BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v nhập khẩu hàng hóa của các dự án điện mặt trời | Hà Nội, ngày 05 tháng 02 năm 2021 |
Kính gửi: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố
Căn cứ điểm 3 mục III phần A Phụ lục I về danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định đầu tư phát triển nhà máy điện thuộc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư.
khoản 11 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13; căn cứ Điều 14 Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định miễn thuế nhập khẩu đối với vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư. Căn cứ xác định vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
khoản 2 Điều 10 Quyết định 11/2017/QĐ-TTg ngày 11/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/6/2017 đến ngày 30/6/2019) quy định: “Dự án điện mặt trời được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định cho dự án; thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ sản xuất của dự án là nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước chưa sản xuất được”
khoản 11 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13, Điều 14 Nghị định 134/2016/NĐ-CP, Quyết định 11/2017/QĐ-TTg ngày 11/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ. Căn cứ xác định vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
1.2. Về tính tiền chậm nộp
điểm a khoản 1 Điều 59 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 quy định một trong các trường hợp sau phải nộp tiền chậm nộp: “Người nộp thuế chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan quản lý thuế, thời hạn trong quyết định ấn định thuế hoặc quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế”.
khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 quy định mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp như sau: “a) Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;
Căn cứ điểm e khoản 4 Điều 42 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định: “Trường hợp khai báo nộp bổ sung tiền thuế thiếu thì thời hạn nộp số tiền thuế thiếu được áp dụng theo thời hạn nộp thuế của tờ khai đó”
điểm a khoản 5 Điều 42 Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thời hạn nộp tiền thuế ấn định: “Các tờ khai hải quan đăng ký kể từ ngày 01/7/2013, cơ quan hải quan ấn định số tiền thuế phải nộp thì thời hạn nộp tiền thuế ấn định được áp dụng theo thời hạn nộp thuế của tờ khai đó”.
Cách tính số tiền chậm nộp thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 133 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 66 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính.
Căn cứ khoản 1 Điều 2 Luật Xử lý vi phạm hành chính quy định: “Vi phạm hành chính là hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện, vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước mà không phải là tội phạm và theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành chính.”
khoản 1 Điều 2 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
3. Về việc hoàn thiện thủ tục thông quan theo C/O mẫu E, mẫu D
Tổng cục Hải quan trả lời để Cục Hải quan tỉnh thành phố biết và thực hiện./.
- Như trên;
- TT.Vũ Thị Mai (để b/c);
- Vụ CST, Vụ PC (BTC),
- Vụ PC, Cục GSQL, Vụ TTKT; Cục KTSTQ;
- Lưu: VT, TXNK (3b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Lưu Mạnh Tưởng
CÁC DOANH NGHIỆP VƯỚNG MẮC VỀ THUẾ NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TẠO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CỦA CÁC DỰ ÁN NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI
(Ban hành kèm theo công văn số 686/TCHQ-TXNK ngày 05/02/2021 của Tổng cục Hải quan)
STT | Tên doanh nghiệp | Địa chỉ | |||||||||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
Từ khóa: Công văn 686/TCHQ-TXNK, Công văn số 686/TCHQ-TXNK, Công văn 686/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan, Công văn số 686/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan, Công văn 686 TCHQ TXNK của Tổng cục Hải quan, 686/TCHQ-TXNK File gốc của Công văn 686/TCHQ-TXNK năm 2021 về nhập khẩu hàng hóa của các dự án điện mặt trời do Tổng cục Hải quan ban hành đang được cập nhật. Công văn 686/TCHQ-TXNK năm 2021 về nhập khẩu hàng hóa của các dự án điện mặt trời do Tổng cục Hải quan ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |