BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 332/QĐ-TCHQ | Hà Nội , ngày 17 tháng 02 năm 2017 |
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 1919/QĐ-BTC ngày 06/9/2016 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 1614/QĐ-BTC ngày 19/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Kế hoạch cải cách, phát triển và hiện đại hóa ngành Hải quan giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh; Lãnh đạo Ban Cải cách hiện đại hoá hải quan - Tổng cục Hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
2. Cục Tài vụ quản trị thống nhất với Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh trình Tổng cục phê duyệt dự toán kinh phí và các nguồn lực đảm bảo thực hiện Kế hoạch này.
4. Các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan có trách nhiệm phối hợp với Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo đồng bộ với chương trình hiện đại hoá của Ngành.
- Như Điều 3; | KT.TỔNG CỤC TRƯỞNG |
CẢI CÁCH, PHÁT TRIỂN VÀ HIỆN ĐẠI HÓA CỤC HẢI QUAN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 332/QĐ-TCHQ ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM GIAI ĐOẠN 2016-2020
1. Mục tiêu tổng quát
2. Mục tiêu cụ thể
2.2. Hiện đại hóa công tác quản lý thuế dựa trên áp dụng toàn diện phương pháp quản lý hiện đại theo nguyên tắc quản lý rủi ro và ứng dụng công nghệ thông tin mạnh mẽ; đảm bảo quản lý thuế công bằng, minh bạch phù hợp với chuẩn mực quốc tế; nâng cao tính tự giác tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế; đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
2.4. Công tác kiểm tra sau thông quan đạt đến trình độ chuyên nghiệp, chuyên sâu, hiệu quả dựa trên áp dụng sâu rộng quản lý rủi ro, ứng dụng công nghệ thông tin và nghiệp vụ kiểm toán sau thông quan (PCA).
2.6. Hoàn thiện tổ chức bộ máy theo hướng gọn nhẹ, hiệu quả đáp ứng yêu cầu sử dụng biên chế hiệu quả và phù hợp phương thức quản lý hải quan điện tử. Đào tạo và nâng cao năng lực của cán bộ, công chức Cục Hải quan TP. HCM theo hướng chuyên sâu, chuyên nghiệp, thành thạo nghiệp vụ và có phẩm chất đạo đức trên cơ sở các quy định về quản lý nguồn nhân lực đã được chuẩn hóa của ngành Hải quan. Đến năm 2020, áp dụng phương thức điện tử trong quản lý, điều hành, và quản trị nội bộ trên cơ sở các quy trình công việc theo chuẩn ISO với định hướng cơ quan hải quan điện tử.
3.1. Các thủ tục hải quan được triển khai theo mô hình thủ tục hải quan điện tử thực hiện 24/7 tại mọi nơi, mọi lúc, sẵn sàng trên các thiết bị công nghệ để đẩy nhanh thông quan hàng hóa và tạo thuận lợi thương mại.
3.3. Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ cao nhất đối với 100% thủ tục hải quan chủ yếu phù hợp với đặc thù giải quyết thủ tục hành chính tại Cục Hải quan TP.HCM.
3.5. Sự hài lòng của khách hàng đối với thủ tục hải quan tại Cục Hải quan TP. HCM đạt 70% trở lên.
3.7. 100% thủ tục hành chính liên quan đến các cơ quan, đơn vị tham gia vào cổng thông tin một cửa quốc gia được triển khai thực hiện giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, tổ chức, doanh nghiệp.
3.9. 100% các hoạt động quản lý điều hành, các giao dịch văn bản với các cơ quan bên ngoài được xử lý bằng ứng dụng công nghệ thông tin.
II. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
2. Triển khai áp dụng quản lý rủi ro trong tất cả các hoạt động nghiệp vụ; thực hiện quản lý tuân thủ, áp dụng các biện pháp hỗ trợ, khuyến khích tuân thủ tự nguyện trong cộng đồng doanh nghiệp.
4. Tập trung và chú trọng hoạt động kiểm tra sau thông quan đáp ứng cải cách hiện đại hóa hải quan theo định hướng Đề án tăng cường năng lực công tác kiểm tra sau thông quan đến năm 2020.
6. Tiếp tục đầu tư, xây dựng trụ sở làm việc, trang bị hạ tầng công nghệ thông tin hiện đại; khai thác, vận hành toàn bộ hệ thống ổn định, thông suốt, hiệu quả; đảm bảo an toàn, an ninh hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu; triển khai kế hoạch phát triển thống kê Hải quan đến năm 2020. Triển khai áp dụng phương thức điện tử trong quản lý, điều hành và quản trị nội bộ đồng bộ, hiệu quả.
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA KẾ HOẠCH
1. Hoạt động 1: Rà soát, kiến nghị sửa đổi hệ thống cơ sở pháp luật hải quan và pháp luật có liên quan đến hoạt động quản lý nhà nước về hải quan, quy trình nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu thực tiễn.
- Rà soát, đánh giá, kiến nghị sửa đổi hệ thống cơ sở pháp luật hải quan và pháp luật có liên quan đến hoạt động quản lý nhà nước về hải quan, quy trình nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu thực tiễn.
- Rà soát quy trình nghiệp vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp Cục và các Chi cục Hải quan trực thuộc.
- Tham gia góp ý các yêu cầu nghiệp vụ để phục vụ thiết kế các chương trình hỗ trợ Hệ thống VNACCS nhằm nâng cao hiệu quả quản lý.
3. Hoạt động 3: Tổ chức triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật.
- Tập huấn văn bản quy phạm pháp luật, quy trình nghiệp vụ mới cho cán bộ, công chức thực hiện.
- Xây dựng kế hoạch tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật hải quan, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
- Thực hiện các chuyên đề tuyên truyền, hình thức, phương thức tuyên truyền phổ biến pháp luật, hỗ trợ pháp lý.
- Thực hiện duy trì, giám sát và vận hành Hệ thống VNACCS/VCIS ổn định, an ninh, an toàn 24/7.
- Phối hợp Tổng cục Hải quan đầu tư mua sắm nâng cao năng lực quản lý, giám sát, điều hành 24/7 và cơ sở vật chất.
6. Hoạt động 6: Vận hành Cơ chế một cửa quốc gia để thực hiện kết nối, trao đổi thông tin bằng phương thức điện tử, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, phương tiện, hành lý xuất nhập cảnh.
- Triển khai sử dụng các chứng từ điện tử (giấy phép điện tử, giấy chứng nhận điện tử và các giấy tờ điện tử tương đương) được cấp thông qua Cơ chế một cửa quốc gia khi thực hiện các thủ tục hành chính khác có liên quan.
- Triển khai kết nối Cơ chế một cửa ASEAN theo lộ trình của Tổng cục Hải quan để thực hiện trao đổi và công nhận lẫn nhau về các chứng từ thương mại được cấp dưới dạng điện tử với các nước ASEAN.
- Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng sử dụng máy soi container soi trước hàng hóa nhập khẩu (trước thông quan) và soi sau hàng hóa xuất khẩu (sau thông quan).
- Triển khai Đề án ứng dụng công nghệ Seal định vị GPS trong giám sát hải quan theo lộ trình của Tổng cục Hải quan.
8. Hoạt động 8: Đẩy mạnh thực hiện Đề án “Giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu” của Chính phủ trên địa bàn quản lý của Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh.
- Đề xuất Tổng cục Hải quan kiến nghị với các Bộ, Ngành cơ quan có chức năng xây dựng nguyên tắc kiểm tra chuyên ngành đảm bảo đổi mới phương pháp kiểm tra chuyên ngành theo hướng tạo thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, giảm chi phí, rút ngắn thời gian thông quan hàng hóa.
- Phối hợp với các cơ quan kiểm tra chuyên ngành và công ty kinh doanh cảng thành lập các địa điểm kiểm tra tập trung tại cửa khẩu cảng biển trên địa bàn.
Điều 41 Luật Hải quan.
- Triển khai nghiệp vụ giám sát trên cơ sở kết nối thông tin giữa cơ quan hải quan với doanh nghiệp kinh doanh kho, bãi cảng biển, cảng hàng không để giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu đưa vào, đưa ra, lưu giữ trong khu vực giám sát hải quan, chuyển công tác giám sát hải quan từ phương thức trực tiếp sang phương thức giám sát bằng camera đồng thời giao trách nhiệm cho. đơn vị kinh doanh cảng biển chịu trách nhiệm giám sát.
10. Hoạt động 10: Mở rộng việc triển khai thực hiện thanh toán thuế, lệ phí hải quan bằng phương thức điện tử (e-Payment).
- Triển khai dịch vụ thanh toán điện tử đối với các khoản thuế, phí, lệ phí được áp dụng đối với 100% các thủ tục hành chính trên cổng thông tin một cửa quốc gia.
- Rà soát, kiến nghị, sửa đổi các bộ thủ tục hành chính đang thực hiện tại cấp Cục và cấp Chi cục theo hướng đơn giản, rõ ràng, minh bạch, dễ hiểu, dễ thực hiện tạo nền tảng để thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ cao nhất tương ứng với từng thủ tục trên cổng thông tin điện tử Hải quan
- Triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3 và 4 với 100% các thủ tục hải quan tại cấp Cục và Chi cục.
1. Hoạt động 1: Triển khai áp dụng quản lý rủi ro toàn diện, từng bước nâng cao chất lượng, hiệu quả áp dụng quản lý rủi ro trên các lĩnh vực nghiệp vụ hải quan tại đơn vị.
- Triển khai áp dụng quản lý rủi ro trong kiểm tra, giám sát hải quan đối với hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.
- Triển khai áp dụng quản lý rủi ro trong kiểm tra chuyên ngành.
- Thực hiện áp dụng danh mục hàng hóa rủi ro đối với doanh nghiệp không tuân thủ và doanh nghiệp có rủi ro cao.
- Tăng cường công tác kiểm tra nội bộ về việc áp dụng tiêu chí rủi ro và chuyển luồng tại các Chi cục trực thuộc đảm bảo tuân thủ quy định của Ngành.
- Triển khai thực hiện các văn bản quy định, hướng dẫn quy định về quản lý tuân thủ đối với cộng đồng doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Tổ chức triển khai thực hiện đo lường tuân thủ đối với doanh nghiệp tuân thủ và các chương trình quản lý, đánh giá tuân thủ đối với các doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu theo phân cấp, hướng dẫn của Tổng cục Hải quan.
1. Hoạt động 1: Tăng cường phối kết hợp giữa lực lượng kiểm soát hải quan với các đơn vị trong ngành Hải quan và với các ngành, đơn vị có liên quan trong công tác tuần tra kiểm soát, phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại.
- Xây dựng các kế hoạch đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới.
2. Hoạt động 2: Nâng cao năng lực cán bộ, công chức trong hoạt động kiểm soát hải quan.
- Nâng cao chất lượng xây dựng và xử lý, cơ sở bí mật mạng lưới cộng tác viên.
1. Hoạt động 1: Tăng cường công tác Kiểm tra sau thông quan đáp ứng cải cách hiện đại hóa hải quan và định hướng chuyển từ tiền kiểm sang hậu kiểm.
- Triển khai Đề án tăng cường năng lực kiểm tra sau thông quan đến năm 2015 và tầm nhìn đến 2020 của ngành Hải quan đã được Bộ Tài chính phê duyệt theo lộ trình của Tổng cục Hải quan.
2. Hoạt động 2: Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thu thập thông tin và đánh giá, phân loại doanh nghiệp; áp dụng quản lý rủi ro trong việc lựa chọn đối tượng kiểm tra sau thông quan.
- Áp dụng quản lý rủi ro trong việc lựa chọn đối tượng kiểm tra sau thông quan.
1. Hoạt động 1: Đổi mới công tác quản lý cán bộ, công chức.
- Triển khai thực hiện phương thức Quản lý nguồn nhân lực theo năng lực dựa trên mô tả vị trí việc làm với tất cả các đơn vị trong toàn Cục.
- Xây dựng kế hoạch về tinh giản biên chế của Cục trên cơ sở đánh giá, sử dụng biên chế theo vị trí việc làm gắn với cơ cấu ngạch công chức.
2. Hoạt động 2: Triển khai một số mô hình tổ chức bộ máy mới để đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ triển khai Quyết định số 1919/QĐ-BTC ngày 06/9/2016 của Bộ Tài chính, từng bước đáp ứng yêu cầu thực hiện thủ tục hải quan điện tử trên hệ thống thông quan tự động VNACCS/VCIS.
- Xây dựng Quyết định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Đội, Tổ công tác thuộc Chi cục và tương đương.
- Triển khai mô hình tổ chức bộ máy mới cho các Đội, Tổ công tác thuộc Chi cục và tương đương.
3. Hoạt động 3: Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ phát triển nguồn nhân lực.
- Thành lập đội ngũ giảng viên kiêm chức để chủ động đào tạo nghiệp vụ cho công chức tại đơn vị.
- Đề xuất trang bị thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ cho công tác đào tạo bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ.
4. Hoạt động 4: Thực hiện liêm chính hải quan.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra nội bộ, kỷ luật, kỷ cương hành chính; đảm bảo tuân thủ các quy định về thực hiện liêm chính hải quan, phòng, chống các biểu hiện tiêu cực, phiền hà, sách nhiễu, tham nhũng của cán bộ, công chức hải quan.
1. Hoạt động 1: Đầu tư, xây dựng trụ sở làm việc phục vụ hoạt động của đơn vị.
- Xây dựng trụ sở Cục Hải quan TP. HCM.
- Xây dựng trụ sở Chi cục Hải quan Khu công nghệ cao.
- Phối hợp Tổng cục Hải quan triển khai công tác đảm bảo hạ tầng công nghệ thông tin.
- Triển khai thực hiện ảo hóa hệ thống công nghệ thông tin, backup dữ liệu.
3. Hoạt động 3: Một số hoạt động chính áp dụng phương thức điện tử trong công tác quản lý, điều hành, quản trị các hoạt động nội bộ.
- Thực hiện xây dựng và sử dụng chỉ số đánh giá kết quả công việc một số lĩnh vực nghiệp vụ hải quan để nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị.
- Duy trì, nâng cao hiệu quả Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 vào các hoạt động của đơn vị.
1. Hoạt động 1: Xây dựng, phát triển quan hệ đối tác Hải quan - Doanh nghiệp.
- Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất tổ chức Hội nghị đối thoại với doanh nghiệp cấp Cục và cấp Chi cục, tổ chức hội nghị đối thoại trực tuyến để trả lời các vướng mắc về thủ tục hải quan cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân.
- Tổ chức khảo sát mức độ hài lòng của doanh nghiệp đối với hoạt động hải quan; phối hợp với doanh nghiệp và các bên liên quan thực hiện giám sát việc thực thi pháp luật, công vụ của cơ quan hải quan.
2. Hoạt động 2: Phối hợp với các cơ quan, tổ chức trong việc tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật.
- Tham gia Hệ thống đối thoại của chính quyền thành phố Hồ Chí Minh kịp thời giải đáp tháp gỡ các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện thủ tục hải quan.
(Các hoạt động chi tiết theo phụ lục đính kèm)
CÁC HOẠT ĐỘNG CHI TIẾT TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH CẢI CÁCH, PHÁT TRIỂN VÀ HIỆN ĐẠI HÓA CỤC HẢI QUAN TP. HCM GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 332/QĐ-TCHQ ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
STT | Hoạt động | Hoạt động chi tiết | Sản phẩm | Lộ trình | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Ghi chú | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
Hàng năm |
Hàng năm |
2 |
- Danh mục quy trình nghiệp vụ được rà soát.
Hàng năm |
Hàng năm |
2016-2017 |
2016-2018 |
3 |
Hàng năm |
Hàng năm |
4 |
Hàng năm |
Hàng năm |
Hàng năm |
5 |
Thường xuyên |
2016-2020 |
2016-2020 |
- Giáo trình, nội dung đào tạo. - Lượt người được đào tạo. | 2016-2020 | - Phòng GSQL |
6 |
2016-2020 |
2016-2020 |
2016-2018 |
2016-2018 |
7 |
2016-2017 |
2017-2020 |
2016-2017 |
2017-2020 |
2016-2018 |
2016-2020 |
8 |
2016-2017 |
2016-2018 |
- Số lượng thủ tục kiểm tra chuyên ngành thực hiện trên cổng thông tin một cửa quốc gia (NSW). | 2016-2020 |
2016-2017 |
2017-2020 |
9 |
2017-2018 |
2018-2020 | |||||||||||||||||||||||||||||
2016-2017 |
2018-2020 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2017-2018 |
2018-2020 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
10 |
2016-2020 |
2016-2019 |
11 |
- Tổng hợp nội dung rà soát. | Hàng năm |
Thường xuyên |
Hàng năm |
12 |
- Bộ tiêu chí quản lý rủi ro được áp dụng đối với nhóm doanh nghiệp có rủi ro cao. | 2016-2020 |
2016-2020 |
2016-2020 |
2016-2020 |
13 |
2016-2020 |
- Bộ tiêu chí quản lý rủi ro được áp dụng cho danh mục hàng hóa được xây dựng. | 2016-2020 |
- Nội dung kiểm tra. - Số lượng chi cục được thực hiện kiểm tra. | 2016-2020 |
14 |
- Số lượng các lớp tập huấn và lượt doanh nghiệp được tập huấn, tuyên truyền về quản lý tuân thủ. | 2016-2020 |
2016-2020 |
- Kết quả thực hiện đo lường tuân thủ. | 2016-2020 |
15 |
2016-2019 |
- Kết quả thực hiện. | 2016-2020 |
2016-2020 |
16 |
- Lượt cán bộ, công chức được đào tạo. | 2016-2020 |
- Số lượng hồ sơ cơ sở bí mật và vụ việc phát hiện. | 2016-2019 |
17 |
2016-2020 |
2016-2020 |
2016-2020 |
18 |
2016-2020 |
2016-2020 |
19 |
2016-2017 |
- Quản lý, sử dụng, nâng cao chất lượng phát triển nguồn nhân lực | 2018-2020 |
- Số lượng cán bộ, công chức được luân chuyển. | 2016-2020 |
- Số lượng biên chế được tinh giản. | 2016-2020 |
- Nội dung kiểm tra
2016-2020 |
20 |
2016 |
|
2016-2017 |
2016-2017 |
2016-2017 |
2016-2017 |
21 |
2016-2020 |
2016-2020 |
- Số lượng cán bộ, công chức tham gia. | 2016-2020 |
2016-2020 |
2016-2020 |
22 |
2016-2020 |
- Tổ chức tuyên truyền phổ biến, nâng cao nhận thức của doanh nghiệp, cá nhân về liêm chính hải quan. | 2016-2020 |
23 |
2016 |
TCHQ trang bị |
2016-2020 |
TCHQ chủ đầu tư | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2017-2020 |
24 |
2016-2020 |
- Trang thiết bị được đầu tư mới, thay thế, nâng cấp. | 2016-2017 |
- Đảm bảo an toàn hệ thống, dữ liệu | 2016-2020 |
2016-2017 |
25 |
2016-2020 |
2016-2020 |
2016-2020 |
2016-2020 |
26 |
2016-2020 |
2016-2020 |
- Thỏa thuận được ký. | 2016-2020 |
- Kết quả khảo sát. | 2016-2020 |
2016-2020 |
27 |
- Số lượng doanh nghiệp được tập huấn, phổ biến các quy định mới về hải quan. | Hàng năm |
2016-2020 |
Từ khóa: Quyết định 332/QĐ-TCHQ, Quyết định số 332/QĐ-TCHQ, Quyết định 332/QĐ-TCHQ của Tổng cục Hải quan, Quyết định số 332/QĐ-TCHQ của Tổng cục Hải quan, Quyết định 332 QĐ TCHQ của Tổng cục Hải quan, 332/QĐ-TCHQ File gốc của Quyết định 332/QĐ-TCHQ năm 2017 Kế hoạch cải cách, phát triển và hiện đại hóa Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020 do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành đang được cập nhật. Quyết định 332/QĐ-TCHQ năm 2017 Kế hoạch cải cách, phát triển và hiện đại hóa Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020 do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |