Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 16/2019/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Hậu Giang
Ngày ban hành 30/09/2019
Người ký Trương Cảnh Tuyên
Ngày hiệu lực 10/10/2019
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Công nghệ thông tin

Quyết định 16/2019/QĐ-UBND Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Hậu Giang

Value copied successfully!
Số hiệu 16/2019/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Hậu Giang
Ngày ban hành 30/09/2019
Người ký Trương Cảnh Tuyên
Ngày hiệu lực 10/10/2019
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN
\r\n TỈNH HẬU GIANG
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số:\r\n 16/2019/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Hậu Giang, ngày\r\n 30 tháng 9 năm 2019

\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

BAN\r\nHÀNH QUY CHẾ THU THẬP, QUẢN LÝ, KHAI THÁC, CHIA SẺ VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN, DỮ LIỆU\r\nTÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày\r\n19 tháng 6 năm 2015;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật\r\nngày 22 tháng 6 năm 2015;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng\r\n6 năm 2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin,\r\ndữ liệu tài nguyên và môi trường;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng\r\n3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30\r\ntháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xây dựng,\r\nquản lý, khai thác hệ thống thông tin đất đai;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BTNMT ngày 26\r\ntháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định thu thập\r\nthông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phục vụ lưu trữ, bảo quản, công bố,\r\ncung cấp và sử dụng;

\r\n\r\n

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi\r\ntrường.

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế thu thập, quản lý,\r\nkhai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên\r\nđịa bàn tỉnh Hậu Giang.

\r\n\r\n

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 10 năm 2019. Quyết\r\nđịnh này thay thế Quyết định số 37/2013/QĐ-UBND ngày\r\n09 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Quy chế thu thập,\r\nquản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường\r\ntrên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

\r\n\r\n

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc sở, Thủ trưởng\r\ncơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và\r\ncác tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết\r\nđịnh này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- VP. Chính phủ (HN - TP.HCM);
\r\n - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
\r\n - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
\r\n - TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
\r\n - VP. TU và các Ban đảng;
\r\n - UBMTTQVN và các Đoàn thể tỉnh;
\r\n - VP. Đoàn ĐBQH tỉnh;
\r\n - VP. HĐND và các ban HĐND tỉnh;
\r\n - Như Điều 3;
\r\n - Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
\r\n - Công báo tỉnh;
\r\n - Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
\r\n - Lưu: VT.KT

\r\n
\r\n

TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN
\r\n KT. CHỦ TỊCH
\r\n PHÓ CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Trương Cảnh Tuyên

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUY CHẾ

\r\n\r\n

THU\r\nTHẬP, QUẢN LÝ, KHAI THÁC, CHIA SẺ VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ\r\nMÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2019 của\r\nỦy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)

\r\n\r\n

Chương I

\r\n\r\n

QUY ĐỊNH CHUNG

\r\n\r\n

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

\r\n\r\n

Quy chế này quy định việc thu thập, quản lý, khai\r\nthác và sử dụng thông tin, dữ liệu về đất đai, tài nguyên nước, địa chất và\r\nkhoáng sản, môi trường, khí tượng thủy văn, biến đổi khí hậu, đo đạc và bản đồ,\r\nviễn thám (sau đây gọi là thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường); cơ chế\r\nphối hợp, kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường; trách\r\nnhiệm và quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thu thập, quản lý,\r\nkhai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.

\r\n\r\n

Điều 2. Đối tượng áp dụng

\r\n\r\n

Quy chế này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức,\r\ncá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước\r\nngoài (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) có hoạt động thu thập, quản lý,\r\nkhai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh\r\nHậu Giang.

\r\n\r\n

Điều 3. Thông tin, dữ liệu\r\ntài nguyên và môi trường

\r\n\r\n

Thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phải là\r\ncác thông tin, dữ liệu được thu nhận và lưu trữ theo đúng quy định. Thông tin,\r\ndữ liệu tài nguyên và môi trường bao gồm:

\r\n\r\n

1. Thông tin, dữ liệu về đất đai gồm:

\r\n\r\n

a) Kết quả đo đạc, lập bản đồ địa chính;

\r\n\r\n

b) Đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, thu hồi đất,\r\ngiao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền\r\nsử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất;

\r\n\r\n

c) Thống kê, kiểm kê đất đai;

\r\n\r\n

d) Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

\r\n\r\n

đ) Giá đất và bản đồ giá đất;

\r\n\r\n

e) Các thông tin, dữ liệu khác liên quan đến điều\r\ntra cơ bản về đất đai.

\r\n\r\n

2. Thông tin, dữ liệu về tài nguyên nước gồm:

\r\n\r\n

a) Số lượng, chất lượng nước mặt, nước dưới đất;

\r\n\r\n

b) Số liệu điều tra khảo sát địa chất thủy văn;

\r\n\r\n

c) Các dữ liệu về khai thác, sử dụng tài nguyên nước\r\nvà xả nước thải vào nguồn nước;

\r\n\r\n

d) Quy hoạch các lưu vực sông, quản lý, khai thác,\r\nbảo vệ các nguồn nước trong tỉnh và liên tỉnh;

\r\n\r\n

đ) Kết quả cấp, gia hạn, thu hồi, điều chỉnh giấy\r\nphép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; giấy phép xả nước thải vào\r\nnguồn nước; trám lấp giếng khoan không sử dụng;

\r\n\r\n

e) Các dữ liệu về các yếu tố ảnh hưởng đến tài\r\nnguyên nước;

\r\n\r\n

g) Hồ sơ kỹ thuật của các trạm, công trình quan trắc\r\ntài nguyên nước;

\r\n\r\n

h) Các dữ liệu về danh mục các lưu vực sông.

\r\n\r\n

3. Thông tin, dữ liệu về địa chất và khoáng sản gồm:

\r\n\r\n

a) Báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất về\r\nkhoáng sản, báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản (Báo cáo địa chất);

\r\n\r\n

b) Hồ sơ tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;

\r\n\r\n

c) Hồ sơ khu vực dự trữ tài nguyên khoáng sản quốc\r\ngia, khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ lẻ; khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm\r\nhoạt động khoáng sản; khu vực có khoáng sản độc hại;

\r\n\r\n

d) Kết quả thống kê; kiểm kê trữ lượng tài nguyên\r\nkhoáng sản trong tỉnh;

\r\n\r\n

đ) Kết quả cấp, gia hạn, thu hồi, cho phép, trả lại\r\ngiấy phép hoạt động khoáng sản, cho phép tiếp tục thực hiện quyền hoạt động\r\nkhoáng sản.

\r\n\r\n

4. Thông tin, dữ liệu về môi trường gồm:

\r\n\r\n

a) Báo cáo hiện trạng môi trường các cấp;

\r\n\r\n

b) Danh sách các cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học,\r\ncác khu bảo tồn thiên nhiên; Danh mục các loài hoang dã, loài bị đe dọa tuyệt\r\nchủng, loài bị tuyệt chủng trong tự nhiên, loài đặc hữu, loài di cư, loài ngoại\r\nlai, loài ngoại lai xâm hại, loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ, các\r\nloài trong Sách Đỏ Việt Nam;

\r\n\r\n

c) Quy hoạch môi trường; Báo cáo Quy hoạch tổng thể\r\nbảo tồn đa dạng sinh học, các hệ sinh thái (trên cạn, dưới nước) và an toàn\r\nsinh học;

\r\n\r\n

d) Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá\r\ntác động môi trường, Đề án bảo vệ môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường, Báo\r\ncáo kết quả quan trắc môi trường định kỳ hàng năm;

\r\n\r\n

đ) Báo cáo về nguồn thải, lượng chất thải, nguồn\r\ngây ô nhiễm, chất thải thông thường, chất thải công nghiệp, chất thải nguy hại\r\ncó nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; kết quả cải tạo, phục hồi môi trường trong\r\ncác hoạt động khai thác khoáng sản: hiện trạng môi trường tại các mỏ khai thác\r\nkhoáng sản; hiện trạng môi trường các điểm ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật tồn\r\nlưu; dự án xử lý và phục hồi môi trường các điểm ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật\r\ntồn lưu;

\r\n\r\n

e) Báo cáo về tình hình nhập khẩu phế liệu làm\r\nnguyên liệu sản xuất, nộp phí bảo vệ môi trường; kết quả giải quyết bồi thường\r\nthiệt hại, tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về môi trường đã được cơ quan nhà nước\r\ncó thẩm quyền giải quyết;

\r\n\r\n

g) Báo cáo về khu vực bị ô nhiễm, nhạy cảm, suy\r\nthoái, sự cố môi trường; khu vực có nguy cơ xảy ra sự cố môi trường; bản đồ ô\r\nnhiễm môi trường và các biện pháp kiểm soát, phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi\r\ntrường;

\r\n\r\n

h) Danh mục về các cơ sở gây ô nhiễm môi trường\r\nnghiêm trọng; Danh mục và tình hình bảo vệ môi trường làng nghề, khu kinh tế,\r\nkhu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp;

\r\n\r\n

i) Kết quả về quản lý môi trường lưu vực sông;

\r\n\r\n

k) Kết quả về xử lý chất thải, chất thải rắn, chất\r\nthải nguy hại, khí thải, nước thải, tiếng ồn, độ rung và các công nghệ môi trường\r\nkhác;

\r\n\r\n

l) Kết quả cấp, gia hạn, thu hồi các loại giấy phép\r\nvề môi trường.

\r\n\r\n

5. Thông tin, dữ liệu về khí tượng thủy văn gồm:

\r\n\r\n

a) Thông tin, dữ liệu quan trắc, điều tra, khảo sát\r\nvề khí tượng thủy văn, môi trường không khí và nước;

\r\n\r\n

b) Thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn thu được từ\r\nnước ngoài, cơ quan, tổ chức quốc tế;

\r\n\r\n

c) Biểu đồ, bản đồ, ảnh thu từ vệ tinh; phim, ảnh về\r\nđối tượng nghiên cứu khí tượng thủy văn;

\r\n\r\n

d) Bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn;\r\nthông báo tình hình khí tượng thủy văn;

\r\n\r\n

đ) Hồ sơ kỹ thuật của các trạm, công trình, phương\r\ntiện đo khí tượng thủy văn;

\r\n\r\n

e) Hồ sơ cấp, gia hạn, đình chỉ, thu hồi giấy phép\r\nhoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn;

\r\n\r\n

g) Kế hoạch và kết quả thực hiện tác động vào thời\r\ntiết.

\r\n\r\n

6. Thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ gồm:

\r\n\r\n

a) Thông tin, dữ liệu về hệ quy chiếu quốc gia, hệ\r\nthống số liệu gốc đo đạc quốc gia, các mạng lưới đo đạc quốc gia;

\r\n\r\n

b) Hệ thống không ảnh;

\r\n\r\n

c) Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia; cơ sở dữ liệu\r\nbản đồ địa hình quốc gia;

\r\n\r\n

d) Sản phẩm đo đạc và bản đồ về biên giới quốc gia;

\r\n\r\n

đ) Sản phẩm đo đạc và bản đồ về địa giới hành chính\r\ncác cấp;

\r\n\r\n

e) Bản đồ hành chính;

\r\n\r\n

g) Dữ liệu địa danh;

\r\n\r\n

h) Thông tin, dữ liệu về: Mạng lưới đo đạc chuyên dụng;\r\nhệ thống không ảnh chuyên dụng; sản phẩm hải đồ; sản phẩm bản đồ công trình ngầm;\r\nsản phẩm bản đồ hàng không; sản phẩm đo đạc và bản đồ quốc phòng; sản phẩm đo đạc\r\nvà bản đồ chuyên ngành, chuyên đề khác.

\r\n\r\n

7. Thông tin, dữ liệu về biến đổi khí hậu gồm:

\r\n\r\n

a) Thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn trong quá\r\nkhứ và hiện tại quan trắc được từ mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia, mạng\r\nlưới trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng;

\r\n\r\n

b) Thông tin, dữ liệu về tác động của thiên tai khí\r\ntượng thủy văn và biến đổi khí hậu đến tài nguyên, môi trường, hệ sinh thái, điều\r\nkiện sống và hoạt động kinh tế - xã hội;

\r\n\r\n

c) Thông tin, dữ liệu về phát thải khí nhà kính và\r\ncác hoạt động kinh tế - xã hội có liên quan đến phát thải khí nhà kính;

\r\n\r\n

d) Thông tin, dữ liệu quan trắc về ô-dôn, bảo vệ tầng\r\nô-dôn và quản lý các chất làm suy giảm tầng ô-dôn;

\r\n\r\n

đ) Bộ chuẩn khí hậu quốc gia;

\r\n\r\n

e) Kết quả đánh giá khí hậu quốc gia;

\r\n\r\n

g) Kịch bản biến đổi khí hậu các thời kỳ;

\r\n\r\n

h) Hồ sơ kỹ thuật của các trạm giám sát biến đổi\r\nkhí hậu.

\r\n\r\n

8. Thông tin, dữ liệu về viễn thám gồm:

\r\n\r\n

a) Thông tin về cơ sở hạ tầng viễn thám;

\r\n\r\n

b) Dữ liệu viễn thám;

\r\n\r\n

c) Dữ liệu quan trắc, giám sát tài nguyên và môi\r\ntrường bằng viễn thám;

\r\n\r\n

d) Sản phẩm ảnh viễn thám;

\r\n\r\n

đ) Siêu dữ liệu viễn thám;

\r\n\r\n

e) Bản đồ chuyên đề từ ảnh viễn thám.

\r\n\r\n

9. Kết quả thanh tra, giải quyết tranh chấp, khiếu\r\nnại, tố cáo, giải quyết bồi thường thiệt hại về tài nguyên và môi trường đã được\r\ncơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết.

\r\n\r\n

10. Văn bản quy phạm pháp luật, các tiêu chuẩn, quy\r\nchuẩn kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật về tài nguyên\r\nvà môi trường.

\r\n\r\n

11. Hồ sơ, kết quả của các chiến lược, quy hoạch,\r\nchương trình, dự án, đề án, đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ về tài nguyên\r\nvà môi trường.

\r\n\r\n

12. Thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường\r\nkhác theo quy định của pháp luật.

\r\n\r\n

Điều 4. Nguyên tắc thu thập, quản\r\nlý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường

\r\n\r\n

Việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông\r\ntin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phải tuân theo các nguyên tắc sau đây:

\r\n\r\n

1. Bảo đảm tính chính xác, trung thực, khoa học,\r\nkhách quan và kế thừa.

\r\n\r\n

2. Tập hợp, quản lý được đầy đủ các nguồn thông\r\ntin, dữ liệu của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và đánh giá chính xác thông tin,\r\ndữ liệu tài nguyên và môi trường.

\r\n\r\n

3. Quản lý, lưu trữ, bảo quản và xây dựng cơ sở dữ\r\nliệu bảo đảm sử dụng lâu dài, an toàn thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.\r\nCông bố, cung cấp, khai thác, sử dụng thuận tiện, kịp thời cho mọi đối tượng\r\ntheo quy định của pháp luật.

\r\n\r\n

4. Tổ chức có hệ thống phục vụ thuận tiện khai thác\r\nvà sử dụng, phát huy hiệu quả, tiết kiệm chung cho xã hội, nâng cao năng lực cạnh\r\ntranh cấp tỉnh.

\r\n\r\n

5. Được công bố công khai và được quyền tiếp cận\r\ntheo quy định của Luật tiếp cận thông tin trừ các thông tin, dữ liệu thuộc về\r\nbí mật nhà nước và hạn chế sử dụng.

\r\n\r\n

6. Phục vụ kịp thời công tác quản lý nhà nước, đáp ứng\r\nyêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.

\r\n\r\n

7. Sử dụng đúng mục đích, phải trích dẫn nguồn và\r\ntuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, sở hữu trí tuệ.

\r\n\r\n

8. Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu phải thực\r\nhiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

\r\n\r\n

Điều 5. Kinh phí thu thập, xử\r\nlý thông tin, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường

\r\n\r\n

1. Kinh phí thu nhập, xử lý, tổ chức quản lý thông\r\ntin, dữ liệu tài nguyên và môi trường, xây dựng, cập nhật, vận hành cơ sở dữ liệu\r\nvề tài nguyên và môi trường do Nhà nước quản lý được thực hiện theo quy định của\r\npháp luật về ngân sách hàng năm.

\r\n\r\n

2. Phí khai thác thông tin, dữ liệu tài nguyên và\r\nmôi trường thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành về phí và lệ phí.

\r\n\r\n

Chương II

\r\n\r\n

THU THẬP THÔNG TIN, DỮ\r\nLIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

\r\n\r\n

Điều 6. Lập Kế hoạch thu thập\r\nthông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường

\r\n\r\n

1. Nguyên tắc lập Kế hoạch thu thập thông tin, dữ\r\nliệu tài nguyên và môi trường

\r\n\r\n

a) Bảo đảm phục vụ kịp thời công tác quản lý nhà nước\r\nvà đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh;

\r\n\r\n

b) Bảo đảm dữ liệu được thu thập chính xác, đầy đủ,\r\ncó hệ thống;

\r\n\r\n

c) Lồng ghép với các hoạt động theo chức năng, nhiệm\r\nvụ và không trùng lặp, chồng chéo nhiệm vụ;

\r\n\r\n

d) Bảo đảm thực hiện hiệu quả, khả thi, tiết kiệm kinh\r\nphí, nguồn lực;

\r\n\r\n

đ) Thời gian lập, phê duyệt phải bảo đảm việc giao\r\ndự toán kinh phí và triển khai thực hiện theo quy định.

\r\n\r\n

2. Căn cứ lập Kế hoạch thu thập thông tin, dữ liệu\r\ntài nguyên và môi trường

\r\n\r\n

a) Yêu cầu của công tác quản lý nhà nước về tài\r\nnguyên và môi trường và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc\r\nphòng, an ninh;

\r\n\r\n

b) Theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật;

\r\n\r\n

c) Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao;

\r\n\r\n

d) Các chương trình, đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ\r\nđã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

\r\n\r\n

đ) Thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường quy\r\nđịnh tại Điều 3 Quy chế này là căn cứ thực hiện công tác thu thập, quản lý,\r\ncông bố, cung cấp và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.

\r\n\r\n

3. Kế hoạch thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên\r\nvà môi trường gồm các nội dung cơ bản sau:

\r\n\r\n

a) Mục đích, yêu cầu thu thập, cập nhật thông tin,\r\ndữ liệu tài nguyên và môi trường;

\r\n\r\n

b) Khối lượng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi\r\ntrường cần thu thập;

\r\n\r\n

c) Nội dung công việc thu thập thông tin, dữ liệu\r\ntài nguyên và môi trường;

\r\n\r\n

d) Sản phẩm thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên\r\nvà môi trường;

\r\n\r\n

đ) Kế hoạch, nguồn nhân lực thực hiện;

\r\n\r\n

e) Tổ chức thực hiện;

\r\n\r\n

g) Dự toán kinh phí.

\r\n\r\n

4. Sở Tài nguyên và Môi trường gửi Kế hoạch thu thập\r\nthông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường hàng năm đã phê duyệt về Cục Công\r\nnghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường để\r\ntổng hợp, theo dõi, quản lý.

\r\n\r\n

Điều 7. Trách nhiệm của tổ chức,\r\ncá nhân trong việc thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường

\r\n\r\n

Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm trong thu thập\r\nthông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường theo quy định tại Điều 9 Nghị định\r\nsố 73/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý,\r\nkhai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường (sau đây viết\r\ntắt là Nghị định số 73/2017/NĐ-CP).

\r\n\r\n

Điều 8. Thu thập thông tin, dữ\r\nliệu tài nguyên và môi trường phục vụ công tác lưu trữ, bảo quản, công bố, cung\r\ncấp và sử dụng

\r\n\r\n

1. Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ kế hoạch được\r\nphê duyệt, thực hiện các hoạt động sau:

\r\n\r\n

a) Thu thập, tập hợp, lưu trữ, bảo quản thông tin,\r\ndữ liệu tài nguyên và môi trường đối với các thông tin, dữ liệu trực tiếp quản\r\nlý, lưu trữ và cung cấp;

\r\n\r\n

b) Thu thập, cập nhật thông tin mô tả về thông tin,\r\ndữ liệu tài nguyên và môi trường tại các cơ quan, tổ chức, cá nhân đang lưu trữ,\r\nbảo quản thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;

\r\n\r\n

c) Xây dựng, cập nhật danh mục, thông tin mô tả để\r\nphục vụ công bố, tra cứu, cung cấp;

\r\n\r\n

d) Cung cấp, cập nhật vào danh mục, thông tin mô tả\r\nvề thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài\r\nnguyên và Môi trường quản lý.

\r\n\r\n

2. Các cơ quan đang lưu trữ, bảo quản thông tin, dữ\r\nliệu tài nguyên và môi trường có trách nhiệm cung cấp thông tin mô tả về thông\r\ntin, dữ liệu tài nguyên và môi trường cho Sở Tài nguyên và Môi trường.

\r\n\r\n

Điều 9. Hình thức thu thập\r\nthông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường

\r\n\r\n

Thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư số\r\n32/2018/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy\r\nđịnh thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phục vụ lưu trữ, bảo\r\nquản, công bố, cung cấp và sử dụng (sau đây viết tắt là Thông tư số\r\n32/2018/TT-BTNMT).

\r\n\r\n

Điều 10. Quy trình thu thập\r\nthông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường

\r\n\r\n

1. Quy trình tiếp nhận thông tin, dữ liệu tài\r\nnguyên và môi trường thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư số\r\n32/2018/TT-BTNMT.

\r\n\r\n

2. Quy trình thu thập, cập nhật thông tin mô tả về\r\nthông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường thực hiện theo quy định tại Điều 8\r\nThông tư số 32/2018/TT-BTNMT.

\r\n\r\n

3. Quy trình xây dựng danh mục thông tin, dữ liệu\r\ntài nguyên và môi trường thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư số\r\n32/2018/TT-BTNMT.     

\r\n\r\n

Điều 11. Thu thập thông tin, dữ\r\nliệu tài nguyên và môi trường của các tổ chức, cá nhân

\r\n\r\n

1. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân cung cấp thông\r\ntin mô tả và danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường theo quy định\r\ntại Điểm c Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 32/2018/TT-BTNMT cho Sở Tài nguyên và Môi\r\ntrường và cung cấp, chia sẻ sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường\r\ncho xã hội. Tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin quy định tại khoản này được cơ\r\nquan tiếp nhận xác nhận việc giao nộp, hiến tặng thông tin, dữ liệu.

\r\n\r\n

2. Hàng năm, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ động đề\r\nxuất thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường và tạo điều kiện thuận\r\nlợi để thu thập thông tin mô tả và danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và\r\nmôi trường của các tổ chức, cá nhân.

\r\n\r\n

Điều 12. Hệ thống thông tin quản\r\nlý, cung cấp, khai thác thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường

\r\n\r\n

1. Sở Tài nguyên và Môi trường quản lý thông tin, dữ\r\nliệu tài nguyên và môi trường xây dựng, vận hành hệ thống thông tin, số hóa,\r\nxây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ nghiệp vụ chuyên môn quản lý, lưu trữ, tra cứu,\r\ncung cấp và yêu cầu cập nhật thường xuyên của thông tin, dữ liệu tài nguyên và\r\nmôi trường.

\r\n\r\n

2. Hệ thống thông tin quản lý, cung cấp, khai thác\r\nthông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường gồm các nội dung thông tin sau:

\r\n\r\n

a) Thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên\r\nvà môi trường;

\r\n\r\n

b) Các thông tin nghiệp vụ chuyên môn phục vụ lưu\r\ntrữ, bảo quản, khai thác thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;

\r\n\r\n

c) Các thông tin khác liên quan.

\r\n\r\n

3. Các yêu cầu, chức năng cơ bản của hệ thống gồm:

\r\n\r\n

a) Quản lý lưu trữ;

\r\n\r\n

b) Các nghiệp vụ quản lý, bảo quản,\r\ncung cấp và sử dụng;

\r\n\r\n

c) Công bố, tra cứu, tìm kiếm;

\r\n\r\n

d) Thống kê, báo cáo;

\r\n\r\n

đ) Kết nối, tích hợp, liên thông với\r\ncác hệ thống thông tin liên quan;

\r\n\r\n

e) Bảo đảm hiệu năng và an toàn, an\r\nninh thông tin hệ thống.

\r\n\r\n

Chương III

\r\n\r\n

TỔ CHỨC, QUẢN LÝ THÔNG\r\nTIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

\r\n\r\n

Điều 13. Bảo quản, lưu trữ và\r\ntu bổ thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường

\r\n\r\n

Công tác bảo quản, lưu trữ và tu bổ thông tin, dữ\r\nliệu tài nguyên và môi trường thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định số\r\n73/2017/NĐ-CP.

\r\n\r\n

Điều 14. Công bố danh mục\r\nthông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phục vụ tra cứu, tìm kiếm, cung cấp\r\nsử dụng

\r\n\r\n

1. Danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi\r\ntrường được công bố trên trang thông tin hoặc cổng thông tin điện tử, các ấn phẩm\r\nchuyên môn. Việc công bố danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường\r\nphải tuân thủ theo các quy định về bảo vệ bí mật nhà nước trong lĩnh vực tài\r\nnguyên và môi trường và theo quy định của pháp luật về tiếp cận thông tin. Thời\r\ngian công bố trước 31 tháng 12 hàng năm và được cập nhật thường xuyên theo tình\r\nhình thực tế.

\r\n\r\n

2. Các đơn vị thực hiện nhiệm vụ về thông tin, dữ\r\nliệu tài nguyên và môi trường công bố danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và\r\nmôi trường trên Trang/Cổng thông tin điện tử, trên hệ thống thông tin chuyên\r\nngành và ấn phẩm của đơn vị.

\r\n\r\n

Điều 15. Xây dựng cơ sở dữ liệu\r\ntài nguyên và môi trường

\r\n\r\n

1. Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường là tập hợp\r\nthông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường đã được kiểm tra, đánh giá và tổ chức\r\nquản lý, lưu trữ một cách có hệ thống được xây dựng, cập nhật và duy trì phục vụ\r\nquản lý nhà nước và các hoạt động kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh, nghiên\r\ncứu khoa học, giáo dục đào tạo và nâng cao dân trí.

\r\n\r\n

2. Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường cấp tỉnh\r\nlà cơ sở dữ liệu tích hợp, tập hợp từ thông tin, dữ liệu về tài nguyên và môi\r\ntrường thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh do Sở Tài nguyên và Môi\r\ntrường xây dựng, lưu trữ, quản lý.

\r\n\r\n

3. Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường cấp tỉnh\r\nphải phù hợp với Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam và Kiến trúc Chính\r\nquyền điện tử cấp tỉnh.

\r\n\r\n

4. Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường được xây\r\ndựng và kết nối, chia sẻ trên môi trường điện tử phục vụ quản lý, khai thác,\r\ncung cấp, sử dụng thông tin, dữ liệu thuận tiện, hiệu quả.

\r\n\r\n

5. Cơ sở dữ liệu phải đáp ứng khung cơ sở dữ liệu,\r\ncác tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về công nghệ thông tin và chuyên ngành.

\r\n\r\n

6. Việc xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác hệ\r\nthống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành cụ thể thực hiện theo quy định của\r\npháp luật đối với hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành.

\r\n\r\n

Điều 16. Vận hành, cập nhật cơ\r\nsở dữ liệu tài nguyên và môi trường

\r\n\r\n

Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

\r\n\r\n

1. Xây dựng các quy trình nghiệp vụ, kiểm soát để vận\r\nhành, duy trì cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường.

\r\n\r\n

2. Xây dựng kế hoạch, bố trí kinh phí bảo đảm thường\r\nxuyên, liên tục, định kỳ cập nhật nội dung cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường.

\r\n\r\n

3. Xây dựng và thực hiện các giải pháp đồng bộ bảo\r\nđảm cơ sở dữ liệu có hiệu suất vận hành và sẵn sàng đáp ứng cao.

\r\n\r\n

4. Xây dựng và thực hiện các giải pháp về sao lưu,\r\ndự phòng bảo đảm tính nguyên vẹn, an toàn của cơ sở dữ liệu. Trong trường hợp\r\nthông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường hư hỏng, bị phá hủy do các hành vi\r\ntrái phép phải có cơ chế bảo đảm phục hồi được thông tin, dữ liệu.

\r\n\r\n

Điều 17. Bảo đảm an toàn và bảo\r\nmật thông tin

\r\n\r\n

1. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm bảo\r\nđảm an toàn và bảo mật thông tin, có các biện pháp tổ chức, quản lý vận hành,\r\nnghiệp vụ và kỹ thuật nhằm bảo đảm an toàn, bảo mật dữ liệu, an toàn máy tính\r\nvà an ninh mạng.

\r\n\r\n

2. Cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường phải được\r\nphân loại theo cấp độ an toàn hệ thống thông tin, đáp ứng yêu cầu theo tiêu chuẩn,\r\nquy chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật về an toàn thông tin mạng.

\r\n\r\n

3. Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi\r\ntrường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường làm nhiệm vụ bảo đảm an toàn cơ sở\r\ndữ liệu, thực hiện kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin, quản lý rủi ro và các\r\nbiện pháp phù hợp để bảo đảm an toàn thông tin.

\r\n\r\n

Chương IV

\r\n\r\n

KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG\r\nTHÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

\r\n\r\n

Điều 18. Khai thác và sử dụng\r\nthông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường

\r\n\r\n

1. Việc khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài\r\nnguyên và môi trường thực hiện theo quy định tại Điều 16, Điều 17, Điều 18 Nghị\r\nđịnh số 73/2017/NĐ-CP.

\r\n\r\n

2. Việc cung cấp bí mật Nhà nước đối với thông tin,\r\ndữ liệu tài nguyên và môi trường cho tổ chức, cá nhân được thực hiện theo quy định\r\ncủa pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.

\r\n\r\n

3. Tổ chức, cá nhân được mang tài liệu lưu trữ (bản\r\ngốc hoặc bản chính) ra khỏi cơ quan lưu trữ thông tin, dữ liệu tài nguyên và\r\nmôi trường để phục vụ công tác, nghiên cứu khoa học, các nhu cầu chính đáng\r\nkhác sau khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép và phải hoàn trả\r\nnguyên vẹn tài liệu tài nguyên và môi trường đó.

\r\n\r\n

Điều 19. Những trường hợp từ\r\nchối cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường

\r\n\r\n

1. Văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu mà nội\r\ndung không rõ ràng, cụ thể; yêu cầu cung cấp dữ liệu thuộc phạm vi bí mật nhà\r\nnước không đúng quy định.

\r\n\r\n

2. Văn bản yêu cầu không có chữ ký của người có thẩm\r\nquyền và đóng dấu xác nhận đối với tổ chức; phiếu yêu cầu không có chữ ký, tên\r\nvà địa chỉ cụ thể của cá nhân yêu cầu cung cấp dữ liệu.

\r\n\r\n

3. Mục đích sử dụng dữ liệu không phù hợp theo quy\r\nđịnh của pháp luật.

\r\n\r\n

4. Không thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

\r\n\r\n

5. Thông tin quy định tại Điều 6 Luật Tiếp cận\r\nthông tin năm 2016; thông tin không đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 7 Luật\r\nTiếp cận thông tin năm 2016.

\r\n\r\n

6. Thông tin được công khai theo quy định tại Điều\r\n17 Luật Tiếp cận thông tin năm 2016, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều\r\n23 Luật Tiếp cận thông tin năm 2016.

\r\n\r\n

7. Thông tin được yêu cầu không thuộc trách nhiệm\r\ncung cấp.

\r\n\r\n

8. Thông tin đã được cung cấp hai lần cho chính người\r\nyêu cầu, trừ trường hợp người yêu cầu có lý do chính đáng.

\r\n\r\n

9. Thông tin được yêu cầu vượt quá khả năng đáp ứng\r\nhoặc làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của cơ quan.

\r\n\r\n

10. Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, cơ quan\r\nnhà nước phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

\r\n\r\n

Điều 20. Trách nhiệm của tổ chức,\r\ncá nhân khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường

\r\n\r\n

Tổ chức, cá nhân khai thác và sử dụng thông tin, dữ\r\nliệu tài nguyên và môi trường có trách nhiệm và quyền hạn sau đây:

\r\n\r\n

1. Tuân thủ các nguyên tắc khai thác và sử dụng\r\nthông tin, dữ liệu quy định tại Điều 4 của Quy chế này.

\r\n\r\n

2. Không được chuyển thông tin, dữ liệu cho bên thứ\r\nba sử dụng trừ trường hợp được thỏa thuận trong hợp đồng với cơ quan, tổ chức,\r\ncá nhân cung cấp thông tin, dữ liệu.

\r\n\r\n

3. Không được lộ bí mật nhà nước khi quan hệ, tiếp\r\nxúc với tổ chức, cá nhân nước ngoài khi chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

\r\n\r\n

4. Không được làm sai lệch thông tin, dữ liệu đã được\r\ncung cấp để sử dụng.

\r\n\r\n

5. Trả kinh phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu\r\ntheo quy định tại Điều 5 của Quy chế này.

\r\n\r\n

6. Tuân thủ quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.

\r\n\r\n

7. Thông báo kịp thời cho cơ quan quản lý thông\r\ntin, dữ liệu về những sai sót của thông tin, dữ liệu đã cung cấp.

\r\n\r\n

8. Được khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật\r\nkhi bị vi phạm quyền khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu của mình.

\r\n\r\n

9. Được bồi thường theo quy định của pháp luật khi\r\nbên cung cấp thông tin, dữ liệu cung cấp thông tin, dữ liệu không chính xác gây\r\nthiệt hại cho mình.

\r\n\r\n

Chương V

\r\n\r\n

KẾT NỐI, CHIA SẺ THÔNG\r\nTIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

\r\n\r\n

Điều 21. Nguyên tắc kết nối,\r\nchia sẻ thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường

\r\n\r\n

Kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu tài nguyên và\r\nmôi trường giữa các cơ quan nhà nước; giữa các cơ sở dữ liệu về tài nguyên và\r\nmôi trường và giữa các cơ quan, tổ chức có liên quan trên nguyên tắc:

\r\n\r\n

1. Kết nối, chia sẻ, sử dụng thông tin, dữ liệu tài\r\nnguyên và môi trường theo quy định của pháp luật.

\r\n\r\n

2. Bảo đảm việc tiếp cận thông tin, dữ liệu tài\r\nnguyên và môi trường phục vụ kịp thời cho việc đánh giá, dự báo, hoạch định chiến\r\nlược, chính sách, xây dựng kế hoạch, tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác quản\r\nlý nhà nước và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng,\r\nan ninh.

\r\n\r\n

3. Bảo đảm việc trao đổi, cung cấp thông tin, dữ liệu\r\nđược thông suốt, kịp thời, đáp ứng các yêu cầu về an toàn, an ninh thông tin.

\r\n\r\n

Điều 22. Phối hợp kết nối,\r\nchia sẻ thông tin, dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường

\r\n\r\n

Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kết nối,\r\nchia sẻ thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên môi trường điện tử do\r\ncơ quan quản lý với các bộ, ngành và địa phương khác theo quy định.

\r\n\r\n

Điều 23. Kết nối, tích hợp\r\nthông tin, số liệu quan trắc tài nguyên và môi trường trên môi trường điện tử

\r\n\r\n

1. Thông tin, dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi\r\ntrường bao gồm thông tin, dữ liệu thời gian thực và thông tin, dữ liệu có độ trễ\r\nvề thời gian (phải qua các bước phân tích, xử lý). Thông tin, dữ liệu quan trắc\r\ntài nguyên và môi trường có ý nghĩa rất quan trọng đối với ứng phó, xử lý kịp\r\nthời trong công tác quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường và phòng chống thiên\r\ntai, thảm họa.

\r\n\r\n

2. Thông tin, dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi\r\ntrường, đặc biệt là thông tin dữ liệu thời gian thực từ nguồn ngân sách nhà nước\r\nhoặc bắt buộc quan trắc quy định của pháp luật phải được thu nhận, tích hợp và\r\nchia sẻ, cung cấp kịp thời cho các cơ quan, tổ chức có chức năng, phục vụ dân\r\nsinh, phát triển kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng.

\r\n\r\n

3. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tham\r\nmưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện thu thập, thu nhận, quản lý, cung cấp\r\nthông tin, số liệu quan trắc tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh; cung cấp,\r\ntích hợp thông tin, dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường về cơ sở dữ liệu\r\nquốc gia do Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý; sử dụng thông tin, dữ liệu\r\ntrong cơ sở dữ liệu quốc gia về quan trắc tài nguyên và môi trường theo quy định\r\ncủa pháp luật.

\r\n\r\n

Chương VI

\r\n\r\n

TRÁCH NHIỆM, QUYỀN HẠN CỦA\r\nCÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

\r\n\r\n

Điều 24. Trách nhiệm của Sở\r\nTài nguyên và Môi trường

\r\n\r\n

Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Ủy ban\r\nnhân dân tỉnh thực hiện quản lý việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng\r\nnguồn thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Hậu Giang,\r\ncó nhiệm vụ:

\r\n\r\n

1. Xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt\r\nKế hoạch điều tra, thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường\r\nvà thu thập, cập nhật thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi\r\ntrường; tổ chức thực hiện thu thập, đánh giá, quản lý, lưu trữ, công bố, khai\r\nthác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường theo đúng quy định\r\nđã được ban hành.

\r\n\r\n

2. Tổ chức, quản lý thông tin, dữ liệu trên môi trường\r\nđiện tử; xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu, cổng thông tin tài nguyên và môi trường\r\nphục vụ lưu trữ, trao đổi, chia sẻ thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường\r\ngiữa các cơ sở dữ liệu trong tỉnh, các tỉnh, thành phố và các bộ, ngành.

\r\n\r\n

3. Ứng dụng công nghệ thông tin, tổ chức tích hợp\r\nthông tin, dữ liệu và các ứng dụng nhằm phục vụ các cơ quan, tổ chức, cá nhân\r\nkhai thác hiệu quả, gia tăng giá trị của thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi\r\ntrường.

\r\n\r\n

4. Xây dựng hệ thống thông tin phục vụ nghiệp vụ quản\r\nlý, lưu trữ, tra cứu, cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.

\r\n\r\n

5. Xây dựng, tổng hợp danh mục thông tin, dữ liệu\r\ntài nguyên và môi trường, công bố trên Trang/Cổng thông tin điện tử của Ủy ban\r\ndân dân tỉnh và của Sở Tài nguyên và Môi trường. Trước ngày 15 tháng 12 hàng\r\nnăm, gửi danh mục (cập nhật theo năm) thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường\r\nvề Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường, Bộ Tài nguyên và\r\nMôi trường để tổng hợp chung.

\r\n\r\n

6. Giám đốc Sở có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị trực\r\nthuộc Sở giao nộp dữ liệu về tài nguyên và môi trường cho Trung tâm Công nghệ\r\nthông tin tài nguyên và môi trường theo quy định.

\r\n\r\n

7. Lưu trữ, bảo quản, cung cấp thông tin, dữ liệu\r\ntài nguyên và môi trường tại Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi\r\ntrường của Sở Tài nguyên và Môi trường.

\r\n\r\n

8. Định kỳ hàng năm gửi báo cáo về công tác thu thập,\r\nquản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường cho Bộ\r\nTài nguyên và Môi trường theo quy định.

\r\n\r\n

Điều 25. Trách nhiệm của các sở,\r\nban, ngành tỉnh

\r\n\r\n

1. Sở Tài chính cùng với các cơ quan, đơn vị liên\r\nquan theo chức năng, nhiệm vụ, phối hợp thực hiện Quy chế theo đúng quy định.

\r\n\r\n

2. Hàng năm, theo chức năng, nhiệm vụ của mình lập\r\ndanh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường cần thu thập gửi về Sở Tài\r\nnguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 9 hàng năm để tổng hợp, lập Kế hoạch\r\nđiều tra, thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trình Ủy\r\nban nhân dân tỉnh ban hành trong quý IV hàng năm.

\r\n\r\n

3. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện\r\ngiao nộp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường và thu thập, cập nhật\r\nthông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trong lĩnh vực\r\nphụ trách.

\r\n\r\n

4. Báo cáo việc cung cấp thông tin, dữ liệu tài\r\nnguyên và môi trường cho Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định tại Khoản 1\r\nĐiều 28 của Quy chế này.

\r\n\r\n

Điều 26. Trách nhiệm của Ủy\r\nban nhân dân huyện, thị xã, thành phố

\r\n\r\n

1. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện\r\nKế hoạch điều tra, thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.

\r\n\r\n

2. Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường thu thập,\r\nphân loại, đánh giá, xử lý thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa\r\nbàn; giao nộp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường cho Trung tâm Công\r\nnghệ thông tin tài nguyên và môi trường theo Kế hoạch điều tra, thu thập, cập\r\nnhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường và thu thập, cập nhật thông\r\ntin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường; báo cáo công tác thu\r\nthập, cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường cho Sở Tài nguyên và\r\nMôi trường theo quy định tại Khoản 1 Điều 28 của Quy chế này.

\r\n\r\n

Điều 27. Trách nhiệm của tổ chức,\r\ncá nhân thu thập, cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường

\r\n\r\n

1. Báo cáo với Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc\r\ncung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.

\r\n\r\n

2. Tuân thủ quy định của pháp luật về thu thập, tạo\r\nlập và cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường cho tổ chức, cá\r\nnhân có nhu cầu khai thác, sử dụng.

\r\n\r\n

3. Bảo đảm tính trung thực, chính xác của thông\r\ntin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.

\r\n\r\n

4. Báo cáo về công tác thu thập, cung cấp thông\r\ntin, dữ liệu tài nguyên và môi trường cho Sở Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài\r\nnguyên và Môi trường theo quy định.

\r\n\r\n

Điều 28. Công tác báo cáo

\r\n\r\n

1. Trước ngày 30 tháng 11 hàng năm, đơn vị thực hiện\r\nnhiệm vụ về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường gửi báo cáo về công tác\r\nthu thập, cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường về Sở Tài nguyên\r\nvà Môi trường.

\r\n\r\n

2. Trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, Sở Tài nguyên\r\nvà Môi trường báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh về công\r\ntác thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và\r\nmôi trường trên địa bàn tỉnh.

\r\n\r\n

3. Mẫu báo cáo về công tác thu thập, cung cấp thông\r\ntin, dữ liệu tài nguyên và môi trường quy định chi tiết tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông\r\ntư số 32/2018/TT-BTNMT.

\r\n\r\n

Điều 29. Bảo vệ quyền sở hữu thông\r\ntin, dữ liệu tài nguyên và môi trường

\r\n\r\n

Việc bảo vệ quyền sở hữu thông tin, dữ liệu tài\r\nnguyên và môi trường thực hiện theo quy định tại Điều 29, Điều 30 Nghị định số\r\n73/2017/NĐ-CP.

\r\n\r\n

Chương VII

\r\n\r\n

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

\r\n\r\n

Điều 30. Xử lý thông tin, dữ\r\nliệu tài nguyên và môi trường đã được điều tra, thu thập trước ngày Quy chế này\r\ncó hiệu lực thi hành

\r\n\r\n

Các thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường đã\r\nđược điều tra, thu thập bằng ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách\r\nnhà nước trước ngày Quy chế này có hiệu lực thi hành được xử lý theo quy định\r\nsau đây:

\r\n\r\n

1. Đối với các nội dung công việc, nhiệm vụ mà cơ\r\nquan, tổ chức, cá nhân đang thực hiện theo quy định tại Quyết định số\r\n37/2013/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về\r\nban hành Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về\r\ntài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Hậu Giang được tiếp tục thực hiện\r\ntheo thời hạn đã xác định của nội dung, nhiệm vụ, sau thời hạn đó tuân thủ theo\r\nquy định của Quy chế này.

\r\n\r\n

2. Đối với những thông tin, dữ liệu tài nguyên và\r\nmôi trường là sản phẩm của nội dung công việc, nhiệm vụ đang triển khai thực hiện\r\nnhưng chưa được kiểm tra, nghiệm thu thì cơ quan quản lý xem xét điều kiện, điều\r\nchỉnh nội dung để tổ chức thực hiện các công việc theo quy định của Quy chế\r\nnày.

\r\n\r\n

Điều 31. Tổ chức thực hiện

\r\n\r\n

1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng\r\ndẫn, theo dõi, kiểm tra, thực hiện Quy chế này.

\r\n\r\n

2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban\r\nnhân dân huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện\r\ncác nội dung theo yêu cầu tại Quy chế này và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện.

\r\n\r\n

3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó\r\nkhăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi\r\ntrường để tổng hợp, phối hợp các cơ quan liên quan đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh\r\nchỉ đạo kịp thời./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 16/2019/QĐ-UBND Quyết định 16/2019/QĐ-UBND Quyết định số 16/2019/QĐ-UBND Quyết định 16/2019/QĐ-UBND của Tỉnh Hậu Giang Quyết định số 16/2019/QĐ-UBND của Tỉnh Hậu Giang Quyết định 16 2019 QĐ UBND của Tỉnh Hậu Giang

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 16/2019/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Hậu Giang
Ngày ban hành 30/09/2019
Người ký Trương Cảnh Tuyên
Ngày hiệu lực 10/10/2019
Tình trạng Còn hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế thu thập, quản lý,\r\nkhai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên\r\nđịa bàn tỉnh Hậu Giang.
  • Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 10 năm 2019. Quyết\r\nđịnh này thay thế Quyết định số 37/2013/QĐ-UBND ngày\r\n09 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Quy chế thu thập,\r\nquản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường\r\ntrên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
  • Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc sở, Thủ trưởng\r\ncơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và\r\ncác tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết\r\nđịnh này./.
  • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
  • Điều 2. Đối tượng áp dụng
  • Điều 3. Thông tin, dữ liệu\r\ntài nguyên và môi trường
  • Điều 4. Nguyên tắc thu thập, quản\r\nlý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
  • Điều 5. Kinh phí thu thập, xử\r\nlý thông tin, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
  • Điều 6. Lập Kế hoạch thu thập\r\nthông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
  • Điều 7. Trách nhiệm của tổ chức,\r\ncá nhân trong việc thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
  • Điều 8. Thu thập thông tin, dữ\r\nliệu tài nguyên và môi trường phục vụ công tác lưu trữ, bảo quản, công bố, cung\r\ncấp và sử dụng
  • Điều 9. Hình thức thu thập\r\nthông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
  • Điều 10. Quy trình thu thập\r\nthông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
  • Điều 11. Thu thập thông tin, dữ\r\nliệu tài nguyên và môi trường của các tổ chức, cá nhân
  • Điều 12. Hệ thống thông tin quản\r\nlý, cung cấp, khai thác thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
  • Điều 13. Bảo quản, lưu trữ và\r\ntu bổ thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
  • Điều 14. Công bố danh mục\r\nthông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phục vụ tra cứu, tìm kiếm, cung cấp\r\nsử dụng
  • Điều 15. Xây dựng cơ sở dữ liệu\r\ntài nguyên và môi trường
  • Điều 16. Vận hành, cập nhật cơ\r\nsở dữ liệu tài nguyên và môi trường
  • Điều 17. Bảo đảm an toàn và bảo\r\nmật thông tin
  • Điều 18. Khai thác và sử dụng\r\nthông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
  • Điều 19. Những trường hợp từ\r\nchối cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
  • Điều 20. Trách nhiệm của tổ chức,\r\ncá nhân khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
  • Điều 21. Nguyên tắc kết nối,\r\nchia sẻ thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
  • Điều 22. Phối hợp kết nối,\r\nchia sẻ thông tin, dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường
  • Điều 23. Kết nối, tích hợp\r\nthông tin, số liệu quan trắc tài nguyên và môi trường trên môi trường điện tử
  • Điều 24. Trách nhiệm của Sở\r\nTài nguyên và Môi trường
  • Điều 25. Trách nhiệm của các sở,\r\nban, ngành tỉnh
  • Điều 26. Trách nhiệm của Ủy\r\nban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
  • Điều 27. Trách nhiệm của tổ chức,\r\ncá nhân thu thập, cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
  • Điều 28. Công tác báo cáo
  • Điều 29. Bảo vệ quyền sở hữu thông\r\ntin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
  • Điều 30. Xử lý thông tin, dữ\r\nliệu tài nguyên và môi trường đã được điều tra, thu thập trước ngày Quy chế này\r\ncó hiệu lực thi hành
  • Điều 31. Tổ chức thực hiện

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi