BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 268/QĐ-TCHQ | Hà Nội, ngày 09 tháng 02 năm 2017 |
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 1919/QĐ-BTC ngày 06/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
hóa ngành Hải quan giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2614/KH-UBND ngày 12/5/2016 của UBND tỉnh Quảng Ninh về Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính Phủ và Chương trình hành động cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Quảng Ninh năm 2016;
Căn cứ Công văn số 3766/Ctr-UBND ngày 29/6/2016 của UBND tỉnh Quảng Ninh về Chương trình hành động triển khai thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020;
hóa hải quan - Tổng cục Hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
hóa Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016 - 2020”.
1. Giao Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh tổ chức triển khai kế hoạch này theo đúng mục tiêu, hoạt động và lộ trình đề ra; thực hiện báo cáo Tổng cục Hải quan về kết quả, tiến độ triển khai thực hiện kế hoạch theo định kỳ.
3. Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh báo cáo với Thường trực Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Quảng Ninh để tranh thủ sự chỉ đạo, giúp đỡ; đồng thời chủ động phối hợp với các ngành có liên quan để thực hiện có hiệu quả Kế hoạch cải cách hiện đại hóa Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016 - 2020.
hóa của Ngành.
- Như Điều 3; | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG |
CẢI CÁCH, PHÁT TRIỂN VÀ HIỆN ĐẠI HÓA CỤC HẢI QUAN TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 268/QĐ-TCHQ ngày 09 tháng 02 năm 2017 của Tổng cục Hải quan)
MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM GIAI ĐOẠN 2016-2020
1. Mục tiêu tổng quát
2. Mục tiêu cụ thể
Chủ động nghiên cứu, đề xuất, kiến nghị để hoàn thiện hệ thống pháp luật Hải quan và pháp luật có liên quan, đáp ứng yêu cầu hoàn thiện mô hình thủ tục hải quan điện tử theo hướng tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, giảm tối đa thủ tục, giấy tờ; cung cấp dịch vụ công trực tuyến được tiếp tục mở rộng với mức độ cao nhất đối với các thủ tục hải quan chủ yếu; kết nối, trao đổi thông tin bằng phương thức điện tử về hàng hóa tại cảng biển của doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi với hệ thống thông quan điện tử của cơ quan hải quan; nâng cao chất lượng, hiệu quả của hoạt động quản lý chuyên ngành; đẩy mạnh Phát triển quan hệ đối tác Hải quan - Doanh nghiệp.
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu trên cơ sở áp dụng toàn diện phương pháp quản lý hiện đại dựa trên nguyên tắc quản lý rủi ro và ứng dụng công nghệ thông tin, đảm bảo thu đúng thu đủ, nộp ngân sách kịp thời, đồng thời góp phần tạo thuận lợi thương mại quốc tế.
Công tác quản lý rủi ro được thực hiện và áp dụng xuyên suốt trong tất cả các hoạt động nghiệp vụ hải quan nhằm tạo sự minh bạch, nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong hoạt động quản lý hải quan.
Thực hiện hiệu quả công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả, vận chuyển trái phép hàng hóa, ma túy qua biên giới thuộc địa bàn quản lý trên cơ sở triển khai đầy đủ các biện pháp nghiệp vụ kiểm soát hải quan, ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng đầy đủ trang thiết bị hiện đại đảm bảo gắn kết chặt chẽ kiểm soát hải quan và các hoạt động nghiệp vụ hải quan khác, góp phần bảo đảm an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, sức khỏe cộng đồng, chống thất thu ngân sách Nhà nước, đảm bảo môi trường bình đẳng, công bằng cho hoạt động kinh doanh trên địa bàn phát triển.
Công tác Kiểm tra sau thông quan từng bước đạt đến trình độ chuyên nghiệp, hoạt động có hiệu quả, thực hiện theo thông lệ phổ biến của hải quan các nước là kiểm toán sau thông quan (PCA), dựa trên nguyên tắc áp dụng quản lý rủi ro; tham gia để từng bước chuẩn hóa quy trình nghiệp vụ kiểm tra sau thông quan trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin. Tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu, nâng cao năng lực tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp, khuyến khích hoạt động doanh nghiệp ưu tiên góp phần thực hiện những thỏa thuận công nhận lẫn nhau giữa các quốc gia có quan hệ thương mại 2 chiều với Việt Nam.
Nâng cao năng lực đội ngũ công chức Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh trên cơ sở các quy định về quản lý nghiệp vụ và quản lý nguồn nhân lực đã được chuẩn hóa, đạt trình độ chuyên nghiệp, chuyên sâu, liêm chính, tuân thủ các quy định, có phương pháp làm việc hiện đại, hiệu suất xử lý công việc cao, sử dụng thành thạo các hệ thống phần mềm nghiệp vụ và trang thiết bị kỹ thuật, công nghệ mới hiện đại, có khả năng làm việc hiệu quả trong môi trường trong nước và quốc tế; Rà soát, sắp xếp, kiện toàn hệ thống tổ chức bộ máy hải quan của Cục Hải quan tỉnh theo hướng tinh gọn, hiệu quả, hiện đại, từng bước xây dựng, hoàn thiện mô hình cơ quan hải quan điện tử và thống nhất về tên gọi, mô hình tổ chức, chức năng nhiệm vụ, phù hợp với đặc điểm địa bàn và tình hình hoạt động, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Công tác quản lý, điều hành của các cấp lãnh đạo và các hoạt động nội bộ được thực hiện trên môi trường điện tử; nâng cao hiệu quả quản trị, kiểm tra, giám sát, quản lý nội bộ, từng bước xây dựng văn phòng điện tử.
Triển khai đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện hiện đại đáp ứng kịp thời yêu cầu công tác hiện đại hóa, nâng cao hiệu quả công tác quản lý, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan. Sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tài chính, tài sản nhà nước.
hệ thông tin
hệ thông tin trở thành hệ thống thông minh, xử lý tập trung trên nền tảng công nghệ hiện đại, có khả năng sẵn sàng cao, tích hợp với các hệ thống thông tin của các bên liên quan đáp ứng thực hiện thủ tục hải quan “Mọi lúc - Mọi nơi - Mọi phương tiện”.
2.10. Đánh giá hiệu quả hoạt động hải quan
3. Một số chỉ tiêu chủ yếu
3.2. Rút ngắn thời gian thông quan/giải phóng hàng hóa: Mục tiêu đến năm 2020 còn dưới 36 giờ đối với hàng hóa xuất khẩu, 41 giờ đối với hàng hóa nhập khẩu.
3.4. 100% Chi cục hải quan Cảng biển, đường bộ quốc tế, cửa khẩu chính thuộc Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh được trang bị hệ thống soi chiếu hành lý (đối với các đơn vị có hành khách xuất nhập cảnh), hệ thống giám sát bằng camera và các thiết bị hỗ trợ khác.
3.6. Sự hài lòng của doanh nghiệp đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hải quan ít nhất đạt 80% trở lên tại các chỉ số chính thuộc các chỉ tiêu: Tiếp cận thông tin pháp luật về thủ tục hải quan, thực hiện các thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan, sự phục vụ của công chức hải quan, kết quả giải quyết thủ tục hành chính về hải quan... trong các cuộc khảo sát chính thức theo quy định.
3.8. Công tác Kiểm tra sau thông quan: Hàng năm rà soát, thu thập thông tin, kiểm tra từ 20% đến 30% số lượt doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu qua địa bàn. Tỷ lệ phát hiện vi phạm đạt từ 50% trở lên số lượt doanh nghiệp được kiểm tra trong các cuộc kiểm tra sau thông quan tại trụ sở doanh nghiệp và từ 30% trở lên số lượt doanh nghiệp được kiểm tra trong các cuộc kiểm tra sau thông quan tại trụ sở cơ quan hải quan, số lượng công chức làm công tác kiểm tra sau thông quan chiếm ít nhất 15% số lượng cán bộ công chức toàn Cục Hải quan.
3.10. Phấn đấu 80% trở lên công chức Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh đạt năng lực cấp độ 2 - thành thạo nghiệp vụ.
3.12. Phấn đấu thu ngân sách đạt và vượt chỉ tiêu kế hoạch của Tổng cục Hải quan giao; tổng kim ngạch xuất khẩu tăng bình quân 3-5%/năm.
1. Nhiệm vụ trọng tâm 1: Tiếp tục triển khai và phát triển mô hình thông quan điện tử với trọng tâm là rà soát, đề xuất hoàn thiện thể chế, quy trình thủ tục, đề xuất nâng cấp và hoàn thiện Hệ thống thông quan điện tử tập trung VNACCS/VCIS trên cơ sở tích hợp các hệ thống phần mềm quản lý nghiệp vụ.
xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các Luật khác có liên quan, phù hợp với đặc thù địa bàn quản lý, đáp ứng yêu cầu hoàn thiện mô hình thủ tục Hải quan điện tử.
- Triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến được tiếp tục mở rộng với mức độ 3, mức độ 4 đối với các thủ tục hải quan chủ yếu được thực hiện trên hệ thống VNACCS/VCIS, cổng thông tin điện tử ngành Hải quan.
- Tiếp tục duy trì xu hướng giảm tỷ lệ kiểm tra trong quá trình làm thủ tục hải quan, tăng cường hoạt động kiểm tra sau thông quan, từng bước thực hiện kiểm tra trước khi thực hiện thủ tục hải quan.
3. Nhiệm vụ trọng tâm 3: Tăng cường công tác kiểm tra sau thông quan, kiểm soát phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại:
hệ thông tin, tăng cường trao đổi thông tin với các cơ quan, đơn vị có liên quan.
hệ thông tin, các trang thiết bị hiện đại, kết hợp nhuần nhuyễn, đồng bộ, hiệu quả giữa các phương thức kiểm soát truyền thống với phương thức kiểm soát hiện đại. Phối hợp chặt chẽ với các lực lượng chức năng như Công an, Biên Phòng, Cảnh sát biển, Quản lý thị trường... trong việc chia sẻ thông tin, tuần tra kiểm soát, hiệp đồng tác chiến, đấu tranh bắt giữ, xử lý nghiêm minh, kịp thời hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới, gian lận thương mại và hàng giả.
5. Nhiệm vụ trọng tâm 5: Đẩy mạnh quan hệ đối tác Hải quan - Doanh nghiệp. Đa dạng hóa phương pháp tiếp cận, hỗ trợ doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục Hải quan.
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA KẾ HOẠCH
1. Các hoạt động triển khai thực hiện nhiệm vụ trọng tâm 1
1.1. Hoạt động 1: Rà soát, đánh giá, kiến nghị sửa đổi hệ thống cơ sở pháp luật quản lý nhà nước về hải quan phù hợp với yêu cầu thực tiễn.
- Rà soát, đánh giá, kiến nghị sửa đổi hệ thống cơ sở pháp luật phù hợp với yêu cầu thực tiễn.
- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện văn bản quy phạm luật mới.
1.3. Hoạt động 3: Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về hải quan, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
- Tổ chức các lớp tập huấn tuyên truyền phổ biến pháp luật cho cá nhân, tổ chức thực hiện xuất nhập khẩu;
1.4. Hoạt động 4: Tham gia ý kiến đóng góp vào quá trình nội luật hóa và triển khai thực hiện các cam kết của các Hiệp định theo lộ trình Việt Nam đã ký kết.
- Tham gia ý kiến và triển khai đầy đủ, có hiệu quả các cam kết tại các Hiệp định. Tham gia xây dựng Cơ chế kiểm soát về xuất xứ, bảo hộ sở hữu trí tuệ, chế độ quản lý đối với các loại hình hàng hóa, phương tiện vận tải phù hợp cam kết theo đúng lộ trình.
- Xây dựng kế hoạch thực hiện.
- Đề xuất cắt giảm, sửa đổi các thủ tục hành chính không phù hợp.
- Xây dựng quy định quản lý nhà nước về hải quan tại ICD Thành Đạt (khi cơ chế đặc thù được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt); tại Cầu Bắc Luân II thuộc Chi cục hải quan cửa khẩu Móng Cái khi đi vào hoạt động.
- Nghiên cứu, xây dựng cơ sở pháp lý để triển khai hoạt động xuất nhập khẩu tại lối mở Pò Hèn khi được công nhận.
• Nhóm 2. Các hoạt động cần thực hiện để triển khai rộng và sâu hơn thủ tục hải quan điện tử
hệ thông tin và ứng dụng trang thiết bị hiện đại.
- Tham gia xây dựng các yêu cầu nghiệp vụ để Tổng cục Hải quan thiết kế, mở rộng, nâng cấp chức năng trên Hệ thống thông quan điện tử VNACCS/VCIS và các hệ thống có liên quan (Ecustoms, phần mềm Kho ngoại quan, phần mềm quản lý cửa hàng miễn thuế...) nhằm triển khai các quy định đã sửa đổi, bổ sung.
hệ thông tin đáp ứng yêu cầu áp dụng phương thức điện tử trong thực hiện một số thủ tục, hoạt động quản lý Hải quan mà hệ thống VNACCS/VCIS chưa triển khai thực hiện.
- Tham gia xây dựng các yêu cầu nghiệp vụ cần thiết để Tổng cục Hải quan xây dựng các Hệ thống phần mềm quản lý các hoạt động: miễn, giảm, hoàn thuế, kết nối hệ thống với các cơ quan kinh doanh cảng, kho ngoại quan, cửa hàng miễn thuế, thủ tục quá cảnh hàng hóa, xử lý thông tin về hàng hóa và phương tiện vận tải qua đường biển, đường bộ...
1.9. Hoạt động 3: Triển khai đầy đủ, nâng cao hiệu quả hoạt động của Hệ thống thông quan điện tử VNACCS/VCIS.
- Tổ chức các lớp tập huấn nâng cao hoạt động khai thác, sử dụng hệ thống VNACCS/VCIS cho toàn bộ cán bộ công chức trong đơn vị và cộng đồng doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu qua địa bàn.
1.10. Hoạt động 4: Hoàn thành việc nâng cấp một số hệ thống công nghệ thông tin vệ tinh đáp ứng yêu cầu quy định mới và theo kiến trúc hướng dịch vụ (SOA), phù hợp với kiến trúc tổng thể thông tin ngành tài chính.
- Tiếp nhận, triển khai nâng cấp hệ thống phần mềm vệ tinh (E-custom, GTT, MHS).
1.11. Hoạt động 5: Thực hiện kết nối, trao đổi thông tin bằng phương thức điện tử về hàng hóa tại cảng nhằm giảm thiểu hồ sơ giấy tờ, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với hàng rời và hàng container.
- Tiếp tục đôn đốc, hỗ trợ doanh nghiệp kinh doanh cảng chuẩn bị đầy đủ điều kiện cơ sở hạ tầng, kỹ thuật để triển khai kết nối với Hệ thống của cơ quan hải quan tại Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Hòn Gai, Cẩm Phả, Cái Lân.
• Nhóm 3: Triển khai cơ chế một cửa quốc gia, cơ chế một cửa ASEAN.
- Xây dựng kế hoạch triển khai
- Chủ động tổ chức các lớp đào tạo kỹ năng cho công chức và doanh nghiệp hàng năm để tổ chức triển khai có hiệu quả việc sử dụng các chứng từ điện tử (giấy phép điện tử, giấy chứng nhận điện tử và các giấy tờ điện tử tương đương) được cấp thông qua cơ chế một cửa quốc gia khi thực hiện các thủ tục hành chính khác có liên quan.
1.14. Hoạt động 3: Triển khai cơ chế một cửa ASEAN.
- Tổ chức tiếp nhận, triển khai, đào tạo việc sử dụng vận hành các chương trình kết nối một cửa ASEAN.
- Dịch vụ thanh toán điện tử đối với các khoản thuế, phí, lệ phí được áp dụng đối với 100% các thủ tục hành chính trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.
- Dịch vụ báo cáo và chia sẻ dữ liệu thống kê (report) về các thủ tục hành chính triển khai trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.
• Nhóm 4: Các hoạt động nâng cao hiệu quả kiểm tra, giám sát, kiểm soát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và hoạt động kiểm tra chuyên ngành.
- Đối với hàng nhập khẩu, đảm bảo thực hiện quản lý hải quan từ khi phương tiện vận tải hàng hóa nhập cảnh vào Việt Nam đến khi hàng hóa được đưa ra khỏi khu vực giám sát.
- Đối với doanh nghiệp gia công, sản xuất xuất khẩu, đảm bảo được yêu cầu quản lý phù hợp với thông báo số 10699/TB-TCHQ ngày 10/11/2016 của Tổng cục Hải quan về việc xây dựng yêu cầu giải pháp công nghệ quản lý nhà nước về hải quan đối với doanh nghiệp gia công, sản xuất xuất khẩu và công tác giám sát hải quan tại cảng biển, cửa khẩu kho bãi...
- Rà soát kiến nghị trang cấp hoặc thay thế thiết bị;
1.18. Hoạt động 3: Đẩy mạnh hoạt động kiểm tra chuyên ngành trên địa bàn quản lý của Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh.
- Tiếp tục kiến nghị với các Bộ, ngành xây dựng và ban hành đầy đủ danh mục các mặt hàng thuộc diện kiểm tra chuyên ngành theo hướng thu hẹp diện kiểm tra chuyên ngành, chi tiết mã số HS; Ban hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành làm căn cứ để kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng hóa.
- Kiến nghị các Bộ, ngành cần rà soát, chỉ định cho phép các trung tâm, các đơn vị tại địa phương có đủ điều kiện để thực hiện kiểm tra chuyên ngành có thể chủ động tổ chức thực hiện kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu qua địa bàn.
1.19. Hoạt động 1: Đề xuất, kiến nghị Tổng cục Hải quan tiếp tục đơn giản hóa thủ tục, mở rộng việc triển khai thực hiện thanh toán thuế, lệ phí hải quan bằng phương thức điện tử (E-payment) tạo thuận lợi cho doanh nghiệp trong nộp thuế xuất nhập khẩu và lệ phí hải quan.
- Kiến nghị đơn giản hóa thủ tục và mở rộng triển khai thực hiện.
- Rà soát, kiến nghị, sửa đổi các bộ thủ tục hành chính đang thực hiện tại cấp Cục và cấp Chi cục theo hướng đơn giản, rõ ràng, minh bạch, dễ hiểu, dễ thực hiện tạo nền tảng để thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ cao nhất tương ứng với từng thủ tục.
2. Các hoạt động triển khai nhiệm vụ trọng tâm 2.
- Hàng năm, đánh giá kết quả thực hiện và xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các nhiệm vụ quản lý rủi ro.
- Triển khai áp dụng quản lý rủi ro để quyết định lựa chọn kiểm tra, giám sát hải quan đối với hành lý của người xuất nhập cảnh qua cửa khẩu quốc tế Móng Cái: Tham gia ý kiến với Tổng cục Hải quan để hoàn thiện cơ sở pháp lý, quy trình, quy định, xây dựng và áp dụng hệ thống công nghệ thông tin; triển khai thực hiện việc thu thập, xử lý thông tin, áp dụng quản lý rủi ro trong hoạt động kiểm tra, giám sát hải quan đối với hành lý của người xuất nhập cảnh qua cửa khẩu quốc tế Móng Cái.
- Triển khai áp dụng quản lý rủi ro trong việc lựa chọn kiểm tra hàng hóa trong quá trình xếp, dỡ từ phương tiện vận tải nhập cảnh xuống kho, bãi, cảng, khu vực cửa khẩu nhập và hàng hóa xuất khẩu sau khi đã thông quan được tập kết tại khu vực cửa khẩu xuất.
- Áp dụng đầy đủ và nâng cao hiệu quả việc áp dụng quản lý rủi ro trong kiểm tra sau thông quan: Nâng cao hiệu quả hoạt động thu thập thông tin, áp dụng quản lý rủi ro kiểm tra sau thông quan đối với các trường hợp theo quy định tại khoản 2 Điều 78 Luật Hải quan, theo quy định tại Điều 55 Quyết định số 464/QĐ-BTC và Điều 65 Quyết định số 282/QĐ-TCHQ; theo chỉ tiêu tại quyết định giao hàng năm.
- Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra để giảm tỷ lệ chuyển luồng kiểm tra của Chi cục Hải quan đồng thời xử lý nghiêm đối với các trường hợp chuyển luồng tùy tiện.
2.3. Hoạt động 3: Công khai tiêu chí đánh giá, có hệ thống cảnh báo; công khai lý do doanh nghiệp bị phân luồng.
- Trả lời lý do phân luồng vàng hoặc đỏ (đối với các tờ khai do Cục điều chỉnh, thiết lập chuyển luồng) khi doanh nghiệp đề nghị hoặc khiếu nại trên cơ sở căn cứ vào các quy định của pháp luật, Bộ Tiêu chí của Bộ Tài chính, Bộ chỉ số tiêu chí của Tổng cục Hải quan và phân cấp, hướng dẫn của Tổng cục Hải quan.
- Triển khai thực hiện các văn bản quy định, hướng dẫn quy định về quản lý tuân thủ đối với doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu trong phạm vi Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh.
- Tổ chức triển khai thực hiện đo lường tuân thủ đối với doanh nghiệp tuân thủ và các chương trình quản lý, đánh giá tuân thủ đối với các doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu theo phân cấp, hướng dẫn của Tổng cục Hải quan.
• Các hoạt động tăng cường công tác Kiểm tra sau thông quan.
- Chủ động xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm tra sau thông quan hàng năm từ Cục Hải quan tỉnh đến các Chi cục Hải quan. Kịp thời đưa ra các giải pháp, định hướng tăng cường công tác Kiểm tra sau thông quan trong từng thời điểm, tập trung vào những chuyên đề trọng điểm để chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị triển khai trong từng giai đoạn phù hợp, góp phần tích cực trong công tác quản lý và thực hiện nhiệm vụ thu Ngân sách Nhà nước của Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh.
- Hàng năm rà soát đội ngũ cán bộ công chức làm công tác kiểm tra sau thông quan để xây dựng kế hoạch đào tạo và bổ sung nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu công việc theo hướng chuyên sâu, chuyên nghiệp (số lượng công chức làm công tác kiểm tra sau thông quan tăng bình quân 1-2%/năm). Đa dạng hóa hình thức đào tạo đối với cán bộ công chức làm công tác kiểm tra sau thông quan. Việc điều động, luân chuyển đối với cán bộ công chức làm công tác kiểm tra sau thông quan đảm bảo nguyên tắc kế thừa và đào tạo chuyên sâu.
hệ thông tin hiện đại trong hoạt động thu thập thông tin và trong kiểm tra sau thông quan.
- Rà soát, sửa đổi bổ sung Quy chế phối hợp, trao đổi cung cấp thông tin phục vụ công tác kiểm tra sau thông quan của Cục Hải quan tỉnh cho phù hợp với các quy định mới và yêu cầu công việc, Tham mưu xây dựng quy chế trao đổi cung cấp thông tin phục vụ công tác Kiểm tra sau thông quan trong ngành hải quan và với các đơn vị chức năng có liên quan; Kết nối hệ thống cơ sở dữ liệu giữa các cơ quan Thuế, Hải quan, Kho bạc nhà nước.
3.3. Hoạt động 3: Hướng dẫn doanh nghiệp tuân thủ pháp luật, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp trong hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa. Đẩy mạnh thực hiện chương trình doanh nghiệp ưu tiên.
- Hướng dẫn và khuyến khích doanh nghiệp hoạt động tích cực để đủ điều kiện tham gia chương trình Doanh nghiệp ưu tiên. Tổ chức theo dõi, đánh giá hoạt động của các doanh nghiệp ưu tiên qua địa bàn quản lý. Triển khai các chương trình, kế hoạch theo chỉ đạo của Tổng cục Hải quan về Doanh nghiệp ưu tiên và thỏa thuận công nhận lẫn nhau với Hải quan các nước.
3.4. Hoạt động 1: Nâng cao năng lực cán bộ, công chức làm công tác kiểm soát hải quan theo chức năng nhiệm vụ đáp ứng yêu cầu trong công tác đấu tranh, phòng chống buôn lậu.
nhập khẩu hàng hóa giai đoạn 2016 - 2020.
3.5. Hoạt động 2: Triển khai đồng bộ và hiệu quả các biện pháp nghiệp vụ hải quan trên cơ sở áp dụng quản lý rủi ro và sử dụng trang thiết bị hiện đại.
hệ thông tin vào hoạt động nghiệp vụ kiểm soát hải quan;
- Triển khai áp dụng hệ thống quản lý rủi ro trong hoạt động kiểm soát hải quan để kịp thời phát hiện các hành vi gian lận thương mại; Kế hoạch về kiểm soát thực hiện hệ thống thông quan điện tử VNASCC/VCIS nhằm phát hiện, đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả, vận chuyển trái phép các chất ma tuý và tiền chất.
- Xây dựng kế hoạch chi tiết triển khai.
- Tham mưu kịp thời và chính xác cho Tổng cục Hải quan, cấp ủy, chính quyền địa phương trong công tác đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả. Tranh thủ sự chỉ đạo của các Bộ, Ngành, cấp ủy, Chính quyền địa phương cùng sự ủng hộ và phối hợp của các đơn vị chức năng từ trung ương đến địa phương để nâng cao hiệu quả công tác đấu tranh phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả, ma túy trên địa bàn.
3.8. Hoạt động 5: Tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác hợp tác quốc tế trong đấu tranh phòng, chống tội phạm, buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa, ma túy qua biên giới.
- Chọn cử cán bộ, công chức có năng lực, trình độ, phẩm chất tốt để tham gia các khóa tập huấn, học tập trao đổi kinh nghiệm về lĩnh vực phòng chống tội phạm, nghiệp vụ kiểm soát hải quan tại nước ngoài;
4. Các hoạt động triển khai nhiệm vụ trọng tâm 4
- Xây dựng Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng của Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2020.
- Xây dựng Quy chế đào tạo bồi dưỡng công chức, người lao động Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2020.
- Tổng hợp, xây dựng nguồn tài liệu đào tạo cho Cục Hải quan tỉnh trên cơ sở nguồn tài liệu đã được Bộ, Ngành thẩm định; tham gia xây dựng sổ tay nghiệp vụ, Bộ cẩm nang thực hành nghiệp vụ hải quan của các lĩnh vực nghiệp vụ thông quan, sau thông quan đáp ứng nhu cầu nâng cao kiến thức, kỹ năng cho công chức người lao động.
- Tổ chức đánh giá chất lượng đào tạo, bồi dưỡng (đánh giá nội bộ, đánh giá độc lập, gắn với công tác cán bộ).
4.2. Hoạt động 2: Đổi mới công tác quản lý cán bộ
- Từng bước đổi mới cơ bản phương thức Quản lý nguồn nhân lực theo năng lực dựa trên mô tả vị trí việc làm: Trước hết là đối với các vị trí việc làm không giữ chức vụ lãnh đạo, nhằm đảm bảo bố trí đúng người, đúng việc; nâng cao hiệu suất làm việc; ứng dụng công nghệ và điện tử hóa một số hoạt động quản lý nguồn nhân lực; nâng cao tính khoa học, công bằng, minh bạch cho các hoạt động quản lý nguồn nhân lực; đáp ứng các yêu cầu hiện đại hóa công tác quản lý hải quan. Triển khai theo lộ trình của Tổng cục Hải quan trong việc áp dụng phương pháp quản lý nguồn nhân lực hiện đại thông qua việc phân tích công việc, xây dựng mô tả chức danh công việc chung, bộ tiêu chuẩn năng lực; xây dựng cơ chế quản lý; thực hiện việc rà soát, đánh giá toàn bộ đội ngũ cán bộ, công chức theo yêu cầu chức danh công việc; triển khai việc xây dựng các hệ thống trợ giúp hoạt động quản lý nguồn nhân lực trong ngành. Xây dựng khung năng lực chuyên môn nghiệp vụ theo cấp độ, sổ tay công tác nghiệp vụ; hoàn thiện danh mục sản phẩm và bảng định mức sản phẩm của từng vị trí việc làm; xây dựng hệ thống quản lý kết quả công việc; xây dựng hệ thống đánh giá năng lực và đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ điện tử dựa trên vị trí việc làm; Nghiên cứu, đề xuất, sửa đổi, bổ sung quy trình bố trí, sắp xếp, điều động, luân chuyển, quy hoạch, đánh giá, tuyển chọn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đảm bảo chất lượng, hiệu quả, minh bạch, đúng năng lực; nghiên cứu đề xuất phát triển hệ thống quản lý nhân sự điện tử tập trung,
- Quản lý biên chế và triển khai thực hiện chính sách đối với cán bộ công chức theo phương thức quản lý nguồn nhân lực hiện đại dựa trên năng lực; tham mưu xây dựng cơ chế quản lý biên chế đảm bảo thực hiện đầy đủ và có hiệu quả chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật.
- Triển khai thực hiện nghiêm các quy định về kỷ cương, kỷ luật hành chính trong thực thi nhiệm vụ.
- Cụ thể hóa quy chế văn hóa công sở, kỷ luật kỷ cương hành chính của Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh dựa trên các quy định của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan, của Tỉnh.
5. Hoạt động triển khai nhiệm vụ trọng tâm 5.
- Xây dựng Kế hoạch phát triển quan hệ đối tác Hải quan - Doanh nghiệp giai đoạn 2016-2020 của Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh trên cơ sở kế hoạch của Tổng cục Hải quan.
- Duy trì và nâng cao chất lượng của tổ giải quyết vướng mắc. Duy trì thường xuyên đường dây nóng để tiếp nhận ý kiến của người dân và doanh nghiệp. Niêm yết công khai số điện thoại của lãnh đạo Cục, lãnh đạo các Chi cục, các đơn vị thường xuyên trực tiếp làm việc với doanh nghiệp. Niêm yết công khai các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến thủ tục hải quan
- Tổ chức khảo sát mức độ hài lòng của doanh nghiệp đối với hoạt động hải quan; phối hợp với doanh nghiệp và các bên liên quan thực hiện giám sát việc thực thi pháp luật, công vụ của cơ quan hải quan.
hệ thông tin để tiếp cận, hỗ trợ doanh nghiệp hiệu quả nhất. Rà soát đề xuất bổ sung các dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp trong lĩnh vực Hải quan.
6.1. Hoạt động 1: Rà soát, kiện toàn theo mô hình tổ chức bộ máy từ cấp tổ đội công tác đến cấp Chi cục, Đội Kiểm soát và tương đương, các Phòng tham mưu.
- Thành lập Chi cục Hải quan ICD Thành Đạt (Móng Cái); Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Vân Đồn.
- Thành lập Điểm thông quan Pò Hèn - Thán Sản và nghiên cứu triển khai lực lượng hải quan tại các dự án có khả năng triển khai trong giai đoạn 2016-2020 như Dự án Đầm Nhà Mạc, dự án cảng khách Tuần Châu.v.v.
6.2. Hoạt động 2: Triển khai mô hình cơ quan hải quan điện tử
hệ thông tin trong quản lý và thực thi công việc theo lộ trình của Tổng cục Hải quan.
- Thống nhất về tên gọi các Tổ, Đội công tác thuộc các Chi cục Hải quan đường bộ, đường biển, các Đội Kiểm soát Hải quan và tương đương.
- Báo cáo đề xuất Tổng cục Hải quan, Bộ Tài chính về việc Hải quan Trạm Kiểm soát liên hợp Km15-BTDT Bến tàu Dân Tiến có thẩm quyền tương đương Đội Kiểm soát Hải quan.
1. Nhóm hoạt động đảm bảo về hạ tầng công nghệ thông tin
- Xây dựng kế hoạch triển khai;
1.2. Hoạt động 2: Chuyển đổi định hướng đầu tư mới, thay thế, nâng cấp các trang thiết bị CNTT đầu cuối theo hướng ảo hóa nhằm tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên, đáp ứng đầy đủ, kịp thời yêu cầu triển khai, vận hành phần mềm ứng dụng và thuận tiện trong việc áp dụng các chính sách an ninh, an toàn. Đến năm 2020, về cơ bản tất cả các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh đều được triển khai hệ thống ảo hóa; toàn bộ hệ thống máy chủ, lưu trữ, backup tại Trung tâm xử lý dữ liệu vùng được quy hoạch, trang bị đồng bộ, vận hành ổn định liên tục 24/7, có tính dự phòng và mở rộng cao, đáp ứng yêu cầu xử lý tập trung trên quy mô lớn.
- Triển khai thực hiện ảo hóa hệ thống CNTT.
- Đầu tư trang thiết bị theo yêu cầu quy hoạch.
- Xây dựng kế hoạch triển khai.
- Trang bị đầy đủ công cụ kiểm tra, giám sát và xây dựng cơ chế phối hợp cụ thể.
- Rà soát, đánh giá hiện trạng.
- Triển khai hoạt động nâng cấp khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Rà soát yêu cầu.
1.6. Hoạt động 6: Nghiên cứu, tổ chức đào tạo cho cán bộ, công chức và triển khai áp dụng các hệ thống CNTT đáp ứng yêu cầu áp dụng phương thức điện tử trong thực hiện một số thủ tục, hoạt động quản lý hải quan do Tổng cục Hải quan xây dựng mới, nâng cấp và ban hành.
- Tổ chức các lớp tập huấn đào tạo.
Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch phát triển thống kê hải quan đến năm 2020
- Rà soát, đánh giá thực trạng.
2.2. Hoạt động 2: Đề xuất nâng cấp hệ thống thống kê hàng hóa xuất nhập khẩu để kết nối với Hệ thống VNACCS/VCIS.
- Đề xuất, kiến nghị.
3.1. Hoạt động 1: Tiếp tục đầu tư hoàn thiện hệ thống trụ sở làm việc, trang thiết bị hiện đại nhằm phục vụ cho công tác quản lý hải quan.
- Trang cấp đầy đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị làm việc cho các đơn vị hải quan mới được thành lập.
hệ thông tin trong thực hiện công tác chuyên môn nghiệp vụ; kiểm soát, chống buôn lậu.
3.2. Hoạt động 2: Chuẩn hóa các quy chế, quy trình, quy định trong quản lý tài chính, tài sản nhà nước
- Thực hiện đúng quy định, trình tự về công tác đấu thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ; công tác đầu tư xây dựng cơ bản; công tác lập dự toán, phân khai thực hiện dự toán và quyết toán chi ngân sách nhà nước;
hệ thông tin trong công tác quản lý tài chính.
4.1. Hoạt động 1: Đẩy mạnh áp dụng phương thức điện tử trong công tác quản lý, điều hành, quản trị các hoạt động nội bộ; ứng dụng văn phòng điện tử mang lại hiệu quả cao trong công việc, tiết kiệm thời gian, chi phí.
- Triển khai ứng dụng phương thức điều hành công việc trực tuyến (giao ban, hội thảo, đào tạo, tập huấn trực tuyến). Đề xuất Tổng cục Hải quan triển khai việc trao đổi thông tin, xử lý văn bản từ xa “mọi lúc - mọi nơi - mọi phương tiện”.
- Triển khai áp dụng đầy đủ, đúng quy định về chữ ký số, gửi báo cáo điện tử có chữ ký số.
4.2. Hoạt động 2: Hoàn thành việc xây dựng áp dụng, duy trì cải tiến hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 theo Quyết định 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng chính phủ vào các mảng công tác nghiệp vụ.
- Ban hành kế hoạch xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2008 và định hướng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2015.
chuẩn TCVN ISO 9001:2008 theo lộ trình và chỉ đạo của Tổng cục Hải quan.
4.3. Hoạt động 3: Rà soát, cơ cấu hệ thống danh mục các loại báo cáo định kỳ
- Nâng cao chất lượng công tác tổng hợp, báo cáo phục vụ cho công tác chỉ đạo điều hành.
- Tiếp tục thực hiện hệ thống chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động hải quan theo chỉ đạo của Tổng cục Hải quan theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan tại Quyết định 944/QĐ-TCHQ ngày 29/3/2013 về việc ban hành Hệ thống chỉ số đánh giá hoạt động hải quan và quyết định số 1568/QĐ-TCHQ ngày 16/5/2013 về việc ban hành Quy trình xây dựng và sử dụng chỉ số đánh giá hoạt động hải quan. Đảm bảo việc tổng hợp, báo cáo các chỉ số phải đầy đủ, chính xác, phản ánh được kết quả và tồn tại, vướng mắc, chỉ ra nguyên nhân để phục vụ công tác quản lý, đề ra phương hướng, biện pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động.
Tổng cục Hải quan về thực hiện đo thời gian giải phóng hàng, tổng hợp, phân tích và đánh giá kết quả, xác định được những hạn chế, thiếu sót cụ thể cần khắc phục trong quá trình thông quan hàng hóa; đề xuất các biện pháp tăng hiệu quả hoạt động của các khâu nghiệp vụ, giảm thời gian thông quan hàng hóa.
kết quả công việc theo từng lĩnh vực cụ thể do Tổng cục Hải quan xây dựng và ban hành: Phối hợp với các phòng ban chức năng theo từng lĩnh vực nghiệp vụ thực hiện nghiên cứu, triển khai, tổng hợp và phân tích các chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động của lĩnh vực nghiệp vụ theo Hệ thống chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động công việc do Tổng cục Hải quan xây dựng và ban hành.
(Các hoạt động chi tiết theo phụ lục đính kèm)
CÁC HOẠT ĐỘNG CHI TIẾT TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH CẢI CÁCH, PHÁT TRIỂN HIỆN ĐẠI HÓA CỤC HẢI QUAN TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 268/QĐ-TCHQ ngày 09 tháng 02 năm 2017 của Tổng cục Hải quan)
TT | Hoạt động | Hoạt động chi tiết | Sản phẩm | Lộ trình | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Ghi chú | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
1 |
2 |
- Lượt cán bộ, công chức được tập huấn |
3 |
- Lượt người được tập huấn, tuyên truyền |
4 |
- Nội dung chủ trì, phối hợp xây dựng cơ chế được hoàn thành |
5 |
6 |
- Cục GSQL |
- Cục GSQL |
- Cục GSQL |
|
7 |
8 | hệ thông tin đáp ứng yêu cầu áp dụng phương thức điện tử trong thực hiện một số thủ tục, hoạt động quản lý hải quan mà hệ thống VNACCS/VCIS chưa triển khai thực hiện. |
- Các đơn vị có liên quan |
hệ thông tin |
hệ thông tin |
9 |
hệ thông tin |
- Lượt người được được tập huấn |
hệ thông tin |
- Hình thức, phương pháp hỗ trợ;
hệ thông tin |
10 | hệ thông tin vệ tinh đáp ứng yêu cầu quy định mới và theo kiến trúc hướng dịch vụ (SOA), phù hợp với kiến trúc tổng thể thông tin ngành tài chính |
hệ thông tin |
hệ thông tin |
hệ thông tin |
11 |
chuẩn bị đầy đủ điều kiện cơ sở hạ tầng, kỹ thuật để triển khai kết nối với Hệ thống của cơ quan hải quan tại Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Hòn Gai, Cẩm Phả, Cái Lân. |
- Các khóa đào tạo, tập huấn.
|
12 |
13 |
- Các khóa đào tạo, tập huấn.
14 |
- Các khóa đào tạo, tập huấn vận hành, khai thác.
15 |
|
16 |
xuất khẩu: đảm bảo được yêu cầu quản lý phù hợp với thông báo số 10699/TB- TCHQ ngày 10/11/2016 của Tổng cục Hải quan v/v xây dựng yêu cầu giải pháp công nghệ quản lý nhà nước về hải quan đối với doanh nghiệp gia công, sản xuất xuất khẩu và công tác giám sát hải quan tại cảng biển, cửa khẩu kho bãi... |
17 |
- Vận hành khai thác thiết bị được trang cấp, thay thế hiệu quả, ổn định, an toàn |
18 |
- Nội dung phối hợp
- Ý kiến của Bộ, ngành
|
19 |
- Ý kiến của Tổng cục về nội dung kiến nghị.
20 |
- Nội dung kiến nghị.
21 |
- Kế hoạch KSRR;
- Hệ thống CNTT hỗ trợ;
- Triển khai áp dụng theo Cơ sở dữ liệu QLRR trong quản lý thuế, quy trình và phân cấp, hướng dẫn của Tổng cục Hải quan. |
xuất khẩu sau khi đã thông quan được tập kết tại khu vực cửa khẩu xuất. |
22 |
- Tỷ lệ chuyển luồng giảm. |
- Danh mục hàng hóa rủi ro được áp dụng. |
23 |
24 |
- Áp dụng quy định vào hoạt động quản lý tuân thủ. |
- Tổ chức các hoạt động triển khai đề án. |
- Đánh giá tuân thủ điều kiện áp dụng chính sách. - Quản lý các doanh nghiệp tuân thủ.
|
25 |
- Hướng dẫn các đơn vị triển khai trong từng giai đoạn phù hợp. |
26 |
- Tỷ lệ phát hiện vi phạm đạt từ 50% trở lên số lượt doanh nghiệp được kiểm tra sau thông quan tại trụ sở doanh nghiệp và từ 30% trở lên số lượt doanh nghiệp được kiểm tra sau thông quan tại trụ sở hải quan |
- Đề xuất, kiến nghị xây dựng quy chế trao đổi cung cấp thông tin phục vụ công tác Kiểm tra sau thông quan trong ngành hải quan.
27 |
|
|
28 |
|
29 |
hệ thông tin vào hoạt động nghiệp vụ kiểm soát hải quan. | - Khai thác, sử dụng trang thiết bị hiệu quả.
|
- Phóng sự, tin, bài, hình thức, phương pháp tuyên truyền. |
|
30 |
- Kế hoạch. |
31 |
|
- Nội dung phối hợp.
32 |
|
- Tiếp nhận các kinh nghiệm của Hải quan các nước trong lĩnh vực kiểm soát hải quan |
|
- Nội dung trao đổi, phối hợp. |
33 |
- Mô hình đào tạo trực tuyến.
- Sổ tay nghiệp vụ, Bộ cẩm nang thực hành nghiệp vụ. |
- Tổ chức và triển khai thi sát hạch hàng năm. |
-Bộ tiêu chí đánh giá.
34 |
- Số lượng biên chế tinh giản hàng năm. |
- Nội dung, ý kiến tham mưu xây dựng cơ chế quản lý biên chế |
35 |
|
- Tổ chức tuyên truyền phổ biến, nâng cao nhận thức, của doanh nghiệp, cá nhân về liêm chính hải quan; |
|
|
36 |
|
- Kế hoạch đào tạo tập huấn theo chuyên đề cho cộng đồng doanh nghiệp.
|
|
- Định kỳ tổ chức hội nghị đối thoại với doanh nghiệp ở 2 cấp: Cục Hải quan tỉnh và Chi cục Hải quan trực thuộc |
|
- Mức độ hài lòng của doanh nghiệp. |
|
hệ thông tin để tiếp cận, hỗ trợ doanh nghiệp hiệu quả nhất. Rà soát đề xuất bổ sung các dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp trong lĩnh vực Hải quan. |
37 |
|
|
- Nghiên cứu triển khai lực lượng hải quan tại các dự án được thực hiện. |
|
- Ý kiến của Tổng cục.
38 |
hệ thông tin trong quản lý và thực thi công việc theo lộ trình của Tổng cục Hải quan. |
39 |
- Ý kiến của Tổng cục.
- Ý kiến của Bộ Tài chính.
40 |
41 |
- Công cụ kiểm tra, giám sát được đầu tư. |
42 |
43 |
|
- Các khóa đào tạo.
|
44 |
Kết quả rà soát, đánh giá thực trạng |
|
45 |
- Thực hiện mua sắm hiện đại hóa trang thiết bị, tài sản, phương tiện từ nguồn kinh phí Cục Hải quan tỉnh được sử dụng để đầu tư, đảm bảo yêu cầu công tác kiểm tra giám sát; ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện công tác chuyên môn nghiệp vụ; kiểm soát, chống buôn lậu.
- Vận hành khai thác, sử dụng an toàn, hiệu quả |
46 |
|
hệ thông tin trong công tác quản lý tài chính. |
|
47 |
- Nội dung, ý kiến đề xuất. - Tổ chức thực hiện. |
48 |
chuẩn ISO 9001-2008 và định hướng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2015. |
49 |
50 |
- Báo cáo Hệ thống chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động Thuế XNK. - Báo cáo Hệ thống chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động QLRR. - Báo cáo Hệ thống chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động TVQT.
tổng hợp và phân tích các chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động của lĩnh vực nghiệp vụ theo Hệ thống chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động công việc do Tổng cục Hải quan xây dựng và ban hành. |
Từ khóa: Quyết định 268/QĐ-TCHQ, Quyết định số 268/QĐ-TCHQ, Quyết định 268/QĐ-TCHQ của Tổng cục Hải quan, Quyết định số 268/QĐ-TCHQ của Tổng cục Hải quan, Quyết định 268 QĐ TCHQ của Tổng cục Hải quan, 268/QĐ-TCHQ File gốc của Quyết định 268/QĐ-TCHQ năm 2017 Kế hoạch cải cách, phát triển và hiện đại hóa Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2020 do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành đang được cập nhật. Quyết định 268/QĐ-TCHQ năm 2017 Kế hoạch cải cách, phát triển và hiện đại hóa Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2020 do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |