Thông tư 148/2013/TT- BTC hướng dẫn Quy chế kinh doanh bán hàng miễn thuế kèm theo Quyết định 24/2009/QĐ-TTg và 44/2013/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành
Điều 6. Hồ sơ đề nghị xác nhận đủ điều kiện kiểm tra, kiểm soát hải quan đối với địa điểm đặt cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế
Trước khi kinh doanh bán hàng miễn thuế, thương nhân gửi Cục Hải quan tỉnh, thành phố (nơi đặt cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế) 02 hồ sơ đề nghị xác nhận đủ điều kiện kiểm tra, kiểm soát đối với địa điểm đặt cửa hàng miễn thuế. Hồ sơ đề nghị gồm:
1. Văn bản đề nghị xác nhận: 01 bản chính.
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư: 01 bản chụp có xác nhận của thương nhân kinh doanh bán hàng miễn thuế.
3. Sơ đồ thiết kế khu vực cửa hàng miễn thuế (bao gồm điểm bán hàng, kho chứa hàng) và các địa điểm thực hiện công tác kiểm tra, giám sát của hải quan, hồ sơ các trang thiết bị lắp đặt tại cửa hàng miễn thuế như hệ thống chiếu sáng, camera, hệ thống phòng cháy, chữa cháy: 01 bản chụp có xác nhận của thương nhân kinh doanh bán hàng miễn thuế.
4. Tài liệu mô tả chương trình phần mềm quản lý kinh doanh bán hàng miễn thuế. Hệ thống máy tính phục vụ công tác theo dõi quản lý của cửa hàng miễn thuế, hệ thống mạng kết nối với cơ quan hải quan: 01 bản chính.
5. Quy trình quản lý nội bộ của thương nhân đối với nhập, xuất hàng hóa tại kho chứa hàng miễn thuế, giao nhận hàng hóa từ kho chứa hàng miễn thuế lên cửa hàng miễn thuế, quản lý bán hàng của cửa hàng miễn thuế, việc giao nhận tiền bán hàng miễn thuế, giao nhận hàng miễn thuế: 01 bản chính.
6. Các giấy tờ chứng minh về quyền sử dụng địa điểm đặt cửa hàng miễn thuế: 01 bản chụp có xác nhận của thương nhân kinh doanh cửa hàng miễn thuế.
Điều 7. Trình tự xác nhận
1. Thương nhân gửi hồ sơ đề nghị xác nhận đến Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi đặt cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế.
2. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Hải quan tỉnh, thành phố thực hiện:
a) Kiểm tra hồ sơ.
b) Khảo sát thực tế địa điểm cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế.
c) Đánh giá việc đáp ứng các điều kiện được quy định tại Điều 3 Quy chế ban hành kèm Quyết định số 24/2009/QĐ-TTg, khoản 2 Điều 1 Quyết định số 44/2013/QĐ-TTg và khoản 7 Điều 3 của Thông tư này. Đề xuất ý kiến, và báo cáo rõ về kế hoạch tổ chức, công tác kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan gửi Tổng cục Hải quan kèm 01 bộ hồ sơ xin xác nhận của thương nhân.
3. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo kèm hồ sơ, Tổng cục Hải quan có văn bản xác nhận đủ điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan đối với địa điểm đặt cửa hàng miễn thuế của thương nhân, đủ điều kiện bán hàng miễn thuế trên tàu bay xuất cảnh hoặc có văn bản trả lời nếu chưa đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định.