Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Xuất nhập khẩu » Thông tư 36/2014/TT-BNNPTNT
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 36/2014/TT-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2014

THÔNG TƯ

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUY TRÌNH PHÂN TÍCH NGUY CƠ DỊCH HẠI ĐỐI VỚI VẬT THỂ THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH THỰC VẬT PHẢI PHÂN TÍCH NGUY CƠ TRƯỚC KHI NHẬP KHẨU VÀO VIỆT NAM

Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư Quy định về quy trình phân tích nguy cơ dịch hại đối với vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ trước khi nhập khẩu vào Việt Nam.

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Thông tư này quy định về quy trình phân tích nguy cơ dịch hại đối với vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ trước khi nhập khẩu vào Việt Nam (sau đây gọi tắt là vật thể phải phân tích nguy cơ).

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Vùng phân tích nguy cơ dịch hại là một quốc gia, một phần của quốc gia, hoặc toàn bộ hoặc nhiều phần của vài quốc gia được công nhận chính thức (sau đây gọi tắt là vùng).

3. Loài sinh vật có nguy cơ tuyệt chủng là loài thuộc Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã quy định trong các phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp ban hành theo Thông tư số 40/2013/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

5. Du nhập là sự xâm nhập và thiết lập quần thể của một loài sinh vật gây hại.

7. Nhiễm sinh vật gây hại của một loại hàng hóa là sự có mặt của một loài sinh vật gây hại thực vật được quan tâm trong hàng hóa. Sự nhiễm sinh vật gây hại bao gồm cả sự lây nhiễm.

9. Quản lý nguy cơ dịch hại (đối với đối tượng kiểm dịch thực vật) là đánh giá và lựa chọn những biện pháp để làm giảm nguy cơ du nhập và lan rộng của sinh vật gây hại.

11. Lan rộng là sự mở rộng phạm vi phân bố địa lý của loài sinh vật gây hại trong một vùng.

13. Phân cấp sinh vật gây hại là quá trình xác định một loài sinh vật gây hại nào đó có hay không có những đặc điểm của đối tượng kiểm dịch thực vật hoặc đối tượng phải kiểm soát.

1. Đối với vật thể phải phân tích nguy cơ, Cục Bảo vệ thực vật sẽ xem xét và quyết định việc thực hiện phân tích nguy cơ trở thành cỏ dại trước khi thực hiện phân tích nguy cơ dịch hại theo Thông tư này;

3. Quy trình Phân tích nguy cơ dịch hại phải bao gồm ba giai đoạn

b) Đánh giá nguy cơ dịch hại;

4. Báo cáo phân tích nguy cơ dịch hại phải thể hiện đầy đủ kết quả phân tích nguy cơ dịch hại đối với thực vật nhập khẩu. Hình thức, nội dung báo cáo kết quả phân tích nguy cơ dịch hại phải tuân thủ quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 4. Kinh phí thực hiện

Chương II

QUY TRÌNH PHÂN TÍCH NGUY CƠ DỊCH HẠI

1. Điểm khởi đầu khi thực hiện phân tích nguy cơ dịch hại

b) Xác định sinh vật gây hại thuộc đối tượng kiểm dịch thực vật.

Yêu cầu đối với phân tích nguy cơ dịch hại mới hoặc sửa đổi bắt đầu từ những tình huống sau:

b) Loài thực vật mới chưa có ở Việt Nam được nhập khẩu với mục đích nghiên cứu khoa học và chọn giống;

d) Có sự thay đổi quy định về kiểm dịch thực vật hoặc các yêu cầu liên quan đến hàng hóa nhập khẩu;

3. Phân tích nguy cơ dịch hại bắt đầu từ loài sinh vật gây hại

a) Phát hiện loài sinh vật gây hại mới đã thiết lập trong vùng phân tích nguy cơ dịch hại;

c) Loài sinh vật gây hại có nguy cơ gây hại lớn hơn ở vùng mới so với vùng phân tích nguy cơ dịch hại và vùng xuất xứ;

đ) Yêu cầu nhập khẩu một loài sinh vật để nghiên cứu, thực nghiệm, giảng dạy, thương mại hoặc làm sinh vật cảnh;

4. Lập Danh mục sinh vật gây hại có thể lan truyền theo hàng hóa nhập khẩu. Sau đó mỗi loài sinh vật gây hại trong Danh mục này sẽ được chuyển qua giai đoạn 2 của quy trình phân tích nguy cơ dịch hại. Nếu không có đối tượng kiểm dịch thực vật theo đường lan truyền thì phân tích nguy cơ dịch hại sẽ dừng tại đây.

1. Xem xét báo cáo phân tích nguy cơ dịch hại có liên quan đã thực hiện. Nếu đã có sự đánh giá đầy đủ trước đây về phân tích nguy cơ dịch hại thì sử dụng kết quả đó.

Điều 7. Đánh giá nguy cơ trở thành cỏ dại

Điều 8. Nội dung đánh giá nguy cơ dịch hại

2. Phân cấp sinh vật gây hại

Danh mục và thông tin về sinh vật gây hại của nước xuất khẩu và những yêu cầu về thông tin liên quan được quy định cụ thể trong Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;

Các kết quả đánh giá nguy cơ dịch hại trước đây;

b) Thông tin sử dụng để phân cấp sinh vật gây hại gồm:

Đặc điểm sinh học;

Đường lan truyền;

Các thông tin liên quan khác.

3. Xác định sinh vật gây hại có khả năng trở thành đối tượng kiểm dịch thực vật

Có phân bố ở nước xuất khẩu;

Có tiềm năng trở thành đối tượng kiểm dịch thực vật.

4. Đánh giá hậu quả du nhập

b) Tổng hợp kết quả đánh giá hậu quả du nhập

5. Đánh giá khả năng du nhập

b) Tổng hợp kết quả đánh giá khả năng du nhập

6. Kết luận về mức nguy cơ dịch hại và yêu cầu các biện pháp kiểm dịch thực vật đối với sinh vật gây hại

b) Tùy theo mức nguy cơ của mỗi loài sinh vật gây hại để đưa ra biện pháp quản lý nguy cơ như sau:

Nguy cơ trung bình: Cần thiết áp dụng các biện pháp kiểm dịch thực vật cụ thể;

Điều 9. Quản lý nguy cơ dịch hại

Trên cơ sở kết quả đánh giá nguy cơ dịch hại đối với vật thể phải phân tích nguy cơ, có sự tham khảo ý kiến của các bên liên quan như: các nhà khoa học, quản lý, sản xuất, nhập khẩu để đưa ra các yêu cầu quản lý cụ thể nhằm giảm thiểu nguy cơ dịch hại như sau:

b) Thống nhất với nước xuất khẩu về việc xuất khẩu vật thể phải phân tích nguy cơ vào Việt Nam.

a) Cấm nhập khẩu vật thể phải phân tích nguy cơ từ những quốc gia hoặc vùng cụ thể;

c) Kiểm tra tại nước xuất khẩu;

đ) Yêu cầu vật thể phải phân tích nguy cơ được sản xuất tại vùng không nhiễm sinh vật gây hại;

g) Kiểm dịch thực vật sau nhập khẩu;

3. Đánh giá hiệu quả và tác động của các biện pháp quản lý

a) Kinh tế;

c) Xã hội;

đ) Sự phù hợp với những quy định đang áp dụng;

4. Lựa chọn biện pháp

5. Dự thảo báo cáo phân tích nguy cơ dịch hại

b) Tổ chức lấy ý kiến về dự thảo báo cáo phân tích nguy cơ dịch hại.

a) Dự thảo yêu cầu kiểm dịch thực vật nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm Thông tư này;

7. Hoàn chỉnh báo cáo phân tích nguy cơ dịch hại và yêu cầu kiểm dịch thực vật nhập khẩu.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện phân tích nguy cơ dịch hại theo quy định tại Thông tư này.

Điều 11. Hiệu lực thi hành

Điều 12. Tổ chức thực hiện

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Bảo vệ thực vật) để tổng hợp, trình Bộ trưởng xem xét, quyết định./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Sở NN & PTNT các Tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Công báo Chính phủ;
- Website Chính phủ, Bộ NN & PTNT;
- Các đơn vị thuộc Bộ NN & PTNT;
- Các đơn vị trực thuộc Cục BVTV;
- Lưu VT, BVTV (300).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Quốc Doanh

PHỤ LỤC I

THÔNG TIN CẦN CUNG CẤP ĐỂ THỰC HIỆN PHÂN TÍCH NGUY CƠ DỊCH HẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2014/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Cơ quan có thẩm quyền về kiểm dịch thực vật của nước xuất khẩu phải cung cấp thông tin cập nhật (có thời gian không quá 10 năm tính đến ngày gửi) bao gồm cả bản cứng và mềm để phục vụ phân tích nguy cơ dịch hại.

1. Địa chỉ đầy đủ của cơ quan có thẩm quyền về kiểm dịch thực vật của nước xuất khẩu (điện thoại, fax và địa chỉ email của người có trách nhiệm về cung cấp thông tin).

2.1. Tên khoa học;

2.3. Tên thông thường;

2.5. Giống hoặc dòng thực vật;

2.7. Mục đích sử dụng (nhân giống, tiêu dùng, chế biến);

2.9. Hình ảnh của vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.

3.1. Tên vùng, bang hoặc tỉnh, huyện sản xuất;

3.3. Thời gian (tháng) gieo trồng và thời gian (tháng) thu hoạch trong năm;

3.3 Bản đồ vùng sản xuất.

4.1. Chương trình giám sát và quản lý sinh vật gây hại cụ thể; quy trình chứng nhận (phương pháp điều tra, phương pháp lấy mẫu,...);

4.3. Thông tin về sản xuất và thu hoạch.

(tham khảo bảng dưới đây)

Tên khoa học và tên gọi khác

Tên thông thường

Bộ

Họ

Bộ phận thực vật bị hại

Phân bố

Đặc điểm sinh học

Biện pháp phòng trừ

Tài liệu tham khảo

1.

1.

1.

1.

1.

1.

1.

1.

* Mỗi loài sinh vật gây hại yêu cầu phải cung cấp đầy đủ các thông tin liên quan

6.1. Phương pháp đóng gói;

6.3. Các biện pháp xử lý sau thu hoạch để chống lây nhiễm sinh vật gây hại và hiệu quả của từng biện pháp;

6.5. Hình ảnh vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật đã đóng gói, dán nhãn để xuất khẩu.

8. Thông tin về phương tiện vận chuyển và điều kiện bảo quản hàng hóa trong quá trình vận chuyển

8.2. Điều kiện bảo quản vật thể phải phân tích nguy cơ (nhiệt độ, độ ẩm) trong quá trình vận chuyển.

Phân tích nguy cơ dịch hại đã thực hiện phải phù hợp với hướng dẫn của các tiêu chuẩn quốc tế về các biện pháp kiểm dịch thực vật, đặc biệt là các tiêu chuẩn về hướng dẫn phân tích nguy cơ dịch hại.

PHỤ LỤC II

THÔNG TIN CẦN CUNG CẤP ĐỂ THỰC HIỆN PHÂN TÍCH NGUY CƠ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG CỦA SINH VẬT CÓ ÍCH NHẬP KHẨU SỬ DỤNG TRONG BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2014/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Cơ quan có thẩm quyền về kiểm dịch thực vật của nước xuất khẩu phải cung cấp thông tin cập nhật (có thời gian không quá 10 năm tính đến ngày gửi) bao gồm cả bản cứng và mềm để phục vụ phân tích nguy cơ dịch hại.

1. Địa chỉ đầy đủ của cơ quan có thẩm quyền về kiểm dịch thực vật của nước xuất khẩu (điện thoại, fax và địa chỉ email của người có trách nhiệm về cung cấp thông tin)

2.1. Phân loại: Tên khoa học, vị trí phân loại (lớp, bộ, họ, loài,...), tên khác, tên thông thường (nếu có), các đặc điểm để phân loại.

2.3. Đặc điểm sinh vật học, sinh thái học.

2.5. Tình trạng sinh vật gây hại cần phòng trừ bằng sinh vật có ích (bao gồm cả các quy định đang được áp dụng với sinh vật gây hại).

2.7. Các biện pháp phòng trừ sinh vật gây hại đã được áp dụng.

3.1. Phân loại: Tên khoa học, vị trí phân loại (lớp, bộ, họ, loài, chủng,...), tên khác, tên thông thường (nếu có), các đặc điểm để phân loại.

3.3. Đặc điểm sinh vật học, sinh thái học của sinh vật có ích trong điều kiện thí nghiệm và ngoài tự nhiên (vòng đời, số thế hệ/năm, thông tin về sinh trưởng, phát triển và sinh sản như phương thức sinh sản, tập tính ký sinh hoặc ăn thịt, giai đoạn phát triển, tuổi thọ, tiềm năng sinh sản,...; phương thức bảo tồn nòi giống (như trú đông, ngủ nghỉ, trú ẩn, di trú,...); phương thức phát tán; điều kiện khí hậu ở nơi sinh vật có ích xuất hiện trong tự nhiên và ở những vùng đã phóng thả).

3.5. Phương pháp giám định (hình thái học, phân tử,...)

3.7. Phương pháp sản xuất, đóng gói, bảo quản và cách sử dụng.

3.9. Phổ ký chủ trong tự nhiên và trong điều kiện thí nghiệm.

3.11. Các loài kẻ thù tự nhiên của sinh vật có ích (ký sinh, sinh vật gây bệnh, sinh vật cạnh tranh, sinh vật đối kháng, ...)

3.13. Những thông tin về các loài sinh vật khác có quan hệ họ hàng hoặc tương tự sinh vật có ích.

PHỤ LỤC III

BẢNG SỐ LIỆU PHÂN TÍCH NGUY CƠ DỊCH HẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2014/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Bảng 1. Sinh vật gây hại đã phát hiện trên vật thể phải phân tích nguy cơ (tên khoa học) nhập khẩu từ (nước)

Sinh vật gây hại

Xuất xứ

Số lần phát hiện

Tổng số

Quả

Cây

Thân, cành

Bộ phận khác

Bảng 2. Danh mục sinh vật gây hại liên quan đến vật thể phải phân tích nguy cơ ở nước xuất khẩu

Tên sinh vật gây hại

Phân bố địa lý

Bộ phận thực vật bị hại

Đối tượng kiểm dịch thực vật

(có/không)

Khả năng đi theo thực vật

(có/không)

Nguồn tham khảo

Bảng 3. Danh mục sinh vật gây hại có khả năng trở thành đối tượng kiểm dịch thực vật để tiếp tục đánh giá

STT

Danh mục sinh vật gây hại có khả năng trở thành đối tượng kiểm dịch thực vật đi theo … (tên hàng hóa) … (tên khoa học của hàng hóa thực vật) để tiếp tục đánh giá

1

2

3

4

5

6

Bảng 4. Đánh giá hậu quả du nhập

Sinh vật gây hại

Yếu tố 1

Yếu tố 2

Yếu tố 3

Yếu tố 4

Yếu tố 5

Mức nguy cơ tổng cộng*

Các loài sinh vật gây hại (Bộ, Họ)

Thấp hoặc Trung bình hoặc Cao

(1 hoặc 2 hoặc 3)

Thấp hoặc Trung bình hoặc Cao

(1 hoặc 2 hoặc 3)

Thấp hoặc Trung bình hoặc Cao

(1 hoặc 2 hoặc 3)

Thấp hoặc Trung bình hoặc Cao

(1 hoặc 2 hoặc 3)

Thấp hoặc Trung bình hoặc Cao

(1 hoặc 2 hoặc 3)

Thấp hoặc Trung bình hoặc Cao

(5 - 15)

Thấp: 5 - 8 điểm

Cao: 13 - 15 điểm

Bảng 5. Đánh giá khả năng du nhập

Sinh vật gây hại

Yếu tố 1

Yếu tố 2

Yếu tố 3

Yếu tố 4

Yếu tố 5

Yếu tố 6

Mức nguy cơ tổng cộng*

Loài sinh vật gây hại

Thấp hoặc Trung bình hoặc Cao

(1 hoặc 2 hoặc 3)

Thấp hoặc Trung bình hoặc Cao

(1 hoặc 2 hoặc 3)

Thấp hoặc Trung bình hoặc Cao

(1 hoặc 2 hoặc 3)

Thấp hoặc Trung bình hoặc Cao

(1 hoặc 2 hoặc 3)

Thấp hoặc Trung bình hoặc Cao

(1 hoặc 2 hoặc 3)

Thấp hoặc Trung bình hoặc Cao

(1 hoặc 2 hoặc 3)

Thấp hoặc Trung bình hoặc Cao

(6 - 18)

Thấp: 6 - 9 điểm

Cao: 15 - 18 điểm

Bảng 6. Mức nguy cơ dịch hại

Sinh vật gây hại

Hậu quả du nhập

Khả năng du nhập

Mức nguy cơ gây hại *

Các loài sinh vật gây hại

Thấp hoặc Trung bình hoặc Cao

(5 - 15)

Thấp hoặc Trung bình hoặc Cao

(6 - 18)

Thấp hoặc Trung bình hoặc Cao

(11 - 33)

Thấp: 11 - 18 điểm

Cao: 27 - 33 điểm

PHỤ LỤC IV

CÁC YẾU TỐ ĐÁNH GIÁ HẬU QUẢ DU NHẬP CỦA SINH VẬT GÂY HẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2014/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Dựa vào đặc điểm khí hậu lãnh thổ trên đất liền của Việt Nam được chia thành 7 vùng sinh thái nông nghiệp khác nhau. Trên cơ sở đó, sinh vật gây hại sẽ được đánh giá khả năng thích nghi và thiết lập quần thể đối với từng vùng sinh thái nông nghiệp của Việt Nam

Thấp: Sinh vật gây hại chỉ có khả năng thiết lập quần thể trong 1 vùng sinh thái: ………………………………………………………………..1 điểm

Cao: Sinh vật gây hại có khả năng thiết lập quần thể trong từ 4 vùng sinh thái trở lên: ………………………………………………………..………3 điểm

2. Yếu tố 2 - Phổ ký chủ

Mức nguy cơ được đánh giá như sau:

Trung bình: Sinh vật gây hại gây hại một số loài trong một họ thực vật: ………………………………………………………………..2 điểm

3. Yếu tố 3 - Khả năng phát tán

Mức nguy cơ được đánh giá như sau:

Trung bình: Sinh vật gây hại có khả năng sinh sản từ trung bình đến cao hoặc khả năng phát tán từ trung bình đến nhanh:………………………………………………………………….2 điểm

4. Yếu tố 4 - Tác động kinh tế

Mức nguy cơ được đánh giá như sau:

Trung bình: Sinh vật gây hại gây ra 2 trong số các tác động:....................... 2 điểm

5. Yếu tố 5 - Tác động môi trường

Sự du nhập của sinh vật gây hại có thể ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường (gây hại đến hệ sinh thái, giảm tính đa dạng sinh học);

Sinh vật gây hại có thể tác động gián tiếp tới các loài thực vật quý hiếm thuộc danh sách có nguy cơ bị tuyệt chủng của Việt Nam (tác động đến nơi cư trú và độ mẫn cảm);

Mức nguy cơ được đánh giá như sau:

Trung bình: 1 trong các yếu tố trên:............................................................. 2 điểm

 

PHỤ LỤC V

CÁC YẾU TỐ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG DU NHẬP CỦA SINH VẬT GÂY HẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2014/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Khả năng du nhập của một loài sinh vật gây hại tùy thuộc vào lượng vật thể phải phân tích nguy cơ có khả năng bị nhiễm sinh vật gây hại được nhập khẩu. Để đánh giá nguy cơ dịch hại một cách định tính, lượng vật thể phải phân tích nguy cơ nhập khẩu được ước tính theo đơn vị là công-ten-nơ 40ft. Các đơn vị tính khối lượng khác đều được quy đổi ra đơn vị công-ten-nơ 40ft.

Thấp: 10 công-ten-nơ/năm:........................................................................ 1 điểm

Cao: Nhiều hơn 100 công-ten-nơ /năm:..................................................... 3 điểm

2. Yếu tố 2 - Khả năng sống sót của sinh vật gây hại sau khi xử lý

3. Yếu tố 3 - Khả năng sống sót của sinh vật gây hại trong quá trình vận chuyển

4. Yếu tố 4 - Khả năng sinh vật gây hại không phát hiện được tại cửa khẩu

5. Yếu tố 5 - Khả năng sống sót của sinh vật gây hại tại nơi mà vật thể phải phân tích nguy cơ được chuyển đến

Đối với vật thể phải phân tích nguy cơ nhập khẩu với mục đích tiêu dùng (như rau, hoa và quả tươi), nơi bảo quản vật thể phải phân tích nguy cơ nhập khẩu (các siêu thị hoặc trung tâm thương mại), nơi có điều kiện bảo quản lạnh (nhiệt độ thấp) nên ít hoặc không thuận lợi cho sự sống sót của sinh vật gây hại. Vì vậy, mức nguy cơ đối với yếu tố 5 của vật thể phải phân tích nguy cơ này từ thấp tới trung bình.

6. Yếu tố 6 - Ký chủ phù hợp cho sự sinh sản của sinh vật gây hại

Đối với vật thể phải phân tích nguy cơ nhập khẩu sử dụng cho tiêu dùng (như rau, hoa và quả tươi), địa điểm đến của vật thể phải phân tích nguy cơ (các siêu thị, chợ hoặc trung tâm thương mại). Những địa điểm này cách xa với các khu sản xuất trồng trọt (có các cây ký chủ) nên khả năng tiếp cận của sinh vật gây hại với cây ký chủ bị hạn chế. Bên cạnh đó, phần còn lại sau khi sử dụng, thường được tiêu hủy cùng với rác thải sinh hoạt. Vì vậy, mức nguy cơ đối với yếu tố 6 của vật thể phải phân tích nguy cơ này từ thấp tới trung bình.

 

PHỤ LỤC VI

MẪU BÁO CÁO PHÂN TÍCH NGUY CƠ DỊCH HẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2014/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Danh mục từ viết tắt

Thông tin chung liên quan đến vật thể phải phân tích nguy cơ bao gồm:

- Loại vật thể phải phân tích nguy cơ nhập khẩu;

- Nước xuất khẩu;

Khái quát về vật thể phải phân tích nguy cơ:

- Tổng hợp thông tin liên quan đến vật thể phải phân tích nguy cơ nhập khẩu, bao gồm:

+ Vùng và phương pháp trồng trọt;

+ Giống và đặc điểm của vật thể phải phân tích nguy cơ;

+ Thị trường xuất khẩu và năng lực xuất khẩu.

Báo cáo kết quả phân tích nguy cơ dịch hại phù hợp với quy trình phân tích nguy cơ dịch hại đối với vật thể phải phân tích nguy cơ quy định tại Thông tư này.

Khái quát các nội dung liên quan đến việc thực hiện phân tích nguy cơ dịch hại, cung cấp đầy đủ bằng chứng khoa học (nếu có)

Xem xét báo cáo phân tích nguy cơ dịch hại có liên quan đã thực hiện.

2.3. Đánh giá nguy cơ trở thành cỏ dại (nếu cần thiết)

2.4.1. Phân cấp sinh vật gây hại

Mỗi loài được đánh giá độc lập trên cơ sở các thông tin liên quan (phát hiện trên đồng ruộng, tại cửa khẩu nhập hoặc loại bỏ trong quá trình đóng gói, bảo quản,..).

2.4.2. Đánh giá hậu quả du nhập

2.4.3. Đánh giá khả năng du nhập

2.4.4. Kết luận mức nguy cơ dịch hại

2.5. Quản lý nguy cơ dịch hại

2.5.1. Yêu cầu các biện pháp xử lý kiểm dịch thực vật tại nước xuất khẩu

2.5.1.2. Các biện pháp quản lý nguy cơ đề xuất áp dụng trong quá trình thu hoạch, sơ chế, xử lý sau thu hoạch và đóng gói tại nước xuất khẩu

2.5.1.4. Các biện pháp quản lý nguy cơ đề xuất áp dụng đối với lô vật thể phải phân tích nguy cơ trong quá trình vận chuyển

2.5.3. Kiểm tra, xử lý tại cửa khẩu nhập

2.5.5. Các biện pháp khác

2.5.7. Yêu cầu kiểm dịch thực vật nhập khẩu

3.1. Các tác giả (bao gồm họ và tên và tên cơ quan xếp theo thứ tự A, B, C)

4. Tài liệu tham khảo

 

PHỤ LỤC VII

YÊU CẦU KIỂM DỊCH THỰC VẬT NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2014/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

2. Yêu cầu về việc áp dụng các biện pháp giảm thiểu nguy cơ dịch hại

2.2. Yêu cầu áp dụng các biện pháp quản lý trước khi thu hoạch

2.2.2. Yêu cầu về chương trình phòng trừ sinh vật gây hại;

2.3. Yêu cầu áp dụng các biện pháp quản lý sau thu hoạch, bảo quản tại nước xuất khẩu

2.3.2. Yêu cầu áp dụng các biện pháp xử lý kiểm dịch thực vật;

2.3.4. Yêu cầu về quy trình lấy mẫu, kiểm tra, chứng nhận kiểm dịch thực vật của cơ quan có thẩm quyền về kiểm dịch thực vật trước khi xuất khẩu.

2.5. Yêu cầu khác

2.5.2. Yêu cầu về truy xuất nguồn gốc các lô vật thể phải phân tích nguy cơ nhập khẩu tại nước xuất khẩu;

2.5.4. Yêu cầu về kiểm tra và đánh giá lại (khi phát hiện đối tượng kiểm dịch thực vật trong lô vật thể phải phân tích nguy cơ nhập khẩu tại Việt Nam hoặc có thay đổi về tình trạng kiểm dịch thực vật tại nước xuất khẩu).

Từ khóa: Thông tư 36/2014/TT-BNNPTNT, Thông tư số 36/2014/TT-BNNPTNT, Thông tư 36/2014/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tư số 36/2014/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tư 36 2014 TT BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 36/2014/TT-BNNPTNT

File gốc của Thông tư 36/2014/TT-BNNPTNT về quy trình phân tích nguy cơ dịch hại đối với vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ trước khi nhập khẩu vào Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.

Xuất nhập khẩu

  • Quyết định 2302/QĐ-BCT năm 2021 về áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức đối với một số sản phẩm sợi dài làm từ polyester có xuất xứ từ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Cộng hòa Ấn Độ, Cộng hòa In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
  • Công văn 4833/TCHQ-GSQL năm 2021 xử lý xe ô tô tồn đọng theo quy định Quyết định 14/2021/QĐ-TTg do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Công văn 4839/TCHQ-TXNK về công tác thu ngân sách nhà nước cuối năm 2021 do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Công văn 4805/TCHQ-TXNK năm 2021 về khai báo C/O đối với mặt hàng sợi chịu thuế chống bán phá giá do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Quyết định 2556/QĐ-TCHQ năm 2021 về Sổ tay hướng dẫn công tác nghiên cứu khoa học ngành Hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Công văn 4799/TCHQ-TXNK năm 2021 về gia hạn thời gian nộp thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Công văn 4797/TCHQ-KTSTQ năm 2021 thực hiện công tác Kiểm tra sau thông quan trong bối cảnh dịch bệnh Covid 19 do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Công văn 4798/TCHQ-TXNK năm 2021 thực hiện công tác báo cáo vướng mắc phân loại hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Thông báo 4800/TB-TCHQ năm 2021 về kết quả xác định trước mã số đối với Module điều khiển tín hiệu chiếu sáng của đèn LED do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Công văn 4779/TCHQ-TXNK năm 2021 về điều chỉnh Danh mục miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án xây dựng tuyến Đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành - Suối Tiên (Dự án) do Tổng cục Hải quan ban hành

Thông tư 36/2014/TT-BNNPTNT về quy trình phân tích nguy cơ dịch hại đối với vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ trước khi nhập khẩu vào Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số hiệu 36/2014/TT-BNNPTNT
Loại văn bản Thông tư
Người ký Lê Quốc Doanh
Ngày ban hành 2014-10-31
Ngày hiệu lực 2015-01-01
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Hướng dẫn

  • Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật 2013

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu