sẽ bị khóa, sau\r\n12 tháng sẽ bị thu hồi.
\r\n\r\nĐiều 14. Trách\r\nnhiệm quản lý hộp thư điện tử đơn vị
\r\n\r\nThủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ\r\n(hoặc người được Thủ trưởng ủy quyền quản lý, sử dụng hộp thư điện tử đơn vị)\r\ncó trách nhiệm:
\r\n\r\n1. Phân công cán bộ chuyên trách quản\r\ntrị và kiểm tra nội dung hộp thư của đơn vị, coi nội dung thư điện tử nhận được\r\nnhư một văn bản đến của đơn vị.
\r\n\r\n2. Quản lý và lưu trữ các thư điện tử\r\ncủa đơn vị, bảo vệ mật khẩu sử dụng thư điện tử, chịu trách nhiệm về nội dung\r\nthông tin của thư điện tử gửi đi.
\r\n\r\n3. Trong phạm vi nội bộ từng đơn vị,\r\nThu trương đơn vị quy định việc sử dụng và chấp hành thông tin có chữ ký số,\r\nđính kèm văn bản được ký số truyền qua hộp thư điện tử đơn vị và coi đó như một\r\ntrong các phương tiện công bố hành chính đảm bảo theo quy định.
\r\n\r\n4. Bàn giao địa chỉ hộp thư, mật khẩu\r\nvà toàn bộ nội dung, tài liệu hộp thư đơn vị cho Thủ trưởng mới trong trường hợp\r\nthay đổi Thủ trưởng đơn vị.
\r\n\r\n5. Thông báo cho TTCNTT về việc thay\r\nđổi thông tin liên quan đến tổ chức của đơn vị mình. Khi gặp sự cố trong quá\r\ntrình sử dụng phải kịp thời thông báo cho TTCNTT để phối hợp khắc phục, sửa chữa\r\nvà khôi phục hoạt động.
\r\n\r\nĐiều 15. Trách\r\nnhiệm quản lý hộp thư điện tử cá nhân
\r\n\r\nCá nhân được cấp hộp thư điện tử cá nhân\r\ncó trách nhiệm:
\r\n\r\n1. Thường xuyên kiểm tra và giải quyết\r\ncông việc cụ thể được phân công trong hộp thư điện tử, trả lời thư điện tử theo\r\nthẩm quyền, chịu trách nhiệm về các nội dung thông tin gửi, nhận qua hộp thư điện\r\ntử của mình.
\r\n\r\n2. Đổi mật khẩu ban đầu được cấp\r\nphát; chịu trách nhiệm về mật khẩu hộp thư của mình và định kỳ thay đổi mật khẩu,\r\nkhông truy nhập vào hộp thư điện tử của người khác và không để người khác sử dụng\r\nđịa chỉ, hộp thư điện tử của mình; Khi phát sinh lỗi hoặc sự cố trong quá trình\r\nsử dụng hộp thư điện tử, bị mất quyền kiểm soát hộp thư hay mất mật khẩu phải\r\nliên hệ ngay với TTCNTT để được hỗ trợ.
\r\n\r\n3. Quản lý và lưu trữ nội dung thư điện\r\ntử của cá nhân đảm bảo an toàn. Không phát tán virus, thư rác hoặc gửi các thư\r\nđiện tử có nội dung không phù hợp với mục đích phục vụ công việc thông qua Địa\r\nchỉ thư điện tử của cá nhân.
\r\n\r\nĐiều 16. Sử dụng\r\nhộp thư điện tử
\r\n\r\n1. Các thông tin trao đổi qua hệ thống\r\nthư điện tử công vụ của Bộ được coi là thông tin chính thức trong quá trình thực\r\nhiện chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị, cá nhân trực thuộc Bộ. Đơn vị, cá nhân\r\nchỉ sử dụng hộp thư điện tử để giao dịch công việc và chịu trách nhiệm về nội\r\ndung gửi, nhận qua hộp thư điện tử của mình. Không sử dụng hộp thư điện tử công\r\nvụ cho mục đích cá nhân như đăng ký tài khoản ngân hàng, mạng xã hội...Không sử\r\ndụng địa chỉ thư điện tử miễn phí của các mạng xã hội (như @gmail.com,\r\[email protected],...) trong giao dịch công việc.
\r\n\r\n2. Sử dụng chữ ký số của đơn vị, cá\r\nnhân được cấp để ký xác nhận trên thư điện tử gửi đi và và kiểm tra nguồn gốc\r\nthư điện tử khi nhận được; thực hiện mã hóa email quan trọng cần gửi qua mạng\r\ntrong các đơn vị trực thuộc Bộ và với các Bộ, ngành liên quan nhằm đảm bảo tính\r\nbí mật, tính toàn vẹn, tính xác thực của nội dung thông tin.
\r\n\r\n3. Người sử dụng hộp thư điện tử phải\r\nthường xuyên kiểm tra hộp thư để xử lý công việc một cách nhanh nhất và hiệu quả.\r\nĐối với hộp thư điện tử của đơn vị, Lãnh đạo đơn vị (hoặc người được ủy quyền)\r\nquản lý hộp thư điện tử của đơn vị có trách nhiệm hàng ngày kiểm tra, xử lý\r\nthông tin.
\r\n\r\nĐiều 17. Công\r\ntác an ninh, an toàn thông tin khi sử dụng thư điện tử
\r\n\r\n1. Không thực hiện gửi, nhận qua hệ\r\nthống thư điện tử các văn bản mật, thực hiện chế độ bảo mật theo quy định.
\r\n\r\n2. Không phát tán thư rác, chuyển tiếp\r\nthư có nội dung văn hóa đồi trụy, chống phá Nhà nước, kích động bạo lực và chiến\r\ntranh, gây chia rẽ đoàn kết.
\r\n\r\n3. Thường xuyên sao lưu thư điện tử về\r\nmáy tính cá nhân của đơn vị, cá nhân. Định kỳ xoá bỏ các thư cữ không dùng đến\r\n(thư rác, thư quảng cáo, thư đã quá hạn 06 tháng) trên hệ thống máy chủ.
\r\n\r\n4. Mật khẩu của hộp thư điện tử phải\r\nđược đổi ngay lần đầu tiên khi người dùng đăng nhập vào hộp thư. Mật khẩu có tối\r\nthiểu 8 ký tự; không trùng với tên tài khoản đang sử dụng; bao gồm tối thiểu 3\r\ntrong 4 loại ký tự sau: chữ hoa (A - Z), chữ thường (a - z), chữ số (0 - 9), ký\r\ntự đặc biệt (!, @, #, %, &, Mật khẩu đặt không đúng theo quy định trên sẽ\r\nkhông được chấp nhận.
\r\n\r\n5. Hạn chế việc truy cập hộp thư điện\r\ntử bằng máy tính không được đảm bảo an toàn và truy cập từ mạng Internet công cộng\r\nkhông tin cậy. Cảnh giác với những thư điện tử có nội dung, nguồn gốc khả nghi,\r\ngiả mạo. Không mở hoặc trả lời các địa chỉ thư điện tử không biết rõ hoặc không\r\ntin tưởng.
\r\n\r\n6. Khi phát hiện có hiện tượng mất an\r\nninh, an toàn thông tin trên mạng hoặc gặp sự cố về thư điện tử, các đơn vị, cá\r\nnhân cần thông báo ngay cho Bộ phận quản trị hệ thống thư điện tử của TTCNTT để\r\nkịp thời xử lý, khắc phục, sửa chữa.
\r\n\r\nĐịa chỉ tiếp nhận khắc phục sự cố thư\r\nđiện tử: Phòng Kỹ thuật hạ tầng - TTCNTT, số 113 Trần Duy Hưng, cầu Giấy, Hà Nội;\r\nđiện thoại: 024.39439060; Email: [email protected].
\r\n\r\nĐiều 18. Trách\r\nnhiệm của TTCNTT trong việc quản lý, vận hành hệ thống thư điện tử của Bộ
\r\n\r\n1. Quản lý và bảo đảm cho hệ thống\r\nthư điện tử của Bộ hoạt động an toàn, thông suốt, liên tục.
\r\n\r\n2. Tạo và cấp mới cho các đơn vị, cá\r\nnhân thuộc Bộ địa chỉ thư điện tử và mật khẩu ban đầu để sử dụng khi yêu cầu bằng\r\nvăn bản đề nghị của Lãnh đạo đơn vị chủ quản.
\r\n\r\n3. Quản lý các tài khoản đã cấp trên\r\nhệ thống thư điện tử của Bộ, bao gồm các việc: cập nhật thông tin về tài khoản\r\nkhi có sự thay đối với xác nhận của Thủ trưởng đơn vị; xoá bỏ các hộp thư điện\r\ntử không cung cấp đầy đủ thông tin theo yêu cầu của TTCNTT, hoặc theo yêu cầu của\r\ncác đơn vị/cá nhân sở hữu hộp thư đó, hoặc các hộp thư điện tử của cá nhân đã\r\nnghỉ chế độ (ngoại trừ cán bộ đã từng giữ chức vụ từ cấp vụ hoặc tương đương trở\r\nlên, nêu cá nhân đó có nhu cầu).
\r\n\r\n4. Bảo đảm an toàn, bảo mật thông tin\r\nđối với hệ thống thư điện tử của Bộ theo chế độ mật; quản lý quyền truy cập,\r\nkhóa tạm thời các hộp thư điện tử và thông báo cho chủ sở hữu hộp thư biết khi\r\ncó vấn đề về bảo mật hay vi phạm các quy định liên quan.
\r\n\r\n5. Triển khai các biện pháp kỹ thuật\r\nđể phòng chống mã độc và lọc thư rác cho hệ thống thư điện tử của Bộ. Bảo trì\r\nthường xuyên; sửa chữa, khắc phục khi có sự cố xảy ra đối với hệ thống thư điện\r\ntử của Bộ.
\r\n\r\n6. Xây dựng và thực hiện kế hoạch bồi\r\ndưỡng, tập huấn cho các đơn vị, cá nhân thuộc Bộ trong việc khai thác và sử dụng\r\nhệ thống thư điện tử của Bộ.
\r\n\r\n7. Căn cứ vào kế hoạch hàng năm, lập\r\ndự toán kinh phí cho việc quản lý, xây dựng và phát triển hệ thống thư điện tử\r\ncủa Bộ để trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt.
\r\n\r\n8. Thông báo cho các đơn vị và cá\r\nnhân biết khi tạm thời ngừng dịch vụ hệ thống thư điện tử của Bộ để bảo dưỡng\r\nhoặc xử lý các sự cố xảy ra;
\r\n\r\n9. Có trách nhiệm cung cấp quyền truy\r\nnhập vào hộp thư điện tử của các đơn vị, cá nhân cho cơ quan chức năng hoặc cấp\r\ncó thẩm quyền trong những trường hợp đặc biệt vì lý do an ninh.
\r\n\r\n10. Ban hành, triển khai các quy định,\r\nvăn bản liên quan đến quản trị và vận hành hệ thống thư điện tử của Bộ.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Tuyên truyền nâng cao nhận thức về\r\nviệc sử dụng thư điện tử trong công việc cho các cá nhân trong đơn vị.
\r\n\r\n2. Thực hiện việc quản lý, sử dụng hộp\r\nthư điện tử được cấp đúng mục đích, có hiệu quả và chịu mọi trách nhiệm về nội\r\ndung thông tin truyền, nhận qua hệ thống thư điện tử theo quy định của Quy chế\r\nnày.
\r\n\r\n3. Bộ phận phụ trách công nghệ thông\r\ntin của đơn vị thực hiện hướng dẫn, hỗ trợ kỹ thuật cho cán bộ, công chức và\r\nviên chức tại đơn vị sử dụng thư điện tử, cập nhật thông tin về thư điện tử của\r\nđơn vị (cấp mới, thay đổi thông tin, mật khẩu... hoặc hủy) đúng theo quy định\r\nnêu tại Quy chế này theo chức năng và quyền hạn trong hệ thống.
\r\n\r\n\r\n\r\nQUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG\r\nHỆ THỐNG MÁY CHỦ PHỤC VỤ
\r\n\r\nĐiều 20. Quy định\r\nchung của hệ thống máy chủ phục vụ
\r\n\r\n1. Hệ thống máy chủ phục vụ do TTCNTT\r\nquản lý và vận hành gồm các máy chủ cung cấp các dịch vụ trên Internet và đảm bảo\r\nkết nối 24/7 (24 giờ/ ngày và 07 ngày/tuần).
\r\n\r\n2. Hệ thống máy chủ phục vụ cho phép\r\nlưu trữ và quản lý dữ liệu và thực hiện các dịch vụ trên Internet như DNS, VPN,\r\nCSDL, www... nhằm phục vụ công tác quản lý, điều hành của các đơn vị sử dụng dịch\r\nvụ.
\r\n\r\n3. Hệ thống máy chủ phục vụ được áp dụng\r\ncho tất cả các đơn vị thuộc Bộ có nhu cầu tham gia khai thác, sử dụng các dịch\r\nvụ trên hệ thống máy chủ của Bộ. Khi hệ thống máy chủ của Bộ không đủ công suất\r\nthì TTCNTT sẽ hướng dẫn đơn vị sử dụng máy chủ dịch vụ tại các đơn vị dịch vụ\r\nkhác.
\r\n\r\nĐiều 21. Quản lý\r\nvà vận hành hệ thống máy chủ phục vụ
\r\n\r\n1. Trách nhiệm và quyền hạn của đơn vị\r\nsử dụng máy chủ phục vụ
\r\n\r\na) Quản lý và đưa thông tin lên Cổng/Trang\r\nthông tin điện tử của đơn vị và của Bộ phải tuân thủ theo quy định của Bộ Văn hóa\r\n- Thể thao và Du lịch, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Khoa học và Công nghệ\r\nvà pháp luật hiện hành.
\r\n\r\nb) Các đơn vị và cá nhân khi sử dụng\r\ndịch vụ máy chủ phục vụ không được làm phương tiện để truyền nhận các thông tin\r\ncó nội dung xấu, phản động chống lại Nhà nước.
\r\n\r\nc) Đơn vị sử dụng phải tự chịu trách\r\nnhiệm và đàm bào việc sử dụng nội dung dữ liệu của mình trên máy chủ vào những\r\nmục đích hợp pháp. Đặc biệt trong những trường hợp sau:
\r\n\r\n- Không sử dụng dịch vụ Hosting trong\r\ncác ứng dụng vi phạm bản quyền phần mềm, sở hữu trí tuệ,... đồng thời có trách\r\nnhiệm kiểm soát và ngăn cấm người khác làm điều đó trên hệ thống của mình.
\r\n\r\n- Không được cố ý gửi, tạo liên kết\r\nhoặc trung chuyển bất kỳ loại dữ liệu nào mang tính bất hợp pháp, đe dọa, lừa dối,\r\nxúc phạm,... hay các hình thức bị ngăn cấm khác dưới bất cứ hình thức nào.
\r\n\r\n- Không được cố ý thực hiện các hành\r\nvi phát tán virus, thư rác, mà độc,... hoặc các hoạt động bất hợp pháp trên mạng.
\r\n\r\n- Không được sử dụng các chương trình\r\nhoặc dịch vụ có khả năng làm tắc nghẽn hoặc đình trệ hệ thống, như gây cạn kiệt\r\ntài nguyên hệ thống, làm quá tải bộ vi xử lý và bộ nhớ.
\r\n\r\nd) Đơn vị sử dụng phải có trách nhiệm\r\nbảo mật các thông tin của mình một cách an toàn như mật khẩu hay thông tin mật khác\r\nliên quan đến tài khoản của đơn vị và có trách nhiệm báo cho TTCNTT khi phát hiện\r\nhình thức truy cập trái phép bằng tài khoản hoặc các sơ hở về bảo mật bao gồm\r\nviệc mất, vị đánh cắp hoặc để lộ thông tin khác.
\r\n\r\nđ) Đơn vị sử dụng có trách nhiệm sao\r\nlưu bảo quản dữ liệu của mình.
\r\n\r\ne) Nếu vi phạm các quy định trên, đơn\r\nvị sử dụng chịu hoàn toàn trách nhiệm kể cả trường hợp bị ngừng cung cấp dịch vụ\r\nmà không thông báo trước để đảm bảo an toàn cho hệ thống.
\r\n\r\n2. Trách nhiệm và quyền hạn của đơn vị\r\ncung cấp máy chủ phục vụ
\r\n\r\na) Hệ thống máy chủ phục vụ của Bộ do\r\ncác cán bộ kỷ thuật của TTCNTT quản lý và vận hành đảm bảo cho hệ thống hoạt động\r\nthông suốt, liên tục. Theo điều kiện cụ thể, đơn vị sử dụng dịch vụ có thể sử dụng\r\nmáy chủ phục vụ của mình đặt tại TTCNTT hoặc máy chủ của TTCNTT.
\r\n\r\nb) Bảo đảm an toàn, báo mật thông tin\r\ntheo chế độ mật; quản lý quyền truy cập của đơn vị sử dụng dịch vụ.
\r\n\r\nc) Đảm bảo hệ thống được cài đặt phần\r\nmềm có bản quyền phòng chống mã độc, thư rác,... và bảo quản dữ liệu của đơn vị\r\nsử dụng dịch vụ hệ thống.
\r\n\r\nd) Đơn vị cung cấp máy chủ phục vụ có\r\ntrách nhiệm thông báo đến các đơn vị liên quan trong vòng 12 giờ trong trường hợp\r\nsửa chữa, nâng cấp hệ thống và khi có sự cố xảy ra như hỏng thiết bị phần cứng,\r\nđường truyền,... Các sự cố bất khả kháng khác xảy ra với hệ thống sẽ được khắc\r\nphục trong thời gian sớm nhất.
\r\n\r\n\r\n\r\nQUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG\r\nTÀI NGUYÊN INTERNET
\r\n\r\nĐiều 22. Nguyên\r\ntắc quản lý và sử dụng tài nguyên Internet
\r\n\r\n1. Tài nguyên Internet của Bộ được quy\r\nhoạch thống nhất để bảo đảm cho hoạt động Internet của Việt Nam an toàn, tin cậy\r\nvà hiệu quả.
\r\n\r\n2. Việc quản lý, sử dụng tài nguyên\r\nInternet của Bộ phải bảo đảm đúng mục đích, đúng đối tượng, đúng quy định và\r\nkhông xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân khác.
\r\n\r\nĐiều 23. Trách\r\nnhiệm của TTCNTT
\r\n\r\n1. Tuyên truyền, hướng dẫn, tổ chức\r\nthực hiện, kiểm tra, giám sát việc quản lý và sử dụng tài nguyên Internet hiệu\r\nquả, đúng quy định.
\r\n\r\n2. Bảo đảm an toàn việc quản lý và sử\r\ndụng tài nguyên Internet và bí mật thông tin của các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ sử\r\ndụng tài nguyên Internet theo quy định.
\r\n\r\n3. Thực hiện bảo vệ các tên miền của\r\nBộ “most.gov. vn” liên quan tới chủ quyền, lợi ích, an ninh quốc gia.
\r\n\r\nĐiều 24. Đăng ký\r\ntên miền “most.gov.vn”
\r\n\r\n1. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc\r\nBộ đều có quyền đăng ký tên miền dưới “.most.gov.vn”.
\r\n\r\n2. Người chịu trách nhiệm quản lý tên\r\nmiền dưới “most.gov.vn” phai là người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền\r\nthuộc Cơ quan, đơn vị đăng ký tên miền theo quy định của pháp luật; Bản khai\r\nđăng ký tên miền dưới “.most.gov.vn” ban hành kèm theo Thông tư này (theo mẫu tại\r\nPhụ lục 4).
\r\n\r\n3. Tên miền do tổ chức, cá nhân tự chọn\r\nđể đăng ký, nhưng phải đáp ứng các yêu cầu sau:
\r\n\r\na) Không có các cụm từ xâm phạm đến\r\nchủ quyền, lợi ích, an ninh quốc gia hoặc vi phạm đạo đức xã hội, thuần phong,\r\nmỹ tục của dân tộc.
\r\n\r\nb) Rõ ràng, nghiêm túc, không gây hiếu\r\nnhầm hoặc xuyên tạc do tính đa âm, đa nghĩa hoặc khi không dùng dấu trong tiếng\r\nViệt.
\r\n\r\nc) Được chứa các ký tự từ a đến z; 0\r\nđến 9; các ký tự tiếng Việt trong bảng chữ cái tiếng Việt và tất cả các ký tự\r\nđược hệ thống máy chú tên miền trên mạng chấp nhận. Các ký tự này không phân biệt\r\nviết hoa hay viết thường.
\r\n\r\nd) Được chứa dấu gạch nối nhưng không\r\nđược bắt đầu hoặc kết thúc với ký tự này và không được có hai dấu gạch nối đi\r\nliền nhau trong tên miền.
\r\n\r\nĐiều 25. Trách\r\nnhiệm của các đơn vị trong việc quản lý và sử dụng tên miền dưới “most.gov.vn”
\r\n\r\n1. Chịu trách nhiệm trước pháp Luật về\r\nthông tin đăng ký, bao gồm tính chính xác, trung thực của thông tin và bảo đảm\r\nkhông xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác.
\r\n\r\n2. Chịu trách nhiệm về việc quản lý,\r\nsử dụng tên miền của mình theo quy định của pháp Luật.
\r\n\r\n3. Tổ chức, cá nhân sử dụng tên miền\r\ndưới “most.gov.vn” phải cung cấp thông tin, phối hợp với TTCNTT khi được yêu cầu.
\r\n\r\n4. Có trách nhiệm thực hiện báo cáo bằng\r\nvăn bản định kỳ hàng năm và báo cáo bổ sung khi có sự thay đổi về các thông tin\r\nliên quan gửi TTCNTT để tống họp báo cáo Lãnh đạo Bộ.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 26. Khen\r\nthưởng, xử lý vi phạm
\r\n\r\n1. Việc thực hiện tốt Quy chế này là\r\nyếu tố để được xem xét đề nghị khen thưởng chung hàng năm của Bộ theo quy định.
\r\n\r\n2. Đơn vị hoặc cá nhân nào vi phạm\r\nQuy chế này, thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm có thể bị xử lý hành chính,\r\nxử lý kỷ luật hoặc các hình thức xử lý khác theo quy định hiện hành; nếu vi phạm\r\ngây thiệt hại lớn đến tài sản, thiết bị, thông tin, dữ liệu trên mạng máy tính\r\ncủa Bộ thì còn phải chịu trách nhiệm bồi thường vật chất về những thiệt hại gây\r\nra theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n3. Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo\r\nvà tranh chấp được thực hiện theo quy định có liên quan của pháp luật.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Quyết định này có hiệu lực thi\r\nhành kể từ ngày 31 tháng 12 năm 2019. Quyết định này thay thế Quyết định số\r\n1331/QĐ-BKHCN ngày 23 tháng 7 năm 2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban\r\nhành Quy chế quản lý và khai thác tài nguyên mạng máy tính của Bộ Khoa học và\r\nCông nghệ.
\r\n\r\n2. Trong quá trình tổ chức thực hiện,\r\nnếu có vấn đề phát sinh mới hoặc khó khăn, vướng mắc cần phản ánh kịp thời về\r\nTTCNTT để tổng hợp báo cáo Bộ trưởng Bộ KH&CN sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
\r\n\r\n3. TTCNTT chủ trì và phối hợp với Văn\r\nphòng Bộ hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện Quy chế này, hàng năm tổng\r\nkết và đánh giá báo cáo Bộ trưởng Bộ KH&CN./.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
MẪU ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG DỊCH VỤ MẠNG CỦA BỘ\r\nKHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
\r\n(Ban hành kèm theo Quản lý và sử dụng hệ thống công nghệ thông tin của Bộ\r\nKhoa học và Công nghệ)
Tên\r\nĐơn vị: .................................................................................
\r\n\r\n| \r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n đơn vị \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n thoại cơ quan \r\n | \r\n \r\n Địa\r\n chỉ cơ quan \r\n | \r\n \r\n Cán\r\n bộ phụ trách \r\n | \r\n \r\n Di động \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
| \r\n Người\r\n lập bảng đăng ký \r\n | \r\n \r\n Hà\r\n Nội, ngày ... tháng ... năm 20... \r\n | \r\n
MẪU ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG DỊCH VỤ VPN CỦA BỘ\r\nKHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
\r\n(Ban hành kèm theo Quản lý và sử dụng hệ thống công nghệ thông tin của Bộ\r\nKhoa học và Công nghệ)
Tên\r\nĐơn vị:\r\n............................................................................................
\r\n\r\n| \r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n đơn vị \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n thoại cơ quan \r\n | \r\n \r\n Địa\r\n chỉ cơ quan \r\n | \r\n \r\n Cán\r\n bộ phụ trách tài khoản VPN \r\n | \r\n \r\n Di động \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
| \r\n Người\r\n đăng ký \r\n | \r\n \r\n Hà\r\n Nội, ngày ... tháng ... năm 20... \r\n | \r\n
MẪU ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG DỊCH VỤ THƯ ĐIỆN TỬ CỦA\r\nBỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
\r\n(Ban hành kèm theo Quản lý và sử dụng hệ thống công nghệ thông tin của Bộ\r\nKhoa học và Công nghệ)
Tên\r\nĐơn vị: ...................................................................................
\r\n\r\n| \r\n TT \r\n | \r\n \r\n Họ\r\n và tên người sử dụng \r\n | \r\n \r\n Phòng\r\n ban/ Đơn vị công tác \r\n | \r\n \r\n Chức\r\n vụ \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n thoại Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Di động \r\n | \r\n \r\n Địa\r\n chỉ Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Hộp\r\n thư điện tử có tên miền most.gov.vn hiện đang sử dụng (nêu có) \r\n | \r\n \r\n Hộp\r\n thư điện tử dự phòng (nếu có) \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
| \r\n Người\r\n lập danh sách \r\n | \r\n \r\n Hà\r\n Nội, ngày ... tháng ... năm 20... \r\n | \r\n
MẪU ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG TÊN MIỀN CỦA BỘ KHOA\r\nHỌC VÀ CÔNG NGHỆ
\r\n(Ban hành kèm theo Quản lý và sử dụng hệ thống công nghệ thông tin của Bộ\r\nKhoa học và Công nghệ)
Tên\r\nĐơn vị: ............................................................................
\r\n\r\n| \r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n đơn vị \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n thoại đơn vị \r\n | \r\n \r\n Địa\r\n chỉ \r\n | \r\n \r\n Cán\r\n bộ phụ trách tên miền \r\n | \r\n \r\n Di động \r\n | \r\n \r\n Thời\r\n gian đăng ký (từ ngày đến ngày) \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
| \r\n Người\r\n đăng ký \r\n | \r\n \r\n Hà\r\n Nội, ngày ... tháng ... năm 20... \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
| Số hiệu | 4105/QĐ-BKHCN |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Bộ Khoa học và Công nghệ |
| Ngày ban hành | 31/12/2019 |
| Người ký | Chu Ngọc Anh |
| Ngày hiệu lực | 31/12/2019 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật