BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2020/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2020 |
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ và Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành;
Căn cứ Nghị định số 116/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
khoản 11 Điều 3 như sau:
“1. Chứng chỉ chất lượng là các giấy tờ được quy định từ Mẫu số 01 đến Mẫu số 03 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này”.
điểm đ khoản 2 Điều 4 như sau:
3. Sửa đổi khoản 2 Điều 5 như sau:
a) Phương thức kiểm tra, thử nghiệm xe mẫu
- Kiểm tra tính đồng nhất về nội dung của các Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng, của các xe thực tế cùng kiểu loại ô tô trong lô xe nhập khẩu; kiểm tra tình trạng số khung, số động cơ của từng xe trong lô xe nhập khẩu theo hồ sơ đăng ký kiểm tra; lấy ngẫu nhiên mẫu ô tô đại diện cho từng kiểu loại ô tô trong lô xe nhập khẩu để đối chiếu các thông số kỹ thuật của xe thực tế với nội dung hồ sơ đăng ký kiểm tra;
b) Phương thức kiểm tra xác suất
Kiểm tra tính đồng nhất về nội dung của các Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng; kiểm tra tình trạng số khung, số động cơ của từng xe trong lô xe nhập khẩu theo hồ sơ đăng ký kiểm tra; lấy ngẫu nhiên 01 mẫu đối với mỗi kiểu loại để kiểm tra đối chiếu thông số kỹ thuật và kết cấu xe thực tế so với các báo cáo thử nghiệm và kiểm tra khí thải theo quy định tại Quyết định số 16/2019/QĐ-TTg ngày 28/03/2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải của xe ô tô tham gia giao thông và xe ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu.
d) Việc đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng của doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nước ngoài đối với nhà máy sản xuất được thực hiện như sau:
- Đánh giá tính đầy đủ, sự phù hợp của các quy trình hướng dẫn sản xuất, lắp ráp, quy trình hướng dẫn nghiệp vụ kiểm tra chất lượng phù hợp với kiểu loại ô tô được sản xuất từ khâu kiểm soát chất lượng linh kiện đầu vào, kiểm tra chất lượng trên từng công đoạn, kiểm tra chất lượng xuất xưởng; quy trình thực hiện khắc phục, phòng ngừa lỗi; quy trình lưu trữ hồ sơ và kiểm soát hồ sơ kiểm tra chất lượng ô tô. Việc đánh giá về hạng mục kiểm tra, tiêu chuẩn kiểm tra chất lượng xe xuất xưởng được căn cứ theo quy định của nhà sản xuất ô tô nước ngoài để đảm bảo xe sản xuất hàng loạt phù hợp với mẫu thử nghiệm;
- Đánh giá nghiệp vụ kiểm tra chất lượng ô tô và sử dụng trang thiết bị kiểm tra chất lượng xuất xưởng được đảm nhiệm của các kỹ thuật viên kiểm tra chất lượng.
Miễn đánh giá COP trong trường hợp kiểu loại ô tô nhập khẩu được sản xuất, lắp ráp tại cùng nhà máy sản xuất của cơ sở sản xuất nước ngoài đã được đánh giá COP nếu quy trình công nghệ và quy trình kiểm tra không có sự thay đổi cơ bản hoặc đơn giản hơn so với quy trình công nghệ và quy trình kiểm tra của kiểu loại sản phẩm đã được đánh giá trước đó.
e) Ô tô nhập khẩu có kết quả chứng nhận sự phù hợp về chất lượng từ các quốc gia, vùng lãnh thổ mà Việt Nam đã ký kết thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau trong lĩnh vực chứng nhận chất lượng xe cơ giới thì thực hiện theo thỏa thuận.
h) Đối với kiểu loại xe có kết quả kiểm tra, thử nghiệm xe mẫu không đạt yêu cầu thì phải áp dụng phương thức Kiểm tra, thử nghiệm xe mẫu đối với 03 lô hàng cùng kiểu loại nhập khẩu tiếp theo. Nếu kết quả kiểm tra thử nghiệm xe mẫu của 03 lô hàng liên tiếp cùng kiểu loại đạt yêu cầu thì chu kỳ áp dụng phương thức Kiểm tra thử, nghiệm xe mẫu cho lô hàng tiếp theo được quy định tại Mẫu số 06 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 5 Điều 6 như sau:
khoản 1 Điều 6 như sau:
a) Doanh nghiệp nhập khẩu lập 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra theo quy định và nộp cho cơ quan kiểm tra bằng hình thức trực tiếp hoặc thực hiện thủ tục đăng kiểm điện tử. Tại thời điểm đăng ký kiểm tra, doanh nghiệp nhập khẩu phải cung cấp các tài liệu quy định từ điểm a đến điểm e khoản 1 Điều 4 của Thông tư này đối với xe đã qua sử dụng; các tài liệu quy định tại điểm a và từ điểm c đến điểm i khoản 2 Điều 4 của Thông tư này đối với xe chưa qua sử dụng; Bản sao tờ khai hàng hóa nhập khẩu đối với hồ sơ giấy hoặc số, ngày, tháng, năm của tờ khai hàng hóa nhập khẩu đối với hồ sơ điện tử phải nộp khi đề nghị kiểm tra thực tế, các giấy tờ còn lại của hồ sơ phải được bổ sung trước khi cơ quan kiểm tra cấp chứng chỉ chất lượng.
c) Trường hợp cơ sở nhập khẩu có kiểu loại xe đã được cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu theo quy định tại Thông tư này thì được miễn nộp các tài liệu quy định tại điểm c, i khoản 2 Điều 4 và Bản sao tài liệu về kết quả đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 4 của Thông tư này. Cơ sở nhập khẩu có trách nhiệm cung cấp số Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu đã cấp cho chiếc xe cùng kiểu loại thuộc hồ sơ đăng ký kiểm tra lần đầu và có đầy đủ các tài liệu theo quy định để cơ quan kiểm tra có căn cứ truy xuất tài liệu phục vụ công tác kiểm tra.”.
khoản 5 Điều 6 như sau:
Trong thời hạn không quá 04 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra và nhận đủ tài liệu có liên quan để làm căn cứ chứng nhận, cơ quan kiểm tra cấp chứng chỉ chất lượng (bản giấy hoặc bản điện tử) như sau:
c) Cấp Thông báo không đạt chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu theo Mẫu số 02 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, đồng thời gửi đến cơ quan hải quan để giải quyết theo quy định đối với: các ô tô thuộc cùng kiểu loại trong lô xe nhập khẩu có ít nhất một trong hai kết quả thử nghiệm về khí thải và kết quả thử nghiệm về chất lượng an toàn không đạt yêu cầu theo quy định; ô tô đã qua sử dụng có kết quả kiểm tra thực tế không đạt hoặc không được đăng ký lưu hành tại các quốc gia thuộc EU, G7, quốc gia có tiêu chuẩn khí thải tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn khí thải hiện hành của Việt Nam.
d) Cấp Thông báo xe cơ giới thuộc danh mục cấm nhập khẩu theo quy định tại Mẫu số 03 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, đồng thời gửi đến cơ quan hải quan để giải quyết theo quy định.”.
khoản 4 Điều 7 như sau:
6. Sửa đổi, bổ sung mục 11.2 và 11.3 của Phụ lục IV như sau:
7. Thay thế các Phụ lục V, VI, VII, VIII của Thông tư 03/2018/TT-BGTVT bằng các Mẫu số 01, 02, 03, 04 ban hành kèm theo Phụ lục của Thông tư này; bổ sung các Mẫu 05, 06 vào Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
khoản 12, khoản 13 Điều 3 và điểm b khoản 2 Điều 4 của Thông tư số 03/2018/TT-BGTVT.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2020.
1. Các ô tô nhập khẩu có thời điểm mở tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo Luật Hải quan và về đến cảng, cửa khẩu Việt Nam trước ngày 05 tháng 02 năm 2020 được kiểm tra, cấp chứng chỉ chất lượng theo quy định tại Thông tư số 03/2018/TT-BGTVT.
3. Các lô hàng thuộc kiểu loại ô tô nhập khẩu đã được kiểm tra chứng nhận đạt yêu cầu theo quy định tại Thông tư số 03/2018/TT-BGTVT được áp dụng phương thức Kiểm tra xác suất. Chu kỳ áp dụng phương thức Kiểm tra, thử nghiệm xe mẫu cho lô hàng tiếp theo đối với ô tô nhập khẩu từ nước áp dụng hệ thống chứng nhận theo kiểu loại quy định tại Mẫu số 06 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này và chu kỳ đối với ô tô nhập khẩu từ nước áp dụng hệ thống tự chứng nhận là 36 tháng. Thời điểm bắt đầu chu kỳ được căn cứ vào thời điểm cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu theo quy định tại Thông tư số 03/2018/TT-BGTVT của lô hàng cùng kiểu loại gần nhất.
5. Các Chứng chỉ chất lượng đã cấp cho xe cơ giới nhập khẩu theo Thông tư số 03/2018/TT-BGTVT vẫn có giá trị sử dụng để giải quyết các thủ tục hải quan, thu phí trước bạ, đăng ký xe, kiểm định lưu hành lần đầu hoặc để giải quyết các thủ tục khác khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
1. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc các tổ chức cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Giao thông vận tải để hướng dẫn, xử lý./.
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Lưu: VT, KHCN.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 05/2020/TT-BGTVT ngày 26 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mẫu số 01 | Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu |
Mẫu số 02 | Thông báo không đạt chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu |
Mẫu số 03 | Thông báo xe cơ giới thuộc danh mục cấm nhập khẩu |
Mẫu số 04 | Biên bản lấy mẫu |
Mẫu số 05 | Phân loại hệ thống chứng nhận theo nước sản xuất |
Mẫu số 06 | Quy định về chu kỳ áp dụng phương thức kiểm tra thử nghiệm xe mẫu đối với lô hàng cùng kiểu loại nhập khẩu từ quốc gia áp dụng phương thức chứng nhận theo kiểu loại |
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số (N0): |
|
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU
(Certificate of conformity from inspection of technical safety quality and environmental protection for imported motor vehicle)
Người nhập khẩu (Importer):
Loại phương tiện (Vehicle’s type):
Tên thương mại (Commercial name): Màu xe (Vehicle color):
Nước sản xuất (Production country): Năm sản xuất (Production year):
Số biên bản kiểm tra (Inspection record N0):
Số đăng ký kiểm tra (Registered N0 for inspection):
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN
(Major technical specification)
Khối lượng hàng chuyên chở TK lớn nhất /cho phép lớn nhất (Max. cargo pay mass: Designed/Authorized): / kg
Khối lượng kéo theo TK lớn nhất/cho phép lớn nhất (Max. towed mass:Designed/Authorized): / kg
(Passenger capacity including driver: Total (seating + standing + lying + wheelchair))
Kích thước lòng thùng xe/bao ngoài xi téc: mm
Công thức bánh xe (Drive configuration):
Vết bánh xe trước (Front track) Vết bánh xe sau (Rear track) mm
Ký hiệu, loại động cơ điện (Motor model, motor type):
Công suất lớn nhất của động cơ/ tốc độ quay (Max. engine output/ rpm): kW/rpm
Công suất lớn nhất của toàn hệ thống (Max. combined system output): kW
Công suất lớn nhất của động cơ điện dẫn động cầu sau (Max. rear motor rated power):
Trục 3 (Axle 3rd): Trục 4 (Axle 4th):
Thiết bị đặc trưng (Special equipment):
This motor vehicle has been inspected and satisfied with requirements of the Circular N0 03/2018/TT-BGTVT to be issued on January 10th, 2018 and Circular N0…/2020/TT-BGTVT to be issued on... by Minister of Ministry of Transport.
Ghi chú (Remarks):
(Date) ………., ngày tháng năm
Cơ quan kiểm tra
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số (N0): |
|
THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI NHẬP KHẨU
(Notice of non-conformity from inspection of technical safety quality and environmental protection for imported motor vehicle)
Người nhập khẩu (Importer):
Loại phương tiện (Vehicle’s type):
Tên thương mại (Commercial name): Màu xe (Vehicle color):
Nước sản xuất (Pro. country): Năm sản xuất (Pro. year):
Số biên bản kiểm tra (Inspection record N0):
Số đăng ký kiểm tra (Registered N0 for inspection):
Ô tô đã được kiểm tra và không đạt yêu cầu theo Thông tư số …/2018/TT-BGTVT ngày tháng năm 2018 và Thông tư số …/2020/TT-BGTVT ngày tháng năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
Lý do không đạt (Reasons of non-conformity):
(Date) , ngày tháng năm
Cơ quan kiểm tra
(Inspection body)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số (N0): |
|
XE CƠ GIỚI THUỘC DANH MỤC CẤM NHẬP KHẨU
(Notice of imported motor vehicle on the list of prohibited import motor vehicles)
Người nhập khẩu (Importer):
Loại phương tiện (Vehicle’s type):
Tên thương mại (Commercial name): Màu xe (Vehicle color):
Nước sản xuất (Pro. country): Năm sản xuất (Pro. year):
Thời gian/Địa điểm kiểm tra (Inspection date/site): /
Ô tô nhập khẩu nêu trên thuộc danh mục cấm nhập khẩu của Nghị định 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ.
Nội dung vi phạm (Violation describe):
(Date) , ngày tháng năm
Cơ quan kiểm tra
(Inspection body)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | , ngày tháng năm …. |
Số:…………..
2. Đại diện doanh nghiệp nhập khẩu: (Họ tên, chức vụ)
4. Phương pháp lấy mẫu: lấy ngẫu nhiên
Số TT | Nhãn hiệu / Tên thương mại | Số khung (hoặc số VIN) / Số động cơ | Số ĐKKT | Yêu cầu thử nghiệm | Ghi chú |
|
|
|
| (An toàn) |
|
|
|
|
| (Khí thải) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Tình trạng mẫu:
- Mẫu phải được doanh nghiệp nhập khẩu bảo quản nguyên trạng như khi lấy mẫu.
Đại diện doanh nghiệp nhập khẩu | Đăng kiểm viên lấy mẫu |
PHÂN LOẠI HỆ THỐNG CHỨNG NHẬN THEO NƯỚC SẢN XUẤT
STT
Nước sản xuất
Chứng nhận kiểu loại
Tự chứng nhận
1
THAILAND
X
2
INDONESIA
X
3
UNITED STATES OF AMERICA
X
4
JAPAN
X
5
CHINA
X
6
MEXICO
X
7
GERMANY
X
8
KOREA (REPUBLIC)
X
9
UNITED KINGDOM
X
10
SLOVAKIA (SLOVAK REP.)
X
11
MALAYSIA
X
12
AUSTRIA
X
13
SWEDEN
X
14
NETHERLANDS
X
15
INDIA
X
16
SPAIN
X
17
ITALY
X
18
FRANCE
X
19
RUSSIAN FEDERATION
X
2. Trường hợp nhập khẩu từ các nước không thuộc danh sách nêu trên, doanh nghiệp nhập khẩu phải cung cấp tài liệu để xác định hệ thống chứng nhận đang áp dụng tại nước xuất khẩu; Cơ quan kiểm tra có trách nhiệm cập nhật và công bố danh sách nêu trên.
Mẫu số 06
Quy định về chu kỳ áp dụng phương thức kiểm tra thử nghiệm xe mẫu đối với lô hàng cùng kiểu loại nhập khẩu từ quốc gia áp dụng phương thức chứng nhận theo kiểu loại
ỳ áp dụng (1) | 36 tháng | 24 tháng | 12 tháng |
Xe hạng nhẹ (2) | A | B | C |
Xe hạng nặng (3) | - | - |
Ghi chú:
(2) : Phân loại theo mục 1.3.1 của QCVN 86:2015/BGTVT
A: Áp dụng đối với trường hợp xe mẫu thử nghiệm của lô hàng gần nhất đạt yêu cầu (xe hạng nặng) và sau 01 lần thử nghiệm khí thải đạt yêu cầu theo Phụ lục 8 của QCVN86:2015/BGTVT (xe hạng nhẹ);
C: Áp dụng đối với trường hợp mẫu thử nghiệm của lô hàng gần nhất đạt yêu cầu sau 03 lần thử nghiệm khí thải theo Phụ lục 8 của QCVN86:2015/BGTVT.
File gốc của Thông tư 05/2020/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 03/2018/TT-BGTVT quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật vào bảo vệ môi trường đối với ô tô nhập khẩu thuộc đối tượng của Nghị định 116/2017/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 05/2020/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 03/2018/TT-BGTVT quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật vào bảo vệ môi trường đối với ô tô nhập khẩu thuộc đối tượng của Nghị định 116/2017/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | 05/2020/TT-BGTVT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Lê Đình Thọ |
Ngày ban hành | 2020-02-26 |
Ngày hiệu lực | 2020-04-15 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |