ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2021/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 03 tháng 02 năm 2021 |
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, KHAI THÁC DỮ LIỆU TRÊN HỆ THỐNG DỮ LIỆU MỞ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Luật Tiếp cận thông tin ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước;
Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
QUYẾT ĐỊNH:
- Như Điều 3; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, KHAI THÁC DỮ LIỆU TRÊN HỆ THỐNG DỮ LIỆU MỞ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2021/QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Quy chế này quy định về quản lý, vận hành, khai thác dữ liệu trên Hệ thống dữ liệu mở tỉnh Thừa Thiên Huế.
1. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế, đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, đơn vị đặc thù (sau đây gọi chung là các sở, ban, ngành cấp tỉnh).
3. Cá nhân, tổ chức khác có liên quan trong hoạt động sử dụng dữ liệu trên Hệ thống dữ liệu mở tỉnh Thừa Thiên Huế.
1. "Hệ thống dữ liệu mở tỉnh Thừa Thiên Huế" (sau đây gọi tắt là Hệ thống) là kho dữ liệu dùng chung, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong tỉnh công bố rộng rãi cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân tự do sử dụng, tái sử dụng, chia sẻ.
Điều 4. Nguyên tắc cập nhật cơ sở dữ liệu vào Hệ thống
2. Việc khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu chuyên ngành phải đảm bảo đúng mục đích, tuân theo các quy định của pháp luật.
4. Cơ sở dữ liệu được các đơn vị, địa phương chia sẻ lên Hệ thống dữ liệu mở của tỉnh không được chồng lấn với các cơ sở dữ liệu của bộ, ngành và phải đảm bảo được đồng bộ với cơ sở dữ liệu dùng chung của các bộ, ngành.
6. Việc cập nhật cơ sở dữ liệu chuyên ngành phải bao gồm cả thông tin chuyên ngành, lĩnh vực hoạt động của cơ quan cung cấp được hình thành trước và sau khi Quy chế này có hiệu lực thi hành và được thực hiện như sau:
b) Sau khi Quy chế này có hiệu lực, cơ quan, đơn vị có trách nhiệm cập nhật dữ liệu định kì cập nhật thông tin chuyên ngành, lĩnh vực hoạt động của cơ quan trong các Quý trong năm lên Hệ thống trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày đầu tiên của Quý sau. Đối với các cơ quan, đơn vị đã có cơ sở dữ liệu chuyên ngành, có hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo các tiêu chuẩn của ngành và Bộ Thông tin và Truyền thông quy định, thì cung cấp API để hệ thống kết nối.
1. Cản trở hoạt động kết nối, quyền khai thác và sử dụng dữ liệu hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
3. Lưu trữ dữ liệu trái phép hoặc sử dụng dữ liệu vào mục đích xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ VÀ CÁCH THỨC VẬN HÀNH HỆ THỐNG DỮ LIỆU MỞ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
1. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm:
b) Kiểm tra độ an toàn, toàn vẹn dữ liệu trên Hệ thống dữ liệu mở của tỉnh.
2. Các sở, ban ngành, đơn vị liên quan có trách nhiệm giám sát, quản lý cấu trúc dữ liệu, chất lượng dữ liệu của cơ quan, đơn vị mình cập nhật lên Hệ thống dữ liệu mở của tỉnh.
1. Giao trách nhiệm quản lý, vận hành, đảm bảo an toàn, an ninh đối với Hệ thống dữ liệu mở cho Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế (HueIOC) tại địa chỉ:
2. Các sở ban ngành công bố các dữ liệu do đơn vị mình thu thập, quản lý theo quy định.
KHAI THÁC DỮ LIỆU TRÊN HỆ THỐNG DỮ LIỆU MỞ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
1. Cá nhân, tổ chức có nhu cầu có thể thực hiện khai thác dữ liệu chuyên ngành được công khai trên Hệ thống.
Điều 9. Các hình thức khai thác cơ sở dữ liệu trên Hệ thống
2. Cá nhân, tổ chức tiến hành liên kết vào trang chủ của Hệ thống để thực hiện khai thác dữ liệu.
TRÁCH NHIỆM TRONG VIỆC CẬP NHẬT CƠ SỞ DỮ LIỆU CHUYÊN NGÀNH VÀO HỆ THỐNG DỮ LIỆU MỞ
1. Phối hợp với các cơ quan liên quan quản lý, vận hành Hệ thống; chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc các cơ quan liên quan cập nhật dữ liệu vào Hệ thống.
Điều 11. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
- Các cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh;
- Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp;
- Nhà xuất bản Thuận Hóa;
- Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế;
- Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Trung tâm Festival Huế;
2. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh quy định tại Khoản 1 của Điều này có nhiệm vụ đăng tải dữ liệu chuyên ngành thuộc ngành, lĩnh vực cơ quan công tác lên Hệ thống theo đúng thời hạn và nội dung quy định tại Quy chế này (cụ thể tại Phụ lục Danh mục dữ liệu chuyên ngành trên Hệ thống dữ liệu mở tỉnh Thừa Thiên Huế).
1. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh và các cá nhân liên quan không thực hiện đầy đủ nhiệm vụ cập nhật cơ sở dữ liệu của ngành mình vào Hệ thống thì tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định hiện hành của pháp luật.
2. Các tổ chức, cá nhân vi phạm Điều 5 Quy chế này tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định hiện hành của pháp luật.
1. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của mình chịu trách nhiệm thực hiện các nội dung tại Quy định này.
3. Định kỳ hàng Quý, trước ngày 25 của tháng cuối Quý, Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
DANH MỤC DỮ LIỆU CHUYÊN NGÀNH TRÊN HỆ THỐNG DỮ LIỆU MỞ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quy chế quản lý, vận hành, khai thác dữ liệu trên Hệ thống dữ liệu mở tỉnh Thừa Thiên Huế, ban hành theo Quyết định số 06/2021/QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT | TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CUNG CẤP DỮ LIỆU | NỘI DUNG DỮ LIỆU CẦN CUNG CẤP | |||
1. |
1.2. Số liệu thống kê việc tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh, cấp huyện và cấp xã; 1.4. Các thông tin dữ liệu khác thuộc phạm vi hoạt động của Văn phòng. | ||||
2. |
2.1. Cơ khí; luyện kim; điện; năng lượng mới, năng lượng tái tạo; dầu khí; hóa chất; vật liệu nổ công nghiệp; 2.3. Công nghiệp tiêu dùng; 2.5. Lưu thông hàng hóa trên địa bàn tỉnh; 2.7. Xúc tiến thương mại; thương mại điện tử; dịch vụ thương mại, hội nhập kinh tế quốc tế; 2.9. Khuyến công, quản lý cụm công nghiệp, công nghiệp hỗ trợ;
3. |
3.1. Số liệu trong công tác kiểm tra, thanh tra các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở, các Phòng Giáo dục và Đào tạo về thực hiện mục tiêu, chương trình, nội dung, kế hoạch giáo dục, quy chế chuyên môn, việc thực hiện chính sách đối với người học, các điều kiện đảm bảo của các cơ sở giáo dục công lập; công tác tuyển sinh, thi, xét duyệt, cấp văn bằng, chứng chỉ, kiểm định chất lượng giáo dục; công tác phổ cập giáo dục, chống mù chữ, xây dựng xã hội học tập ở địa phương và các hoạt động giáo dục khác theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 3.3. Số liệu thống kê trong công tác kiểm tra, giám sát việc tuân thủ pháp luật về giáo dục trong việc bảo đảm các điều kiện thành lập trường, hoạt động giáo dục, mở ngành đào tạo, công khai chất lượng giáo dục, điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. | |||
4. |
4.1. Đường bộ, đường thủy nội địa; 4.3. Quản lý, khai thác, duy tu, bảo trì hạ tầng giao thông đô thị gồm: Cầu đường bộ, cầu vượt, hè phố, đường phố, dải phân cách, hệ thống biển báo hiệu đường bộ, đèn tín hiệu điều khiển giao thông, hầm dành cho người đi bộ, hầm cơ giới đường bộ, cầu dành cho người đi bộ, bến xe, bãi đỗ xe trên địa bàn. | ||||
5. |
5.1. Tổng hợp về quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội; tổ chức thực hiện và đề xuất về cơ chế, chính sách quản lý kinh tế-xã hội trên địa bàn tỉnh; 5.3. Quản lý nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ, nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài; 5.5. Đăng ký doanh nghiệp trong phạm vi địa phương; 5.7. Tổ chức cung ứng các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật. | ||||
6. |
6.1. Hoạt động khoa học và công nghệ; phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ; 6.3. Sở hữu trí tuệ; 6.5. Quản lý và tổ chức thực hiện các dịch vụ công về các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Sở theo quy định của pháp luật. | ||||
7. |
7.1. Lao động; việc làm; dạy nghề; 7.3. An toàn lao động; 7.5. Bảo vệ và chăm sóc trẻ em; 7.7. Phòng, chống tệ nạn xã hội. | ||||
8. |
8.1. Định hướng mở rộng quan hệ đối ngoại, chủ trương và lộ trình hội nhập quốc tế của địa phương; 8.3. Công tác ngoại giao văn hóa, xây dựng và triển khai các chương trình, kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược ngoại giao văn hóa trong từng thời kỳ; 8.5. Công tác bảo hộ công dân đối với người Việt Nam ở nước ngoài có liên quan đến địa phương; 8.7. Tổ chức và quản lý các hội nghị, hội thảo quốc tế tại địa phương thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
9. |
9.1. Tổ chức bộ máy; vị trí việc làm; biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính; vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; 9.3. Cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức; chính quyền địa phương; 9.5. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã; những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; tổ chức hội, tổ chức phi chính phủ; 9.7. Tôn giáo;
10. |
10.1. Nông nghiệp; 10.3. Thủy sản; thủy lợi; 10.5. Phòng, chống thiên tai; 10.7. Các dịch vụ công thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. | ||
11. |
11.1. Tài chính; 11.3. Tài sản nhà nước; các quỹ tài chính nhà nước; 11.5. Tài chính doanh nghiệp; 11.7. Lĩnh vực giá;
12. |
12.1. Đất đai; 12.3. Tài nguyên khoáng sản, địa chất; 12.5. Khí tượng thủy văn; biến đổi khí hậu; 12.7. Quản lý tổng hợp và thống nhất về biển, đảo và đầm phá;
13. |
13.1. Báo chí; xuất bản; 13.3. Công nghệ thông tin; điện tử; 13.5. Thông tin cơ sở; hạ tầng thông tin truyền thông;
14. |
14.1. Công tác xây dựng và thi hành pháp luật; theo dõi thi hành pháp luật; 14.3. Pháp chế; phổ biến, giáo dục pháp luật; 14.5. Hộ tịch; quốc tịch; 14.7. Nuôi con nuôi; 14.9. Bồi thường nhà nước; 14.11. Công chứng; 14.13. Bán đấu giá tài sản; 14.15. Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản và hoạt động hành nghề quản lý, thanh lý tài sản; 14.17. Công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
15. |
15.1. Văn hóa, gia đình; 15.3. Quảng cáo (trừ quảng cáo trên báo chí, mạng thông tin máy tính và xuất bản phẩm) trên địa bàn tỉnh; 15.5. Các dịch vụ công thuộc lĩnh vực quản lý của Sở theo quy định của pháp luật. |
16. |
16.1. Quy hoạch xây dựng và kiến trúc; 16.3. Nhà ở; 16.5. Thị trường bất động sản; 16.7. Các dịch vụ công trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật. | ||||
17. |
17.1. Quản lý công tác dân số kế hoạch hóa gia đình; 17.3. Quản lý bệnh truyền nhiễm; 17.5. Quản lý tiêm chủng và sử dụng vắc xin phòng bệnh; 17.7. Quản lý phòng, chống suy dinh dưỡng; 17.9. Quản lý an toàn thực phẩm; 17.11. Quản lý hành nghề y, dược. | ||||
18. |
18.1. Đề án, dự án, chương trình phát triển du lịch; 18.3. Thẩm định và quyết định xếp hạng 1 sao, hạng 2 sao và hạng 3 sao cho khách sạn, biệt thự, tàu thủy lưu trú du lịch, căn hộ du lịch; hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh dịch vụ thể thao, dịch vụ vui chơi, giải trí, dịch vụ chăm sóc sức khỏe, dịch vụ mua sắm, dịch vụ ăn uống; 18.5. Kế hoạch, chương trình xúc tiến du lịch và tổ chức thực hiện chương trình xúc tiến du lịch, sự kiện, hội chợ, hội thảo, triển lãm du lịch của địa phương; 18.7. Công tác thi đua, khen thưởng trong hoạt động du lịch. | ||||
19. |
19.1. Thanh tra; 19.3. Phòng, chống tham nhũng.
20. |
20.1. Thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao cho đồng bào dân tộc thiểu số; 20.3. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ; xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước về dân tộc. | |||
21. |
21.1. Quản lý nhà nước trực tiếp đối với Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, Khu kinh tế cửa khẩu A Đớt và các Khu công nghiệp Phú Bài, Phú Đa, La Sơn, Phong Điền, Tứ Hạ, Quảng Vinh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
22. |
22.1. Các dự án sử dụng vốn đầu tư công và các nguồn vốn khác) để đầu tư xây dựng các công trình dân dụng (trụ sở, các cơ sở giáo dục, y tế, xã hội, văn hóa, công trình hạ tầng công cộng,...) trên địa bàn tỉnh;
23. |
23.1. Quản lý, giám sát quá trình đầu tư phát triển đô thị theo quy hoạch và kế hoạch; đảm bảo sự kết nối đồng bộ và quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung, kết nối hạ tầng kỹ thuật giữa các dự án trong giai đoạn đầu tư xây dựng;
24. |
24.1. Kế hoạch, đề tài xuất bản hàng năm của đơn vị; 24.3. Các loại sách nhà xuất bản tổ chức biên soạn, biên dịch, biên tập và xuất bản. | |
25. |
25.1. Đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin, đào tạo ngoại ngữ theo các chương trình quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; 25.3. Cung cấp sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực CNTT cho các cơ quan nhà nước; 25.5. Phát triển Trang thông tin điện tử Khám phá Huế;
26. |
26.1. Đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao đẳng và các trình độ khác từ cao đẳng trở xuống; 26.3. Thực hiện các hoạt động dịch vụ khoa học - kỹ thuật, chuyển giao công nghệ, thực hành, thực tập phù hợp với ngành nghề đào tạo; 26.5. Tuyển sinh và quản lý người học theo các quy định hiện hành. | |||
27. |
27.1. Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh; nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực phát triển kinh tế - xã hội; 27.3. Dự báo về xu hướng phát triển kinh tế, xã hội và thu hút đầu tư phục vụ cho quá trình quản lý, hoạch định chính sách, chiến lược phát triển kinh tế, xã hội; 27.5. Xây dựng Đề án nhằm phân tích, đánh giá và đề xuất giải pháp để nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI), chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI), thực hiện có hiệu quả chính sách công của tỉnh. | ||||
28. |
28.1. Tổ chức thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư xây dựng: thực hiện các thủ tục liên quan đến quy hoạch xây dựng, sử dụng đất đai, tài nguyên, hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ cảnh quan, môi trường, phòng chống cháy nổ có liên quan đến xây dựng công trình; tổ chức lập dự án, trình thẩm định, phê duyệt dự án theo quy định; tiếp nhận, giải ngân vốn đầu tư và thực hiện các công việc chuẩn bị dự án khác;
29. |
29.1. Làm chủ đầu tư các dự án nông nghiệp và phát triển nông thôn sử dụng vốn ngân sách, vốn nhà nước ngoài ngân sách do Ủy ban nhân dân tỉnh giao; 29.3. Tiếp nhận và quản lý sử dụng vốn để đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật;
30. |
30.1. Tham gia xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển sự nghiệp phát thanh, truyền thanh, truyền hình và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch đã được phê duyệt; 30.3. Vận hành, quản lý, khai thác hệ thống kỹ thuật chuyên ngành để sản xuất chương trình, truyền dẫn tín hiệu và phát sóng các chương trình phát thanh, truyền hình của địa phương và quốc gia; 30.5. Tổ chức các hoạt động quảng cáo, kinh doanh, dịch vụ; tiếp nhận sự tài trợ, ủng hộ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
31. |
31.1. Quy trình, quy phạm trùng tu, tôn tạo, phục hồi di tích lịch sử văn hóa; xây dựng quy chuẩn định mức tu bổ di tích phù hợp các Công ước Quốc tế mà Việt Nam đã phê chuẩn và đúng với quy định pháp luật hiện hành của Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam; ứng dụng khoa học công nghệ thích ứng vào việc tu bổ, tôn tạo, phục hồi di tích; tư vấn giám sát thi công các công trình, đảm bảo tiến độ, đúng nguyên tắc trùng tu về bảo tồn di tích; 31.3. Tổ chức nghiên cứu khoa học, sưu tầm, lưu trữ tài liệu khoa học phục vụ cho công tác bảo tồn, tôn tạo và phục hồi các công trình di tích; đồng thời, làm phong phú giá trị di sản văn hóa Huế; 31.5. Tổ chức thực hiện các chương trình hợp tác quốc tế, đặc biệt là với tổ chức UNESCO; 31.7. Đảm bảo vệ sinh cảnh quan môi trường văn hóa tại các điểm di tích. | |
32. |
32.1. Xây dựng quy hoạch phát triển, kế hoạch hoạt động dài hạn và hàng năm của Trung tâm Festival Huế và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt; 32.3. Tổ chức các Festival chuyên đề; phối hợp tổ chức và có thể nhận hợp đồng thực hiện các hoạt động lễ hội, các sự kiện lớn trong, ngoài tỉnh với tư cách một đơn vị tổ chức lễ hội;
33. |
33.1. Đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực Y tế đa ngành có trình độ cao đẳng và thấp hơn về các chuyên ngành thuộc nhóm ngành sức khỏe; 33.3. Tham gia công tác chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân theo quy định của pháp luật và Bộ Y tế. |
File gốc của Quyết định 06/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác dữ liệu trên Hệ thống dữ liệu mở tỉnh Thừa Thiên Huế đang được cập nhật.
Quyết định 06/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác dữ liệu trên Hệ thống dữ liệu mở tỉnh Thừa Thiên Huế
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Số hiệu | 06/2021/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Thanh Bình |
Ngày ban hành | 2021-02-03 |
Ngày hiệu lực | 2021-02-22 |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
Tình trạng | Còn hiệu lực |