Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu38/2013/TT-BTC
Loại văn bảnThông tư
Cơ quanBộ Tài chính
Ngày ban hành04/04/2013
Người kýVũ Thị Mai
Ngày hiệu lực 19/05/2013
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Xuất nhập khẩu

Thông tư 38/2013/TT-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng thuộc nhóm 39.03, 54.02, 59.02, 72.17 quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu38/2013/TT-BTC
Loại văn bảnThông tư
Cơ quanBộ Tài chính
Ngày ban hành04/04/2013
Người kýVũ Thị Mai
Ngày hiệu lực 19/05/2013
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/2013/TT-BTC

Hà Nội, ngày 04 tháng 4 năm 2013

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI MỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC NHÓM 39.03, 54.02, 59.02, 72.17 TẠI BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI

Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu ngày 14/6/2005;

Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;

Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.

Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi

Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 39.03, 54.02, 59.02, 72.17 quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế tại mục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 193/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 2.Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 5 năm 2013./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát NDTC, Tòa án NDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- VP BCĐ TƯ về phòng, chống tham nhũng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Cục Hải quan tỉnh, thành phố;
- Công báo;
- Website Chính phủ và Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST (PXNK).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

 

DANH MỤC

THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2013/TT-BTC Ngày 04/4/2013 của Bộ Tài chính)

Mã hàng

Mô tả hàng hoá

Thuế suất

(%)

39.03

Polyme từ styren, dạng nguyên sinh.

 

 

- Polystyren:

 

3903.11

- - Loại giãn nở được:

 

3903.11.10

- - - Dạng hạt

5

3903.11.90

- - - Dạng khác

5

3903.19

- - Loại khác:

 

3903.19.10

- - - Dạng phân tán

5

 

- - - Dạng hạt:

 

3903.19.21

- - - - Polystyren loại chịu tác động cao (HIPS)

5

3903.19.29

- - - - Loại khác

5

 

- - - Loại khác:

 

3903.19.91

- - - - Polystyren loại chịu tác động cao (HIPS)

5

3903.19.99

- - - - Loại khác

5

3903.20

- Copolyme styren-acrylonitril (SAN):

 

3903.20.40

- - Dạng phân tán trong môi trường nước

10

3903.20.50

- - Dạng phân tán trong môi trường không chứa nước

5

3903.20.90

- - Loại khác

5

3903.30

- Copolyme acrylonitril-butadien-styren (ABS):

 

3903.30.40

- - Dạng phân tán trong môi trường nước

8

3903.30.50

- - Dạng phân tán trong môi trường không chứa nước

5

3903.30.60

- - Dạng hạt

3

3903.30.90

- - Loại khác

5

3903.90

- Loại khác:

 

3903.90.30

- - Dạng phân tán

5

 

- - Loại khác:

 

3903.90.91

- - - Polystyren loại chịu tác động cao (HIPS)

5

3903.90.99

- - - Loại khác

5

 

 

 

54.02

Sợi filament tổng hợp (trừ chỉ khâu), chưa đóng gói để bán lẻ, kể cả sợi monofilament tổng hợp có độ mảnh dưới 67 decitex.

 

 

- Sợi có độ bền cao làm từ ni lông hoặc các polyamit khác:

 

5402.11.00

- - Từ các aramit

0

5402.19.00

- - Loại khác

0

5402.20.00

- Sợi có độ bền cao từ polyeste

0

 

- Sợi dún:

 

5402.31.00

- - Từ ni lông hoặc các polyamit khác, độ mảnh mỗi sợi đơn không quá 50 tex

0

5402.32.00

- - Từ ni lông hoặc các polyamit khác, độ mảnh mỗi sợi đơn trên 50 tex

0

5402.33.00

- - Từ các polyeste

0

5402.34.00

- - Từ polypropylen

0

5402.39.00

- - Loại khác

0

 

- Sợi khác, đơn, không xoắn hoặc xoắn không quá 50 vòng xoắn trên mét:

 

5402.44.00

- - Từ nhựa đàn hồi

3

5402.45.00

- - Loại khác, từ ni lông hoặc từ các polyamit khác

0

5402.46.00

- - Loại khác, từ các polyeste, được định hướng một phần

0

5402.47.00

- - Loại khác, từ các polyeste

0

5402.48.00

- - Loại khác, từ polypropylen

0

5402.49.00

- - Loại khác

0

 

- Sợi khác, đơn, xoắn trên 50 vòng xoắn trên mét:

 

5402.51.00

- - Từ ni lông hoặc các polyamit khác

0

5402.52.00

- - Từ polyeste

0

5402.59

- - Loại khác:

 

5402.59.10

- - - Từ polypropylene

0

5402.59.90

- - - Loại khác

0

 

- Sợi khác, sợi xe (folded) hoặc sợi cáp:

 

5402.61.00

- - Từ ni lông hoặc các polyamit khác

0

5402.62.00

- - Từ polyeste

0

5402.69

- - Loại khác:

 

5402.69.10

- - - Từ polypropylene

0

5402.69.90

- - - Loại khác

0

 

 

 

59.02

Vải mành dùng làm lốp từ sợi có độ bền cao từ ni lông hoặc các polyamit khác, các polyeste hoặc tơ nhân tạo vitcô.

 

5902.10

- Từ ni lông hoặc các polyamit khác:

 

 

- - Vải tráng cao su làm mép lốp:

 

5902.10.11

- - - Từ sợi ni lông 6 (Nylon-6)

3

5902.10.19

- - - Loại khác

5

 

- - Loại khác:

 

5902.10.91

- - - Từ sợi ni lông 6 (Nylon-6)

7

5902.10.99

- - - Loại khác

5

5902.20

- Từ polyeste:

 

5902.20.20

- - Vải tráng cao su làm mép lốp

0

 

- - Loại khác:

 

5902.20.91

- - - Chứa bông

0

5902.20.99

- - - Loại khác

3

5902.90

- Loại khác:

 

5902.90.10

- - Vải tráng cao su làm mép lốp

0

5902.90.90

- - Loại khác

0

 

 

 

72.17

Dây của sắt hoặc thép không hợp kim.

 

7217.10

- Không được mạ hoặc tráng, đã hoặc chưa được đánh bóng:

 

7217.10.10

- - Có hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng

15

 

- - Có hàm lượng carbon từ 0,25% đến dưới 0,6% tính theo trọng lượng:

 

7217.10.22

- - - Dây tanh; thép dây dẹt cuộn tang; thép dây dự ứng lực; dây thép dễ cắt gọt

0

7217.10.29

- - - Loại khác

10

 

- - Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng:

 

7217.10.31

- - - Dây thép làm nan hoa; dây tanh; thép dây dẹt cuộn tang; thép dây dự ứng lực; dây thép dễ cắt gọt

0

7217.10.39

- - - Loại khác

5

7217.20

- Được mạ hoặc tráng kẽm:

 

7217.20.10

- - Chứa hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng

10

7217.20.20

- - Chứa hàm lượng carbon từ 0,25% đến dưới 0,45% tính theo trọng lượng

5

 

- - Chứa hàm lượng carbon từ 0,45% trở lên tính theo trọng lượng:

 

7217.20.91

- - - Dây thép dùng làm lõi cho cáp dẫn điện bằng nhôm (ACSR)

0

7217.20.99

- - - Loại khác

5

7217.30

- Được mạ hoặc tráng kim loại cơ bản khác:

 

 

- - Có hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng:

 

7217.30.11

- - - Mạ hoặc tráng thiếc

10

7217.30.19

- - - Loại khác

10

 

- - Có hàm lượng carbon từ 0,25% đến dưới 0,6% tính theo trọng lượng:

 

7217.30.21

- - - Mạ hoặc tráng thiếc

5

7217.30.29

- - - Loại khác

5

 

- - Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng:

 

7217.30.31

- - - Dây thép carbon cao phủ hợp kim đồng loại dùng để làm tanh lốp cao su loại bơm hơi (dây tanh)

3

7217.30.32

- - - Loại khác, mạ hoặc tráng thiếc

5

7217.30.39

- - - Loại khác

5

7217.90

- Loại khác:

 

7217.90.10

- - Có hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng

10

7217.90.90

- - Loại khác

5

 

Từ khóa:38/2013/TT-BTCThông tư 38/2013/TT-BTCThông tư số 38/2013/TT-BTCThông tư 38/2013/TT-BTC của Bộ Tài chínhThông tư số 38/2013/TT-BTC của Bộ Tài chínhThông tư 38 2013 TT BTC của Bộ Tài chính

THE MINISTRY OF FINANCE
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 38/2013/TT-BTC

Hanoi, April 04, 2013

 

CIRCULAR

AMENDING PREFERENTIAL IMPORT TAX RATES APPLICABLE TO SOME COMMODITIES OF HEADING 39.03, 54.02, 59.02, 72.17 IN THE PREFERENTIAL IMPORT TARIFF

Pursuant to the June 14, 2005 Law on export and import tax;

Pursuant to the Resolution No. 295/2007/NQ-UBTVQH12, of September 28, 2007 of the National Assembly Standing Committee on promulgating the export tariff in according to list of taxable goods headings and tax rate frame for each goods heading, preferential import tariff in according to list of taxable goods headings and preferential tax rate frame for each goods heading;

Pursuant to the Government’s Decree No. 87/2010/ND-CP, of August 13, 2010 detailing the implementation of a number of articles of Law on export and import tax;

Pursuant to the Government’s Decree No. 118/2008/ND-CP, of November 27, 2008 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

At the proposal of director of Tax Policy Department;

The Minister of Finance promulgates the Circular amending preferential import tax rates applicable to some commodities in the preferential import tariff.

Article 1. To amend preferential import tax rates 

Amending preferential import tax rates applicable to some commodities of heading 39.03, 54.02, 59.02, 72.17 in the preferential import tariff according to list of taxable goods in section I, Annex II promulgated together with the Circular No.193/2012/TT-BTC, of November 15, 2012, of the Ministry of Finance, promulgating the preferential import and export tariff according to the list of taxable products into new preferential import tax rates specified in the List promulgated together with this Circular.

Article 2. Effect

This Circular takes effect on May 19, 2013.

 

 

FOR THE MINISTER OF FINANCE
DEPUTY MINISTER




Vu Thi Mai

 

 

---------------

This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu38/2013/TT-BTC
                            Loại văn bảnThông tư
                            Cơ quanBộ Tài chính
                            Ngày ban hành04/04/2013
                            Người kýVũ Thị Mai
                            Ngày hiệu lực 19/05/2013
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                            • Công văn 7498/TCHQ-TXNK năm 2013 thuế suất thuế MFN đối với mặt hàng thuộc mã số 7217.10.39 do Tổng cục Hải quan ban hành

                            Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                              Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                  Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                    Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                      Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                        Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                          Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                            Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                              Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                Tải văn bản gốc

                                                Tải văn bản Tiếng Việt

                                                Tin liên quan

                                                • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                Bản án liên quan

                                                • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                Mục lục

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Hướng dẫn

                                                  Nội dung này được hướng dẫn bởi Công văn 7498/TCHQ-TXNK năm 2013

                                                  Xem văn bản Hướng dẫn

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi