BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v phân loại hàng hóa, chính sách thuế, điều kiện, thủ tục đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu | Hà Nội, ngày 08 tháng 02 năm 2021 |
Kính gửi: Công ty TNHH ONEBOX.
(E40, Đường C3, Khu Phố 4, Phường Tân Thới Nhất, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh)
khoản 3 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính gồm:
a) Đơn đề nghị xác định trước mã số theo mẫu số 01/XĐTMS/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư này;
c) Mẫu hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu (nếu có)”.
- Đối với mặt hàng Tổ yến, để xác định mã số hàng hóa Công ty có thể tham khảo nhóm 04.10 “Sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác”, mã số 0410.00.10 "- Tổ yến" tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính.
- Mặt hàng nhập khẩu là máy đọc RFID UHF, máy đọc thẻ RFID UHF cầm tay, chíp đọc thẻ RFID UHF theo loại hình nhập kinh doanh thuộc đối tượng chịu thuế nhập khẩu. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam thì thuế suất thuế nhập khẩu tương ứng với mã hàng quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi Nghị định số 57/2020/NĐ-CP ngày 25/05/2020 của Bộ Tài Chính.
Điều 3 Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 quy định đối tượng chịu thuế: Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 của Luật này.
điểm a khoản 1 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định hàng hóa xuất khẩu có thuế suất thuế giá trị gia tăng 0%, bao gồm:
- Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế;
- Phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;
+ Hàng hóa gia công chuyển tiếp theo quy định của pháp luật thương mại về hoạt động mua, bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công hàng hóa với nước ngoài.
+ Hàng hóa xuất khẩu để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài.
- Trường hợp xác định hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm mật mã dân sự xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm Nghị định số 58/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2013 (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 53/2018/NĐ-CP ngày 16/4/2018) thì khi nhập khẩu doanh nghiệp phải có Giấy phép nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật An toàn thông tin mạng ngày 19/11/2015.
5. Về quy định quản lý chuyên ngành liên quan đến hàng hóa xuất khẩu là tổ yến:
- Tuy nhiên, theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/2/2018 về việc kiểm tra nhà nước đối với thực phẩm xuất khẩu thì:
Điều 62, 63 và Điều 64 của Luật an toàn thực phẩm khi có yêu cầu của nước nhập khẩu.
Đề nghị Công ty căn cứ các quy định nêu trên đối chiếu thực tế hàng hóa để thực hiện.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn 764/TCHQ-TXNK năm 2021 về phân loại hàng hóa, chính sách thuế, điều kiện, thủ tục đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành đang được cập nhật.
Công văn 764/TCHQ-TXNK năm 2021 về phân loại hàng hóa, chính sách thuế, điều kiện, thủ tục đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu | 764/TCHQ-TXNK |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Đào Thu Hương |
Ngày ban hành | 2021-02-08 |
Ngày hiệu lực | 2021-02-08 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |