BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 155/2016/TT-BTC | Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2016 |
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính.
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định chi tiết thi hành việc xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan như sau:
XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ HẢI QUAN
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Nghị định số 45/2016/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ (sau đây gọi là Nghị định - là Nghị định đã được hợp nhất tại văn bản xác thực hợp nhất số 10/VBHN-BTC ngày 12/7/2016 của Bộ Tài chính).
a) Công chức hải quan; người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan;
c) Các đối tượng khác có liên quan đến xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan.
1. Việc xử phạt vi phạm hành chính, áp dụng các hình thức xử phạt, các biện pháp khắc phục hậu quả, áp dụng các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính và bảo đảm việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan phải tuân thủ các nguyên tắc, trình tự, thủ tục và thẩm quyền quy định tại Luật Xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13, Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH10, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014, Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính, Nghị định số 115/2013/NĐ-CP ngày 03/10/2013 của Chính phủ quy định về quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế, Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan và Nghị định số 45/2016/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2013/NĐ-CP.
Điều 156 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Điều 3 Nghị quyết số 24/2012/QH13 ngày 20/6/2012 của Quốc hội về việc thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Điều 3. Xác định vi phạm lần đầu
khoản 2 Điều 2 Nghị định là trường hợp cá nhân, tổ chức trước đó chưa bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi đó hoặc bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi đó nhưng trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt cảnh cáo hoặc 01 năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt hành chính khác hoặc kể từ ngày hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính mà không tái phạm.
Việc áp dụng các trường hợp không xử phạt vi phạm hành chính về hải quan theo Điều 5 Nghị định được thực hiện như sau:
Trường hợp không thông báo thì tùy theo từng hồ sơ vụ việc cụ thể để xem xét xử phạt theo quy định tại Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2013 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 45/2016/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2016) hoặc xử lý theo các quy định khác của pháp luật có liên quan.
khoản 13, khoản 14 Điều 2 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
khoản 2 Điều 5 Nghị định phải được người gửi hàng, người nhận hàng hoặc người đại diện hợp pháp của người gửi hàng, người nhận hàng thực hiện bằng văn bản, nêu rõ lý do gửi Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi lưu giữ hàng hóa kèm theo các chứng từ liên quan đến việc nhầm lẫn khi chưa đăng ký tờ khai hải quan.
khoản 3 Điều 5 Nghị định được áp dụng đối với các trường hợp sửa chữa tờ khai, khai bổ sung hồ sơ hải quan được quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 20 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
khoản 4, 5 và 7 Điều 5 Nghị định:
b) Nếu chưa đủ cơ sở xác định hành vi vi phạm có thuộc trường hợp xử phạt hay không xử phạt thì công chức hải quan đang thi hành công vụ lập biên bản vi phạm hành chính về hải quan; trên cơ sở hồ sơ hải quan, tài liệu có liên quan, biên bản vi phạm hành chính về hải quan, người có thẩm quyền xử phạt quy định tại khoản 2, 3, 4, 5 Điều 19 Nghị định căn cứ theo quy định hiện hành quyết định về việc xử phạt hoặc không xử phạt.
khoản 4 Điều 5 Nghị định bao gồm các hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 8; khoản 1, khoản 2 Điều 13 Nghị định.
khoản 6 Điều 5 Nghị định được áp dụng đối với trường hợp người khai hải quan lần đầu làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa đó đã khai đúng tên hàng hóa thực xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định về khai hải quan nhưng khai sai mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam; khai sai thuế suất, mức thuế đối với hàng hóa đó theo Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu có hiệu lực tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
Điều 14 Nghị định nhưng do doanh nghiệp bưu chính, chuyển phát nhanh thay mặt chủ hàng làm thủ tục hải quan theo quy định của pháp luật, nếu không có căn cứ xác định có sự thông đồng giữa người gửi hàng, người nhận hàng, người làm thủ tục hải quan nhằm mục đích gian lận thì không xử phạt.
Trong trường hợp cần xác định giá trị tang vật vi phạm hành chính để làm căn cứ xác định khung tiền phạt, thẩm quyền xử phạt thì người có thẩm quyền đang giải quyết vụ việc phải xác định giá trị tang vật và phải chịu trách nhiệm về việc xác định đó.
1. Đối với tang vật không bị tịch thu thì trị giá tang vật, phương tiện vi phạm là trị giá hải quan, được xác định theo các quy định hiện hành về xác định trị giá hải quan ở thời điểm lập biên bản vi phạm; nếu là ngoại tệ thì tỷ giá được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 21 Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.
khoản 2 Điều 60 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
khoản 2 Điều 60 Luật Xử lý vi phạm hành chính thì người có thẩm quyền đang giải quyết vụ việc căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 60 Luật Xử lý vi phạm hành chính ra quyết định tạm giữ tang vật vi phạm (nếu cần) và thành lập Hội đồng định giá để thực hiện việc xác định giá trị tang vật vi phạm hành chính làm căn cứ xác định khung tiền phạt, thẩm quyền xử phạt.
Điều 6. Xử lý hàng hóa, phương tiện vi phạm không bị áp dụng hình thức phạt tịch thu
2. Hàng hóa, phương tiện trả lại được làm thủ tục hải quan hoặc phải đưa ra khỏi Việt Nam hoặc tái xuất theo quy định; nếu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các loại thuế khác có liên quan thì phải nộp thuế theo quy định.
Điều 7. Vi phạm quy định về thời hạn làm thủ tục hải quan, nộp hồ sơ thuế tại Điều 6 Nghị định
điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định được áp dụng cho hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.
điểm g khoản 3; điểm a, điểm b khoản 4; khoản 5 Điều 6 Nghị định chỉ bị xử phạt nếu trong giấy phép, tờ khai hải quan, các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật có quy định thời hạn phải tái nhập hoặc tái xuất.
khoản 5 Điều 6 Nghị định được căn cứ vào giấy đăng ký lưu hành phương tiện vận tải chở người. Trường hợp nếu giấy đăng ký lưu hành phương tiện vận tải chở người không ghi số chỗ ngồi thì căn cứ thực tế kiểm tra, giám sát phương tiện để xác định số chỗ ngồi.
Điều 7 Nghị định.
khoản 1 Điều 7 Nghị định.
Điều 8 hoặc khoản 3 Điều 14 Nghị định.
khoản 3 Điều 7 Nghị định được áp dụng trong trường hợp việc khai sai không dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, được hoàn, không thu hoặc không thuộc trường hợp gian lận, trốn thuế. Trường hợp khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, được hoàn, không thu hoặc thuộc trường hợp gian lận, trốn thuế thì xử phạt theo quy định tại Điều 8 hoặc Điều 13 Nghị định.
khoản 4 Điều 7 Nghị định mà có cơ sở xác định hàng hóa không còn hoặc đã chuyển đổi mục đích sử dụng, không khai hải quan thì xử phạt theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 13 Nghị định.
khoản 5 Điều 7 Nghị định được áp dụng đối với trường hợp khai và làm thủ tục hải quan nhưng không xuất khẩu hoặc xuất khẩu thiếu so với khai hải quan. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp tờ khai hải quan không có giá trị làm thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Luật Hải quan.
Điều 8 Nghị định
Điều 8 Nghị định được áp dụng đối với các hành vi vi phạm thuộc các loại hình xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa dẫn đến làm thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, được hoàn, không thu.
Điều 8 hoặc khoản 1 Điều 13 Nghị định; nếu không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định thì xử phạt theo quy định tại Điều 8 Nghị định.
điểm a khoản 2 Điều 8 Nghị định. Trường hợp số tiền thuế chênh lệch từ 100.000.000 đồng trở lên mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự thì xử phạt theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 13 Nghị định.
Điều 9 Nghị định
Điều 9 Nghị định áp dụng đối với trường hợp người xuất cảnh, nhập cảnh bằng hộ chiếu, giấy thông hành, giấy chứng minh biên giới vi phạm các quy định về khai hải quan hoặc vi phạm quy định về mang ngoại tệ tiền mặt thuộc diện không được mang theo khi làm thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh. Các trường hợp mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền mặt, công cụ chuyển nhượng, vàng, kim loại quý, đá quý trái phép khác qua biên giới thì bị xử phạt theo quy định tại Điều 12 Nghị định.
3. Trị giá tang vật vi phạm là trị giá sau khi đã trừ đi trị giá ngoại tệ, vàng, tiền Việt Nam không phải khai hải quan theo quy định của pháp luật.
khoản 4 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Điều 10, Điều 11, Điều 12 Nghị định
điểm b khoản 2 Điều 10 Nghị định được áp dụng đối với trường hợp văn bản quy phạm pháp luật về hải quan có quy định việc lập lưu trữ hồ sơ, chứng từ, sổ sách.
Điểm c khoản 2 Điều 10 Nghị định được áp dụng đối với trường hợp không thực hiện những nội dung mà cơ quan hải quan yêu cầu theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật liên quan để kiểm tra, thanh tra.
điểm a khoản 5 Điều 10 Nghị định. Trường hợp các giấy tờ này là giấy phép thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan cấp phép biết.
điểm a khoản 2 Điều 11 Nghị định.
điểm d, điểm đ khoản 2 Điều 11 Nghị định chỉ áp dụng đối với trường hợp tang vật vi phạm chưa bị tẩu tán, tiêu thụ. Trường hợp tang vật vi phạm đã bị tẩu tán hoặc tiêu thụ thì bị xử phạt theo quy định tại điểm a khoản 3, khoản 4, điểm a, điểm b khoản 5 Điều 11 hoặc điểm d khoản 5 Điều 12 Nghị định.
khoản 2 Điều 12 Nghị định:
khoản 2 Điều 12 Nghị định do người dưới 14 tuổi thực hiện thì lập biên bản chứng nhận, ra quyết định tịch thu hoặc tiêu hủy tang vật;
khoản 2 Điều 12 Nghị định, nhưng đối tượng vi phạm bỏ trốn, để lại tang vật, phương tiện vi phạm, nếu có cơ sở xác định được đối tượng vi phạm (tên, địa chỉ của cá nhân, tổ chức vi phạm) thì tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính và xử lý theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính; nếu không xác định được đối tượng vi phạm, chủ sở hữu của tang vật, phương tiện vi phạm thì lập Biên bản chứng nhận để ghi nhận sự việc và xử lý tang vật theo quy định.
Điều 13 Nghị định
điểm a khoản 1 Điều 13 Nghị định bao gồm các chứng từ, tài liệu nộp hoặc xuất trình cho cơ quan hải quan trong quá trình làm thủ tục hải quan và sau khi thông quan làm căn cứ xác định hoặc chứng minh số thuế phải nộp.
a) Điểm b khoản 1 Điều 13 Nghị định được áp dụng trong trường hợp cá nhân, tổ chức vi phạm đã được cơ quan hải quan hướng dẫn về mã số, thuế suất, mức thuế đối với hàng hóa có cùng tên gọi, mã số, thuế suất, mức thuế với hàng hóa vi phạm bằng một trong các hình thức sau:
a.2) Cơ quan hải quan đã xác định mã số, thuế suất, mức thuế hàng hóa và ban hành quyết định ấn định thuế.
Điều 8 Nghị định.
điểm c khoản 1 Điều 13 Nghị định.
điểm d khoản 1 Điều 13 Nghị định. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp tờ khai hải quan không có giá trị làm thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Luật Hải quan.
điểm 1 khoản 1 Điều 13 Nghị định được áp dụng khi cơ quan hải quan có đủ căn cứ xác định người nộp thuế biết rõ hàng hóa thực xuất khẩu, thực nhập khẩu mà không khai hoặc khai sai để trốn thuế, gian lận thuế.
Điều 8, Điều 13 là: số tiền thuế do người nộp thuế kê khai và số tiền thuế phải nộp theo quy định được thể hiện trên quyết định ấn định thuế của người có thẩm quyền hoặc số tiền thuế phải nộp theo quy định.
1. Giấy phép, điều kiện, tiêu chuẩn, quy chuẩn nêu tại Điều 14 Nghị định là giấy phép, điều kiện, tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại, các văn bản hướng dẫn thi hành và các văn bản quy phạm pháp luật khác có quy định về giấy phép, điều kiện, tiêu chuẩn, quy chuẩn đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
3. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải có giấy phép, cá nhân, tổ chức xuất trình được giấy phép nhưng thực tế hàng hóa nhập khẩu không đáp ứng nội dung ghi trong giấy phép về chất lượng (điều kiện, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật) hàng hóa nhập khẩu (nếu có) thì căn cứ quy định tại khoản 7 hoặc khoản 8 Điều 14 Nghị định để xử phạt.
khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 14 Nghị định; các trường hợp khác thì xử phạt theo quy định tại khoản 5 Điều 14 Nghị định.
khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 7, khoản 8 Điều 14 Nghị định nhưng trước thời điểm ra quyết định xử phạt đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép nhập khẩu thì không áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả “buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc buộc tái xuất”.
Điều 14. Xử lý vi phạm của Kho bạc nhà nước, tổ chức tín dụng và tổ chức, cá nhân có liên quan
khoản 3 Điều 16 Nghị định không áp dụng đối với tổ chức, cá nhân là đối tượng nộp thuế. Tổ chức, cá nhân là đối tượng nộp thuế có hành vi vi phạm quy định về cung cấp thông tin thì xử phạt theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 10 Nghị định.
Điều 15. Áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm việc xử phạt vi phạm hành chính
Điều 102 Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014 và Điều 17 Nghị định.
3. Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong trường hợp vi phạm vượt quá thẩm quyền xử phạt của Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan:
khoản 3, khoản 4 Điều 19 Nghị định thực hiện việc ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 1 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính; chịu trách nhiệm bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính và thực hiện việc xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quyết định của người có thẩm quyền.
1. Việc khám phương tiện vận tải, đồ vật của các đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ phải tuân theo các quy định của Điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập và phải có quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
Điều 17. Phân định thẩm quyền xử phạt
Điều 8, Điều 13 và điểm a khoản 1 Điều 16 Nghị định của những người quy định tại khoản 7 Điều 19 Nghị định được xác định theo quy định tại Nghị định, không hạn chế mức tối đa về số tiền phạt.
a) Đối với vi phạm hành chính mà hồ sơ liên quan đến nhiều đơn vị hải quan, đơn vị nào phát hiện, lập biên bản vi phạm hành chính đầu tiên thì đơn vị đó ra quyết định xử phạt; những đơn vị liên quan có trách nhiệm chuyển giao đầy đủ các tài liệu cần thiết theo yêu cầu của đơn vị thụ lý vụ vi phạm và phối hợp thực hiện quyết định xử phạt khi được yêu cầu; trừ trường hợp nêu tại điểm b khoản 2 Điều này.
c) Trong thời hạn 05 (năm) ngày kể từ ngày ra quyết định xử phạt, Chi cục Hải quan chủ trì xử phạt phải thông báo kết quả xử phạt cho đơn vị hải quan liên quan biết.
4. Đối với các vụ vi phạm do các đơn vị thuộc Cục Điều tra chống buôn lậu phát hiện bắt giữ mà có mức phạt vượt quá thẩm quyền của Đội trưởng Đội kiểm soát chống buôn lậu, Đội trưởng Đội kiểm soát bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và Hải đội trưởng Hải đội kiểm soát trên biển thuộc Cục Điều tra chống buôn lậu thì thẩm quyền xử phạt do Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu thuộc Tổng cục Hải quan thực hiện theo quy định.
6. Đối với những hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan có hình thức, mức xử phạt, trị giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu, biện pháp khắc phục hậu quả vượt thẩm quyền xử phạt của mình thì Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương làm thủ tục chuyển hồ sơ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) nơi xảy ra vi phạm để Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định xử phạt.
Điều 59 Luật Xử lý vi phạm hành chính và hoàn thiện hồ sơ vụ việc (đề xuất hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả), báo cáo Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ra quyết định xử phạt theo thẩm quyền.
1. Việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với các chức danh quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều 19; khoản 2, 3, 4 Điều 19a; khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7 Điều 19b Nghị định chỉ được thực hiện đối với cấp phó. Việc giao quyền phải được thực hiện bằng văn bản. Trong văn bản giao quyền cần xác định rõ phạm vi, nội dung, thời hạn giao quyền.
3. Cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước cấp trưởng về việc xử lý vi phạm hành chính của mình và không được giao quyền, ủy quyền tiếp cho bất kỳ cá nhân nào khác.
Mục 4. THỦ TỤC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Việc lập biên bản vi phạm hành chính, thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính thực hiện theo quy định tại Điều 58 Luật Xử lý vi phạm hành chính, Điều 6 Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính, Điều 18 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan.
1. Khi chuyển hồ sơ vụ vi phạm hành chính về hải quan báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan để thực hiện việc xử phạt theo thẩm quyền thì việc bàn giao hồ sơ vụ vi phạm phải được thực hiện theo đúng quy định. Thời gian chuyển hồ sơ thực hiện như sau:
Đối với vụ vi phạm hành chính có nhiều tình tiết phức tạp mà không thuộc trường hợp giải trình hoặc đối với vụ việc thuộc trường hợp giải trình theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành chính thì thời hạn nêu trên không quá 20 (hai mươi) ngày, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính.
khoản 2, khoản 3 Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành chính mà cần có thêm thời gian để xác minh, thu thập chứng cứ làm cơ sở xác định hành vi vi phạm, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan báo cáo Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan để xin gia hạn thời hạn ra quyết định xử phạt.
3. Đơn vị hải quan nơi ra quyết định tạm giữ tang vật vi phạm có trách nhiệm quản lý và xử lý tang vật vi phạm tạm giữ theo quy định tại Điều 82, Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
1. Khi xem xét vụ vi phạm để xử lý, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính chưa thể phân biệt được là vi phạm hành chính hay hình sự thì có văn bản trao đổi ý kiến kèm hồ sơ vụ việc bản photocopy gửi các cơ quan tiến hành tố tụng hình sự có liên quan (Viện kiểm sát nhân dân hoặc cơ quan điều tra) trước khi ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính hay xử lý hình sự. Trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày có công văn trao đổi kèm hồ sơ mà cơ quan tiến hành tố tụng hình sự không trả lời thì người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính tiến hành xử lý vi phạm theo quy định, sau đó gửi 01 quyết định cho cơ quan đã trao đổi ý kiến biết.
Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
3. Trường hợp cơ quan tiến hành tố tụng hình sự thông báo về quyết định khởi tố vụ án hình sự, cơ quan hải quan phải chuyển hồ sơ gốc vụ vi phạm cho cơ quan tiến hành tố tụng có thẩm quyền trong thời hạn 05 (năm) ngày, kể từ ngày nhận được thông báo.
1. Khi xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan bằng hình thức cảnh cáo hoặc phạt tiền đến 250.000 đồng đối với cá nhân, 500.000 đồng đối với tổ chức thì người có thẩm quyền xử phạt ra quyết định xử phạt tại chỗ.
3. Việc ra quyết định xử phạt thực hiện theo quy định tại Điều 67, 68 Luật Xử lý vi phạm hành chính, Điều 6 Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Đối với vụ vi phạm hành chính có nhiều tình tiết phức tạp mà không thuộc trường hợp giải trình hoặc đối với vụ việc thuộc trường hợp giải trình theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành chính thì thời hạn ra quyết định xử phạt tối đa là 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính.
đoạn 2 khoản 2 và khoản 3 Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành chính và cần có thêm thời gian để xác minh, thu thập chứng cứ thì chậm nhất 10 (mười) ngày trước khi hết thời hạn ra quyết định xử phạt, người có thẩm quyền đang giải quyết vụ việc phải báo cáo thủ trưởng trực tiếp của mình bằng văn bản để xin gia hạn; việc gia hạn phải bằng văn bản, thời gian gia hạn không được quá 30 (ba mươi) ngày.
Điều 23. Thi hành quyết định xử phạt
2. Người có thẩm quyền xử phạt đã ra quyết định xử phạt có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc chấp hành quyết định xử phạt của cá nhân, tổ chức bị xử phạt và ban hành quyết định cưỡng chế trong trường hợp quyết định xử phạt không được thực hiện đúng thời hạn quy định.
Trường hợp quyết định xử phạt vi phạm hành chính không được thực hiện đúng thời hạn quy định thì Cục trưởng Cục Hải quan có trách nhiệm đề xuất việc áp dụng biện pháp cưỡng chế để Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định cưỡng chế.
Trường hợp quyết định xử phạt vi phạm hành chính không được thực hiện đúng thời hạn quy định thì Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan có trách nhiệm báo cáo và đề xuất việc áp dụng biện pháp cưỡng chế để Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành quyết định cưỡng chế.
Hàng hóa, phương tiện vi phạm bị buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam, buộc tái xuất phải được giám sát chặt chẽ từ nơi lưu giữ hàng vi phạm đến cửa khẩu tái xuất.
Điều 25. Xử lý đối với việc chậm nộp tiền phạt
Thời gian xem xét, quyết định giảm, miễn phần còn lại hoặc cho phép nộp tiền phạt nhiều lần không tính là thời gian chậm nộp tiền phạt.
CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN
Điều 26. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Nghị định số 45/2016/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2013/NĐ-CP (sau đây gọi là Nghị định - là Nghị định đã được hợp nhất tại văn bản xác thực hợp nhất số 10/VBHN-BTC ngày 12/7/2016 của Bộ Tài chính).
a) Tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan theo quy định của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế (sau đây gọi chung là Luật Quản lý thuế).
c) Người có thẩm quyền và trách nhiệm cưỡng chế.
Điều 27. Theo dõi, đôn đốc thu nợ tiền thuế, tiền phạt
Hình thức đôn đốc, thu nợ tiền thuế, tiền phạt:
b) Trực tiếp đến trụ sở người nộp thuế để đòi nợ tiền thuế, tiền phạt;
d) Công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng về đối tượng nợ tiền thuế, tiền phạt; số tiền thuế nợ, tiền phạt.
Điều 26 Nghị định mà vẫn chưa thực hiện thì sẽ bị áp dụng các biện pháp cưỡng chế nêu tại Điều 27 Nghị định.
Đối với các trường hợp ấn định thuế sau khi hàng hóa đã thông quan, nếu quá 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn chấp hành quyết định ấn định thuế mà người nộp thuế hoặc người bảo lãnh không tự nguyện chấp hành quyết định, ấn định thuế thì cơ quan Hải quan thực hiện cưỡng chế theo quy định. Thời hạn chấp hành quyết định ấn định thuế theo quy định tại Điều này là ngày cơ quan Hải quan ban hành quyết định ấn định thuế theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
1. Người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế phải kịp thời xác minh thông tin và ban hành quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan đối với các trường hợp đã hết thời hạn quy định mà người nộp thuế hoặc người bảo lãnh; cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính không tự nguyện chấp hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan hoặc có hành vi phát tán tài sản, bỏ trốn.
Điều 33, Điều 38, khoản 1 Điều 43, khoản 1 Điều 61 Nghị định.
3. Trường hợp quyết định cưỡng chế đối với một biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế đã hết hiệu lực thi hành, nếu người có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế có căn cứ cho rằng có thể tiếp tục áp dụng biện pháp cưỡng chế đó mà vẫn thu được tiền thuế nợ, tiền phạt, tiền chậm nộp thì ban hành quyết định khác thay thế quyết định đã hết hiệu lực để tiếp tục thực hiện biện pháp cưỡng chế đó.
4. Trường hợp đã ban hành quyết định cưỡng chế bằng biện pháp tiếp theo mà có thông tin, điều kiện để thực hiện biện pháp cưỡng chế trước đó thì người ban hành quyết định cưỡng chế có quyền quyết định chấm dứt biện pháp cưỡng chế đang thực hiện và ban hành quyết định thực hiện biện pháp cưỡng chế trước để bảo đảm thu đủ số tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền thuế.
5. Trường hợp có đầy đủ căn cứ xác định việc áp dụng biện pháp cưỡng chế đang thực hiện không thu được số tiền thuế nợ, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền thuế thì người có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế có quyền chấm dứt quyết định cưỡng chế đang thực hiện và ban hành quyết định áp dụng biện pháp cưỡng chế tiếp theo.
Điều 30. Tổ chức thực hiện Quyết định cưỡng chế
2. Đối với quyết định cưỡng chế do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố, Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định cưỡng chế đó và báo cáo kết quả để Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan biết.
a) Người nộp thuế thuộc đối tượng bị áp dụng các biện pháp cưỡng chế được cơ quan Hải quan cho phép nộp dần tiền thuế nợ theo quy định tại Điều 39 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
khoản 5 Điều 46 Nghị định.
a) Đối với trường hợp nộp dần tiền thuế nợ thực hiện theo quy định tại Điều 39 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Điều 134 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
khoản 5 Điều 46 Nghị định:
b.2) Cục Hải quan nơi người nộp thuế có khoản nợ bị cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan tiếp nhận, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ và báo cáo, đề xuất gửi Tổng cục Hải quan trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;
b.3) Tổng cục Hải quan căn cứ quy định tại khoản 5 Điều 46 Nghị định thẩm định hồ sơ, lấy ý kiến các đơn vị liên quan (nếu có), báo cáo Bộ Tài chính trong thời hạn tối đa 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;
b.5) Cơ quan hải quan nơi ban hành quyết định cưỡng chế căn cứ văn bản tạm giải tỏa cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan của Bộ Tài chính để tạm dừng chưa thực hiện biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan.
a) Dấu hiệu bỏ trốn:
b) Dấu hiệu tẩu tán tài sản:
2. Người có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế căn cứ vào các thông tin xác minh được, ra quyết định áp dụng biện pháp cưỡng chế phù hợp theo trình tự, thủ tục của từng biện pháp đã được quy định tại Chương II Nghị định và quy định tại Thông tư này để thu đủ tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp (nếu có) vào Ngân sách nhà nước.
1. Nội dung chi phí cho các hoạt động cưỡng chế thi hành quyết định hành chính quy định tại Điều 37 Nghị định cụ thể như sau:
b) Chi phí định giá tài sản, bán đấu giá tài sản: tiền thù lao cho các thành viên của hội đồng định giá; chi giám định tài sản (nếu có); tiền thuê địa điểm, phương tiện để tổ chức bán đấu giá, niêm yết, chi phí tổ chức định giá lại tài sản; chi đăng tin thông báo bán đấu giá trên các phương tiện thông tin đại chúng; chi phí thuê giữ hoặc bảo quản tài sản; tiền thuê chuyên chở đồ vật, tài sản cưỡng chế thi hành quyết định cưỡng chế;
d) Chi phí thuê giữ hoặc bảo quản tài sản đã kê biên;
e) Chi phí đăng tải về thông tin người nợ thuế lên phương tiện thông tin đại chúng;
2. Mức chi
b) Các chi phí khác: mức chi được thực hiện theo quy định chung của nhà nước;
3. Nguồn kinh phí bảo đảm cho chi phí thi hành quyết định cưỡng chế
b) Cơ quan Hải quan nơi ban hành quyết định cưỡng chế lập dự toán về chi phí cưỡng chế đồng thời với việc ban hành quyết định cưỡng chế và được quyết toán khi kết thúc vụ việc cưỡng chế.
Điều 34. Miễn, giảm chi phí thi hành cưỡng chế
a) Có khó khăn về kinh tế: Cá nhân thuộc diện có khó khăn về kinh tế là những cá nhân có thu nhập không đảm bảo mức sinh hoạt tối thiểu để họ sinh sống bình thường hoặc bị lâm vào hoàn cảnh kinh tế đặc biệt khó khăn kéo dài do thiên tai, hỏa hoạn. Mức thu nhập tối thiểu là mức thu nhập không thuộc diện chịu thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao.
c) Thuộc diện người neo đơn, tàn tật, ốm đau kéo dài.
Để được xét miễn, giảm chi phí cưỡng chế, cá nhân phải làm đơn đề nghị xét miễn, giảm chi phí cưỡng chế và gửi đến cơ quan hải quan nơi ban hành quyết định cưỡng chế.
a) Đối với đối tượng bị cưỡng chế có khó khăn về kinh tế do gặp thiên tai, hỏa hoạn phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức nơi đang làm việc;
c) Đối với đối tượng bị cưỡng chế là cá nhân thuộc diện tàn tật, ốm đau kéo dài làm văn bản xác nhận của Hội đồng giám định y khoa hoặc cơ quan y tế có thẩm quyền xác nhận theo quy định của Bộ Y tế.
a) Cá nhân bị cưỡng chế đã chấp hành được một phần chi phí cưỡng chế nhưng bị lâm vào hoàn cảnh kinh tế đặc biệt khó khăn kéo dài do thiên tai, hỏa hoạn, thì được xét giảm số tiền chi phí cưỡng chế còn lại;
4. Người ra quyết định cưỡng chế nhận đơn và hồ sơ kèm theo, xem xét, quyết định việc miễn, giảm chi phí cưỡng chế trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc.
5. Quyết định xét miễn, giảm chi phí cưỡng chế sẽ bị hủy bỏ trong trường hợp phát hiện đối tượng bị cưỡng chế có hành vi tẩu tán, cất giấu tiền, tài sản để trốn tránh việc xác minh điều kiện cụ thể để thi hành cưỡng chế.
2. Người có thẩm quyền căn cứ vào cơ sở dữ liệu hiện có, số nợ thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp quá 90 ngày và thông tin đã xác minh, thu thập được để ra quyết định cưỡng chế bằng biện pháp trích tiền từ tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế tại Kho bạc Nhà nước, các tổ chức tín dụng hoặc quyết định chuyển sang biện pháp cưỡng chế tiếp theo nếu quá thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 40 Nghị định hoặc trong trường hợp tài khoản không còn số dư tiền gửi.
4. Trường hợp có thông tin về việc cá nhân, tổ chức chưa chấp hành các quyết định hành chính thuế trong lĩnh vực hải quan mà có hành vi phát tán tài sản, bỏ trốn thì người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế ban hành quyết định cưỡng chế ghi rõ yêu cầu hoặc có văn bản (nếu trước đó đã ban hành quyết định cưỡng chế) yêu cầu Kho bạc Nhà nước, các tổ chức tín dụng thực hiện biện pháp trích tiền từ tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính.
1. Căn cứ vào kết quả xác minh, người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế xử lý như sau:
b) Quyết định chuyển sang thực hiện biện pháp cưỡng chế tiếp theo nếu cá nhân bị cưỡng chế không có thu nhập hợp pháp hoặc trong trường hợp sau 3 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế mà cá nhân bị cưỡng chế, tổ chức, cá nhân đang trả tiền lương hoặc thu nhập và các tổ chức, cá nhân liên quan không cung cấp thông tin về tiền lương và thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế cho người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế.
Điều 37. Cưỡng chế bằng biện pháp dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
2. Người ra quyết định cưỡng chế có trách nhiệm công khai quyết định cưỡng chế bằng biện pháp dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trên cổng thông tin điện tử của ngành hải quan trong thời hạn quy định tại khoản 3 Điều 46 Nghị định.
1. Xác minh thông tin về tài sản của đối tượng bị cưỡng chế
b) Người có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế có quyền xác minh về tài sản của đối tượng bị cưỡng chế tại địa bàn nơi đối tượng bị cưỡng chế đóng trụ sở hoặc cư trú; cơ quan đăng ký quyền sở hữu tài sản; cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm và các tổ chức, cá nhân liên quan;
Việc xác minh phải được lập thành biên bản, ghi rõ nội dung xác minh, chữ ký của người hoặc cơ quan cung cấp thông tin;
đ) Đối với tài sản đã được cầm cố, thế chấp hợp pháp thuộc diện không được kê biên theo quy định tại Điều 49 Nghị định thì cơ quan tiến hành kê biên phải thông báo cho người nhận cầm cố, thế chấp biết nghĩa vụ của đối tượng bị cưỡng chế và yêu cầu người nhận cầm cố, thế chấp thông báo kịp thời cho cơ quan tiến hành kê biên tài sản khi người cầm cố, thế chấp thanh toán nghĩa vụ theo hợp đồng cầm cố, thế chấp;
Trường hợp xác định số tiền thu được từ hoạt động cưỡng chế không đủ bù đắp chi phí cưỡng chế thì báo cáo cơ quan cấp trên để tạm hoãn ban hành quyết định cưỡng chế (trừ trường hợp được miễn, giảm phí thi hành quyết định cưỡng chế nêu tại khoản 4 Điều 34 Thông tư này);
2. Khi ban hành quyết định cưỡng chế bằng biện pháp kê biên tài sản đối với các tài sản kê biên thuộc diện đăng ký quyền sở hữu thì người tổ chức kê biên phải thông báo ngay cho các cơ quan sau đây biết việc kê biên tài sản:
b) Cơ quan đăng ký phương tiện giao thông đường bộ, trong trường hợp tài sản kê biên là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
3. Thủ tục thực hiện biện pháp kê biên tài sản
b) Trong trường hợp kê biên tài sản là nhà ở hoặc đồ vật đang bị khóa hay đóng gói thì người tổ chức kê biên yêu cầu đối tượng bị cưỡng chế, người đang sử dụng, quản lý tài sản đó mở khóa, mở gói; nếu đối tượng bị cưỡng chế, người đang sử dụng, quản lý tài sản không mở hoặc cố tình vắng mặt thì tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế lập biên bản (có đại diện của chính quyền địa phương và người chứng kiến) mở khóa hay mở gói để kiểm tra, liệt kê cụ thể các tài sản và kê biên theo quy định của pháp luật;
Trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày giải tỏa kê biên tài sản hay hoàn tất việc bán hoặc giao tài sản kê biên để cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế, người tổ chức kê biên phải thông báo cho cơ quan đăng ký quyền sở hữu tài sản, cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm nêu tại điểm c khoản 3 Điều này.
a) Chỉ kê biên quyền sử dụng đất, nhà ở, trụ sở của đối tượng bị cưỡng chế nếu sau khi kê biên hết các tài sản khác mà vẫn không đủ để thi hành quyết định cưỡng chế;
c) Trường hợp đối tượng bị cưỡng chế vừa có bất động sản là tài sản riêng, vừa có phần động sản là tài sản chung với người khác mà phần tài sản trong khối tài sản chung đủ để thi hành quyết định cưỡng chế thì người tổ chức kê biên giải thích rõ và đề nghị đối tượng bị cưỡng chế có ý kiến kê biên tài sản nào trước đảm bảo thi hành quyết định cưỡng chế;
đ) Nếu đối tượng bị cưỡng chế không có tài sản nào khác thì cơ quan tiến hành kê biên có quyền kê biên cả tài sản của người đó đang cầm cố, thế chấp nếu tài sản đó có giá trị lớn hơn nghĩa vụ được đảm bảo. Cơ quan tiến hành kê biên có trách nhiệm thông báo cho người nhận cầm cố, thế chấp biết về việc kê biên.
Nếu người bị cưỡng chế, người đang sử dụng, quản lý tài sản, người thân thích của người bị cưỡng chế không nhận bảo quản hoặc xét thấy có dấu hiệu tẩu tán, hủy hoại tài sản, cản trở việc thi hành quyết định cưỡng chế thì tùy từng trường hợp cụ thể, tài sản kê biên được giao cho tổ chức, cá nhân có điều kiện bảo quản.
6. Khi kê biên tài sản, người tổ chức kê biên phải tạm tính trị giá các tài sản định kê biên để kê biên tương ứng phần giá trị đủ thanh toán số tiền thuế nợ, tiền chậm nộp tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền phạt ghi trong quyết định cưỡng chế và các chi phí cưỡng chế. Người tổ chức kê biên căn cứ vào giá thị trường và có thể tham khảo ý kiến của cơ quan chức năng và các bên đương sự để tạm tính giá trị tài sản kê biên.
a) Thành phần Hội đồng định giá: Người ban hành quyết định cưỡng chế là Chủ tịch Hội đồng, đại diện cơ quan tài chính, cơ quan chuyên môn có liên quan là thành viên. Người chủ trì thực hiện quyết định cưỡng chế có quyền thuê hoặc trưng cầu giám định về giá trị của tài sản. Khi có yêu cầu của người chủ trì thực hiện quyết định cưỡng chế, cơ quan chuyên môn có trách nhiệm cử người có chuyên môn tham gia việc định giá.
b) Nhiệm vụ của Hội đồng định giá:
Hội đồng định giá tài sản căn cứ vào giá thị trường tại thời điểm định giá và ý kiến chuyên môn của các cơ quan, tổ chức giám định tài sản để xác định giá tài sản. Hội đồng định giá quyết định về giá của tài sản theo đa số; trong trường hợp các bên có ý kiến ngang nhau về giá tài sản thì bên nào có ý kiến của Chủ tịch Hội đồng là căn cứ xác định giá khởi điểm để bán tài sản. Các thành viên Hội đồng định giá có quyền bảo lưu ý kiến của mình, kiến nghị thủ trưởng cơ quan hải quan xem xét lại việc định giá. Đối với tài sản mà Nhà nước thống nhất quản lý giá thì việc định giá dựa trên cơ sở giá tài sản do Nhà nước quy định.
a) Có căn cứ xác định vi phạm thủ tục định giá;
c) Quá thời hạn sáu tháng, kể từ ngày định giá mà tài sản chưa bán được.
Khi nhận thấy cần phải định giá lại tài sản, cơ quan tổ chức cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế lập văn bản thông báo cho Hội đồng định giá tài sản về việc tổ chức định giá lại tài sản để cùng phối hợp thực hiện hoặc trưng cầu cơ quan định giá được thành lập theo quy định của pháp luật để thực hiện định giá lại tài sản. Việc định giá tài sản theo quy định tại điểm a, điểm b, khoản 8, Điều này được thực hiện như sau:
a.1) Hội đồng định giá không đúng thành phần theo quy định;
a.3) Áp dụng không đúng các quy định về giá tài sản trong trường hợp tài sản do nhà nước thống nhất quản lý về giá;
a.5) Các trường hợp khác do pháp luật quy định;
Giá tài sản biến động từ hai mươi phần trăm (20%) trở lên đối với tài sản có giá trị dưới một trăm triệu đồng.
Giá tài sản biến động từ năm phần trăm (5%) trở lên đối với tài sản có giá trị từ một tỷ đồng trở lên;
10. Xác định giá khởi điểm để bán đấu giá tài sản kê biên:
Điều 54 Nghị định.
a) Chi trả khoản chi phí cưỡng chế, chi phí bán đấu giá tài sản kê biên tài sản thu được do cá nhân, tổ chức khác đang nắm giữ;
c) Hoàn trả lại cho đối tượng bị cưỡng chế (nếu thừa).
1. Tổ chức, cá nhân đang giữ tiền, tài sản, hàng hóa, giấy tờ, chứng chỉ có giá của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan bao gồm:
b) Tổ chức, cá nhân, kho bạc, ngân hàng, tổ chức tín dụng được đối tượng bị cưỡng chế ủy quyền giữ hộ tiền tài sản hàng hóa giấy tờ chứng chỉ có giá hoặc cơ quan hải quan có đủ căn cứ chứng minh số tiền, tài sản, hàng hóa, giấy tờ, chứng chỉ có giá mà cá nhân, hộ gia đình, tổ chức đó đang giữ là thuộc sở hữu của đối tượng bị cưỡng chế.
a) Người có thẩm quyền hoặc được giao quyền ban hành quyết định cưỡng chế có quyền thu thập, xác minh thông tin bằng văn bản yêu cầu bên thứ ba đang nắm giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế cung cấp thông tin về tiền, tài sản đang nắm giữ hoặc công nợ phải trả đối với đối tượng bị cưỡng chế.
b) Trên cơ sở thông tin do bên thứ ba đang nắm giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế cung cấp, người có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế bằng biện pháp thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do bên thứ ba đang giữ hoặc công nợ phải trả đối với đối tượng bị cưỡng chế;
d) Trường hợp không có thông tin về tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do tổ chức, cá nhân khác nắm giữ thì chuyển sang biện pháp cưỡng chế tiếp theo.
1. Xác minh thông tin
2. Quyết định cưỡng chế
b) Quyết định cưỡng chế được gửi đến đối tượng bị cưỡng chế, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày ban hành.
a) Văn bản đề nghị cưỡng chế thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề phải có một số nội dung chủ yếu sau: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận văn bản; Thông tin của cá nhân, tổ chức bị cưỡng chế: tên đăng ký, mã số thuế, địa chỉ đăng ký kinh doanh; loại giấy tờ đề nghị thu hồi; các thông tin liên quan đến loại giấy tờ đề nghị thu hồi (số, ngày ban hành...); Lý do thực hiện biện pháp cưỡng chế (kèm theo các bản sao hồ sơ cưỡng chế của các biện pháp cưỡng chế trước đó); Thời gian đề nghị cơ quan ban hành thực hiện thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề;
4. Trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề.
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan tổ chức và chỉ đạo việc xử lý vi phạm hành chính, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan; kiểm tra việc tuân thủ pháp luật và giải quyết khiếu nại để bảo đảm thực hiện thống nhất trong toàn ngành, đúng quy định của pháp luật.
Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan thuộc Tổng cục Hải quan tổ chức kiểm tra chặt chẽ việc xử lý vi phạm hành chính tại đơn vị mình.
3. Cán bộ, công chức Hải quan có thẩm quyền xử phạt, áp dụng biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính và bảo đảm việc xử phạt vi phạm hành chính, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính hoặc được giao nhiệm vụ tham mưu cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan có hành vi vi phạm quy định của pháp luật hoặc thiếu tinh thần trách nhiệm hay sách nhiễu, vụ lợi thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý nghiêm khắc theo quy định của pháp luật; nếu gây thiệt hại về vật chất cho cá nhân, tổ chức thì phải bồi thường theo quy định, của pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
Đối với các hành vi vi phạm xảy ra trước ngày Thông tư có hiệu lực mà sau đó mới bị phát hiện hoặc đang xem xét, giải quyết thì áp dụng các quy định của Thông tư để xem xét, giải quyết nếu quy định của Thông tư theo hướng có lợi cho cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính.
Bãi bỏ Thông tư số 190/2013/TT-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định việc xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan để nghiên cứu giải quyết.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo Chính phủ;
- Phòng TM&CN Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ, Bộ Tài chính;
- Tổng cục Hải quan (các đơn vị thuộc và trực thuộc);
- Lưu: VT, TCHQ (240b).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
DANH MỤC MẪU BIÊN BẢN VÀ QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG TRONG XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 155/2016/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính)
STT | Ký hiệu | Mẫu biểu | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 | BB-HC1 |
2 | BB-HC2 |
3 | BB-HC3 |
4 | BB-HC4 |
5 | BB-HC5 |
6 | BB-HC6 |
7 | BB-HC7 |
8 | BB-HC8 |
9 | BB-HC9 |
10 | BB-HC10 |
11 | BB-HC11 |
12 | BB-HC12 |
13 | BB-HC13 |
14 | BB-HC14 |
15 | BB-HC15 |
16 | BB-HC16 |
17 | BB-HC17 |
18 | BB-HC18 |
19 | BB-HC19 |
20 | BB-HC20 |
21 | BB-HC21 |
22 | BB-HC22 |
23 | BB-HC23 |
24 | BB-HC24 |
25 | BB-HC25 |
26 | QĐ-26 |
27 | QĐ-27 |
28 | QĐ-28 |
29 | QĐ-29 |
30 | QĐ-30 |
31 | QĐ-31 |
32 | QĐ-32 |
33 | QĐ-33 |
34 | QĐ-34 |
35 | QĐ-35 |
36 | QĐ-36 |
37 | QĐ-37 |
38 | QĐ-38 |
39 | QĐ-39 |
40 | QĐ-40 |
41 | QĐ-41 |
42 | QĐ-42 |
43 | QĐ-43 |
44 | QĐ-44 |
45 | QĐ-45 |
46 | QĐ-46 |
47 | QĐ-47 |
48 | QĐ-48 |
49 | QĐ-49 |
50 | QĐ-50 |
51 | QĐ-51 |
52 | QĐ-52 |
53 | QĐ-53 |
54 | QĐ-54 |
55 | QĐ-55 |
56 | QĐ-56 |
57 | TB-57 |
58 | TB-58 |
59 | TB-59 |
60 | TB-60 |
Sêri: ……………. Vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan Hôm nay, hồi ………..giờ, ……………..ngày ………………..tháng ………….năm ………. Chúng tôi gồm(3): 2/ ……………………………………….Chức vụ: …………………………….Đơn vị ………… 4/ ……………………………………….Chức vụ: …………………………….Đơn vị ………… 1/ Ông (bà): ………………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch …… Nghề nghiệp/ Chức vụ …………………………………………………………………………… 2/ Ông (bà): ………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch ……………. Nghề nghiệp/ Chức vụ ……………………………………………………………………………. Người phiên dịch (nếu có): Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………… Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan đối với: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ……………..Ngày cấp …………… Nơi cấp …… Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: ………………………………………………………………… Ngày cấp ……………………….Nơi cấp ………………………………………………………… ………………………………………………………………………............................................ ………………………………………………………………………............................................ ………………………………………………………………………............................................ ………………………………………………………………………............................................ ………………………………………………………………………............................................ ………………………………………………………………………............................................ ………………………………………………………………………............................................ ………………………………………………………………………............................................ ………………………………………………………………………............................................ ………………………………………………………………………............................................ Đã vi phạm quy định tại(8) ………………………………………………………........................ ………………………………………………………................................................................. Ý kiến trình bày của cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm: ………………………………………………………................................................................. ………………………………………………………................................................................. Xét cần thiết để ngăn chặn vi phạm, bảo đảm việc xử phạt, chúng tôi đã yêu cầu: ………………………………………………………................................................................. Yêu cầu Ông (bà)/Tổ chức (5) ………..…đúng …….giờ …….., ngày ……. tháng ……. năm ……. đến trụ sở Hải quan tại địa chỉ(10) ………………………………………………………………………. để giải quyết đối với hành vi vi phạm trên. Lý do người vi phạm hoặc tổ chức vi phạm không ký vào biên bản (nếu có): ……………………………………………………….................................................................. ……………………………………………………….................................................................. Cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm gửi văn bản yêu cầu được giải trình (theo quy định tại điều 61 Luật xử lý vi phạm hành chính) đến(11) ………………………………………………………………… trước ngày ………. tháng …………. năm ……….. để thực hiện quyền giải trình.
| ||||||
NGƯỜI VI PHẠM HOẶC
| NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
NGƯỜI CHỨNG KIẾN | NGƯỜI PHIÊN DỊCH | ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(3) Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị của người lập biên bản;
(5) Ghi họ tên cá nhân hoặc tên tổ chức vi phạm.
(7) Ghi tóm tắt hành vi vi phạm (ngày, giờ, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm, mô tả hành vi vi phạm; đối với vi phạm trên các vùng biển cần ghi rõ tên tàu, công suất máy chính, tổng dung tích/ trọng tải toàn phần, tọa độ, hành trình).
(9) Ghi các biện pháp ngăn chặn cần áp dụng; quyết định áp dụng các biện pháp ngăn chặn của cấp có thẩm quyền; số, ngày, tháng, năm của biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vận tải nếu áp dụng biện pháp tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm.
(11) Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
…………….(1)
……………………….
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ………../BB-HC1
Sêri: …………….
Vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan
(B: Bản giao cho cá nhân/tổ chức)
Hôm nay, hồi ………..giờ, ……………..ngày ………………..tháng ………….năm ……….
Chúng tôi gồm(3):
2/ ……………………………………….Chức vụ: …………………………….Đơn vị ……….
4/ ……………………………………….Chức vụ: …………………………….Đơn vị ……….
1/ Ông (bà): …………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch ………….
Nghề nghiệp/ Chức vụ ……………………………………………………………………………
2/ Ông (bà): ……………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch ………
Nghề nghiệp/ Chức vụ ……………………………………………………………………………
Người phiên dịch (nếu có):
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan đối với:
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………..Ngày cấp …………… Nơi cấp ………….
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: …………………………………………………………………
Ngày cấp ……………………….Nơi cấp …………………………………………………………
……………………………………………………………………….............................................
……………………………………………………………………….............................................
……………………………………………………………………….............................................
……………………………………………………………………….............................................
……………………………………………………………………….............................................
……………………………………………………………………….............................................
……………………………………………………………………….............................................
……………………………………………………………………….............................................
……………………………………………………………………….............................................
……………………………………………………………………….............................................
Đã vi phạm quy định tại(8) ……………………………………………………….........................
………………………………………………………...................................................................
Ý kiến trình bày của cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm:
………………………………………………………...................................................................
………………………………………………………...................................................................
Xét cần thiết để ngăn chặn vi phạm, bảo đảm việc xử phạt, chúng tôi đã yêu cầu:
………………………………………………………................................................................
Yêu cầu Ông (bà)/Tổ chức (5) ………..…đúng …….giờ …….., ngày ……. tháng ……. năm ……. đến trụ sở Hải quan tại địa chỉ(10) ………………………………………………………………………. để giải quyết đối với hành vi vi phạm trên.
Lý do người vi phạm hoặc tổ chức vi phạm không ký vào biên bản (nếu có):
………………………………………………………................................................................
………………………………………………………................................................................
Cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm gửi văn bản yêu cầu được giải trình (theo quy định tại điều 61 Luật xử lý vi phạm hành chính) đến(11) ………………………………………………………………… trước ngày ………. tháng …………. năm ……….. để thực hiện quyền giải trình..
NGƯỜI VI PHẠM HOẶC
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI PHIÊN DỊCH
(nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN
(nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(3) Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị của người lập biên bản;
(5) Ghi họ tên cá nhân hoặc tên tổ chức vi phạm.
(7) Ghi tóm tắt hành vi vi phạm (ngày, giờ, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm, mô tả hành vi vi phạm; đối với vi phạm trên các vùng biển cần ghi rõ tên tàu, công suất máy chính, tổng dung tích/ trọng tải toàn phần, tọa độ, hành trình).
(9) Ghi các biện pháp ngăn chặn cần áp dụng; quyết định áp dụng các biện pháp ngăn chặn của cấp có thẩm quyền; số, ngày, tháng, năm của biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vận tải nếu áp dụng biện pháp tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm.
(11) Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
…………….(1)
……………………….
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ………../BB-HC2
Khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
Chức vụ …………………………………….đơn vị …………………………………………ký.
Tại …………………………………………………………………………………………………
1/ ……………………………………….Chức vụ: …………………… Đơn vị ………………
Với sự chứng kiến của(3):
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………….Ngày cấp …………. Nơi cấp ………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Tiến hành khám phương tiện vận tải, đồ vật của Ông (bà)/Tổ chức (hoặc do Ông (bà) điều khiển)(4): ……………………………………………………………….…….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Phương tiện vi phạm, đồ vật bị khám là(5): ………………………………………………………
Quá trình khám(7):
……………………………………………………………..…………………………………………
Những tang vật vi phạm hành chính bị phát hiện gồm:
STT | Tên tang vật, phương tiện | Đơn vị tính | Số lượng, khối lượng, trọng lượng | Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng (8) | Ghi chú | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Ý kiến trình bày của chủ/ người điều khiển phương tiện vận tải/đồ vật: ………………………………………………………................................................................ ………………………………………………………................................................................ Việc khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính kết thúc vào hồi ……. giờ ……. ngày …… tháng ……. năm …………. Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, cùng ký vào biên bản. Chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải được giao 01 bản. ………………………………………………………................................................................ ………………………………………………………................................................................
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản; (3) Họ tên người làm chứng; (5) Ghi tên phương tiện vận tải, đồ vật bị khám; (7) Ghi cụ thể quá trình khám. (9) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
Khám người theo thủ tục hành chính Hôm nay, hồi ………..giờ ……….ngày …….tháng …….năm …………, tại ……………….. 1/ ……………………………………….Chức vụ: ………………………………. Đơn vị ……… Với sự chứng kiến của: Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….. Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………….Ngày cấp …………. Nơi cấp ……. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………. Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………….Ngày cấp …………. Nơi cấp …… Ông (bà): ………………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch ………. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………… Sau khi khám người, chúng tôi phát hiện được những đồ vật, tài liệu, phương tiện vi phạm hành chính như sau (4):
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản; (3) Ghi địa chỉ nơi bị khám; (5) Nếu tang vật, tài liệu, phương tiện nhiều, lập thành danh mục đính kèm. Danh mục phải có đầy đủ chữ ký của những người có tên trong biên bản; (7) Ghi rõ tài liệu, tang vật, phương tiện có được niêm phong không, nếu có niêm phong thì trên niêm phong phải có chữ ký của người vi phạm hoặc chủ nơi khám, có sự chứng kiến của đại diện gia đình, đại diện tổ chức hay đại diện chính quyền. (9), (10) Trường hợp khi khám, người chủ nơi bị khám hoặc người thành niên trong gia đình họ vắng mặt mà việc khám không thể trì hoãn thì phải có 02 người chứng kiến và đại diện chính quyền địa phương.
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
…………….(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Số: ………../BB-HC5 |
|
Hôm nay, hồi …………giờ ……….ngày ……….tháng ……….năm ……….tại ……………
1/ ……………………………………….Chức vụ: ………………………………. Đơn vị ………
Với sự chứng kiến của:
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………….Ngày cấp …………. Nơi cấp ………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ……….Ngày cấp …………. Nơi cấp ………….
Ông (bà)/Tổ chức: .……………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch …………….
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: ………….….………………………………………………..
Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số: ………………………….
Tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ gồm:
STT | Tên tài liệu, tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ | Đơn vị tính | Số lượng, khối lượng, trọng lượng | Đặc điểm, chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tài liệu, tang vật, phương tiện(3) | Ghi chú(4) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến của cá nhân/ đại diện tổ chức vi phạm:
………………………………………………………..................................................................
Ý kiến trình bày của người làm chứng (5):
………………………………………………………..................................................................
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (6):
………………………………………………………..................................................................
Biên bản kết thúc vào hồi ……….giờ ………ngày……... tháng ……….. năm ………………
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH TẠM GIỮ
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI VI PHẠM HOẶC
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(3) Nếu là phương tiện thì ghi rõ biển số kiểm soát; số khung, số máy (đối với xe ô tô, xe gắn máy);
(5) Ghi trong trường hợp không xác định được người vi phạm hoặc người vi phạm vắng mặt hoặc không ký biên bản.
…………….(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../BB-HC6 |
|
Bàn giao người bị tạm giữ theo thủ tục hành chính
Hôm nay, hồi …………….giờ ……….ngày ……….tháng ……….năm ....... tại(3) …………..
1/ ……………………………………….Chức vụ: ………………………………. Đơn vị ………
Đại diện bên nhận gồm:
2/ ……………………………………….Chức vụ: ………………………………. Đơn vị ………
1. Ông (bà): ………………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch ……
Nghề nghiệp: ………….……………………………………………………………………………
2. Ông (bà): ………………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch …….
Nghề nghiệp: ………….……………………………………………………………………………
Tình trạng của người bị tạm giữ: (4)…………………………………………………………….
………………………………………………………................................................................
Biên bản được lập thành ………….bản; gồm ……….tờ; có nội dung và có giá trị như nhau. Biên bản đã được đọc lại cho những người tham gia nghe, xem lại. Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản. Đã giao cho ………………… 01 bản; 01 bản lưu hồ sơ.
…………………………………………………………...............................................................
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO | ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ BÊN NHẬN |
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(3) Ghi địa điểm tiến hành bàn giao người bị tạm giữ;
(5) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
…………….(1)
……………………….
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ………../BB-HC7
Trả lại tài liệu, hàng hóa, phương tiện bị tạm giữ
Tại(2) …………………………………………………………………………………………………..
1/ ……………………………………….Chức vụ: ………………………………. Đơn vị ………..
Với sự chứng kiến của:
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………..
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………….Ngày cấp …………. Nơi cấp …….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………….Ngày cấp …………. Nơi cấp …….
Quốc tịch: ……….……………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp: ……….……………………………………………………………………………….
Tài liệu, hàng hóa, phương tiện được trả lại gồm có(5):
STT | Tên tài liệu, hàng hóa, phương tiện được trả lại | Đơn vị tính | Số lượng, khối lượng, trọng lượng | Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tài liệu, hàng hóa, phương tiện | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản được lập thành ………..bản; mỗi bản gồm ………..tờ, có nội dung và giá trị như nhau. Đã giao cho ………..……………………………………………………01 bản và 01 bản lưu hồ sơ.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (6):
……….………………………………………………………………………………………………
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN | NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
(1) Dòng trên ghi rõ tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi rõ tên cơ quan lập biên bản;
(3) Ghi tên người thực hiện việc trả lại tài liệu, hàng hóa, phương tiện;
(5) Ghi tên gọi, số lượng, tình trạng (chất lượng) tài liệu, hàng hóa, phương tiện được trả lại; Nếu nhiều thì lập thành danh mục như mẫu và danh mục phải có đầy đủ chữ ký của những người có tên trong biên bản này;
…………….(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../BB-HC8 |
|
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan
Hôm nay, hồi ………….giờ …………ngày ……….tháng ……….năm ………..tại …………
1/ ……………………………………….Chức vụ: ………………………………. Đơn vị ……..
Với sự chứng kiến của(5):
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: …………….Ngày cấp …………. Nơi cấp ……….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………….Ngày cấp …………. Nơi cấp ………….
Ông (bà)/Tổ chức: .……………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch ………
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: ………….….…………………………………………………
Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số: ……………………………
Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu gồm:
STT | Tên tang vật, phương tiện bị tịch thu | Đơn vị tính | Số lượng, khối lượng, trọng lượng | Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, chất lượng, tình trạng tang vật, phương tiện(6) | Ghi chú (7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến của cá nhân/ đại diện tổ chức vi phạm:
………………………………………………………................................................................
Ý kiến của người chứng kiến:
………………………………………………………................................................................
Biên bản kết thúc vào hồi ……….giờ ………ngày ………tháng …………năm ……………
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT
HOẶC QUYẾT ĐỊNH TỊCH THU
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI VI PHẠM HOẶC
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(3) Ghi tên, chức vụ của người ký Quyết định xử phạt hoặc quyết định tịch thu hàng hóa, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về hải quan;
(5) Họ và tên người làm chứng. Nếu có đại diện chính quyền phải ghi rõ họ tên, chức vụ.
(7) Ghi rõ tang vật, phương tiện có được niêm phong không, nếu có niêm phong thì trên niêm phong phải có chữ ký của người vi phạm (hoặc đại diện tổ chức vi phạm), có chữ ký của người chứng kiến, đại diện tổ chức hay đại diện chính quyền (nếu có); Nếu hồ sơ, tang vật, phương tiện nhiều, lập thành danh mục đính kèm. Danh mục phải có đầy đủ chữ ký của những người có tên trong biên bản.
…………….(1)
……………………….
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ………../BB-HC9
Niêm phong, mở niêm phong hải quan(2)
Tại: …………………………………………………………………………………………………..
1/ ……………………………………….Chức vụ: ………………………………. Đơn vị ………
Với sự chứng kiến của:
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: …………….Ngày cấp …………. Nơi cấp ………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………….Ngày cấp …………. Nơi cấp ………….
Chức vụ: …………………………………….Đơn vị ………………………………………………
………………………………………………………................................................................
………………………………………………………................................................................
………………………………………………………................................................................
………………………………………………………................................................................
………………………………………………………................................................................
………………………………………………………................................................................
Số tang vật trên đã giao cho Ông (bà) ………………………………………………………………… thuộc đơn vị ………………………………………………….. chịu trách nhiệm coi giữ và bảo quản.
Biên bản được lập thành ………….bản; mỗi bản gồm ……………tờ; có nội dung và giá trị như nhau. Đã giao cho ……………….01 bản. Ngoài ra, biên bản này được gửi cho …………………… và 01 bản lưu hồ sơ.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (4):
………………………………………………………................................................................
………………………………………………………................................................................
………………………………………………………................................................................
NGƯỜI CHỨNG KIẾN | NGƯỜI GIỮ HÀNG | NGƯỜI NIÊM PHONG, |
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(4) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
…………….(1)
……………………….
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ………../BB-HC10
phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan (2)
Tại …………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi gồm:
2/ ……………………………………….Chức vụ: ………………………………. Đơn vị ………
Đã tiến hành bàn giao hồ sơ, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan của(3) ………………………………………………………………………………………………………. được xác định theo biên bản vi phạm hành chính số ………. ngày ……….. tháng ……… năm ……………… do ………………………………………….lập, cho Ông (bà) có tên sau đây:
2/ ……………………………………….Chức vụ: ………………………………. Đơn vị ………
HỒ SƠ GỒM:(4)
STT | Tên bút lục hồ sơ | Số trang | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN GỒM(5)
STT | Tên tang vật, phương tiện được bàn giao | Đơn vị tính | Số lượng, khối lượng, trọng lượng, | Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………………………………………………………................................................................
Đại diện bên nhận đã kiểm tra lại và nhận đầy đủ các hồ sơ, tang vật, phương tiện theo danh mục nêu trên.
Biên bản được lập thành ………..bản; mỗi bản gồm ………….... tờ; có nội dung và có giá trị như nhau. Đã giao cho ………………………………………………. 01 bản và một bản lưu hồ sơ.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có)(6):
………………………………………………………................................................................
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN | ĐẠI DIỆN BÊN GIAO |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ BÊN NHẬN |
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(3) Ghi tên người vi phạm, tổ chức vi phạm;
(5) Ghi rõ tên hàng, quy cách, chất lượng. Nếu hồ sơ, tang vật, phương tiện nhiều, lập thành danh mục đính kèm. Danh mục phải có đầy đủ chữ ký của những người có tên trong biên bản. Nếu hồ sơ, tang vật, phương tiện đã niêm phong, phải ghi rõ số, ký hiệu (hoặc chữ ký) ở niêm phong vào cột ghi chú.
…………….(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../BB-HC11 |
|
Tại(2) ………………………………………………………………………………………………..
Chúng tôi gồm:
2/ ……………………………………….Chức vụ: ………………………………. Đơn vị ………
1/ Ông (bà): ………………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch:…….
Nghề nghiệp: ………….……………………………………………………………………………
2/ Ông (bà): ………………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch …….
Nghề nghiệp: ………….……………………………………………………………………………
Nội dung làm việc:
………………………………………………………................................................................
………………………………………………………................................................................
………………………………………………………................................................................
………………………………………………………................................................................
………………………………………………………................................................................
………………………………………………………................................................................
………………………………………………………................................................................
Biên bản kết thúc vào hồi ……….giờ ……….ngày ………tháng ……….năm …………….
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
………………………………………………………................................................................
………………………………………………………................................................................
………………………………………………………................................................................
NGƯỜI THAM GIA LÀM VIỆC | NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(3) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
…………….(1)
……………………….
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ………../BB-HC12
Tại ………………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi gồm:
2/ ……………………………………….Chức vụ: ………………………………. Đơn vị ………
1/ Ông (bà): ………………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch:…….
Nghề nghiệp: ………….……………………………………………………………………………
2/ Ông (bà): ………………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch:…….
Nghề nghiệp: ………….……………………………………………………………………………
Chứng nhận rằng (2):
………………………………………………………................................................................
………………………………………………………................................................................
………………………………………………………................................................................
………………………………………………………................................................................
………………………………………………………................................................................
………………………………………………………................................................................
………………………………………………………................................................................
………………………………………………………................................................................
Biên bản kết thúc vào hồi ……….giờ ……….ngày ………tháng ……….năm …………….
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
………………………………………………………................................................................
………………………………………………………................................................................
NGƯỜI CHỨNG KIẾN | NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
(1) Dòng trên ghi rõ tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi rõ tên cơ quan lập biên bản;
(3) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
…………….(1)
……………………….
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ………../BB-HC13
Xác định trị giá hàng hóa, tang vật vi phạm
Tại(2) …………………………………………………………………………………………………
1/ ……………………………………….Chức vụ: ………………………………. Đơn vị ………
3/ ……………………………………….Chức vụ: ………………………………. Đơn vị ………
Với sự chứng kiến của:
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: …......………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
Ông (bà): ………………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch ………..
Nghề nghiệp: ………….…………………………………………………………………………….
Đã tiến hành xác định trị giá hàng hóa, tang vật vi phạm hành chính (tại Biên bản …………………………….. số ……..ngày …….tháng ……….năm ……….của ………………….) dựa trên các căn cứ sau đây(3): ……………………………………………………
STT
Tên hàng hóa, tang vật được định giá
Đơn vị tính
Số lượng, khối lượng, trọng lượng
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng hàng hóa, tang vật
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
Biên bản được lập xong vào hồi ………giờ …………. cùng ngày, mỗi bản gồm …………tờ; có nội dung và có giá trị như nhau. Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
………………………………………………………................................................................
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
| NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
CÁ NHÂN HOẶC | NGƯỜI THAM GIA ĐỊNH GIÁ |
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(3) Ghi các căn cứ cụ thể để xác định trị giá hàng hóa, tang vật vi phạm;
(5) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên;
…………….(1)
……………………….
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ………../BB-HC14
Hôm nay, hồi ………………giờ ………..ngày …….tháng …….năm ……………… tại .........
1/ ……………………………………….Chức vụ: ………………………………. Đơn vị ………
3/ ……………………………………….Chức vụ: ………………………………. Đơn vị ………
Tiến hành lập biên bản Ghi nhận những thay đổi của tang vật, phương tiện vi phạm so với thời điểm ra quyết định tạm giữ của tang vật, phương tiện bị tịch thu của:
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: …......………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
Ông (bà)/Tổ chức: ………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch ………
Nghề nghiệp: ………….…………………………………………………………………………….
Người có trách nhiệm tạm giữ(6):
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: …......………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
………………………………………………………................................................................
………………………………………………………................................................................
………………………………………………………................................................................
………………………………………………………................................................................
………………………………………………………................................................................
Biên bản kết thúc vào hồi ……….giờ ……….ngày ………tháng ……….năm …………….
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
………………………………………………………................................................................
………………………………………………………................................................................
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI CÓ TRÁCH NHIỆM TẠM GIỮ
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(3) Ghi tên, chức vụ của người ký quyết định tạm giữ hàng hóa, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về hải quan;
(5) Họ và tên người làm chứng. Nếu có đại diện chính quyền phải ghi rõ họ tên, chức vụ;
(7) Ghi rõ những thay đổi của tang vật, phương tiện so với thời điểm tạm giữ;
…………….(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../BB-HC15 |
|
Về việc giải trình trực tiếp trước khi ra Quyết định xử phạt vi phạm hành chính
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số....ngày....tháng....năm do ………………….lập hồi …… giờ …….. ngày …… tháng..... năm …………. tại ………………………………………………….;
Căn cứ văn bản ủy quyền cho người đại diện hợp pháp về việc tham gia phiên giải trình (nếu có) của …………………………………………………………………………………………………………
Hôm nay, hồi ………………giờ ………..ngày …… tháng ……… năm …………… tại .....…
Người tổ chức phiên giải trình:
2/ ……………………………………….Chức vụ: ………………………………. Đơn vị ………
Ông (bà)/Tổ chức(3): .………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: …......………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
Ngày cấp ……………………………………….. Nơi cấp ………………………………………
Ông (bà): ………………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch ……….
Nghề nghiệp: ………….……………………………………………………………………………
Nội dung phiên giải trình như sau:
- Về căn cứ pháp lý: ………………………………………………………………………………
.………………………………………………………................................................................
.………………………………………………………................................................................
.………………………………………………………................................................................
.………………………………………………………................................................................
2. Ý kiến của cá nhân/ Tổ chức vi phạm, người đại diện hợp pháp:
.………………………………………………………................................................................
.………………………………………………………................................................................
.………………………………………………………................................................................
.………………………………………………………................................................................
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
.………………………………………………………................................................................
NGƯỜI GIẢI TRÌNH
| ĐẠI DIỆN BÊN TỔ CHỨC GIẢI TRÌNH |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(3) Ghi tên cá nhân hoặc tổ chức vi phạm, nếu là tổ chức thì ghi thêm họ, tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức;
…………….(1)
……………………….
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ………../BB-HC16
Xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính
Tại(2) …………………………………………………………………………………………………
1/ ……………………………………….Chức vụ: ………………………………. Đơn vị ………
3/ ……………………………………….Chức vụ: ………………………………. Đơn vị ………
Với sự chứng kiến của:
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: …......………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: …......………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
Ông (bà)/Tổ chức(3): .………………………………................................................................
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước/Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số: ………………………….Ngày cấp …………. Nơi cấp ………………….
………………………………………………………................................................................
………………………………………………………................................................................
………………………………………………………................................................................
Việc xác minh kết thúc vào hồi ………..giờ ………..ngày ………….tháng ……..năm …….
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
………………………………………………………................................................................
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN | NGƯỜI CHỦ TRÌ THỰC HIỆN XÁC MINH |
ĐẠI DIỆN CÁC CƠ QUAN CÓ LIÊN QUAN (nếu có) |
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(3) Ghi tên và các thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân thực hiện xác minh, nghề nghiệp, quốc tịch, số chứng minh thư hoặc hộ chiếu, Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký doanh nghiệp;
(5) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
…………….(1)
……………………….
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ………../BB-HC17
Về việc cá nhân/tổ chức vi phạm hành chính không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính (2)
Chúng tôi gồm:(4) ………………………………………………………………………………….
2/ ……………………………………….Chức vụ ………………………………. Đơn vị ………
4/ ……………………………………….Chức vụ ………………………………. Đơn vị ………
Vì vậy, tiến hành lập biên bản này với sự chứng kiến của(6): …………………………………
2/ ……………………………………….Chức vụ ………………………………. Đơn vị ……….
1/ ……………………………………….Chức vụ ………………………………. Đơn vị ……….
Biên bản gồm …………….trang, được lập thành ……………..bản có nội dung, giá trị như nhau; được công nhận là đúng và được lưu trong hồ sơ và giao cho chính quyền địa phương 01 bản./.
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị)
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN
ĐỊA PHƯƠNG
(Xác nhận, ký và ghi rõ họ tên, chức vụ)
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(5) Ghi rõ họ tên, cấp bậc, chức vụ của người có thẩm quyền ban hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(7) Ghi rõ tên xã, phường, thị trấn nơi cá nhân vi phạm cư trú/tổ chức vi phạm có trụ sở.
…………….(1)
……………………….
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ………../BB-HC18
Chứng nhận đưa hàng hóa, vật phẩm, phương tiện ra khỏi Việt Nam hoặc buộc tái xuất
Tại ……………………………………………………………………………………………………
1/ ……………………………………….Chức vụ: ………………………………. Đơn vị ………
Với sự chứng kiến của
2/ Ông (bà): ……………………………….Chức vụ: …………………………. Đơn vị …………
………………………………………………………................................................................
………………………………………………………................................................................
………………………………………………………................................................................
Biên bản được lập thành ………..bản; mỗi bản gồm ……………tờ; có nội dung và giá trị như nhau. Đã giao cho ……………………………………………………………………01 bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (3): ……………………………………………………………….
NGƯỜI VI PHẠM HOẶC | NGƯỜI CHỨNG KIẾN | NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(3) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
…………….(1)
……………………….
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ………../BB-HC19
Tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan
Chức vụ …………………………………………..đơn vị …………………………………….ký.
Tại ……………………………………………………………………………………………………
1/ ……………………………………….Chức vụ ………………………………. Đơn vị ………
3/ ……………………………………….Chức vụ ………………………………. Đơn vị ………
………………………………………………………................................................................
1/ Ông (bà): ………………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch:……
Nghề nghiệp: ………….……………………………………………………………………………
2/ Ông (bà): ………………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch …….
Nghề nghiệp: ………….……………………………………………………………………………
Đã tiến hành tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của:
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: …......………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
Ngày cấp ……………………………………….. Nơi cấp ………………………………………
………………………………………………………................................................................
………………………………………………………................................................................
………………………………………………………................................................................
………………………………………………………................................................................
Cá nhân/ tổ chức vi phạm phải hoàn trả kinh phí cho việc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có) là: …………………………………………., lý do(5) …………………….
Biên bản được lập thành ……………..bản; mỗi bản gồm.................. tờ; có nội dung và có giá trị như nhau. Đã giao cho.......................................................................................... 01 bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (6): ……………………………………………………………….
………………………………………………………................................................................
………………………………………………………................................................................
NGƯỜI HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
| NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN | NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT HOẶC QUYẾT ĐỊNH TẠM GIỮ TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN |
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY |
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(3) Ghi tên gọi, số lượng, tình trạng (chất lượng) tang vật, phương tiện bị tiêu hủy;
(5) Ghi trong trường hợp tiêu hủy theo khoản 5 Điều 126 Luật xử lý vi phạm hành chính.
…………….(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../BB-HC20 |
|
Căn cứ Quyết định(2) ………………….số ………..ngày …….tháng ……….năm …………………. của ……………………………………………………………………………
Tại ……………………………………………………………………………………………………
1/ ……………………………………….Chức vụ ………………………………. Đơn vị ……….
3/ ……………………………………….Chức vụ ………………………………. Đơn vị ……….
Đã tiến hành xử lý đối với tang vật, phương tiện vi phạm hành chính sau đây(3):
………………………………………………………................................................................
………………………………………………………................................................................
Biên bản kết thúc vào hồi ………….giờ ……….ngày ………tháng …….năm ………………
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
………………………………………………………................................................................
CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XỬ LÝ | NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(3) Ghi cụ thể tang vật, phương tiện bị xử lý;
(5) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
…………….(1)
……………………….
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ………../BB-HC21
Xác minh thông tin về tài sản của đối tượng bị cưỡng chế
Tại(2) ..……………………………………………………………………………………………….
1/ ……………………………………….Chức vụ ………………………………. Đơn vị ………
3/ ……………………………………….Chức vụ ………………………………. Đơn vị ………
Với sự chứng kiến của:
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: …......………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: …......………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
1/ Ông (bà)/Tổ chức: .………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: …......………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
1/ Ông (bà)/Tổ chức: .………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: …......………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
Ông (bà)/Tổ chức(3): .………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: …......………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
Ngày cấp ……………………………………….. Nơi cấp ……………………………………….
………………………………………………………................................................................
………………………………………………………................................................................
………………………………………………………................................................................
………………………………………………………................................................................
Việc xác minh thông tin tài sản bị cưỡng chế kết thúc vào hồi ………giờ …….ngày ………tháng ……….năm ………….
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
………………………………………………………................................................................
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
| NGƯỜI CHỦ TRÌ THỰC HIỆN CƯỠNG CHẾ |
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
| |
ĐẠI DIỆN CÁC CƠ QUAN | NGƯỜI CHỨNG KIẾN(8) |
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(3) Ghi tên và các thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế: địa chỉ, nghề nghiệp, quốc tịch, số chứng minh thư, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu, Giấy phép kinh doanh;
(5) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên;
…………….(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../BB-HC22 |
|
Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan
Tại ……………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi gồm(2):
2/ ……………………………………….Chức vụ ………………………………. Đơn vị ……….
4/ ……………………………………….Chức vụ ………………………………. Đơn vị ……….
1/ ……………………………………….Chức vụ ………………………………. Đơn vị ……….
3/ ……………………………………….Chức vụ ………………………………. Đơn vị ………
Với sự chứng kiến của:
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: …......………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: …......………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
Ông (bà)/Tổ chức(3): .………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: …......………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
Ngày cấp ……………………………………….. Nơi cấp ……………………………………….
………………………………………………………................................................................
Diễn biến quá trình cưỡng chế:
………………………………………………………................................................................
………………………………………………………................................................................
Thái độ chấp hành của người/đại diện tổ chức vi phạm: ……………………………………
Quá trình cưỡng chế đối với Ông (bà) ………………………………………………………………… đã tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
………………………………………………………................................................................
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN | ĐẠI DIỆN CƠ QUAN PHỐI HỢP CƯỠNG CHẾ
|
CÁ NHÂN HOẶC
| NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
NGƯỜI TỔ CHỨC CƯỠNG CHẾ | NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH CƯỠNG CHẾ |
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(3) Ghi rõ tên tổ chức/ cá nhân bị cưỡng chế (địa chỉ, nghề nghiệp, ngày, tháng, năm sinh, số chứng minh thư, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu, ngày, tháng, năm cấp, nơi cấp).
(5) (6) Trường hợp cá nhân hoặc người đại diện tổ chức bị cưỡng chế, người chứng kiến từ chối ký tên, thì người lập biên bản phải ghi rõ lý do vào biên bản.
…………….(1)
……………………….
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ………../BB-HC23
Tại (2) …………………………………………………………………………………………………
1/ ……………………………………….Chức vụ ………………………………. Đơn vị ……….
3/ ……………………………………….Chức vụ ………………………………. Đơn vị ……….
Với sự chứng kiến của:
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: …......………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: …......………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
1/ Ông (bà): ………………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch …….
Nghề nghiệp: ………….……………………………………………………………………………
Đại diện cá nhân, tổ chức bị cưỡng chế kê biên:
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: …......………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
………………………………………………………................................................................
Năm sinh …………………………………..Quốc tịch: …………………………………………
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: ………….….……………………………………………….
Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số: ……………………………
Tài sản kê biên gồm có (4):
STT | Tên tang vật, phương tiện bị kê biên | Đơn vị tính | Số lượng, khối lượng, trọng lượng | Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện | Ghi chú |
Việc kê biên tài sản kết thúc vào hồi ………….giờ …...ngày ……..tháng …….năm …… Biên bản được lập thành 02 bản; mỗi bản gồm ………….. tờ; có nội dung và có giá trị như nhau. Đã giao cho ………………………………………………………………………………. 01 bản. Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (5): ………………………………………………………………… ………………………………………………………................................................................
| |||||
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN | NGƯỜI CHỦ TRÌ THỰC HIỆN
| ||||
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
| |||||
CÁ NHÂN (HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP) HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC BỊ CƯỠNG CHẾ (7) | NGƯỜI CHỨNG KIẾN(8) |
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(3) Ghi tên và các thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân bị kê biên tài sản như: địa chỉ, nghề nghiệp, quốc tịch, số chứng minh thư hoặc hộ chiếu, Giấy phép kinh doanh;
(5) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên;
…………….(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../BB-HC24 |
|
Tại(2) .…………………………………………………………………………………………………
1/ ……………………………………….Chức vụ ………………………………. Đơn vị ………
Đại diện bên giao
………………………………………………………................................................................
Năm sinh …………………………………..Quốc tịch: …………………………………………
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: ………….….…………………………………………………
Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số: ……………………………
Đại diện bên nhận
1/ Ông (bà): ………………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch:……
Nghề nghiệp: ………….……………………………………………………………………………
2/ Ông (bà): ………………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch …….
Nghề nghiệp: ………….……………………………………………………………………………
Tài sản kê biên giao bảo quản gồm có (3):
STT | Tên tang vật, phương tiện được giao bảo quản | Đơn vị tính | Số lượng, khối lượng, trọng lượng | Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện | Ghi chú |
Việc giao bảo quản tài sản kê biên kết thúc vào hồi…...giờ...ngày...tháng....năm............... Biên bản được lập thành ……….bản; mỗi bản gồm ……………tờ; có nội dung và có giá trị như nhau. Đã giao cho ………………………………………………………………………. 01 bản. Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (4): ………………………………………………………………. ………………………………………………………................................................................
| |||||
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
| ĐẠI DIỆN BÊN GIAO | ||||
CÁ NHÂN HOẶC | NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
(1) Dòng trên ghi rõ tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi rõ tên cơ quan lập biên bản;
(3) Ghi tên gọi, số lượng, tình trạng (chất lượng) tài sản kê biên; Đối với phương tiện thì phải ghi rõ biển kiểm soát, số khung, số máy (đối với xe ô tô, xe gắn máy). Nếu nhiều thì lập danh mục riêng kèm theo như mẫu và danh mục phải có đầy đủ chữ ký của những người có tên trong biên bản.
(5) Trường hợp cá nhân hoặc người đại diện tổ chức bị cưỡng chế, người chứng kiến từ chối ký, thì người lập biên bản phải ghi rõ lý do vào biên bản.
…………….(1)
……………………….
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ………../BB-HC25
Chuyển giao tài sản kê biên để bán đấu giá
Tại(2) .…………………………………………………………………………………………………
1/ ……………………………………….Chức vụ: ………………………………. Đơn vị ………
Đại diện bên giao
Cho Ông (bà)/Tổ chức:.......……………………………………………………………………….
Địa chỉ:....……………………………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: …......………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
Ngày cấp ……………………………………….. Nơi cấp ………………………………………
Với sự chứng kiến của:
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………..
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: …......………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: …......………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
STT
Tên tang vật, phương tiện được chuyển giao
Đơn vị tính
Số lượng, khối lượng, trọng lượng
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện
Ghi chú
STT
Tên bút lục hồ sơ
Số trang
Ghi chú
Biên bản được lập thành ………..bản; mỗi bản gồm ……………tờ; có nội dung và giá trị như nhau. Đã giao cho ……………………………………………………………………01 bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có)(5): ………………………………………………………………..
………………………………………………………................................................................
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(3) Ghi tên gọi, số lượng, tình trạng (chất lượng) tài sản kê biên; Đối với phương tiện thì phải ghi rõ biển kiểm soát. Nếu nhiều thì lập danh mục kèm theo và danh mục phải có đầy đủ chữ ký của những người có tên trong biên bản;
(5) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
…………….(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ-(2) | ……….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
Khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
......................................... (4)
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
Xét cần phải áp dụng biện pháp khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính để …………………………………………………………………………………………………. (5),
QUYẾT ĐỊNH:
Sổ đăng ký phương tiện: ……………………….Ngày cấp ……………….Nơi cấp: ……….
Tại khu vực (7) ……………………………………………………………………………………
Ông (bà)/ Tổ chức ……………………………………………………………………………….
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: ………….….……………………………………………….
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: …......………Ngày cấp …………. Nơi cấp …….
Ngày cấp ……………………………………….. Nơi cấp ……………………………………..
Lý do khám(10) ……………………………………………………………………………………
Điều 3. Quyết định này được giao cho:
2. (11) .............................................................. để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 ……….bản;
- Lưu: ………………..bản.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên và đóng dấu)
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(5) Ghi rõ lý do khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính theo khoản 1 Điều 128 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(7) Ghi rõ địa chỉ tiến hành khám PTVT, đồ vật;
(9) Ghi rõ khám toàn bộ hoặc khám một phần PTVT, đồ vật.
(11) Ghi họ, tên, chức vụ, đơn vị người tổ chức thực hiện việc khám bao gồm cơ quan hải quan và cơ quan phối hợp khác (nếu có).
…………….(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ-(2) | ……….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
Khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan
………………………………….... (4)
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
Căn cứ Quyết định giao quyền số: ……………..ngày ………tháng …….năm ………….(nếu có);
Tôi ………….............Chức vụ: ……………………………Đơn vị: ……………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Chủ nơi bị khám:
Năm sinh ……………………..……………….Quốc tịch …………………………………………
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: ………….….…………………………………………………
Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số: ……………………………
Phạm vi khám(8): ……………………………………………………………………………………
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
1. Ông (bà)/Tổ chức: ………………..để chấp hành. Ông (bà) có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: | NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
Ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trước khi tiến hành khám nơi cất giấu, tài liệu, tang vật, phương tiện là nơi ở: …………………………………………..
………………………………………………………................................................................
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(5) Ghi lý do, mục đích của việc khám;
(7) Ghi người sở hữu, quản lý, sử dụng nơi bị khám.
(9) Ghi họ, tên, chức vụ, đơn vị người chủ trì thực hiện việc khám.
…………….(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ-(2) | ……….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
Khám người theo thủ tục hành chính
……………………………….(4)
Căn cứ Quyết định giao quyền số: ……………ngày...... tháng …..năm…….. (nếu có);
Tôi ………………………………..Chức vụ: …………………Đơn vị: ……………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Ông (Bà)(6): …………………………….Năm sinh: ………………….Quốc tịch: ………………
Nghề nghiệp: ………….……………………………………………………………………………
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
1. Ông (bà): …………………………………………………………………………….....để chấp hành.
2. (7) ………………………………………………………… để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 ….bản;
- ………………...bản;
- Lưu: ………….bản.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên và đóng dấu)
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(5) Ghi rõ căn cứ khám người là: Ông (bà) …………..có cất giấu trong người những đồ vật, tài liệu, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính;
(7) Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị người tổ chức thực hiện việc khám người.
…………….(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ-(2) | …….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
Tạm giữ người theo thủ tục hành chính
……………………………………(4)
Căn cứ Quyết định giao quyền số: ….…..ngày ….tháng …..năm …………….(nếu có);
Tôi ……………………………Chức vụ: ……………………….Đơn vị: …………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Ông (bà) ……………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: …......………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
Ông (bà) đã có hành vi vi phạm hành chính (6) ………………………………………….. quy định tại (7) ……………………………………………………………………………
Địa điểm tạm giữ:(9) ……………………………………………………………………………….;
Điều 3. Theo yêu cầu của Ông (bà)(10) ……………………………………………………………việc tạm giữ được thông báo cho (11): ……………………………………
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, được giao cho:
2. (14): …………………………………………………………. để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4 …………..bản;
- ………………………… bản;
- Lưu: …………………….bản.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên, và đóng dấu)
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(5) Ghi rõ lý do tạm giữ người: Để ngăn chặn, đình chỉ ngay hành vi vi phạm; để thu thập, xác minh các tình tiết quan trọng làm căn cứ ra quyết định xử phạt;
(7) Ghi cụ thể điểm, khoản, Điều của Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính;
(9) Ghi rõ địa chỉ nơi tạm giữ.
(11) Ghi rõ họ, tên, địa chỉ người được thông báo.
(13) Ghi rõ họ tên người vi phạm;
…………….(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ-(2) | ……….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
Kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính
......................................... (4)
Căn cứ Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính số ……….ngày ……..tháng ………năm …………do …………………………………………………………………..ký;
Xét cần phải kéo dài thời hạn áp dụng biện pháp tạm giữ người theo thủ tục hành chính để (5) ………………………………………………………................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Ông (bà) …………………………………….Năm sinh: ……………..Quốc tịch: ………………
Nghề nghiệp: ………….……………………………………………………………………………
Đang bị tạm giữ theo quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính số ……………………… ngày …….tháng ……..năm ……………của ………………., có thời hạn tạm giữ là …………..giờ, kể từ giờ...phút... ngày...tháng... năm...đến....giờ....phút....ngày ... tháng....năm ……………
Điều 3. Theo yêu cầu của Ông (bà) (6) …………………………………………………..việc tạm giữ được thông báo cho (7): …………………………………………………………………………………..
1. Ông (bà) (8): ……………………….....để chấp hành. Ông (bà) có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: | NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(5) Ghi rõ lý do kéo dài thời hạn tạm giữ người: Để ngăn chặn, đình chỉ ngay hành vi vi phạm; để thu thập, xác minh các tình tiết quan trọng làm căn cứ ra quyết định xử phạt;
(7) Ghi rõ họ, tên địa chỉ người được thông báo;
(9) Ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị người tổ chức thực hiện việc tạm giữ.
…………….(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ-(2) | ……….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
Tạm giữ tài liệu, tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính
…………………………………….(4)
Xét cần phải áp dụng biện pháp tạm giữ tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan để (5) ……………………………………………………………,
QUYẾT ĐỊNH:
Ông (bà)/Tổ chức:(6) …………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: …......………Ngày cấp …………. Nơi cấp …….
Ngày cấp ……………………………………….. Nơi cấp ……………………………………..
STT
Tên tài liệu, tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ
Đơn vị tính
Số lượng, khối lượng, trọng lượng
Đặc điểm, chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề
Ghi chú
Địa điểm tạm giữ: …………………………………………………………………………………
Điều 4. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, được giao cho:
2. Gửi (9) ……………………………………………………………………………………………;
Nơi nhận: | NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(5) Ghi rõ lý do tạm giữ tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 1 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính hoặc Điều 90 Luật quản lý thuế (như xác minh tình tiết làm rõ căn cứ ra quyết định xử phạt hoặc ngăn chặn hành vi vi phạm,...);
(7) Nếu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính nhiều thì lập bảng thống kê như mẫu đính kèm Quyết định; và danh mục phải có đầy đủ chữ ký của những người có tên trong biên bản này; ghi rõ những tang vật, phương tiện phải niêm phong.
(9) Trường hợp người quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính không phải là người có thẩm quyền quy định tại Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012 thì QĐ này phải được gửi để báo cáo thủ trưởng của người ra quyết định tạm giữ;
…………….(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ-(2) | ……….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
………………………………….. (4)
Xét thấy cần kéo dài thời hạn tạm giữ tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan để (5) …………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Đối với Ông (bà)/Tổ chức:(6) ………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: …......………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
Ngày cấp ……………………………………….. Nơi cấp ………………………………………
Điều 3. Quyết định này được giao cho:
Ông (bà)/ Tổ chức ……………………………………………. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: | NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(5) Ghi rõ lý do tạm giữ tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 1 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính hoặc Điều 90 Luật quản lý thuế (như xác minh tình tiết làm rõ căn cứ ra quyết định xử phạt hoặc ngăn chặn hành vi vi phạm,..);
(7) Ghi số ngày tạm giữ được kéo dài theo quy định tại khoản 8 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012.
…………….(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ-(2) | ……….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
Trả lại tài liệu, tang vật, phương tiện bị tạm giữ
…………………………….. (4)
Tôi ……………………….Chức vụ: …………………..Đơn vị: ……………………………………..
QUYẾT ĐỊNH:
STT
Tên tài liệu, tang vật, phương tiện được trả lại
Đơn vị tính
Số lượng, khối lượng, trọng lượng
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tài liệu, tang vật, phương tiện
Ghi chú
địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Điều 2. Ông (bà)/Tổ chức(8) …………………………………………………….có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2 …………..bản;
- ………………………… bản;
- Lưu: …………………….bản.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên và đóng dấu)
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(5) Ghi rõ số tài liệu, tang vật, phương tiện do cơ quan hải quan trả lại. Nếu tài liệu, tang vật, phương tiện nhiều thì lập danh mục như mẫu đính kèm Quyết định; danh mục phải có đầy đủ chữ ký của những người có tên trong biên bản này;
(7) Ghi rõ lý do trả lại (căn cứ khoản 1 Điều 126 Luật XLVPHC,...);
…………….(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ-(2) | …………….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan
……………………………………(4)
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan và Nghị định số 45/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan;
Căn cứ văn bản giải trình/ biên bản họp giải trình số ……..ngày ………tháng ……….. năm …….. tại ……………………………………………………………………………………;
Căn cứ kết quả xác minh và tài liệu có trong hồ sơ,
QUYẾT ĐỊNH:
Ông (bà)/Tổ chức: …………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: …......………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
Ngày cấp ……………………………………….. Nơi cấp ……………………………………….
1. Hình thức xử phạt chính:
………………………………………………………................................................................
………………………………………………………................................................................
3. Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):
………………………………………………………................................................................
………………………………………………………................................................................
………………………………………………………................................................................
………………………………………………………................................................................
Điều 2(7).
Điều 3.
Ông (bà)/Tổ chức(12) …………………………………………… phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định xử phạt này. Nếu không chấp hành sẽ bị cưỡng chế thi hành và cứ mỗi ngày chậm nộp phạt, Ông (bà)/ Tổ chức(13) ………………… phải nộp thêm 0,05% trên tổng số tiền phạt chưa nộp.
Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt, ông (bà)/Tổ chức(15) ……….. có quyền khiếu nại đối với quyết định này theo quy định của pháp luật hoặc trong thời hạn 01 năm kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt, ông (bà)/ tổ chức(16) ……………… có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của pháp luật.
1. Ông (bà)/Tổ chức(17) ………………………………………………………………. để chấp hành;
3. (18) ……………………………………………….. để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4 …………..bản;
- Lưu: …………………….bản.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên và đóng dấu)
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(5) Ghi tóm tắt hành vi vi phạm; Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm;
(7) Chỉ ghi Điều 2 nếu hành vi vi phạm có quy định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả;
(9,10,12,13,15,16,17) Ghi tên cá nhân, tổ chức vi phạm;
(14) Ghi ngày ký Quyết định hoặc ngày do người có thẩm quyền xử phạt quyết định.
…………….(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ-(2) | ……….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan theo thủ tục xử phạt không lập biên bản
……………………………………………(4)
Căn cứ Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan và Nghị định số 45/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan;
Căn cứ kết quả xác minh và tài liệu có trong hồ sơ,
QUYẾT ĐỊNH:
Ông (bà)/Tổ chức: .…………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: …......………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
Ngày cấp ……………………………………….. Nơi cấp ………………………………………
…………………………………………………………................................................................ quy định tại(6) …………………………………………………………….
Các tình tiết liên quan đến giải quyết vi phạm (nếu có): ………………………………………
1. Hình thức xử phạt chính:(7) ……………………………………………………………………
2. Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có):
………………………………………………………................................................................
………………………………………………………................................................................
Điều 4. Quyết định này được gửi cho:
Trường hợp bị xử phạt tiền, Ông (bà)/ Tổ chức …………………………………………….. nộp tiền phạt tại chỗ cho người có thẩm quyền xử phạt. Trường hợp không nộp tiền phạt tại chỗ thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này, phải nộp vào tài khoản số ……………. tại Kho bạc nhà nước/ Ngân hàng thương mại (10) ………………………………….
Nếu quá thời hạn nêu trên, Ông (bà)/Tổ chức không chấp hành Quyết định xử phạt này thì bị cưỡng chế thi hành và cứ mỗi ngày chậm nộp phạt thì Ông (bà)/ Tổ chức ………………………. phải nộp thêm 0,05% trên tổng số tiền phạt chưa nộp.
Ông (bà)/ Tổ chức có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với quyết định này theo quy định của pháp luật.
3. Gửi cho ……………………………………………………. để tổ chức thực hiện Quyết định này.
Nơi nhận: | NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(5) Ghi cụ thể hành vi vi phạm, lý do xử phạt;
(7) Ghi rõ các hình thức xử phạt theo quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật xử lý vi phạm hành chính (cảnh cáo hoặc phạt tiền)
(9) Ghi ngày ký Quyết định hoặc ngày do người có thẩm quyền xử phạt quyết định.
(11) Ghi trong trường hợp quyết định xử phạt chỉ bao gồm hình thức phạt tiền mà cá nhân/tổ chức vi phạm không có tiền nộp phạt tại chỗ (các giấy tờ tạm giữ cho đến khi cá nhân/ tổ chức chấp hành xong Quyết định xử phạt này là một trong các giấy tờ quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính).
…………….(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ-(2) | ……….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
………………………………….(4)
Căn cứ Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan và Nghị định số 45/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số ………….do ……………lập hồi ... giờ ... ngày ... tháng ... năm .... tại ……………………………………………………………………..,
QUYẾT ĐỊNH:
STT
Tên tang vật, phương tiện bị tịch thu
Đơn vị tính
Số lượng, khối lượng, trọng lượng
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện
Ghi chú
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm: ……………………………………
Tài liệu kèm theo: (9) ………………………………………………………………………………
Điều 3. Giao cho (10): ………………………………..…………. tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 …………..bản;
- ………………………… bản;
- Lưu: …………………….bản.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên và đóng dấu)
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(5) Ghi căn cứ này trong trường hợp không ra quyết định xử phạt VPHC theo quy định tại khoản 2 Điều 65 Luật Xử lý VPHC;
(7) Ghi rõ lý do tịch thu; ghi rõ các thông tin của cá nhân/tổ chức vi phạm (trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành chính);
(9) Liệt kê thêm các tài liệu như Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính...
…………….(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ-(2) | ………….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
………………………………………….(4)
Căn cứ kết quả thông báo trên:(6) ……………………………………………………..từ ngày ………. tháng ……….năm ……………..đến ngày... tháng …………..năm ……………..;
Căn cứ Biên bản số ………….ngày ………..tháng ………….năm ………………..do …………..lập,
QUYẾT ĐỊNH:
STT
Tên tang vật, phương tiện bị tịch thu
Đơn vị tính
Số lượng, khối lượng, trọng lượng
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện
Ghi chú
Tài liệu kèm theo (9) ……………………………………………………………………………….
Điều 3. Các Ông (bà)/Tổ chức: …………………………………………………………………………. và Ông (bà)/Tổ chức: ……………………………………..có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 …………..bản;
- ………………………… bản;
- Lưu: …………………….bản.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên và đóng dấu)
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(5) Ghi căn cứ này trong trường hợp tịch thu theo quy định tại khoản 4 Điều 126 Luật xử lý vi phạm hành chính;
(7) Ghi rõ tang vật hoặc phương tiện bị tịch thu. Nếu số lượng nhiều thì lập danh mục như mẫu kèm theo và danh mục phải có đầy đủ chữ ký của những người có tên trong biên bản này;
(9) Liệt kê các tài liệu như Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, ….
…………….(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ-(2) | ……….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính
…………………………………………(4)
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số …………….………do ………………………………….lập hồi ………….giờ ... ngày ... tháng ... năm ……………..tại ………………
Tôi …………………………………….Chức vụ: ………………………… Đơn vị:....................
QUYẾT ĐỊNH:
Ông (Bà)/Tổ chức: …………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: ………….….………………………………………………….
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: …......………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
Ngày cấp ……………………………………….. Nơi cấp ……………………………………….
…………………………………………………………..............................................................
Lý do không ra quyết định xử phạt:(6) ……………………………………………………………
Biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện gồm: (7) …………………………………..
Chi phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do: …………………………………………. chi trả
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ………..tháng …………..năm .......
1. Ông (Bà)/Tổ chức …………………………………………………………….. để thi hành.
Ông (Bà)/Tổ chức có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: | NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(5) Ghi tóm tắt hành vi vi phạm; điểm, khoản, điều của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể;
(7) Ghi cụ thể từng biện pháp khắc phục hậu quả;
(9) Ghi họ tên, cấp bậc, chức vụ người tổ chức thực hiện Quyết định; cơ quan, tổ chức có liên quan.
…………….(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ-(2) | ……….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
Về việc nộp tiền phạt nhiều lần
…………………………………………(4)
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ………………………………………………… ngày …………..tháng ……….năm …………..do ………………………………………………….ký;
Tôi ……………………………….Chức vụ: ………………………..Đơn vị: ……………………
QUYẾT ĐỊNH:
Ông (bà)/ Tổ chức: …………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: …………….Ngày cấp ……….....Nơi cấp ………..
Ngày cấp ……………………………….Nơi cấp …………………………………………………
Thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần là: (7) ………………….kể từ ngày Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số …………………………ngày………. tháng ………..năm …………. đối với Ông (bà)/Tổ chức có hiệu lực.
Số tiền nộp phạt lần thứ hai là: …………………………..(bằng chữ) ………………………….
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Giao/Gửi Ông (bà)/ Tổ chức …………………………………………………………..để chấp hành.
Giao (9)............................................................................... để tổ chức thực hiện quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 …………..;
- …………………………;
- Lưu: ………………….
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên và đóng dấu)
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(5) Ghi rõ họ tên/ cơ quan, tổ chức vi phạm đề nghị nộp tiền phạt nhiều lần;
(7) Thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần không quá 6 tháng;
(9) Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị người thi hành Quyết định; cơ quan, tổ chức có liên quan.
…………….(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ-(2) | ……….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
Hoãn chấp hành quyết định phạt tiền đối với cá nhân
……………………………………………………………..(4)
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính ((5) ……….) trong lĩnh vực hải quan số ………..ngày ……..tháng ……….năm …………….của …………………………………….;
Căn cứ xác nhận của (7)…………………………….. v/v Ông (bà)(8): ………………………………… đang gặp khó khăn đặc biệt về kinh tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Ông (bà)(11)……………………………………..được nhận lại: (12) ……………………………..đang bị tạm giữ theo Quyết định tạm giữ tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan số: ………………….ngày ……….tháng …………..năm ……………………………………..
Hết thời hạn nêu trên, Ông (bà)(14): …………………………………………….có trách nhiệm chấp hành Quyết định xử phạt số ………………..ngày …………..tháng......năm …………. Trường hợp không chấp hành Quyết định xử phạt nêu trên thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
Ông (bà)/đơn vị ………………………………………………………và Ông (bà): ……………………. có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 …………..;
- …………………………;
- Lưu: …………………….
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên và đóng dấu)
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(5,9) Ghi tên đầy đủ của Quyết định xử phạt;
(7) Ghi tên UBND xã hoặc tổ chức xác nhận việc cá nhân gặp khó khăn về kinh tế;
(13) Ghi thời hạn hoãn chấp hành quyết định phạt tiền theo khoản 2 Điều 76 Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
…………….(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ-(2) | ……….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
Tiêu hủy tang vật vi phạm hành chính
……………………………………(4)
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số …………………do ……………………………………lập hồi ……………giờ ... ngày ... tháng ... năm ………………….tại ……………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Địa điểm thực hiện: ………………………………Thời gian thực hiện: ………………………
Lý do tiêu hủy:(7) …………………………………………………………………………………
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm:.................................................
Điều 3. Giao cho (9): …………………………………………….. tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 …………..bản;
- ………………………… bản;
- Lưu: …………………….bản.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên và đóng dấu)
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(5) Ghi căn cứ này trong trường hợp áp dụng theo quy định tại khoản 2 Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành chính;
(7) Ghi rõ lý do tiêu hủy;
(9) Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị của người thi hành Quyết định; cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc thi hành Quyết định này.
…………….(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ-(2) | ……….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
Thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính (4)
…………………………………………….(5)
Căn cứ Điều 9 Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Tôi …………………………………….Chức vụ: ……………………….. Đơn vị: ………………
QUYẾT ĐỊNH:
Ông (Bà)/Tổ chức: …………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: …………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: …………..Ngày cấp ....................Nơi cấp ……….
Ngày cấp ………………………………………Nơi cấp: …………………………………………
Điều 2.
Ngày ... tháng ... năm sinh ………………..Quốc tịch: …………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số: ……………………..
phải có trách nhiệm tiếp tục thi hành(10) …………………………..của nội dung Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ………..ngày ………..tháng ………….năm ………………………..nêu trên trong thời hạn ……………… ngày, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 4. Quyết định này được giao cho:
2.(11) …………………………………………………………. để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2 và Điều 4;
- ………………………..;
- Lưu: …………bản.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên và đóng dấu)
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(5) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
(7) Ghi điều khoản của Quyết định xử phạt;
(9) Ghi rõ tên của người có nghĩa vụ thi hành tiếp hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả được ghi trong Quyết định xử phạt theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013.
(11) Ghi rõ tên của người có nghĩa vụ thi hành tiếp hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả được ghi trong Quyết định xử phạt theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013.
…………….(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ-(2) | ……….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
Về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính
……………………………………(4)
Căn cứ Điều 20 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ quy định việc xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan và khoản 17 Điều 1 Nghị định số 45/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan;
Xét đề nghị của …………………………………………………………………………………….;
QUYẾT ĐỊNH:
Lý do giao quyền(5): ……………………………………………………………………………….
Được thực hiện các thẩm quyền của (7) …………………………..quy định tại Luật xử lý vi phạm hành chính.
Điều 2. Ông (bà) ……………………………………….được giao quyền phải chịu trách nhiệm về những quyết định của mình trước người giao quyền và trước pháp luật.
Nơi nhận: | NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(5) Ghi rõ lý do (vắng mặt hoặc các lý do khác);
(7) Ghi rõ chức danh của người giao quyền.
…………….(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ-(2) | ……….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
Giảm/miễn tiền phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan (4)
…………………………………………………... (5)
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ……………………ngày …….. tháng ……… năm ……………..do …………………………………………………………………………………..ký;
Xét đơn đề nghị giảm/miễn tiền phạt vi phạm hành chính của Ông (bà) ……………………… ngày ………….tháng ……………..năm ……………..,
QUYẾT ĐỊNH:
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Số tiền phạt mà Ông (bà): ………………………..được giảm/ miễn là …………………………đồng và viết bằng chữ: …………………………………………………………
Ông (bà) được nhận lại(7): ………………………………………………………………………….
…………………………………………………………................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Nơi nhận: | NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(5) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
(7) Ghi giấy tờ, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đang bị tạm giữ theo quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính.
…………….(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ-(2) | ……….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
Chuyển hồ sơ vụ vi phạm hành chính có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự
………………………………….. (4)
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số …………………..do ………………………..lập hồi... giờ ... ngày... tháng ... năm ………….. tại …………………………………………………………………..
Tôi …………………………….Chức vụ …………………….Đơn vị ……………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Hồ sơ, tài liệu vụ vi phạm được chuyển giao gồm: ……………………………………………
………………………………………………………................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
1. (8) ………………………………………………………………. tổ chức thực hiện Quyết định này.
Nơi nhận: | NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(5) Ghi rõ tên, số hồ sơ vụ vi phạm hành chính;
(7) Ghi rõ tên, số lượng, trọng lượng, đặc điểm, tình trạng, nhãn hiệu, xuất xứ, chủng loại tang vật, phương tiện cần chuyển giao;
(9) Cá nhân, tổ chức vi phạm (họ tên, địa chỉ,...).
…………….(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ-(2) | ……….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
Tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hải quan
………………………………………(4)
Xét thấy(6) …………………………………………………………………………………………..
Tôi ………………………………Chức vụ …………………..Đơn vị ……………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2(7). Thời hạn tạm đình chỉ thi hành Quyết định nêu trên kể từ ngày …….tháng …….năm ……… đến ngày ……….tháng ……….năm(8) ………………………………………………………..
Ông (bà)/đơn vị (9) ………………………… có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 ……………bản;
- ………………………….......;
- ………………………….......;
- Lưu: ………………………bản;
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên và đóng dấu)
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(5) Ghi căn cứ Điều 35 Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011 trong trường hợp tạm đình chỉ theo Điều 35 Luật Khiếu nại;
(6) Ghi lý do tạm đình chỉ:
- Trường hợp tạm đình chỉ theo quy định tại Điều 62 Luật Xử lý VPHC thì ghi: “Xét thấy hành vi vi phạm có dấu hiệu tội phạm mà chưa hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự, cần thiết phải tạm đình chỉ việc thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hải quan”;
(8) Ghi thời hạn tạm đình chỉ theo quy định tại Điều 35 Luật Khiếu nại;
…………….(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ-(2) | ……….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
Hủy quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan
………………………………... (4)
Xét thấy cần thiết phải thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (....) trong lĩnh vực hải quan số ………ngày …… tháng ………năm …………….của ………………………………. có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký quyết định này.
Nơi nhận: | NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
…………….(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ-(2) | ……….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
Hủy quyết định xử phạt vi phạm hành chính
…………………………….. (4)
Tôi ……………………………Chức vụ …………………………..Đơn vị ……………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Đối với ông (bà)/tổ chức(6) ………………………………………………………………………
Địa chỉ ……………………………………………………………………………………………..
Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số: …………………………
Điều 2 (7). Chuyển toàn bộ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và tài liệu về việc thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính cho (8) ……………………………...
Quyết định này được gửi tới Ông (bà)/Tổ chức: ……………………………………….. để thực hiện việc hoàn trả tiền phạt vi phạm hành chính theo quy định (nếu có)(9).
Nơi nhận: | NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(5) Ghi căn cứ hủy QĐXP:
- Trường hợp hủy để chuyển xử lý hình sự thì ghi căn cứ Luật Xử lý VPHC (Điều, khoản cụ thể), căn cứ quyết định khởi tố vụ án hình sự của cơ quan tiến hành tố tụng;
(6) Ghi tên cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm đã bị xử phạt;
(8) Ghi tên cơ quan tiến hành tố tụng tiếp nhận tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và tài liệu về việc thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
…………….(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ-(2) | ……….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
Sửa đổi, bổ sung quyết định xử phạt vi phạm hành chính
…………………………………………(4)
Căn cứ Điều ........ Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012(6);
Căn cứ ………………………………………………………………………………………………
Tôi ……………………………….Chức vụ ……………………..Đơn vị …………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Đối với ông (bà)/tổ chức (9) ………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số: ………………………….
Nội dung sửa đổi, bổ sung như sau:
………………………………………………………................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Quyết định này được gửi tới Ông (bà)/Tổ chức: …………………………………………………………… để biết và thực hiện (nếu có).
Nơi nhận: | NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(5) Ghi căn cứ này nếu Quyết định xử phạt sửa đổi, bổ sung theo trình tự giải quyết khiếu nại;
(8) Ghi sửa đổi hoặc bổ sung;
…………….(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ-(2) | ……….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
Về việc áp dụng biện pháp cưỡng chế trích tiền gửi nộp ngân sách nhà nước
………………………………… (4)
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Thông báo về tiền thuế nợ và tiền chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (…….) trong lĩnh vực hải quan số ……….ngày ………tháng ………..năm ……… của ………….;
Tôi …………………………..Chức vụ …………………..Đơn vị ………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Đối với Ông (bà)/Tổ chức: …………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: …......………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
Ngày cấp ……………………………………….. Nơi cấp ……………………………………….
Số tài khoản. ……………………………………………………………………………………….
Lý do bị cưỡng chế: Không chấp hành Thông báo về tiền thuế nợ và tiền chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (....) trong lĩnh vực hải quan nêu trên.
Mọi chi phí chuyển số tiền nêu trên do Ông (bà)/Tổ chức ………………… chịu trách nhiệm chi trả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ……….tháng ………năm …………………
1. Giao cho Ông (Bà)/Tổ chức: ………………… để chấp hành, Ông (Bà)/ Tổ chức vi phạm có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với quyết định này theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: | NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(5) Ghi tên KBNN, Ngân hàng, Tổ chức tín dụng nơi đối tượng bị cưỡng chế mở tài khoản;
…………….(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ-(2) | ……….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
Về việc áp dụng biện pháp cưỡng chế khấu trừ một phần tiền lương hoặc một phần thu nhập
……………………………… (4)
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (....) trong lĩnh vực hải quan số …….. ngày …….. tháng ……….. năm …………. của ………………………;
Tôi …………………………Chức vụ ……………………..Đơn vị ………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Ông (bà) …………………………………………………………………………………………….
Nghề nghiệp: ………….……………………………………………………………………………
Số tiền khấu trừ(6): ….………………………………………………………………………………
Thời gian thực hiện cưỡng chế: từ ngày ……..tháng ……..năm ……… đến khi thực hiện xong quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hải quan trong (ngoài) lĩnh vực thuế nêu trên.
Mọi chi phí chuyển số tiền nêu trên do ông (bà) …………………………… chịu trách nhiệm chi trả.
Điều 4. Quyết định này được:
2. Giao Ông (bà) Thủ trưởng (9) …………………………….. để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4 ………..bản;
- ………………………bản;
- Lưu: ………………...bản.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên và đóng dấu)
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(5), (7), (9) Ghi tên cơ quan/tổ chức đang quản lý tiền lương, thu nhập của đối tượng bị cưỡng chế;
(8) Ghi tên KBNN nơi nhận tiền chuyển đến.
…………….(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ-(2) | ……….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
…………………………………(4)
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Thông báo về tiền thuế nợ và tiền chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (....) trong lĩnh vực hải quan số ………..ngày ………..tháng ………..năm ……… của...........................;
Tôi ……………………Chức vụ …………………..Đơn vị ………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số: ………………………….
Số tiền/tài sản bị thu giữ:(5) ………………………………………………………………………
Lý do bị cưỡng chế: không chấp hành Thông báo về tiền thuế nợ và tiền chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (....) trong lĩnh vực hải quan nêu trên;
Mọi chi phí liên quan đến việc nộp số tiền/ bàn giao tài sản nêu trên do tổ chức …....... chịu trách nhiệm chi trả.
Đơn vị ……………………….., tổ chức: ……………….. và Ông (bà)/Tổ chức (9) …………………. chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 …………bản;
- ………………………. bản;
- Lưu: …………………bản.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên và đóng dấu)
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(5) Ghi cụ thể số tiền/ tài sản bị thu giữ. Nếu là tiền thì phải ghi cụ thể bằng số và bằng chữ. Nếu là tài sản thì ghi cụ thể tên tài sản, số lượng, tình trạng tài sản, chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ;
(8) Ghi số tài khoản và tên KBNN nơi nhận tiền; Ghi tên đơn vị nhận tài sản.
…………….(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ-(2) | ……….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
Cưỡng chế kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên
…………………………………….(4)
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Thông báo về tiền thuế nợ và tiền chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (....) trong lĩnh vực hải quan số ……….ngày ………tháng ………năm.....của …………………………..;
Tôi …………………………………Chức vụ ………………….Đơn vị …………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Ông (bà)/tổ chức ………………………………………………………………………………….
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: …......………Ngày cấp …………. Nơi cấp ……..
Quyết định thành lập/hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số …………….……………… Ngày cấp ……………………………..Nơi cấp ……………………………
Văn bản xác minh cưỡng chế: ………………………………………………………………….
………………………………………………………................................................................
Số tiền bị cưỡng chế(5): …………………………………………………………………………
Mọi chi phí liên quan đến việc cưỡng chế kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản nêu trên do Ông (bà)/ Tổ chức ........................... chịu trách nhiệm chi trả.
1. Đơn vị …………………………………và Ông (bà)/Tổ chức: ……………………………………… chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: | NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(5) Ghi cụ thể số tiền bị cưỡng chế bằng số và bằng chữ;
…………….(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ-(2) | ……….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
Về việc áp dụng biện pháp cưỡng chế bằng các biện pháp khác
……………………………… (4)
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (....) trong lĩnh vực hải quan số …………. ngày ..... tháng ……………năm ……………của ……………………………………………………………..;
Tôi …………………….. Chức vụ …………………. Đơn vị....................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Đối với Ông (bà)/Tổ chức …………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: …......………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
Quyết định thành lập/hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số …………….……………… Ngày cấp ………………………..Nơi cấp …………………………………
Địa điểm thực hiện cưỡng chế: ………………………………………………………………….
Tên tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính bị tịch thu (7) ……………
…………………………………………………………………….…………………………………
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày …………..tháng ……….năm ……………………
2. Đơn vị ………………………………………………………chịu trách nhiệm phối hợp thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2 …………bản;
- ………………………. bản;
- Lưu: …………………bản.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên và đóng dấu)
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(5) Ghi cụ thể biện pháp cưỡng chế;
(7) Ghi mục này nếu áp dụng biện pháp cưỡng chế để tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính.
…………….(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ-(2) | ……….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
Về việc áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
……………………………………(4)
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Thông báo về tiền thuế nợ và tiền chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (....) trong lĩnh vực hải quan số …………. ngày …….. tháng ……… năm...... của ………………………;
Tôi ……………………………….Chức vụ ………………………Đơn vị ………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Địa chỉ:................................................................................................................................
Quyết định thành lập/ hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số: ……………………
Lý do bị cưỡng chế: không chấp hành Thông báo về tiền thuế nợ và tiền chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (....) trong lĩnh vực hải quan nêu trên;
………………………………………………………................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ………..tháng ………….năm ……………………..
Nơi nhận: | NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
…………….(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ-(2) | ……….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
Tạm thời chưa áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
………………………………………….(4)
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế;
Căn cứ Điều ………..Thông tư số ……….ngày …..tháng ……..năm ………. của Bộ Tài chính quy định chi tiết thi hành Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ quy định việc xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan và Nghị định số 45/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2013/NĐ-CP;
Thực hiện chỉ đạo của Bộ Tài chính …………………………………………………………….,
QUYẾT ĐỊNH:
Địa chỉ:...................................................................................................................................
Giấy chứng nhận ĐKKD số: ………… Ngày cấp …………… Nơi cấp ……………
Nơi nhận: | NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(5) Tổ chức/cá nhân có nợ cưỡng chế;
…………….(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../TB-(2) | ……….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
Về tiền thuế nợ và tiền chậm nộp
Kính gửi:(4) …………………………………….
1/ ………………………………………. (4) còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp của các tờ khai hải quan mở tại Chi cục Hải quan ………………………………….. là ………………………………….…đồng.
2/ Yêu cầu …………………………………. (4) nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp nêu trên vào tài khoản số ………………………………. mở tại Kho bạc Nhà nước ……………………………………
Nơi nhận: | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ |
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra thông báo;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(5) Ghi tên đơn vị hải quan nơi có số thuế nợ.
BẢNG KÊ CÁC TỜ KHAI NỢ TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP
(Kèm theo Thông báo số …... ngày ……….tháng ………. năm ……………)
STT | Tờ khai hải quan | Số tiền thuế còn nợ | Số tiền chậm nộp còn nợ đến ngày thông báo | |
Về tiền thuế nợ và tiền chậm nộp Kính gửi:(4) ……………………………………. 1/ ………………………………………… (4) nhận bảo lãnh số tiền thuế nợ, tiền chậm nộp theo văn bản bảo lãnh số ………………..ngày ………..tháng ……….năm ………… Đến nay ………………………………….(6) còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp của các tờ khai hải quan mở tại Chi cục Hải quan …………………………….là ……………………………………. đồng. Quá thời hạn quy định mà …………………………………….(4) không thực hiện việc nộp tiền thuế, tiền chậm nộp theo Thông báo này thì cơ quan Hải quan sẽ áp dụng các biện pháp cưỡng chế theo quy định của pháp luật./.
| ||||
Nơi nhận: | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ |
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra thông báo;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(5) Ghi tên đơn vị hải quan nơi có số thuế nợ;
…………….(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../TB-(2) | ………….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
V/v tạm giữ người theo thủ tục hành chính
Kính gửi: ……………………………………………………….(4)
Tiến hành tạm giữ người theo thủ tục hành chính đối với:
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: …......………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
………………………………………………………................................................................
………………………………………………………................................................................
………………………………………………………................................................................
………………………………………………………................................................................
………………………………………………………................................................................
………………………………………………………................................................................
Vậy, thông báo để ……………………………………………………………………… biết./.
Nơi nhận:
- Tổ chức cá nhân được thông báo 01 bản;
- ……………………………………..01 bản;
- Lưu: ……………………………………bản.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra thông báo;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(5) Ghi tên đơn vị Hải quan hiện đang tạm giữ người theo thủ tục hành chính.
…………….(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../TB-(2) | ……….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
Tạm thời chưa áp dụng biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế
(Trong trường hợp chưa ra quyết định cưỡng chế)
Kính gửi:(4, 5, 7) ………………………………………
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 03 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Giấy chứng nhận ĐKKD số ……………………Ngày cấp ……………..Nơi cấp ……………
Trong thời gian nộp dần tiền thuế nợ,(4) ……………… chưa bị áp dụng biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế từ ngày ………….. đến ngày …………….. nhưng phải nộp tiền chậm nộp 0,03%/ngày trên số tiền thuế chậm nộp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ………….. tháng ……….. năm …………………… (4,5,7): ……………………………………………………… chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2 ............. bản;
- Lưu: ........................ bản.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra thông báo;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(5) Ghi tên đơn vị có trách nhiệm thực hiện các biện pháp cưỡng chế;
(7) Tên tổ chức tín dụng nhận bảo lãnh;
File gốc của Thông tư 155/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 127/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan và Nghị định 45/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 127/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 155/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 127/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan và Nghị định 45/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 127/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 155/2016/TT-BTC |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành | 2016-10-20 |
Ngày hiệu lực | 2016-12-01 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Hết hiệu lực |