TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau | Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2018 |
Kính gửi: Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh.
Căn cứ khoản 3 Điều 60 Luật Quản lý thuế số 78/2016/QH11 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 18 Điều 1 Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 quy định về thời hạn kiểm tra sau hoàn thuế đối với hồ sơ hoàn thuế trước, kiểm tra sau.
khoản 2 Điều 24 Quyết định 1919/QĐ-TCHQ ngày 28/8/2018 của Tổng cục Hải quan quy định: “Chi cục Hải quan đã ban hành quyết định hoàn thuế (đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau) hàng tháng lập danh mục các hồ sơ đã hoàn thuế theo 02 loại: Hồ sơ cần kiểm tra trong thời hạn 01 năm kể từ ngày ban hành quyết định hoàn thuế/không thu thuế; hồ sơ cần kiểm tra trong thời hạn 10 năm kể từ ngày ban hành quyết định hoàn thuế/không thu thuế (theo quy định tại khoản 3 Điều 60 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 được sửa đổi bổ sung tại khoản 18 Điều 1 Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13) báo cáo về Cục Hải quan tỉnh, thành phố. Lãnh đạo Cục Hải quan tỉnh, thành phố tổ chức thực hiện việc kiểm tra sau hoàn thuế (đối với các hồ sơ thuộc diện hoàn thuế/không thu thuế trước, kiểm tra sau) theo quy định tại khoản 63 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi bổ sung Điều 129 Thông tư 38/2015/TT-BTC”.
1. Việc phân loại hồ sơ kiểm tra sau hoàn thuế đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau trong thời hạn 01 năm và 10 năm của cơ quan hải quan được thực hiện theo nguyên tắc quản lý rủi ro.
3. Chi cục Kiểm tra sau thông quan căn cứ 02 danh mục nêu trên để lựa chọn các trường hợp cần tiến hành kiểm tra sau hoàn thuế trong thời hạn 01 năm và 10 năm trình lãnh đạo Cục Hải quan tỉnh, thành phố phê duyệt.
4. Sau khi có kết quả kiểm tra, đơn vị tiến hành kiểm tra sau thông quan gửi thông báo kết quả kiểm tra cho Chi cục Hải quan đã ban hành Quyết định hoàn thuế để thực hiện các nội dung theo quy định tại tiết đ điểm 3 khoản 63 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điều 129 Thông tư 38/2016/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính để lưu kết quả kiểm tra vào hồ sơ hoàn thuế, cập nhật kết quả kiểm tra vào Hệ thống nếu kết quả kiểm tra xác định người nộp thuế đủ điều kiện hoàn thuế; thu hồi lại quyết định hoàn thuế, thực hiện ấn định thuế, xử phạt vi phạm hành chính (nếu có) theo quy định của pháp luật với trường hợp kết quả kiểm tra xác định người nộp thuế không đủ điều kiện hoàn thuế; ban hành Quyết định hoàn thuế bổ sung với trường hợp kết quả kiểm tra xác định số tiền thuế đã hoàn nhỏ hơn số tiền thuế được hoàn.
- Như trên; | KT. CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn 7813/TXNK-CST năm 2018 về hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành đang được cập nhật.
Công văn 7813/TXNK-CST năm 2018 về hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục thuế xuất nhập khẩu |
Số hiệu | 7813/TXNK-CST |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Ngọc Hưng |
Ngày ban hành | 2018-11-30 |
Ngày hiệu lực | 2018-11-30 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |