BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v vướng mắc chính sách thuế áp dụng từ ngày 01/07/2013 | Hà Nội, ngày 01 tháng 08 năm 2013 |
Kính gửi: Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh.
1. Về nội dung liên quan đến Danh mục quản lý rủi ro ban hành kèm theo công văn số 3286/TCHQ-TXNK ngày 14/6/2013 của Tổng cục Hải quan:
điểm đ mục 3 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1102/QĐ-BTC ngày 21/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính kèm theo nguồn thông tin thu thập và đề xuất mức giá.
2. Về số tiền thuế ấn định:
khoản 11, điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý Thuế có hiệu lực thi hành từ 01/7/2013, cụ thể:
- Về tính chậm nộp đối với trường hợp nộp bảo đảm nhiều hơn khoản tiền ấn định:
+ Nếu Doanh nghiệp bảo đảm bằng hình thức bảo lãnh nhiều hơn tiền ấn định thì tính chậm nộp trên số tiền ấn định.
3. Về mẫu ấn chỉ Quyết định ấn định thuế và chương trình dữ liệu KT559:
b) Chương trình dữ liệu KT559: Hiện nay, Tổng cục Hải quan đang nâng cấp hệ thống dữ liệu KT559 để phù hợp và đáp ứng yêu cầu quản lý của Luật sửa đổi, bổ sung. Vì vậy, Tổng cục Hải quan ghi nhận vướng mắc của đơn vị.
- Như trên; | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Mẫu 01 - Quyết định về việc ấn định thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ-…… | ……, ngày ….. tháng …… năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ấn định thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN HẢI QUAN BAN HÀNH …………………………
Căn cứ Luật hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29/6/2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hải quan số 42/2005/QH11 ngày 14/6/2005; Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;
Căn cứ Luật thuế giá trị gia tăng ………………..; Luật thuế tiêu thụ đặc biệt ………..; Luật thuế bảo vệ môi trường …………………..
Trên cơ sở xem xét ………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Lý do ấn định thuế: (5)
Sắc thuế
Chương
Tiểu mục
Số tiền thuế phải nộp
Số tiền thuế đã nộp
Số tiền thuế còn phải nộp (*)
1
2
3
4
5
6 = 4-5
Bằng chữ: ………………………………………………………………………………….
…………… (4) có trách nhiệm nộp đủ số tiền thuế phải nộp nêu tại Điều 3 quyết định này và tiền chậm nộp (nếu có) theo quy định tại khoản 32 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế vào tài khoản ………………………….. tại Kho bạc Nhà nước ................. ………………………………………… hoặc nộp trực tiếp cho cơ quan hải quan hoặc nộp vào tài khoản chuyên thu của cơ quan hải quan tại Ngân hàng thương mại. Thời hạn nộp thuế được tính từ ngày ... (6)
Nơi nhận:
- Tên người nộp thuế;
- Cục HQ….;
- …………;
- Lưu: VT, đơn vị soạn thảo (….b).
Thủ trưởng cơ quan HQ có thẩm quyền
(1) Nêu rõ tên mặt hàng xuất nhập khẩu hoặc tên các lô hàng xuất nhập khẩu
- Ghi rõ thuộc các tờ khai phát sinh từ ngày.... đến ngày... chi tiết tại bảng kê đính kèm (đối với trường hợp ấn định cho nhiều tờ khai)
(4) Ghi rõ tên tổ chức, cá nhân nộp thuế (người nộp thuế)
(6) Ngày thông quan hoặc giải phóng hàng hoặc ngày hoàn thành thủ tục hải quan tạm nhập khẩu hàng hóa.
(**): Tiểu mục thu thuế bổ sung:
(***): Tiểu mục thu thuế bảo vệ môi trường:
2007 - Thu từ túi nilong; 2008 - Thu từ thuốc diệt cỏ; 2049 - Thu từ các sản phẩm khác, hàng hóa khác.
Từ khóa: Công văn 4374/TCHQ-TXNK, Công văn số 4374/TCHQ-TXNK, Công văn 4374/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan, Công văn số 4374/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan, Công văn 4374 TCHQ TXNK của Tổng cục Hải quan, 4374/TCHQ-TXNK
File gốc của Công văn 4374/TCHQ-TXNK vướng mắc chính sách thuế áp dụng từ ngày 01/07/2013 do Tổng cục Hải quan ban hành đang được cập nhật.
Công văn 4374/TCHQ-TXNK vướng mắc chính sách thuế áp dụng từ ngày 01/07/2013 do Tổng cục Hải quan ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu | 4374/TCHQ-TXNK |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Hoàng Việt Cường |
Ngày ban hành | 2013-08-01 |
Ngày hiệu lực | 2013-08-01 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |